You are on page 1of 58

Chương 1.

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Câu 1 (G1|CLO1.1). Thị trường trong kinh tế học và kinh doanh được hiểu là nơi người mua và người
bán tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để giao dịch mua bán:
a. Tài sản.
b. Sản phẩm.
c. Hàng hóa.
d. Tất cả đúng.
Câu 2 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế có mấy loại thị trường cơ bản:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 3 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế, thị trường nào là trung gian kết nối giữa các đơn vị sản xuất
và các đơn vị tiêu dùng:
a. Thị trường sản phẩm.
b. Thị trường tài chính.
c. Thị trường các yếu tố sản xuất.
d. Tất cả các câu đều sai.
Câu 4 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế, các đơn vị nào sau đây đóng vai trò là các nhà đầu tư:
a. Các đơn vị tiêu dùng.
b. Các đơn vị sản xuất.
c. Các tổ chức phát hành.
d. Tất cả các câu đều sai.
Câu 5 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế, các đơn vị nào sau đây đóng vai trò của các tổ chức phát
hành để huy động vốn:
a. Các đơn vị sản xuất.
b. Các đơn vị tiêu dùng.
c. Các nhà đầu tư.
d. Tất cả đúng.
Câu 6 (G1|CLO1.1). Đặc điểm của thị trường tài chính được hiểu là:
a) Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán để quyết định giá cả tài sản tài chính.
b) Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán giúp tiết kiệm được chi phí tìm hiểu thị trường để mua bán
các loại tài sản tài chính.
c) Nơi cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp nhà đầu tư có
nhu cầu bán lại tài sản tài chính.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 7 (G1|CLO1.1). Căn cứ vào đâu để phân chia thị trường tài chính thành thị trường tiền tệ và thị
trường vốn:
a) Thời hạn thanh toán
b) Cơ sở pháp lý
c) Cơ chế giao dịch
d) Công cụ tài chính
Câu 8 (G1|CLO1.1). Căn cứ vào đâu để phân chia thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị
trường phi tập trung:
a) Thời hạn thanh toán
b) Cơ sở pháp lý
c) Cơ chế giao dịch
d) Công cụ tài chính
Câu 9 (G1|CLO1.1). Căn cứ vào đâu để phân chia thị trường tài chính thành thị trường sơ cấp và thị
trường thứ cấp:
a) Thời hạn thanh toán
b) Cơ sở pháp lý
c) Cơ chế giao dịch
d) Công cụ tài chính
Câu 10 (G1|CLO1.2). Phát biểu nào sau đâu về thị trường tiền tệ là chính xác nhất:
a) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian đáo hạn dưới
một năm.
b) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian ngắn hạn.
c) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian trung hạn.
d) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian dài hạn.
Câu 11 (G1|CLO1.2). Thị trường tiền tệ bao gồm mấy thị trường thành phần chủ yếu:
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 12 (G1|CLO1.2). Thị trường vốn bao gồm mấy thị trường thành phần chủ yếu:
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 13 (G1|CLO1.2). Phát biểu nào sau đâu về thị trường tiền tệ là chính xác nhất:
a) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian đáo hạn trên
một năm.
gian ngắn hạn.
c) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian trung hạn.
d) Là thị trường mua và bán các chứng khoán nhà nước và chứng khoán công ty có thời gian dài hạn.
Câu 14 (G1|CLO1.2). Chủ thể của thị trường tín dụng ngắn hạn được xác định là:
a) Các nhà tài chính trung gian.
b) Các nhà đầu tư chiến lược.
c) Các nhà sản xuất.
d) Các nhà tiêu dùng.
Câu 15 (G1|CLO1.2). Các trung gian tài chính là nơi cung cấp cho doanh nghiệp những khoản tín dụng
ngắn hạn dưới các hình thức:
a) Cho vay. b) Chiết khấu. c) Cầm cố. d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 16 (G1|CLO1.2). Thị trường mở được hiểu là thị trường mua bán giao dịch cácloại chứng khoán nhà
nước:
a) Ngắn hạn. b) Trung hạn. c) Dài hạn. d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 17 (G1|CLO1.2). Thị trường cho thuê tài chính là thị trường diễn ra các hoạt động tín dụng:
a) Ngắn hạn. b) Trung hạn. c) Dài hạn. d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 18 (G1|CLO1.2). Thị trường cầm cố bất động sản là thị trường diễn ra các hoạt động tài trợ:
a) Ngắn hạn. b) Trung hạn. c) Dài hạn. d) Tất cả các câu đều sai.
Câu 19 (G1|CLO1.3). Nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại chứng khoán mới được phát hành lần đầu
trên thị trường được gọi là:
a) Thị trường phát hành.
b) Thị trường cấp 1.
c) Thị trường sơ cấp.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 20 (G1|CLO1.3). Nơi diễn ra hoạt động mua đi bán lại các loại chứng khoán trên thị trường được gọi
là:
a) Thị trường cấp 1.
b) Thị trường thứ cấp.
c) Thị trường sơ cấp.
d) Thị trường phát hành.
Câu 21 (G1|CLO1.3). Tổ chức tài chính trung gian có thể chia thành mấy loại tổ chức:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 22 (G1|CLO1.3). Tổ chức nhận tiền gửi bao gồm mấy loại hình:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 23 (G1|CLO1.3). Tổ chức không nhận tiền gửi bao gồm mấy loại hình:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 24 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây thuộc tổ chức nhận tiền gửi:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Công ty tài chính.
