You are on page 1of 10

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


LẦN THỨ XII, NĂM 2019

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20/4/2019
(Đề thi gồm 04 trang)

Câu 1 (2,0 điểm):


1. Trong các phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 3 hoặc cấu trúc bậc 4, nhóm R của các amino
axit có thể tham gia hình thành nên các loại liên kết nào?
2. Một phân tử prôtêin hoạt động chức năng ở lưới nội chất hạt (ER) nhưng cần được sửa
đổi ở bộ máy gôngi trước khi nó có thể thực hiện được chức năng. Nêu tóm tắt đường đi của
prôtêin này trong tế bào từ khi nó được tổng hợp.
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Khi thiết kế các loại thuốc đi qua màng tế bào, các nhà khoa học thường gắn vào thuốc
nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi thiết kế
thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm
khả năng thuốc đi qua màng vào trong tế bào. Giải thích?
2. Thành tế bào thực vật có vai trò quan trọng trong sự tăng kích thước tế bào cùng với sự
hỗ trợ của một bào quan có trong tế bào, bào quan đó là gì? Nêu cấu trúc và chức năng của
bào quan này.
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Tảo đơn bào Chlorella được sử dụng để nghiên cứu sự có mặt của cacbon đồng vị phóng
xạ (14C) có trong 2 hợp chất hữu cơ X và Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ sung 14CO2
vào môi trường nuôi cấy Chlorella và đo tín hiệu phóng xạ trong 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một
lượng CO2 (không chứa 14C) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và
14
CO2 được bổ sung vào môi trường của Chlorella (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở
hình A).
- Thí nghiệm 2: Chlorella được nuôi cấy trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung
cấp một lượng 14CO2 nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt ở
hình B) không bổ sung thêm bất kì nguồn CO2 nào.

1
Hình A Hình B
Cho biết tên của chất X và chất Y trong thí nghiệm này. Giải thích?
2. Trong phản ứng pôlyme hóa các đại phân tử sinh học, có 2 cơ chế cơ bản như hình sau:

- Dạng I (Type I): Gốc hoạt hóa (X) được giải phóng từ chuỗi đang kéo dài.
- Dạng II (Type II): Gốc hoạt hóa (X) được giải phóng từ một đơn phân tham gia kéo dài
chuỗi.
a. Dựa vào hình trên, hãy cho biết, trong tế bào ADN và ARN được tổng hợp theo dạng
nào? Giải thích.
b. Giải thích tại sao chuỗi pôlinuclêôtit luôn được tổng hợp theo chiều 5’→3’?
Câu 4 (2,0 điểm):
1. Giả sử một chủng nấm men có thể sinh trưởng trong môi trường với nguồn cacbon là
oleat (acid béo có mạch cacbon dài) nhờ khả năng phân giải oleat theo con đường β ôxi hóa.
Chúng cũng có thể sinh trưởng trên nguồn cacbon là glycerol. Khi bị đột biến, nấm men này
không thể sinh trưởng trên môi trường với nguồn cacbon là oleat. Thể đột biến này có
khiếm khuyết ở bào quan nào? Giải thích.
2. Một số chất hóa học có thể ức chế chuỗi
chuyền êlectron và ATP synthase trong hô
hấp tế bào. Dưới đây là tác động của một số
chất đó:
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2,
bám vào trung tâm của cytochrome c oxidase.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của
ATP synthase.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ prôton hai bên màng trong ti thể.

