You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


----------***----------

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ


ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP TỔNG ĐÀI ẢO VBOT
Số:1511/2023/VPM- HD

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/06/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.


Hôm nay, ngày 15 tháng 11 năm 2023, chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY TNHH

Đại diện : Ông


Chức vụ : Giám đốc

Địa chỉ : Số 174, đường Trường Chinh


Điện thoại :
Mã số thuế :
Email :

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THÔNG VIỆT PHÁT

Đại diện : Ông Phạm Văn Tân

Chức vụ : Giám Đốc Kinh Doanh (Theo giấy Ủy quyền số 1008/2023/QĐ - VPM ngày
10/08/2023)
Địa chỉ : Số 3, ngách 4, ngõ 163 Nguyễn Khang, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại : 085 706 6866
Mã số thuế : 0106342003
Email : sale@vpmedia.vn
Tài khoản : 0491000029266
Tại ngân hàng : TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
Sau khi tiến hành thỏa thuận, hai bên cùng ký kết Hợp đồng dịch vụ cung cấp ứng dụng giải pháp tổng đài ảo
VBot có thời hạn (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Nội dung: Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A ứng dụng Giải pháp tổng đài ảo VBot phiên bản chính
thức (“VBot”) là một hệ thống Call – Center hợp nhất các kênh CSKH của cửa hàng cá nhân/ tổ chức
(điện thoại, Zalo shop, Facebook page, Shopee) trên một hệ thống duy nhất của Bên A. Dịch vụ này
không bao gồm các dịch vụ được liên kết với Ứng dụng được cung cấp bởi Bên thứ ba;
1.2. Hình thức: Bên B sẽ cho cung cấp VBot bằng cách cấp tài khoản #0110247779 cho Bên A sử dụng
chậm nhất sau 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A thanh toán toàn bộ Phí dịch vụ theo Điều 2
của Hợp đồng này;
1.3. Thời hạn cung cấp dịch vụ: từ ngày / /2023 đến hết ngày / /2024 ;
1.4. Trong vòng 10 (mười) ngày trước khi hết Thời hạn được nêu tại Điều 1.3 của Hợp đồng này, Bên B sẽ
gửi thông báo về việc hết thời hạn cung cấp dịch vụ và thông báo phí dịch vụ mới (nếu có thay đổi).
Nếu hai bên không thực hiện việc thanh lý hợp đồng thì hợp đồng sẽ được tiếp tục gia hạn.
1.5. Mô tả chi tiết Nhóm tổng đài:
- Số lượng nhóm tối đa: 01.
- Số lượng đơn vị liên kết (trên Facebook Page, Shop Zalo, Shopee) tối đa trong mỗi nhóm: 03.
- Số lượng thành viên tối đa trong mỗi nhóm: 03.
(Mua thêm tài khoản thành viên với giá 20,000 VNĐ/tài khoản/tháng)
- Số lượng Admin: 01.
- Dung lượng SSD Cloud: 500MB
(Mua thêm dung lượng SSD Cloud với giá 10,000 VNĐ/1GB/tháng)
- Thời gian lưu file ghi âm: 3 tháng
(Trong trường hợp dung lượng của khách không đủ không gian để lưu file ghi âm mới, hệ thống
sẽ tự động ghi đè lên những file ghi trước đó)
- Sử dụng đầy đủ các tính năng của Tổng đài như: Thực hiện nhiều cuộc gọi đồng thời, quản lý
cuộc gọi, ghi âm cuộc gọi, ghi lại lịch sử cuộc gọi, điều phối cuộc gọi, hệ thống trả lời tự động,
thống kê chi tiết cuộc gọi, xuất báo cáo,…
- Sử dụng tính năng gọi tự động (AutoCall)
- Sử dụng toàn bộ các tính năng mở rộng của ứng dụng như: nhắn tin/gọi điện nội bộ miễn phí,
quản lý thông tin khách hàng, phân chia công việc,…

