Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/5
Câu 3. (2,00 điểm)
Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực
vật. Khi không có quang phân ly nước, quá trình tổng hợp ATP theo con đường
này được thực hiện theo cơ chế nào? Giải thích?
Câu 4. (2.00 điểm)
a. Hình dưới mô tả hóa thẩm gắn kết chuỗi chuyền electron với tổng hợp ATP. Nếu
phức hệ IV không hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và nếu như vậy
tốc độ tổng hợp sẽ khác nhau như thế nào? (1đ)
b. Sự thiếu oxy có ảnh hưởng như thế nào lên quá trình thể hiện ở hình trên? Giải
thích. (1đ)
Câu 5. (2.00 điểm)
a. Ađrênalin là một loại hoocmôn gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải
glycôgen thành glucôzơ, còn hoocmôn testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng
hợp enzim gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu
nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với 2 loại hoocmôn này có gì khác
nhau?
b. Một số hợp chất hữu cơ chưa được kiểm tra để xác định loại phân tử có mặt.
Hoàn thành bảng dưới đây, cho biết nguyên liệu từ 1 đến 5 là chất gì trong các
chất sau: protein, tinh bột, chất béo, đường khử hay amino acid. (+ là kết quả
dương tính)
Nguyên Thử nghiệm Thử Thử Thử nghiệm Thử
liệu Benedict nghiệm nghiệm Ninhydrin nghiệm
Trang 2/5
Lugol Biuret Sudan IV
1. ? - - + - -
2. ? + - - - -
3. ? - + - - -
4. ? - - - + -
5. ? - - - - +
Câu 6. (2.00 điểm)
Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của một
cơ thể động vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào.
a. Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tương ứng với các pha nào của chu kì tế bào?
Giải thích.
b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào
thì đồ thị ở hình nào bị thay đổi? Thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 7. (2.00 điểm)
Người ta cấy trực khuẩn Gram âm Proteus vuigaric có khả năng phân giải
protein mạnh trên môi trường dịch thể có thành phần sau (g/l)
Thành phần cơ sở: NH4Cl – 1; K2HPO4 – 1; MgSO4.7H2O – 0,2; CaCl2 –
0,01; H2O – 1 lít;
Các nguyên tố vi lượng như Mn, Mo, Cu, Zn, Co ( mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5)
Thành phần bổ sung (g/l)
Trang 3/5
Glucose 0 5 5 5
Axit 0 0 10-4 0
nicotinic
Cao nấm 0 0 0 5
men
a. Các môi trường A,B,C,D thuộc về loại môi trường gì? Phù hợp cho loại vi sinh
vật nào? Biết Proteus vulgaris chỉ phát triển ở môi trường C,D.
b. Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với Proteus vulgaris?
c. Vai trò của cao nấm men trong môi trường D là gì?
Câu 8. (2.00 điểm)
a. Trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật, độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
b. Tại sao vi khuẩn ưa kiềm sinh trưởng được trong điều kiện pH cao?
c. Nghiên cứu kiểu hô hấp của vi khuẩn gây mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa),
người ta cấy sâu chúng vào môi trường A (có nước thịt và gan, glucôzơ và 6g
thạch) và môi trường B (là môi trường A + 2g KNO 3). Sau khi nuôi ở nhiệt độ
35ºC trong 24h, kết quả:
+ ống nghiệm có môi trường A: vi khuẩn chỉ phát triển trên bề mặt
+ ống nghiệm có môi trường B: vi khuẩn phát triển trên toàn bộ môi trường.
- Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn trên.
- Con đường phân giải glucôzơ của vi khuẩn và chất nhận electron cuối cùng
trong ống nghiệm chứa môi trường A là gì?
- Vì sao ở ống nghiệm chứa môi trường B vi khuẩn có thể sống ở toàn bộ môi
trường, chất nhận electron cuối cùng ở ống nghiệm chứa môi trường B là gì?
Câu 9. (2,00 điểm)
a. Mô tả 2 cách mà một virut sẵn có có thể trở thành một virut mới?
b. Về mặt trực quan, TMV có thể được phân lập từ tất cả các sản phẩm thuốc lá
thương phẩm, nhưng tại sao sự lây nhiễm TMV không gây thêm mối nguy hại đối
với những người hút thuốc lá?
Câu 10: (2,00 điểm)
Trang 4/5
Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau về: hệ gen, nơi phiên mã, enzim
dùng cho phiên mã, nơi sao chép, enzim dùng cho sao chép, dạng genom trung
gian cho quá trình sao chép trong tế bào chủ của virut cúm và virut HIV?