2
Cho biết, ở biểu đồ hình bên, X và Y có thể là những chất nào? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm):
1. Nhiều phân tử tín hiệu ở động vật, gồm cả các chất dẫn truyền thần kinh, các yếu tố sinh
trưởng, hoocmôn, gây đáp ứng ở các tế bào đích thông qua các con đường truyền tín hiệu
làm tăng nồng độ Ca2+ trong tế bào chất. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của
các phân tử như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Hãy cho biết:
a. Tại sao trong điều kiện bình thường, lượng Ca2+ ở trong tế bào chất thường thấp hơn
nhiều lần so với dịch ngoại bào và xoang lưới nội chất?
b. Các giai đoạn truyền tin qua màng với Ca2+ đóng vai trò là chất truyền tin thứ 2.
2. Nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường khác nhau, cho kết quả sau:
Môi trường
Chủng vi khuẩn A B C

Chủng I - + -
Chủng II - - +
Chủng I + Chủng II + + +

A: Môi trường tối thiểu (+): Có mọc khuẩn lạc


B: A + biotin (-): Không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
Cho biết nhu cầu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn này đối với biotin và lizin. Kiểu dinh
dưỡng của mỗi chủng là gì?
Câu 6 (2,0 điểm):
1. Các đồ thị sau đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN nhiễm sắc thể ở các pha khác nhau
của chu kì tế bào ở thực vật lưỡng bội.

Nếu xử lí tế bào này bằng cônxisin để ức chế sự hình thành thoi phân bào thì đồ thị nào trên
đây bị thay đổi? Giải thích.
2. Nêu cơ chế phân tử giúp điều chỉnh chu kì tế bào ở điểm kiểm soát G2.

Câu 7 (2,0 điểm):


1. Trong các nốt sần của cây họ Đậu, để cố đinh N2, vi khuẩn Rhizobium phải cần điều kiện
3
kị khí và cần được cung cấp ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây họ Đậu và Rhizobium đều
hiếu khí. Để giải quyết mâu thuẫn này, cây họ Đậu và vi khuẩn Rhizobium đã có những đặc
điểm thích nghi nào?
2. Một người phụ nữ có con bị viêm phổi do nhiễm vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae.
Người mẹ này đã tự mua kháng sinh penicillin cho con mình uống. Sau một thời gian, đứa
trẻ vẫn không kh i bệnh. Người này cho rằng vi khuẩn gây bệnh cho con mình đã nhờn
thuốc. Nhận định của người phụ nữ này đúng hay sai? Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm):
1. Gây đột biến một chủng nấm men kiểu dại, người ta thu được các thể đột biến suy giảm
hô hấp do thiếu xitocrom oxidaza là một enzim của chuỗi chuyền êlectron.
Trong công nghiệp sản xuất rượu, nếu sử dụng các thể đột biến này sẽ có điểm gì ưu thế hơn
so với chủng kiểu dại? Giải thích.
2. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter aerogenes từ môi
trường nước thịt sang môi trường cơ bản có chứa muối
amôn và muối nitrat. Trong môi trường mới, quần thể vi
khuẩn sinh trưởng theo đồ thị hình bên.
a. Nêu tên của hiện tượng sinh trưởng này.
b. Nguồn dinh dưỡng nitơ của vi khuẩn Aerobacter
aerogenes ở mỗi giai đoạn trên đồ thị là gì? Giải thích.

Câu 9 (2,0 điểm):


1. Tại sao bệnh do vi rút gây ra thường nguy hiểm?
2. Nêu những điểm khác nhau của quá trình phiên mã và quá trình sao chép trong tế bào chủ
ở virut có hệ gen ARN (+) sợi đơn và virut có hệ gen ADN sợi kép về: nơi phiên mã và
enzim phiên mã, nơi sao chép và enzim sao chép.
Câu 10 (2,0 điểm):
1. Phân biệt đáp ứng viêm và đáp ứng dị ứng về: sự giải phóng histamine, sản sinh kháng
thể IgE, tính đặc hiệu và sự trình diện kháng nguyên.
2. Trình bày vai trò của tế bào T độc, tế bào T hỗ trợ và tế bào lympho B trong đáp ứng
miễn dịch thể dịch và đáp ứng miễn dịch trung gian tế bào.

……………. Hết ……………….

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh: ...............................