c) Quỹ đầu tư.
d) Công ty chứng khoán.
Câu 25 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây không thuộc tổ chức nhận tiền gửi:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Hiệp hội tín dụng.
c) Tổ chức tiết kiệm.
d) Công ty tài chính.
Câu 26 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây thuộc tổ chức không nhận tiền gửi:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Hiệp hội tín dụng.
c) Tổ chức tiết kiệm.
d) Quỹ lương hưu.
Câu 27 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây không thuộc tổ chức không nhận tiền gửi:
a) Công ty tài chính.
b) Công ty chứng khoán.
c) Công ty bảo hiểm.
d) Hiệp hội tín dụng.
Câu 28 (G1|CLO1.4). Tổ chức các hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền của công chúng dưới
hình thức tiền gửi và sử dụng tiền gửi đó để cho vay và thực hiện các dịch vụ tài chính khác là:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Hiệp hội tín dụng.
c) Tổ chức tiết kiệm.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 29 (G1|CLO1.4). Tổ chức phi lợi nhuận và hoạt động chỉ trong phạm vi thành viên của hội, sử dụng
hết nguồn vốn huy động từ hội viên và cung cấp tín dụng lại cho các hội viên khác là:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Hiệp hội tín dụng.
c) Tổ chức tiết kiệm.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 30 (G1|CLO1.4). Tổ chức dưới hình thức hiệp hội tiết kiệm và cho vay hoặc ngân hàng tiết kiệm
hoạt động tương tự như ngân hàng thương mại nhưng tập trung chủ yếu vào đối tượng khách hàng cá
nhân hơn là đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
a) Ngân hàng thương mại.
b) Hiệp hội tín dụng.
c) Tổ chức tiết kiệm.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 31 (G1|CLO1.4). Loại hình huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán và sử dụng vốn huy
động được để cho vay là:
a) Công ty tài chính.
b) Quỹ đầu tư.
c) Công ty chứng khoán.
d) Công ty bảo hiểm.
Câu 32 (G1|CLO1.4). Loại hình huy động vốn bằng cách bán cổ phần cho các nhà đầu tư và sử dụng vốn
huy động được để đầu tư chứng khoán trên thị trường tài chính là:
a) Công ty tài chính.
b) Quỹ đầu tư.
c) Công ty chứng khoán.
d) Công ty bảo hiểm.
Câu 33 (G1|CLO1.4). Loại hình cung cấp đa dạng các loại dịch vụ tài chính như môi giới, kinh doanh, tư
vấn và bao tiêu chứng khoán là:
a) Công ty tài chính.
b) Quỹ đầu tư.
c) Công ty chứng khoán.
d) Công ty bảo hiểm.
Câu 34 (G1|CLO1.4). Loại hình huy động vốn bằng cách bán chứng nhận bảo hiểm cho công chúng và sử
dụng nguồn vốn huy động được để đầu tư trên thị trường tài chính là:
a) Công ty tài chính.
b) Quỹ đầu tư.
c) Công ty chứng khoán.
d) Công ty bảo hiểm.
Câu 35 (G1|CLO1.4). Loại hình thành từ tiền đóng góp của các công ty và đại diện Chính phủ và được sử
dụng để đầu tư trên thị trường tài chính.Vốn gốc và lãi được dùng để chi trả cho ngưởi lao động là:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Hiệp hội tín dụng.
c) Tổ chức tiết kiệm.
d) Quỹ lương lưu.
Câu 36 (G1|CLO1.4). Tài sản nói chung là bất cứ vật sở hữu nào có giá trị trao đổi đều được phân chia
thành mấy loại?
a) 1. b) 2. c) 3. d) 4.
Câu 37 (G1|CLO1.5). Những tài sản mà giá trị phụ thuộc vào những thuộc tính tự nhiên của nó được gọi
là:
a) Tài sản hữu hình.
b) Tài sản vô hình.
c) Tài sản tự có.
d) Tài sản tự tạo.
Câu 38 (G1|CLO1.5). Những tài sản mà giá trị không liên quan gì đến hình thức vật lý mà dựa vào quyền
hợp pháp trên lợi ích tương lai nào đó được gọi là:
a) Tài sản hữu hình.
b) Tài sản vô hình.
c) Tài sản tự có.
d) Tài sản tự tạo.
Câu 39 (G1|CLO1.5). Có thể hiểu tài sản tài chính là một dạng điển hình của tài sản nào sau đây:
a) Hữu hình. b) Vô hình. c) Tự có. d) Tự tạo.
Câu 40 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có mấy đặc điểm chính khiến nó hấp dẫn các nhà đầu tư:
a) 3. b) 5. c) 7. d) 10.
Câu 41 (G1|CLO1.5). Một số tài sản tài chính có thể sử dụng làm trung gian trao đổi và thanh toán các
giao dịch tiền tệ đó là tính:
a) Tiền tệ.
b) Có thể phân chia giá trị
c) Có thể chuyển đổi thành tiền
d) Có thời hạn
Câu 42 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có thể có mệnh giá theo từng mức độ lớn nhỏ khác nhau cho tiện
lợi trong giao dịch đó là tính:
a) Tiền tệ.
b) Có thể phân chia giá trị.
c) Có thể chuyển đổi thành tiền.
d) Có thời hạn.
Câu 43 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có thể thu hồi lại và chuyển đổi thành tiền như trước lúc đầu tư đó
là tính:
a) Tiền tệ.
b) Có thể phân chia giá trị.
c) Có thể chuyển đổi thành tiền.
d) Có thời hạn
Câu 44 (G1|CLO1.5). Mỗi tài sản tài chính có thời hạn đáo hạn nhất định ngoại trừ cổ phiếu và trái phiếu
vĩnh cửu đó là tính:
a) Tiền tệ.
b) Có thể phân chia giá trị.
c) Có thể chuyển đổi thành tiền.
d) Có thời hạn.
Câu 45 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có thể thanh lý thu hồi bằng tiền mặt đó là tính:
a) Thanh khoản.
b) Có thể chuyển đổi.
c) Hối đoái.
d) Sinh lợi.