ĐIỀU 2. QUY ĐỊNH VỀ CHỐNG CUỘC GỌI RÁC


2.1 Xác định cuộc gọi rác: Theo quy định tại Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/08/2020 và theo các
chính sách từ các nhà mạng (nếu có) hoặc quy định của pháp luật theo từng thời điểm.
2.1.1 Xử lý cuộc gọi rác: Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về phát tán cuộc gọi rác, Bên A sẽ thông báo
đến Bên B. Bên B có trách nhiệm thông tin và phối hợp với Bên A để xác minh vụ việc. Trường hợp
nghiêm trọng có khả năng ảnh hưởng hệ thống Bên B, Bên B sẽ tạm khóa hotline để giữ ổn định cho
hệ thống Bên B, sau khi thông báo đến Bên A để hai Bên phối hợp giải quyết.
2.1.2 Thời gian xác minh vụ việc không quá 10 ngày. Quá thời hạn này mà Bên B không xác định được vi
phạm của Bên A, Dịch vụ mặc nhiên được khôi phục để Bên A sử dụng. Nếu xác định được lỗi không
phải từ Bên A thời gian 10 ngày sẽ được cộng dồn vào thời gian sử dụng của Bên A.
2.1.3 Nếu kết quả xác minh chứng minh Bên A thực hiện cuộc gọi rác, hoặc Bên A không hợp tác với Bên B
xác minh, xử lý vụ việc, Bên B, bằng quyền tự quyết của mình, có quyền:
a) Tạm ngừng cung cấp Dịch vụ;
b) Thu hồi các hotline vi phạm;
c) Chấm dứt Hợp đồng và Bên B chịu trách nhiệm theo quy định phạt vi phạm đối với hành vi vi
phạm của mình theo Nghị Định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/08/2020 (nếu có)
2.2 Trường hợp Bên A sử dụng hotline để phát tán tin nhắn rác (nếu có), Bên B có quyền ngay lập tức chặn
các hotline vi phạm và thực hiện theo quy định xử lý cuộc gọi rác.

ĐIỀU 3. PHÍ DỊCH VỤ VÀ HÀNG HÓA

3.1 PHÍ DỊCH VỤ VBOT


Phí dịch vụ cung cấp ứng dụng Giải pháp tổng đài ảo VBot (tham khảo thêm tại https://vbot.vn/pricing):
ĐƠN GIÁ 30
SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN
KHOẢN MỤC NGÀY SỐ THÁNG
GÓI/ TK (VNĐ)
(VNĐ)
Ứng dụng Giải pháp
tổng đài ảo VBot 1 cửa 01 250.000 12 3.000.000
hàng trung tâm
Tổng số Thành viên/
- 20.000 - -
Agents đăng ký thêm
Tổng số Nhóm/Groups
- 250.000 - -
đăng ký thêm
Lưu lượng GB đăng ký
- 10.000 - -
thêm

Phí khởi tạo ---

TỔNG CỘNG: 3.000.000

Giá trên đã bao gồm VAT.


*Lưu ý: Gói VBot cơ bản đã bao gồm 500MB lưu lượng, lưu trong thời gian 03 tháng
3.2 PHÍ CƯỚC GỌI TỰ ĐỘNG

KHOẢN MỤC ĐƠN GIÁ(VNĐ)/01 PHÚT PHƯƠNG THỨC TÍNH CƯỚC

Cước gọi tự động 200 1 phút + 1 phút

Cước phát sinh thực tế tùy thuộc vào thời gian gọi tự động, chưa bao gồm cước phí cuộc gọi tùy theo
hotline của nhà mạng. Cước Phí sẽ trừ vào tài khoản VBot.
Hình thức thanh toán: Nạp tiền online và nạp tiền tài khoản.
3.3 TÍNH NĂNG MỞ RỘNG SMS BRANDNAME
3.3.1 Cước sử dụng dịch vụ SMS Brandname:

KHOẢN MỤC ĐƠN GIÁ(VNĐ) THỜI GIAN THANH TOÁN

SMS Brandname 100,000 Hàng tháng


3.3.2 Cước gửi tin:

STT
Dịch Vụ Viettel Mobifone Vinaphone VNM Gtel Itel
1
Phí khởi tạo/duy trì 50,000 50,000 50,000 50,000 - -

Cước gửi tin nhắn

Nhóm 1: Ưu tiên 400 370 380 635 380 680

Nhóm 2: Lĩnh vực


800 720 710 870 380 680
khác

Nhóm 3: MXH trong


nước

Nhóm 4: MXH quốc


1930 2050 1615 1800 1260 -
tế
2
Nhóm 5: Bank –
840 740 730 700 - 680
Thanh toán điện tử

Nhóm 7: TMĐT 400 470 440 870 - 680

Nhóm 8: Chứng
800 670 700 870 - 680
khoản – Bảo hiểm

Nhóm 14: MTDT -


270 270 270 - - 680
CSKH

Giá trên đã bao gồm VAT


Phí mở rộng tính năng và cước, phí gửi SMS Brandname sẽ được trừ vào tài khoản VBot.
Hình thức thanh toán: Nạp tiền online và nạp tiền tài khoản.
3.4 CƯỚC GỌI ĐỊNH DANH
Phí duy trì Cước gọi
Loại hotline Nhà mạng Phí hòa mạng
hàng tháng Nội mạng Ngoại mạng
Mobifone
Đầu số di động 60,000 50,000 500 830
Viettel
Giá trên đã bao gồm VAT.
*Lưu ý: Cuộc gọi được tính theo block 6s+1
Hình thức thanh toán: Nạp tiền online và nạp tiền tài khoản.

ĐIỀU 4. THANH TOÁN

4.1 Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán 100% Phí dịch vụ và hàng hóa theo quy định tại Điều
3 Hợp đồng cho Bên B. Sau khi nhận được khoản thanh toán từ Bên A, Bên B cam kết sẽ xuất hóa
đơn tài chính cho Bên A trong vòng 03 ngày;
4.2 Hình thức thanh toán: Bên A có thể thanh toán theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài
khoản ngân hàng của Bên B như sau:
Chủ tài khoản:
Số tài khoản(1): 0491000029266
Chủ tài khoản : Công ty Cổ phần Công nghệ truyền thông Việt Phát
Ngân hàng : TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long

ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

5.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:


a. Bên A phải đảm bảo thực hiện và tuân thủ đúng nội dung các điều khoản tại Hợp đồng này, bản Phụ
lục đi kèm Hợp đồng (nếu có) và các Điều khoản được công bố tại website vbot.vn. Các điều khoản
này được coi như một phần không thể tách rời của Hợp đồng này;

b. Bên A xác nhận và cam kết rằng khi sử dụng dịch vụ của bên B, Bên A sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung của các cuộc gọi của mình. Bên A phải đảm bảo rằng nội dung của cuộc gọi không vi
phạm bất kỳ quy định pháp luật nào, bao gồm cả những vi phạm về bản quyền, bí mật thương mại, đạo
đức và phẩm chất, quyền riêng tư, cuộc gọi có tính chất lừa đảo, hăm dọa,… hoặc các quy định khác
liên quan đến hành vi gọi điện.

c. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với Ứng dụng mà Bên B đang cung
cấp cho Bên A.

d. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu Bên A sử dụng dịch vụ ứng dụng của Bên B và/hoặc các dịch
vụ liên kết với ứng dụng được cung cấp bởi Bên thứ ba trái với quy định của pháp luật và Hợp đồng
này.

e. Bên A cam kết không sử dụng ứng dụng để tuyên truyền nội dung đồi trụy, chống phá nhà nước, phát
tán thư rác hay các thông tin không mong muốn đến những cá nhân, tổ chức dưới mọi hình thức hay
thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.