4
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 20/4/2019
(HDC gồm 06 trang)
CÂU NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐIỂM
Câu 1 1.
(2,0 - Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết trong
điểm) các bậc cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin.
- Các loại liên kết:
+ Liên kết kị nước: Được hình thành giữa các nhóm R kị nước (không 0,25
phân cực) thường quay vào trong lõi prôtêin để tránh tiếp xúc với nước.
+ Liên kết Vande Van: Khi các nhóm R không phân cực của các axit
amin nằm sát nhau thì liên kết Vande Van liên kết chúng lại với nhau.
0,25
+ Liên kết hiđrô: Được hình thành giữa các nhóm R phân cực.
0,25
+ Liên kết ion: Hình thành giữa các nhóm R tích điện âm và dương
0,25
+ Liên kết disunphit (-S-S) được hình thành giữa các axit amin Xistein
(HS nêu được 4/5 ý cho điểm tối đa)
2.
- mARN được tổng hợp trong nhân tế bào, rồi sau đó đi qua lỗ màng
0,25
nhân để thực hiện dịch mã ở riboxom trên lưới nội chất hạt
- Quá trình tổng hợp protein ở xoang lưới nội chất hạt và được biến đổi
0,25
ở đó
- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, chuyển sang bộ
0,25
máy Golgi nhờ túi tiết ( túi vận chuyển ).
- Tại đây, protein tiếp tục được được biến đổi sau khi hoàn thiện, chúng
0,25
lại nhờ 1 túi vận chuyển khác mang nó trở lại ER, nơi nó thực hiện
chức năng.
Câu 2 1.
(2,0 - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị
điểm) nước quay vào trong và hướng vào nhau  chất kị nước đi qua màng dễ 0,5
dàng, chất ưa nước khó đi trực tiếp qua màng.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có
0,25
tính chất kị nước  dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào.

5
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua 0,25
màng tế bào  hoạt động bên ngoài tế bào.
2.
0,25
- Đó là không bào.
- Cấu tạo: Là bao quan có màng đơn bao bọc, bên trong chứa thành phần
0,25
các chất khác nhau tùy từng loại tế bào như: sắc tố, các chất hòa tan,
chất dự trữ....
- Chức năng: rất đa dạng:
+ Tế bào lông hút: Không bào chứa chất tan tạo Ptt giúp rễ hút nước
0,5
+ Tế bào cánh hoa: Chứa sắc tố → hấp dẫn côn trùng
+ Tế bào đỉnh sinh trưởng : tích nhiều nước -> tế bào dài ra nên sinh
trưởng nhanh
+Tế bào của một số loại cây mà động vật không dám ăn: Chứa chất độc,
chất phế thải nhằm bào vệ thực vật.
Câu 3 1.
(2,0 - Chất X là Axit phosphoglyceric (APG), Chất Y là RIDP 0,5
điểm) - Giải thích:
+ Ở thí nghiệm 1: Khi 14CO2 được bổ sung vào môi trường nuôi cấy sẽ
xảy ra phản ứng cacboxyl hóa RiDP và tạo thành APG (APG chứa 14C).
Khi không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung
0,5
cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị chuyển hóa thành các chất
khác trong chu trình Calvin  chất này tích lũy làm tăng tín hiệu phóng
xạ, tương ứng với chất X trên hình A  X là APG.
2.
a.
- ADN và ARN được tổng hợp theo dạng II. 0,25
- Vì trong nhân đôi ADN hoặc tổng hợp ARN, Từ vị trí 3’OH của
đường của đơn phân cuối, các nucleotide hoặc ribonucleotide ở dạng 0,25
triphosphat (dNTP hoặc NTP) sẽ loại 2 gốc phosphat (gốc hoạt hóa X)
để liên kết với 3’OH đó tạo thành liên kết phosphodieste.
b.
Chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’ vì:
- Liên kết phosphodieste chỉ được hình thành bằng cách liên kết gốc P 0,25
tại C5’ của nucleoti phía sau với 3’OH của nucleotit kế trước.
- Quá trình hình thành chuỗi polynucleotide xảy ra theo cách II ở trên 0,25
nên nucleotit tự do hoạt hóa của môi trường không thể liên kết với chuỗi