Câu 46 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác như chuyển đổi từ
cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu phổ thông hay từ trái phiếu sang cổ phiếu phổ thông đó là tính:
a) Thanh khoản.
b) Có thể chuyển đổi
c) Hối đoái
d) Tính sinh lợi: Tài sản tài chính được hưởng lợi tức trên số vốn đầu tư như cổ tức, lãi hàng năm từ việc
mua trái phiếu lợi vốn do sự gia tăng giá cả của tài sản tài chính.
Câu 47 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính có thể biểu hiện giá trị của nó bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau
như tiền gửi bằng ngoại tệ nhưng lãi hàng tháng có thể lĩnh bằng nội tệ đó là tính:
a) Thanh khoản.
b) Có thể chuyển đổi.
c) Hối đoái.
d) Sinh lợi.
Câu 48 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính được hưởng lợi tức trên số vốn đầu tư như cổ tức, lãi hàng năm từ
việc mua trái phiếu lợi vốn do sự gia tăng giá cả của tài sản tài chính đó là tính:
a) Thanh khoản.
b) Có thể chuyển đổi.
c) Hối đoái.
d) Sinh lợi.
Câu 49 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính có thể được hợp thành từ nhiều tài sản tài chính đơn giản đó là
tính:
a) Tích hợp.
b) Thanh khoản.
c) Có thể phân chia giá trị.
d) Có thể chuyển đổi thành tiền.
Câu 50 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính do có tính sinh lợi nên nó cũng là đối tượng thu thuế lợi tức đó là
tính:
a) Chịu thuế. b) Sinh lợi. c) Thanh khoản. d) Lợi tức.
Câu 51 (G2|CLO2.1). Thỏa thuận ngân hàng chấp nhận sẽ thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu khi hối
phiếu được xuất trình đó là:
a) Thuận nhận của ngân hàng.
b) Tín phiếu kho bạc.
c) Tín phiếu công ty.
d) Chứng chỉ tiền gửi.
Câu 52 (G2|CLO2.1). Chứng khoán có thời hạn không quá 1 năm do KBNN phát hành để huy động vốn
bù đắp thiếu hụt cho NSNN đó là:
a) Thuận nhận của ngân hàng.
b) Tín phiếu kho bạc.
c) Tín phiếu công ty.
d) Chứng chỉ tiền gửi.
Câu 53 (G2|CLO2.1). Chứng khoán ngắn hạn do công ty có uy tín phát hành để huy động vốn ngắn hạn
đó là:
a) Thuận nhận của ngân hàng.
b) Tín phiếu kho bạc.
c) Tín phiếu công ty.
d) Chứng chỉ tiền gửi.
Câu 54 (G2|CLO2.1). Chứng chỉ tiền do các tổ chức nhận tiền phát hành có ghi rõ số lượng tiền gửi, thời
hạn và lãi suất là:
a) Thuận nhận của ngân hàng.
b) Tín phiếu kho bạc.
c) Tín phiếu công ty.
d) Chứng chỉ tiền gửi.
Câu 55 (G2|CLO2.2). Ký thác của các tổ chức nhận ký thác gửi tại Ngân hàng Dự trữ Liên bang là:
a) Quỹ liên bang.
b) Quỹ ngân hàng.
c) Quỹ ký thác.
d) Quỹ ủy thác.
Câu 56 (G2|CLO2.2). Thỏa thuận theo đó ngân hàng hoặc công ty bán chứng khoán Chính phủ mà họ sở
hữu kèm theo cam kết sau này sẽ mua lại chứng khoán đó là thỏa thuận:
a) Mua lại. b) Bán lại. c) Giao dịch. d) Tất cả sai.
Câu 57 (G2|CLO2.2). Tiền gửi đô la tại các ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Mỹ là:
a) Tiền gửi đô la ngoại biên.
b) Tiền gửi đô la nội biên.
c) Tiền gửi đô la châu Âu.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 58 (G2|CLO2.2). Chứng nhận nợ dài hạn do công ty hoặc Chính phủ phát hành để huy động vốn tài
trợ cho hoạt động của mình là :
a) Trái phiếu.
b) Cổ phiếu.
c) Cầm cố bất động sản.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 59 (G2|CLO2.2). Chứng khoán vốn là chứng nhận đầu tư và sở hữu một phần trong công ty cổ phần
là :
a) Trái phiếu.
b) Cổ phiếu.
c) Cầm cố bất động sản.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 60 (G2|CLO2.2). Chứng nhận nợ dài hạn được tạo ra nhằm tại trợ cho việc mua BĐS là :
a) Trái phiếu.
b) Cổ phiếu.
c) Cầm cố bất động sản.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 61 (G2|CLO2.2). Tài sản cơ sở là hàng hóa thì sẽ có giao dịch các công cụ phái sinh trên thị trường:
a) Hàng hóa. b) Ngoại hối. c) Chứng khoán. d) Tất cả sai.
Câu 62 (G2|CLO2.2). Tài sản cơ sở là ngoại tệ thì sẽ có giao dịch các công cụ phái sinh trên thị trường :
a) Hàng hóa. b) Ngoại hối. c) Chứng khoán. d) Tất cả sai.
Câu 63 (G2|CLO2.2). Tài sản cơ sở là cổ phiếu thì sẽ có giao dịch các công cụ phái sinh trên thị trường:
a) Hàng hóa. b) Ngoại hối. c) Chứng khoán. d) Tất cả đều sai.
Câu 64 (G2|CLO2.3). Tài sản tài chính có mấy vai trò cơ bản:
a) 1. b) 2. c) 3. d) 4.
Câu 65 (G2|CLO2.3). Nợ vay phát sinh khi người vay vốn hay người phát hành chứng khoán không thể
trả được là rủi ro:
a) Tín dụng. b) Lạm phát. c) Rủi ro hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 66 (G2|CLO2.3). Do sự giảm sút sức mua của đồng nội tệ gây ra là rủi ro:
a) Tín dụng. b) Sức mua tiền tệ. c) Rủi ro hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 67 (G2|CLO2.3). Do sự giảm sút sức mua của đồng ngoại tệ gây ra là rủi ro:
a) Tín dụng. b) Sức mua tiền tệ. c) Hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 68 (G2|CLO2.3). Do sự thay đổi lãi suất thị trường gây ra như sau khi mua trái phiếu lãi suất thị
trường gia tăng khiến giá trái phiếu giảm dẫn tới nhà đầu tư phải gánh chịu rủi ro:
a) Tín dụng. b) Sức mua tiền tệ. c) Hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 69 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model ), lợi nhuận kỳ vọng
(Expected profit) được tính bằng:
a) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) cộng với một phần bù đắp rủi ro (A risk offset part) dựa trên cơ
sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
b) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) trừ đi một phần bù đắp rủi ro (A risk offset part) dựa trên cơ sở
rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
c) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) nhân với một phần bù đắp rủi ro (A risk offset part) dựa trên cơ
sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
d) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) chia cho một phần bù đắp rủi ro (A risk offset part) dựa trên cơ
sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
Câu 70 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM, không có rủi ro trong đầu tư nếu:
a)  = 0. b)  = 1. c)  < 1. d)  > 1.
Câu 71 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM, không có rủi ro trong đầu tư nếu:
a) RE = RF b) RE = RM c) RE < RM d) RE > RM
Câu 72 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM, nếu  = 0 thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 73 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, nếu RE = RF thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 74 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường nếu:
a)  = 0. b)  = 1. c)  < 1. d)  > 1.
Câu 75 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, nếu  = 1 thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 76 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, nếu RE = RM thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 77 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, nếu RE < RM thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 78 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, nếu RE > RM thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 79 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, nếu  < 1 thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 80 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường, nếu:
a)  = 0. b)  = 1. c)  < 1. d)  > 1.
Câu 81 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường, nếu:
a) RE = RF b) RE = RM c) RE < RM d) RE > RM
Câu 82 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, nếu  > 1 thì:
a) Không có rủi ro trong đầu tư.
b) Rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường.
c) Rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường.
d) Rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường.
Câu 83 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường nếu:
a)  = 0. b)  = 1. c)  < 1. d)  > 1.
Câu 84 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường nếu:
a) RE = RF b) RE = RM c) RE < RM d) RE > RM
Câu 85 (G2|CLO2.5). Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing
Model) được xác định theo phương trình nào sau đây:
a) RE = RF + (RM - RF)
b) RE = RF - (RM - RF)
c) RE = RF - (RM + RF)
d) RE = RF + (RM + RF)
Câu 86 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, nếu  = 0 thì:
a) RE = RF. b) RE = RM c) RE < RM. d) RE > RM.
Câu 87 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, nếu  = 1 thì:
a) RE = RF. b) RE = RM c) RE < RM. d) RE > RM.
Câu 88 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, nếu  < 1 thì:
a) RE = RF. b) RE = RM c) RE < RM. d) RE > RM.
Câu 89 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, nếu  > 1 thì:
a) RE = RF. b) RE = RM c) RE < RM. d) RE > RM.
Câu 90 (G2|CLO2.5). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  = 1,5; Lãi suất phi rủi ro RF =
7%/năm; Lãi suất thị trường RM = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư là:
a) 15,6% b) 16,6% c) 17,7% d) 18,8%
Câu 91 (G3|CLO3.1). Biết lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư là 16,6%; Lãi suất phi rủi ro R F = 7%/năm;
Lãi suất thị trường RM = 13,4%. Tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  là:
a) 1,5 b) 1,6 c) 1,7 d) 1,8
Câu 92 (G3|CLO3.1). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  = 1,5; Lãi suất phi rủi ro RF =
7%/năm; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư là 16,6%. Lãi suất thị trường là:
a) 12,4%. b) 13,4%. c) 14,4% d) 15,4%
Câu 93 (G3|CLO3.2). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  = 1,5; Lợi nhuận kỳ vọng của
nhà đầu tư là 16,6%; Lãi suất thị trường là 13,4%. Lãi suất phi rủi ro là:
a) 3%/năm b) 5%/năm. c) 7%/năm. d) 9%/năm.
Câu 94 (G3|CLO3.2). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  = 1,5; Lãi suất phi rủi ro R F =
7%/năm; Lãi suất thị trường R M = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư R E = 16,6%. Lợi tức của
công ty GMBH đã chia là I0 = 2.000 EUR; Lợi tức của công ty GMBH tăng trưởng đều theo tỷ lệ G =
4,1%. Giá vốn tài sản tài chính của công ty GMBH là:
a) 15,55 EUR b) 16,66 EUR c) 17,77 EUR d) 18,88 EUR
Câu 95 (G3|CLO3.3). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  = 1,5; Lãi suất phi rủi ro R F =
7%/năm; Lãi suất thị trường RM = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư R E = 16,6%; Lợi tức của
công ty GMBH tăng trưởng đều theo tỷ lệ G = 4,1%. Giá vốn tài sản tài chính của công ty GMBH P 0 =
16,66EUR. Lợi tức của công ty GMBH đã chia là:
a) 1.500 EUR b) 2.000 EUR c) 2.500 EUR d) 3.000 EUR
Câu 96 (G3|CLO3.3). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số  = 1,5; Lãi suất phi rủi ro RF =
7%/năm; Lãi suất thị trường R M = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư R E = 16,6%; Giá vốn tài sản
tài chính của công ty GMBH P 0 = 16,66EUR. Lợi tức của công ty GMBH đã chia là I 0 = 2.000 EUR. Lợi
tức của công ty GMBH tăng trưởng đều theo tỷ lệ là:
a) 3,1%. b) 4,1%. c) 5,1%. d) 6,1%.
Câu 97 (G3|CLO3.4). Giá vốn tài sản tài chính của công ty trong mô hình GORDON được xác định theo
phương trình nào sau đây:

a) b) c) d)
Câu 98 (G3|CLO3.4). Giá vốn tài sản tài chính của công ty trong mô hình GORDON được xác định theo
phương trình nào sau đây:

a) b) c) d)
Câu 99 (G3|CLO3.5). Mô hình tổng quát xác định hiện giá của tài sản tài chính có dạng:

a)
b)

c)

d)
Câu 100 (G3|CLO3.5). Eugene Fama và Paul Samuelson (1960-1990), đã đưa ra mấy giả thuyết mô tả
hình thức hiệu quả của thị trường tài chính:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Chương 2. Thị trường Tiền tệ
Câu 101(G1|CLO1.1| Thị trường tiền tệ là một bộ phận cấu thành của thị trường nào dưới đây:
a) Thị trường tài chính
b) Thị trường hàng hóa
c) Thị trường các yếu tố sản xuất
d) Tất cả các câu đều sai
Câu 102(G1|CLO1.1| Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các công cụ tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn?
a) Ngắn hạn b) Trung hạn c) Dài hạn d) Tất cả đúng
Câu 103(G1|CLO1.1| Thị trường tiền tệ là nơi thực thi chính sách tiền tệ nhằm điều tiết?
a) Lạm phát b) Lãi suất c) CPI d) GDP
Câu 104(G1|CLO1.2| Hoạt động của thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu thông qua hoạt động của ngân
hàng nào?
a) NHTM b) NHNN c) NHTW d) Tất cả đúng
Câu 105(G1|CLO1.2| Thị trường quan trọng nhất trong việc thu hút và cung cấp nguồn vốn ngắn hạn là?
a) Thị trường Tiền tệ
b) Thị trường Hối đoái
c) Thị trường trái phiếu
d) Thị trường Cổ phiếu
Câu 106(G1|CLO1.2| Thị trường nào mà NHTW có thể thực hiện các nghiệp vụ của thị trường mở để
thực hiện mục tiêu của chính sách?
a) Tiền tệ b) Ngoại hối c) Vốn d) Tất cả đúng
Câu 107(G1|CLO1.3| Thị trường nào dưới đây được xem là thị trường vô hình?
a) Thị trường Tiền tệ
b) Thị trường Hối đoái
c) Thị trường chứng khoán
d) Thị trường Chứng khoán Phái sinh
Câu 108(G1|CLO1.3| Việc giao dịch mua bán tín phiếu được diễn ra trên thị trường nào?
a) Thị trường Tiền tệ
b) Thị trường Hối đoái
c) Thị trường Chứng khoán
d) Thị trường Chứng khoán Phái sinh
Câu 109(G1|CLO1.3| NHTM điều tiết cơ cấu tỷ lệ dự trữ bắt buộc thông qua việc mua bán?
a) Tín phiếu b)Trái phiếu c) Cổ phiếu d) Công trái
Câu 110. (G1|CLO1.4|Thị trường nào là kênh huy động vốn ngắn hạn cho nền kinh tế?
a) Thị trường Tiền tệ
b) Thị trường Hối đoái
c) Thị trường Chứng khoán
d) Thị trường Chứng khoán Phái sinh
Câu 111(G1|CLO1.4| Thị trường nào dưới đây hoạt động phục vụ cho khách hàng là các ngân hàng?
a) Thị trường Liên ngân hàng
b) Thị trường Tiền gửi
c) Thị trường Tín dụng
d) Thị trường Ngoại hối
Câu 112(G1|CLO1.4| Thị trường nào dưới đây là nơi thực hiện các hoạt động huy động vốn và cấp tín
dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, gia tăng hiệu suất sử dụng vốn trong nền kinh tế?
a) Thị trường Liên ngân hàng
b) Thị trường Tiền gửi
c) Thị trường Hối đoái
d) Thị trường Ngoại hối
Câu 113(G1|CLO1.5| Thị trường nào dưới đây là nơi diễn ra hoạt động mua bán và trao đổi ngoại tệ?
a) Thị trường Liên ngân hàng
b) Thị trường Tiền gửi
c) Thị trường Tín dụng
d) Thị trường Hối đoái
Câu 114(G1|CLO1.5| Chứng nhận nợ do Chính phủ phát hành có kỳ hạn dưới một năm để bù đắp thiếu
hụt tạm thời của Ngân sách nhà nước là:
a) Tín phiếu
b) Thương phiếu
c) Trái phiếu
d) Cổ phiếu
Câu 115(G1|CLO1.5|Tài sản được nhiều tổ chức tài chính và phi tài chính sử dụng là?
a) Tín phiếu
b) Thương phiếu
c) Trái phiếu
d) Cổ phiếu

Câu 116 (G2|CLO2.1| Công thức xác định lợi suất đầu tư tín phiếu?

)
a

b)

c)

d)

Câu 117(G2|CLO2.1|Giả sử khách hàng bỏ ra số tiền 9.700 USD để mua tín phiếu Kho bạc có thời gian
đáo hạn 162 ngày, mệnh giá 10.000 USD. Nếu khách hàng giữ tín phiếu này cho đến ngày đáo hạn tức là
sẽ nhận số tiền đúng bằng mệnh giá thì lợi suất của tín phiếu:
a) 6,97% b) 6,79% c) 9,67% d) 7,69%
Câu 118(G2|CLO2.1| Giả sử khách hàng bỏ ra số tiền 9.700 USD để mua tín phiếu Kho bạc có thời gian
đáo hạn 162 ngày, mệnh giá 10.000 USD. Nếu khách hàng giữ tín phiếu được 87 ngày và bán ra thị
trường với giá 9.860 USD thì lợi tức của tín phiếu:
a) 6,92% b) 6,29% c) 9,62% d) 2,69%
Câu 119. (G2|CLO2.2|Công cụ nào được phát hành theo hình thức chiết khấu nghĩa là được bán thấp hơn
mệnh giá gốc và thanh toán bằng mệnh giá khi đến ngày đáo hạn chứ không trả lãi theo định kỳ?
a) Tín phiếu b) Thương phiếu c) Trái phiếu d) Cổ phiếu
Câu 120(G2|CLO2.2|Công thức nào dưới đây là công thức xác định giá tín phiếu bán ra khi phát hành?

a) b) c) d)
Câu 121. (G2|CLO2.2| Công thức nào dưới đây là công thức xác định giá giá tín phiếu kho bạc bán ra?