f. Thanh toán phí dịch vụ đầy đủ cho Bên B theo đúng thời hạn quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;

g. Sau khi hai bên đã ký kết Hợp đồng và Bên B bàn giao việc sử dụng Ứng dụng cho Bên A, Bên A phải
có trách nhiệm tự quản lý chặt chẽ tài khoản cửa hàng VBot đã được đăng ký theo Điều 1.2 của Hợp
đồng này.

h. Bên A hiểu rõ rằng nếu vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng này, Bên A sẽ chịu trách nhiệm
pháp lý và bồi thường thiệt hại và chi phí phát sinh cho Bên B và các bên liên quan.
5.2 Quyền và trách nhiệm của Bên B:
a. Bên B chịu trách nhiệm hỗ trợ Bên A sử dụng ứng dụng qua các bước:

● Hướng dẫn sử dụng ứng dụng cho Bên A;


● Hỗ trợ xử lý thao tác khi sử dụng ứng dụng;
● Hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc, lỗi kỹ thuật về ứng dụng qua hệ thống nhắn tin, email, Tổng đài
0857066866.

b. Thông báo trước cho Bên A tối thiểu trước 24h về thời gian tiến hành nâng cấp, bảo trì ứng qua email
hoặc trên ứng dụng. Thời gian tiến hành bảo trì và nâng cấp ưu tiên được thực hiện ngoài giờ hành
chính, trong trường hợp tổng thời gian nâng cấp, bảo trì quá 24h/ngày thì Bên B phải được sự đồng ý
thống nhất của Bên A.

c. Giải quyết các khiếu nại hợp lý của Bên A về chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ và số liệu cước
phí trong thời gian chậm nhất là sau 24h kể từ khi nhận được khiếu nại vào các ngày làm việc theo quy
định của Pháp luật hiện hành;

d. Tuân thủ tuyệt đối những cam kết đưa ra trong Hợp đồng này và nội dung bản Phụ lục đi kèm (nếu có);

e. Đảm bảo quyền bảo mật tuyệt đối của Bên A theo quy định của luật hiện hành, bao gồm việc không
cung cấp các thông tin của Bên A và các đối tác của Bên A cho bất kỳ bên thứ ba nào khác;

f. Cam kết đảm bảo bảo mật tuyệt đối cho thông tin và dữ liệu của Bên A;

g. Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã cam kết tại Hợp đồng
này.

ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi hết thời hạn quy định tại Điều 1.3 Hợp đồng này. Hợp đồng sẽ được gia
hạn khi hai bên không làm thanh lý Hợp đồng theo quy định tại Điều 1.4 Hợp đồng này.

6.2. Hợp đồng này chỉ chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:

6.1.a Các Bên thỏa thuận bằng văn bản chấm dứt Hợp đồng trước khi hết thời hạn hiệu lực;

6.1.bXảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định của Điều 10 dưới đây, dẫn đến việc một Bên hoặc các
Bên không thể tiếp tục thực hiện được Hợp Đồng và không thể khắc phục để tiếp tục thực hiện
Hợp đồng;

6.1.c Một Bên hoặc Các Bên bị tuyên bố phá sản hoặc giải thể.

6.2. Trước khi ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng, mọi nghĩa vụ tài chính giữa hai Bên phải được thực hiện đầy
đủ theo quy định tại Hợp đồng.

ĐIỀU 7. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Nếu một trong hai Bên vi phạm nghiêm trọng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này, ngoài
việc phải chịu một khoản tiền phạt 8% (Tám phần trăm) giá trị phần thiệt hại do Hợp đồng bị vi phạm,
bên vi phạm còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm Hợp đồng
này cho Bên bị vi phạm.
ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN

8.1. Cả hai Bên và nhân viên của hai Bên đồng ý rằng sẽ không tiết lộ cho bên thứ ba, vì bất kỳ mục đích
nào khác ngoài những mục đích trong bản Hợp đồng này, các thông tin bảo mật hoặc thông tin độc
quyền nào phát sinh, hay được tiết lộ theo Hợp đồng này (bao gồm nhưng không giới hạn các điều
khoản trong Hợp đồng này, bí mật thương mại của các bên, thông tin người dùng, thông tin Các Bên
chưa được công bố ra công chúng như: các kế hoạch kinh doanh, các chiến lược, các hoạt động, sản
phẩm, nhân sự và tài chính).
8.2. Điều 8 này vẫn có hiệu lực 5 năm sau khi Hợp đồng chấm dứt. Tuy nhiên, Bên nhận được tiết lộ
thông tin Bảo Mật từ Bên giao do yêu cầu của luật pháp, lệnh tòa án.

ĐIỀU 9. MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:
9.1 Có sự kiện bất khả kháng theo Điều 10 của Hợp đồng này;
9.2 Khi Bên B đã thông báo về thời gian nâng cấp, bảo trì Ứng dụng mà Bên A vẫn thực hiện các công
việc trên ứng dụng;
9.3 Các thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp của Bên A do Bên A không kiểm soát bảo mật tài khoản và mật
khẩu của Bên A trong Ứng dụng;
9.4 Các thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp của Bên A do lỗi thiết bị của Bên A hoặc đường truyền, hay các
truy cập không được phép, lỗi của nhà cung cấp dịch vụ đường truyền.
9.5 Các thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp của Bên A do lỗi của các dịch vụ liên kết với Ứng dụng được
cung cấp bởi Bên thứ ba.

ĐIỀU 10. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên, có ảnh
hưởng, tác động trực tiếp đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các Bên như thiên tai (động đất, lũ
lụt, xoáy lốc, sóng thần), cháy nổ, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa
khác được coi là Sự kiện bất khả kháng hoặc sự thay đổi về chính sách, đường lối, pháp luật dẫn đến
sự ngăn cấm, cản trở, hạn chế của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với hoạt động kinh doanh của
các bên hoặc bất cứ sự kiện nào theo quy định của pháp luật nằm ngoài nỗ lực kiểm soát Hợp lý của
một trong hai bên dẫn đến những thiệt hại hoặc chậm trễ việc thực hiện hay không thực hiện Hợp
đồng này (một phần hoặc toàn bộ);
10.2 Trong trường hợp bất khả kháng như vậy, Bên chịu tác động của Sự kiện bất khả kháng sẽ chủ động
tiến hành các biện pháp ngăn ngừa, thay thế hợp lý và cần thiết để hạn chế kịp thời và tối đa những
ảnh hưởng xấu của Sự kiện bất khả kháng. Đồng thời, Bên chịu tác động có trách nhiệm thông báo
ngay cho Bên kia biết về Sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm nhất có thể để thống nhất sắp
xếp cuộc họp trực tiếp hoặc thông qua bất kỳ phương tiện nào thích hợp để thảo luận về việc khắc
phục sự kiện bất khả kháng hoặc đưa ra phương án giải quyết trong từng trường hợp bất khả kháng
nêu trên;
10.3 Trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng, Bên chịu tác động đã tiến hành khắc phục nhưng
không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng, hai bên sẽ chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo Điều 6.2.c
của Hợp đồng này.
10.4 Những trường hợp bất khả kháng phải được chứng nhận bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại
khu vực xảy ra những sự kiện mà được viện dẫn là những trường hợp bất khả kháng, ngoại trừ khi
trường hợp bất khả kháng là sự thật hiển nhiên đã hoặc đang diễn ra mà cả hai bên có thể chứng kiến.

ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết
thông qua thương lượng và hòa giải. Trong trường hợp tranh chấp không thể giải quyết thì một trong
hai bên sẽ có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.


12.2 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi và
điều chỉnh đều phải được sự nhất trí của cả hai Bên và phải được thể hiện bằng văn bản.
12.3 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 (một) bản /.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B

You might also like