6
polinucleotide tại 5’P mà bắt buộc phải tại C3’OH của chuỗi.
Câu 4 1.
(2,0 - Nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa là chúng không thể sử
điểm) dụng oleat làm nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào 0,5
nên chắc chắn sẽ xảy ra đột biến khiếm khuyết ở ty thể và peroxisome.
- Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β-oxy hóa tại
0,25
peroxisome, tạo thành acetyl-CoA.
- Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể để đi vào chu trình Krebs cung
cấp năng lượng cho tế bào. 0,25
2.
- Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O2 bị dừng lại,
chứng t X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin: 0,25
- Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hưởng âm tính đến
chuỗi truyền điện tử, qua đó ảnh hưởng gián tiếp đến ATP synthase.
Oligomycin ức chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện tử bị 0,25
dừng lại.
- Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O2 tiếp tục diễn ra bình thường,
chứng t proton được vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự
0,25
tổng hợp ATP vẫn không phục hồi, chứng t gradient proton giảm dần
theo thời gian. Vì thế, Y là 2,4 – DNP.
- Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O2 vẫn không
hồi phục vì cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng t , X chỉ có thể là 0,25
Oligomycin.
Câu 5 1.
(2,0 - Các ion Ca2+ được vận chuyển tích cực từ tế bào chất vào phần xoang
điểm) của lưới nội chất trơn và ra dịch ngoại bào; trong một số điều kiện, các 0,25
bơm trên màng ti thể chuyển Ca2+ vào trong ti thể.
- Khi tế bào đích (ví dụ tế bào cơ trơn) bị kích thích bởi xung thần kinh
+ Khi tín hiệu tác động đến thụ thể bắt cặp G-protein, G-protein bị 0,25
phosphoryl hóa và hoạt hóa phospholipase C
+ Enzyme phospholipase C cắt một loại phôtpholipit trên màng sinh
0,25
chất có tên là PIP2 thành DAG và IP3 (chất truyền tin thứ 2).
+ IP3 gắn vào kênh Ca2+ trên màng ER và hoạt hóa kênh, Ca2+ sẽ
chuyển từ xoang ER vào tế bào chất dẫn đến những biến đổi trong tế 0,25
bào gây đáp ứng co cơ.
2.
a. Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin  biotin là nhân tố
sinh trưởng cho chủng I 0,25
b. Chủng I : đơn khuyết dưỡng biotin 0,25
c. Chủng II: không thể sống được nếu thiếu lizin  lizin là nhân tố sinh 0,25
trưởng cho chủng II
0,25
d. Chủng II: đơn khuyết dưỡng axit amin lizin.
Câu 6 1.
(2,0 a. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi 0,5

7
điểm) đó, NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thường.
b. Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đường cong chuyển sang dạng nằm
ngang ở mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ 0,5

tự là hình 2, hình 4, hình 3.