a) b) c) d)
Câu 122(G2|CLO2.3| Biết mệnh giá tín phiếu kho bạc là F = 5.000.000 đồng, kỳ hạn T = 91 ngày (3
tháng), lãi suất trúng thầu r = 5,2%/năm. Giá tín phiếu bán ra là:
a) 4.936.008đ b) 4.936.007đ c) 4.936.009đ d) 4.936.006đ
Câu 123(G2|CLO2.3| Biết mệnh giá tín phiếu kho bạc là F = 5.000.000 đồng, kỳ hạn T = 91 ngày (3
tháng), lãi suất trúng thầu r = 5,2%/năm. Sau khi khách hàng giữ được 20 ngày và muốn bán tín phiếu,
biết lãi suất phi rủi ro i = 5%/năm, vậy t = 91 - 20 = 71 ngày là thời hạn còn lại của tín phiếu. Vậy giá bán
tín phiếu lúc này là:
a) 4.951.838đ b) 4.951.883đ c) 4.951.388đ d) 4.951.888
Câu 124 (G2|CLO2.3| Công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất và thời hạn nhất
định được lưu thông trên thị trường khi chưa đến hạn thanh toán là?
a) Chứng chỉ tiền gửi
b) Chứng chỉ quỹ đầu tư
c) Chứng quyền
d) Chứng khoán
Câu 125(G2|CLO2.4| Tổng số tiền được thanh toán khi đáo hạn chứng chỉ tiền gửi được xác định bởi
công thức:
a) T = G (1+ Ls  n)
b) T = G (1- Ls  n)
c) T = G  (1+ Ls  n)
d) T = G  (1- Ls  n)
Câu 126(G2|CLO2.4| Ngân hàng A phát hành CD có mệnh giá 10.000.000 đồng, lãi suất 8%/năm, thời
hạn một năm, gốc và lãi thanh toán khi đáo hạn. Vậy số tiền ngân hàng phải thanh toán khi đến hạn là:
a) 10.800.000đ b) 10.900.000đ c) 10.700.000đ d) 10.600.000đ
Câu 127(G2|CLO2.4| Giấy nhận nợ ngắn hạn do các công ty phát hành để huy động vốn ngắn hạn tài trợ
cho hàng tồn kho và các khoản phải thu là:
a) Thương phiếu b) Hối phiếu c) Trái phiếu d) Cổ phiếu
Câu 128(G2|CLO2.5| Lợi nhuận thu được từ công cụ nào thường lớn hơn các công cụ khác trên thị
trường vì có độ rủi ro cao hơn và tính thanh khoản thấp hơn?
a) Thương phiếu b) Hối phiếu c) Trái phiếu d) Cổ phiếu
Câu 129(G2|CLO2.5| Có thể thu hút nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư trong ngắn hạn mà không cần phải vay
ngắn hạn tại các tổ chức tín dụng là?
a) Thương phiếu b) Hối phiếu c) Trái phiếu d) Cổ phiếu
Câu 130(G2|CLO2.5| Để tạo ra BA (Banker’s Aceptance) phải tiến hành thực hiện mấy bước:
a) 3 b) 5 c) 7 d) 9
Câu 131(G3|CLO3.1| Có Mấy loại BA (Banker’s Aceptance)?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 132. (G3|CLO3.2| Một Repo(Repurchase agreement) gồm mấy giao dịch?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 133. (G3|CLO3.3| Thời hạn của công cụ nào rất đa dạng từ qua đêm đến vài tháng?
a) REPO b) BA c) CD d) VCD
Câu 134. (G3|CLO3.4| Có mấy loại nghiệp vụ thị trường mở?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 135(G3|CLO3.5| Các nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện thông qua mấy phương thức giao
dịch?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4