------------- Hết -------------
Trang 5/5
Trang 6/5
SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
LÊ QUÝ ĐÔN BẮC BỘ
NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ Môn: SINH HỌC 10
(Đề thi gồm 7 trang)
gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN kém bền hơn ADN
trong môi trường nước.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T)
trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc metyl (-
CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép, giúp phân tử 0,25
Trang 7/5
- Các liên kết hóa học: Liên kết hydro giữa các gốc amino (-NH) và carboxyl
(-COO) của các axit amin ở các vị trí khác nhau trên cùng chuỗi polypeptit,
liên kết disulfit giữa các Cystein trong cùng chuỗi polypeptit, các tương tác ưa
nước và kị nước, miền giàu axit amin kị nước có xu hướng bị nước “đẩy” vào
trong tạo nên phần “lõi” của phân tử, miền giàu axit amin ưa nước có xu
0,25
hướng được nước “kéo” ra ngoài, liên kết Vander Waals, liên kết tĩnh điện
giữa các gốc amino acid.
- Thành phần và trình tự axit amin tham gia vào chuỗi polipeptit: Các axit
0,25
amin tham gia hình thành liên kết hidro (trừ Proline), các axit amin tham gia
hình thành liên kết disulfit (Cystein), các nhóm axit amin phân cực hay không
phân cực, tích điện hay không tích điện.
- Sự phân bố các miền của chuỗi polipeptit xuyên màng, phần xuyên màng
0,25
thường là miền giàu axit amin không phân cực/kị nước.
0,25
- Hoạt động của một nhóm protein đặc biệt gọi là chaperon.
Trang 9/5
tục cho đến tận phức hệ III và một gradient H+ nhỏ có thể được tăng lên. 0,50
- Ngay sau đó, không nhiều electron có thể được chuyển cho phức hệ III vì nó
không thể bị tái oxy hóa do chuyển electron của nó cho phức hệ IV. 0,50
b.
- Phosphoryl hóa oxy hóa sẽ dừng lại hoàn toàn, quá trình này không tạo ra
ATP. 0,50
- Không có oxy để “kéo” electron xuôi theo chuỗi chuyền electron, H+ không
được bơm vào khoảng gian màng của ty thể và hóa thẩm không xảy ra. 0,50
Trang 10/5
a. Trong chu kì tế bào, hàm lượng ADN ổn định ở mức 2C vào pha G1, sau
đó, tăng lên 4C ở pha S, ổn định ở mức 4C ở pha G2. Trong pha M, hàm lượng 0,50
ADN trong tế bào ổn định ở mức 4C trong giai đoạn kì đầu đến kì sau. Sang kì
cuối, hàm lượng ADN lại giảm về 2C.
Vì thế, thứ tự các hình tương ứng với pha G1, S, G2, M là: hình 2, hình 4, 0,50
hình 3, hình 1.
b. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi đó, 0,50
NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thường.
Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đường cong chuyển sang dạng nằm ngang ở 0,50
mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ tự là hình 2, hình
4, hình 3.
Trang 11/5
a. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào các yếu tố:
Giống, tuổi giống và thành phần môi trường. 0,25
(Nếu giống già thì phải kéo dài pha tiềm phát để vi khuẩn thích nghi thông qua 0,50
tổng hợp ARN, enzym... hoặc nếu cấy vi khuẩn vào môi trường có nguồn
cacbon mới, thì vi khuẩn sẽ được cảm ứng tạo enzym mới để sử dụng cho
nguồn C mới còn enzym cũ không được tạo thành)
b. pH cao có khả năng làm biến tính prôtein và phá vỡ ARN, nhưng ở vi khuẩn
ưa kiềm có sự vận chuyển H+ vào tế bào để duy trì độ trung tính cho chất 0,50
nguyên sinh.
c.
- VK mủ xanh là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc. 0,25
- Con đường phân giải glucôzơ là con đường Entner-Doudo-roff (ED). Chất
nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử. 0,25
- Trong ống nghiệm chứa môi trường B chúng phát triển ở phần dưới ống
nghiệm được vì vi khuẩn này đã chuyển sang hô hấp nitrat, chúng sử dụng 0,25
(NO3-) làm chất nhận electron cuối cùng nhờ enzym nitrat reductaza dị hóa.
gốc.
- Một virut cũng có thể chuyển từ một loài vật chủ này sang vật chủ mới.Ngoài 0,50
ra, một virut hiếm có thể phát tán rộng nếu như quần thể vật chủ không còn cách
li như trước.
b. Người không phải loài vật chủ của virut TMV nên virut này không thể truyền
nhiễm ở người. 1,00
Giống nhau:
Trang 12/5
- Hệ gen đều là ARN. 0,25
- Quá trình phiên mã trùng với quá trình sao chép. 0,25
- Nơi phiên mã, nơi sao chép: trong nhân tế bào. 0,25
- Enzim phiên mã, sao chép: đều có sự tham gia của enzim do virut mang theo
0,25
(Virut cúm: ARN polimeraza phụ thuộc ARN của virut, Virut HIV: enzym
phiên mã ngược (RT)
Enzim phiên ARN polimeraza phụ thuộc ARN polimeraza phụ thuộc ADN0,50
mã, sao chép ARN của virut của tế bào
Dạng genom Antigenom là ARN sợi ADN dạng sợi kép 0,25
trung gian dương
Trang 13/5