Professional Documents
Culture Documents
Vi Sinh BT Nâng Cao 2
Vi Sinh BT Nâng Cao 2
Câu 1. QG2018
Câu 2. QG2018
Câu 3. QG2019
Câ
Nội dung Điểm
u
4a Ống A = ống 3. Vì tiền chất xitocrom cần cho chuỗi vận chuyển e giúp VK 0.25
mọc được nơi hiếu khí ( phía mặt trên ), tiền chất NAD+ cần cho lên men kị
khí.
Ống B = ống 4. Vì không bổ sung gì, khiến VK không mọc. Chứng tỏ Vk này 0.25
cần có 2 tiền chất xitocrom và NAD+ để phát triển ( khuyết dưỡng với hai chất
trên )
Ống C = ống 1. Vì tiền chất NAD+ cần cho lên men kị khí, nên VK mọc được ở 0.25
đáy (kị khí).
Ống D = ống 2. Vì tiền chất xitocrom cần cho chuỗi vận chuyển e giúp VK 0.25
mọc được nơi hiếu khí ( phía mặt trên ).
4b N1 là người (4) mới nhiễm virus → Không có IgM- HBs và IgG- HBc → 0.25
Không phải người (1) và (3) ( vì 2 người mới tiêm vacxin).
N2 là người (2) vừa mới tiêm vacxin → Không có IgG- HBs ( nên không phải 0.25
người 1 và 3), không có IgM- HBc → ( Người này không phải 4)
N3 là người (1) tiêm vacxin thời gian dài → Không có IgG-HBc →Không 0.25
nhiễm virus ( không phải 3). ( Không có IgM- HBs không phải 2), (vì N1 là 4).
N4 là người (3) đang nhiễm virus thời gian dài → Không có IgM-HBs, IgM- 0.25
HBc → Không phải (2) và (4) ( Người mới tiêm vacxin hoặc mới nhiễm ) →
Vì N3 là người (1) ( tiêm vacxin thời gian dài )
Câu 4b: HS lựa chọn đúng giải thích theo cách khác – hợp lí vẫn được điểm tối đa.
Câu 5.
Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40 ml dung dịch đường glucose 10% vào hai bình tam
giác cỡ 100 ml (ký hiệu là bình A và bình B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men
(Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào/ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa
vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được
lắc liên tục (120 vòng/phút). Kết quả thu được ở hai bình A và B có nhiều khác biệt về mùi vị, độ
đục và kiểu hô hấp.
a. Hãy hoàn thành nội dung bảng sau về kết quả nghiên cứu thu được ở bình A và bình B.
Bình A Bình B
Mùi vị
Độ đục
Kiểu hô hấp chủ yếu
b. Hãy giải thích kết quả thu được ở trên.
HDC
Câu Nội dung Điểm
Bình A Bình B
Mùi vị Mùi rượu rõ Hầu như không có mùi rượu 0,5
3.b. - Do bình B để trên máy lắc thì oxi được hoà tan đều trong bình nên các tế bào
chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phương trình tóm tắt sau:
1 Glucose + 6O2 6H2O + 6CO2 + 38ATP
0,25
- Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP nên tế bào sinh trưởng và phân chia
nhanh đục hơn, hầu như không có mùi rượu (rất ít etanol) và nhiều CO2.
Câu 2. (1,0 điểm).
Có hai ống nghiệm bị mất nhãn, trong đó có một ống nghiệm chứa nấm men
Saccharomyces cerevisiae (S. cerevisiae) và ống nghiệm còn lại chứa vi khuẩn Escherichia coli
(E. coli).
Hãy đưa ra 04 phương pháp giúp nhận biết ống nghiệm nào chứa nấm men S. cerevisiae
và ống nghiệm nào chứa vi khuẩn E. coli.
HDC
Ý Nội dung Điểm
- Phương pháp 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào dưới kính hiển vi, S.cerevisiae là 0,25
sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thước lớn có thể quan sát dưới kính hiển
vi với độ phóng đại 400 lần. Trong khi đó E. coli là vi khuẩn sinh vật nhân sơ, hình
que, kích thước của E. coli nhỏ hơn nhiều so với S.cerevisiae nên phải phóng to ít
nhất 1000 lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào.
- Phương pháp 2. Dùng phương pháp lên men dịch ép hoa quả để phân biệt hai loài: 0,25
sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia đều ra hai bình như nhau rồi cấy vi sinh vật
vào. Sau đó bịt kính bình và giữ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu bình nào sinh
ra nhiều CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rượu thì bình đó chứa nấm men, bình
còn lại là chứa E. coli (do E. coli không có khả năng lên men rượu).
- Phương pháp 3. Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có khả năng ức chế 0,25
sự phát triển của E. coli. Ở ống nghiệm chứa E. coli thì E. coli sẽ không sinh
trưởng và không phát triển được.
- Phương pháp 4. Có thể kiểm tra bằng hình thức quan sát khuẩn lạc trên môi 0,25
trường nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trường nuôi cấy nấm men (Hansen). E. coli
mọc kém hoặc không mọc trên môi trường nấm men, còn nấm men mọc tốt ở
cả hai môi trường
7.1. Cho thành phần môi trường I gồm: H 2O, NaCl, CaCl2, MgSO4, (NH4)2SO4, KH2PO4. Hãy
xác định kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn (A, B, C) từ bảng dữ liệu sau:
(2,0 điểm) - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn 0,25
chế sự khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần.
- Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây
và vi khuẩn hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase. 0,25
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi màng
để hạn chế tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định
nitơ. 0,25
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm
giảm lượng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận
chuyển oxi và điều tiết lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng
hợp ATP cho quá trình cố định nitơ. 0,25
2.
0,5
Câu 8 1.
(2,0 điểm) - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều
kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O 2, nấm men 0,25
sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.
- Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công
nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện.
0,25
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành
phần của chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị
ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD + từ chuỗi vận
chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột biến này lên men rượu ngay cả
khi có O2. 0,25
- Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản hóa
điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối với
nấm men kiểu dại.
2.
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường chứa
hỗn hợp cả hai loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi khuẩn đã có
sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH 4+ (trước đó có trong nước thịt). Giai đoạn
này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành enzim nitrat reductaza. 0,25
- Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim 0,25
nitrat reductaza muối nitrat mới được sử dụng.
0,25
0,25