Chương 3. Thị trường Ngoại hối


Câu 136 (G1|CLO1.1). Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung
khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực được giao dịch trên thị trường nào?
a) Hối đoái b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 137 (G1|CLO1.1) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ,
hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác trên thị trường nào?
a) Ngoại hối b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 138 (G1|CLO1.1). Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công
ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác được giao dịch trên thị trường nào?
a) Hối đoái b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 139 (G1|CLO1.2). Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư
trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
được giao dịch trên thị trường nào?
a) Ngoại hối b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 140 (G1|CLO1.2). Đồng tiền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp
chuyển vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế được giao dịch trên
thị trường nào?
a) Hối đoái b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 141 (G1|CLO1.2). Thị trường nào hoạt động liên tục suốt ngày đêm 24 giờ/ngày?
a) Hối đoái b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 142 (G1|CLO1.3). Một nhà giao dịch ở thị trường Singapore có thể giao dịch với các thị trường phía
Đông buổi sáng như: Hong Kong, Tokyo, v.v… đến khi các thị trường này đóng cửa thì giao dịch với các
thị trường phía Tây đã mở cửa như: London, Frankfurt, Paris, v.v…thì giao dịch trên thị trường nào?
a) Ngoại hối b) Tiền tệ c) Cổ phiếu d) Trái phiếu
Câu 143 (G1|CLO1.3). Căn cứ theo hình thức tổ chức, thị trường ngoại hối chia làm mấy loại thị trường?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 144 (G1|CLO1.3). Căn cứ theo nghiệp vụ kinh doanh, thị trường ngoại hối chia làm mấy loại thị
trường?
a) 3 b) 5 c) 7 d) 9
Câu 145 (G1|CLO1.4). Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại tệ sẽ
làm cho:
a) Đồng ngoại tệ mất giá
b) Đồng nội tệ lên giá
c) Tỷ giá hối đoái giảm
d) Tất cả đúng
Câu 146 (G1|CLO1.4). Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại tệ sẽ
làm cho:
a) Đồng ngoại tệ lên giá
b) Đồng nội tệ xuống giá
c) Tỷ giá hối đoái tăng
d) Tất cả sai
Câu 147 (G1|CLO1.4) Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại tệ sẽ
làm cho:
a) Đồng ngoại tệ mất giá
b) Đồng nội tệ xuống giá
c) Tỷ giá hối đoái tăng
d) Tất cả sai
Câu 148 (G1|CLO1.5) Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại tệ sẽ
làm cho:
a) Đồng ngoại tệ lên giá
b) Đồng nội tệ lên giá
c) Tỷ giá hối đoái tăng
d) Tất cả đúng
Câu 149 (G1|CLO1.5) Khi cán cân thanh toán quốc tế bội thu, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại
tệ sẽ làm cho:
a) Đồng ngoại tệ lên giá
b) Đồng nội tệ xuống giá
c) Tỷ giá hối đoái giảm
d) Tất cả đúng
Câu 150 (G1|CLO1.5). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại
tệ sẽ làm cho:
a) Đồng ngoại tệ lên giá
b) Đồng nội tệ mất giá
c) Tỷ giá hối đoái tăng
d) Tất cả đúng
Câu 151 (G2|CLO2.1). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại
tệ sẽ làm cho:
a) Đồng ngoại tệ lên giá
b) Đồng nội tệ lên giá
c) Tỷ giá hối đoái giảm
d) Tất cả đúng
Câu 152 (G2|CLO2.1). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại
tệ sẽ làm cho:
a) Đồng ngoại tệ mất giá
b) Đồng nội tệ mất giá
c) Tỷ giá hối đoái giảm
d) Tất cả đúng
Câu 153 (G2|CLO2.1). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy luật cung cầu ngoại
tệ sẽ làm cho:
a) Đồng ngoại tệ xuống giá
b) Đồng nội tệ lên giá
c) Tỷ giá hối đoái tăng
d) Tất cả đúng
Câu 154 (G2|CLO2.2). Tại TP.HCM, ngân hàng niêm yết tỷ giá USD/VND = 21.940/45 có nghĩa là:
a) Tại TP.HCM. ngân hàng mua 1 USD chi 21.940 VND và bán 1 USD thu 21.945 VND.
b) Tại TP.HCM. ngân hàng bán 1 USD thu 21.940 VND và mua 1 USD chi 21.945 VND.
c) Tại TP.HCM, ngân hàng mua 1 USD chi 21.945 VND và bán 1 USD thu 21.940 VND.
d) Tại TP.HCM, ngân hàng mua 1 USD chi 21.940 VND và bán 1 USD thu 21.940 VND.
Câu 155 (G2|CLO2.2). Tại London niêm yết GBP/USD = 1,1815/35 có nghĩa là:
a) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1815 USD và bán 1 GBP thu 1,1835 USD.
b) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1835 USD và bán 1 GBP thu 1,1815 USD.
c) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1815 USD và bán 1 GBP thu 1,1840 USD.
d) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1815 USD và bán 1 GBP thu 1,1850 USD.
Câu 156 (G2|CLO2.2). Cách yết tỷ giá theo kiểu châu Âu là cách yết giá trong đó:
a) USD là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
b) EUR là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
c) GBP là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
d) AUD là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
Câu 157 (G2|CLO2.3). Cách yết tỷ giá theo kiểu Mỹ là cách yết giá trong đó:
a) USD là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
b) EUR là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
c) GBP là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
d) AUD là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
Câu 158 (G2|CLO2.3). Có nhiều loại tỷ giá khác nhau trong thực tế nhưng phổ biến nhất là mấy loại tỷ
giá?
a) 3 b)5 c)7 d)9
Câu 159 (G2|CLO2.3). Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của ngân hàng thương mại, tỷ giá hối
đoái được chia ra làm mấy loại?
a) 2 b)4 c)6 d)8
Câu 160 (G2|CLO2.4). Căn cứ vào phương diện thanh toán quốc tế của NHTM, tỷ giá hối đoái được chia
ra thành mấy loại?
a) 2 b)4 c)6 d)8
Câu 161 (G2|CLO2.4). Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại hối của ngân hàng thương mại, tỷ giá hối
đoái được chia ra thành mấy loại?
a) 2 b)4 c)6 d)8
Câu 162 (G2|CLO2.4). Cho tỷ giá USD/VND = 18.000/200; USD/SGD = 1,2420/30. Cho biết tỷ giá mua
SGD/VND của khách hàng?
a) 14.653 b) 14.563 c) 14.365 d) 14.356
Câu 163 (G2|CLO2.5). Cho tỷ giá USD/VND = 18.000/200; USD/SGD = 1,2420/30. Cho biết tỷ giá bán
SGD/VND của khách hàng?
a) 14.481 b) 14.148 b) 14.841 c) 14.418
Câu 164 (G2|CLO2.5). Cho tỷ giá USD/VND = 18.000/200; USD/SGD = 1,2420/30. Cho biết tỷ giá niêm
yết SGD/VND của ngân hàng?
a) 14.481/14.653
b) 14.653/14.481
c) 14.563/14.148
d) 14.841/14.365
Câu 165 (G2|CLO3.5). Cho tỷ giá GBP/VND = 29.160/80; USD/VND = 18.000/200. Cho biết tỷ giá mua
GBP/USD của khách hàng?
a) 1,6211 b) 1,6212 c) 1,6213 d) 1,6214
Câu 166 (G3|CLO3.1). Cho tỷ giá GBP/VND = 29.160/80; USD/VND = 18.000/200. Cho biết tỷ giá bán
GBP/USD của khách hàng?
a) 1,6021 b) 1,6022 c) 1,6023 d) 1,6024
Câu 167 (G3|CLO3.2). Cho tỷ giá GBP/VND = 29.160/80; USD/VND = 18.000/200. Cho biết tỷ giá
niêm yết GBP/USD của ngân hàng?
a) 1,6021/1,6211
b) 1,6022/1,6212
c) 1,6023/1,6213
d) 1,6024/1,6214
Câu 168 (G3|CLO3.3). Cho tỷ giá EUR/USD = 1,4040/52 và tỷ giá USD/HKD = 7,7515/85. Cho biết tỷ
giá mua EUR/HKD của khách hàng?
a) 10,9022 b) 10,9011 c) 10,9033 d) 10,9044
Câu 169 (G3|CLO3.4). Cho tỷ giá EUR/USD = 1,4040/52 và tỷ giá USD/HKD = 7,7515/85. Cho biết tỷ
giá bán EUR/HKD của khách hàng?
a) 10,8831 b) 10,8832 c) 10,8833 d) 10,8834
Câu 170 (G3|CLO3.5). Cho tỷ giá EUR/USD = 1,4040/52 và tỷ giá USD/HKD = 7,7515/85. Cho biết tỷ
giá niêm yếy EUR/HKD của ngân hàng?
a) 10,8831/10,9022
b) 10,8832/10,9011
c) 10,8833/10,9033
d) 10,8834/10,9044
Chương 4. Thị trường Chứng khoán
Câu 171 (G1|CLO1.1). Thị trường Chứng khoán Sơ cấp được hiểu là:
a) Nơi diễn ra quá trình mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành.
b) Thị trường cấp một.
c) Thị trường phát hành.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 172 (G1|CLO1.1) Trên Thế giới, điều kiện tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng
phải đảm bảo mấy điều kiện cơ bản:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 173 (G1|CLO1.1) Trên Thế giới, quy định điều kiện đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu
ra công chúng phải đảm bảo mấy điều kiện cơ bản:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 174 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng phải đáp ứng được mức vốn điều lệ tối thiểu là:
a) 10 tỷ VNĐ b) 12 tỷ VNĐ c) 14 tỷ VNĐ d) 15 tỷ VNĐ
Câu 175 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng phải hoạt động kinh doanh có lãi trong mấy năm liên tục gần nhất:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 176 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng các đối tượng nào sau đây cần phải có kinh nghiệm quản lý kinh doanh:
a) Thành viên HĐQT
b) Tổng giám đốc
c) Giám đốc
d) Tất cả đúng
Câu 177 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng với bao nhiêu % vốn góp của Tổ chức Phát hành phải được bán cho bao nhiêu nhà đầu tư bên
ngoài tổ chức phát hành:
a) Tối thiểu 20%|trên 100 NĐT
b) Tối đa 20%|dưới 100 NĐT
c) Tối đa 20%|trên 100 NĐT
d) Tối thiểu 20%|dưới 100 NĐT