2.
- Có 2 thành phần là Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk):
+ Cyclin được tổng hợp từ cuối pha S qua G2 và được tích lũy dần đạt
nồng độ cao nhất trong pha M.
0,25
+ Cdk được quay vòng sử dụng lại trong chu kì tế
bào……………………..
+ Khi Cyclin tích lũy kết hợp với Cdk tạo ra một lượng phân tử MPF đủ
để tế bào đi qua điểm kiểm soát G2 để bước vào M. 0,25
+ MPF kích hoạt pha M thông qua photphoryl hóa các protein khác
nhau. Hoạt tính của MPF cực đại ở kì giữa. 0,25
+ Kì sau Cyclin của MPF bị phân hủy kết thúc M. Tế bào bước vào G1 0,25
ở kì trung gian.
Câu 7 1.
(2,0 - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn 0,25
điểm) chế sự khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần.
- Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây 0,25
và vi khuẩn hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase.
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi màng
0,25
để hạn chế tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định
nitơ.
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm
giảm lượng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận 0,25
chuyển oxi và điều tiết lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng
hợp ATP cho quá trình cố định nitơ.
2.
- Nhận định của người mẹ đứa trẻ này không đúng. 0,25
- Penicillin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi 0,25
khuẩn, ngăn cản sự nhân lên của vi khuẩn.
- Mycoplasma pneumonia là vi khuẩn cực nh , gây bệnh viêm phổi ở
người, chúng không có thành tế bào peptidoglycan như những chủng vi 0,5
khuẩn khác  không chịu tác động của kháng sinh này.
 Do đó, đứa con không kh i bệnh không phải là do nhờn thuốc.
Câu 8 1.
(2,0 - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều
điểm) 0,25

8
kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O2, nấm
men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.
- Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công 0,25

nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi h i chi phí thực
hiện.
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành 0,25
phần của chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị
ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ chuỗi vận
chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột biến này lên men rượu ngay
cả khi có O2.
0,25
- Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản
hóa điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối
với nấm men kiểu dại.
2.
0,25
- Đây là hiện tượng sinh trưởng kép.
0,25
- Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). Giai đoạn 2: vi
khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-).
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường
chứa hỗn hợp cả hai loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi
0,25
khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH4+ (trước đó có trong nước
thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành enzim
nitrat reductaza.
0,25
- Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp
enzim nitrat reductaza  muối nitrat mới được sử dụng.
Câu 9 1.
(2,0 - Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào
điểm) không thể phát huy tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế 0,25
bào chủ.
- Khi xâm phập được vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống
sinh tổng hợp của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của
0,25
vi rút làm rối loạn hoạt động của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.
- Vi rút có phương thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng
và lây lan nhanh. 0,25
- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các virut có ARN và các
Retrovirus) làm xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất

9
vacxin luôn theo sau sự xuất hiện các chủng vi rút mới. 0,25
2.
Virut ARNss(+) Virut ADNds
Nơi phiên mã Tế bào chất tế bào chủ Nhân tế bào chủ
Enzim phiên mã ARNpolimeraza phụ ARN polimeraza phụ 0,25
thuộc ARN virut thuộc ADN của tế bào
Nơi sao chép Tế bào chất tế bào chủ Trong nhân tế bào chủ 0,25
Enzim sao chép ARN polimeraza phụ ADN polimeraza phụ 0,25
thuộc ARN của tế bào thuộc ADN của virut
0,25
Câu 10 1.
(2,0 Tiêu chí Đáp ứng viêm Đáp ứng dị ứng
điểm) Sự giải phóng histamine Có Có 0,25
Sản sinh kháng thể IgE Không Có 0,25
Tính đặc hiệu Không Có 0,25
Sự trình diện kháng nguyên Không Có
0,25
2.
+ Tế bào Tđộc tham gia miễm dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu
0,25
diệt tế bào và tác nhân lây nhiễm như vi rút, vi khuẩn….cũng như tiêu
diệt tế bào ung thư.
+ Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện
kháng nguyên sẽ tiết một số chất như cytokin, interleukin, interpheron… 0,25
kích hoạt tế bào T độc và hệ thống miễn dịch
+ Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tương bào và sản sinh
kháng thể và tế bào B nhớ. kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc 0,25
và tế bào Tnhớ.
+ Tế bào B tham gia đáp ứng miễn dịch thể dịch bằng cách sản xuất
kháng thể đặc hiệu kháng nguyên. Tế bào T tham gia đáp ứng miễn dịch
tế bào nhớ có thụ thể đặc hiệu kháng nguyên liên kết trên màng tế bào. 0,25

------------ HẾT --------------

10

You might also like