Câu 178 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với Tổ chức Phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng nếu xảy ra trường hợp vốn góp của Tổ chức Phát hành từ 100 tỷ đồng trở lên thì Tổ chức Phát hành
phải bán cho bao nhiêu nhà đầu tư bên ngoài với tỷ lệ tối thiểu chiếm bao nhiêu % vốn góp của Tổ chức
Phát hành:
a) 10% b) 15% c) 20% d) 25%
Câu 179 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với Tổ chức Phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng, các thành viên sáng lập phải nắm giữ ít nhất bao nhiêu % vốn góp của Tổ chức Phát hành và phải
nắm giữ mức này tối thiểu mấy năm kể từ ngày kết thúc đợt phát hành:
a) 10%|1 năm b) 20%|2 năm c) 20%|3 năm d) 30%|3 năm
Câu 180 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với Tổ chức Phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng, trong trường hợp nào thì phải có Tổ chức Bảo lãnh Phát hành:
a) Tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỷ đồng.
b) Tổng giá trị theo mệnh giá vượt 11 tỷ đồng.
c) Tổng giá trị theo mệnh giá vượt 12 tỷ đồng.
d) Tổng giá trị theo mệnh giá vượt 15 tỷ đồng.
Câu 181 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, có mấy hình thức phát hành chứng khoán ra công chúng?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 182 (G1|CLO1.2) Ở Việt Nam, hình thức phát hành riêng lẻ là hình thức:
a) Chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định thông thường là cho các nhà đầu tư có tổ
chức với khối lượng phát hành hạn chế.
b) Việc phát hành chứng khoán riêng lẻ thông thường chịu sự điều chỉnh của Luật Chứng khoán.
c) Chứng khoán phát hành theo phương thức này không phải là đối tượng giao dịch tại Sở Giao Dịch
Chứng Khoán.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 183 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, hình thức phát hành ra công chúng trên thị trường sơ cấp là hình
thức:
a) Chứng khoán được bán rộng rãi ra công chúng cho một số lượng lớn nhà đầu tư, trong tổng khối lượng
phát hành phải dành một tỷ lệ nhất định cho các nhà đầu tư nhỏ.
b) Chứng khoán là trái phiếu khi phát hành ra công chúng được thực hiện bằng một hình thức duy nhất đó
là chào bán sơ cấp.
c) Chứng khoán là cổ phiếu khi phát hành ra công chúng được thực hiện theo một trong hai hình thức là
chào bán sơ cấp hoặc phát hành lần đầu ra công chúng.
d) Tất cả đúng.
Câu 184 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trình tự phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp có mấy bước
cơ bản:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 185 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán trên thị trường sơ
cấp bao gồm bao nhiêu tài liệu chính:
a) 3 b) 5 c) 7 d) 9
Câu 186 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, sau khi chuẩn bị xong các tài liệu trong hồ sơ xin phép phát hành,
tổ chức nào hoàn chỉnh hồ sơ gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền nào để xin giấy phép phát hành
chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Tổ chức bảo lãnh phát hành| Ủy Ban Chứng khoán Nhà Nước.
b) Tổ chức phát hành| Ủy Ban Chứng khoán Nhà Nước.
c) Tổ chức bảo lãnh phát hành| Sở Giao Dịch Chứng Khoán.
d) Tổ chức phát hành| Sở Giao Dịch Chứng Khoán.
Câu 187 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, có mấy điều kiện cơ bản để bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị
trường sơ cấp:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 188 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng để bảo lãnh phát
hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi thực
hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 60% vốn chủ sở hữu của Tổ chức bảo lãnh phát
hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Câu 189 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng để bảo lãnh phát
hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi không
thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành là 165 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 60% vốn chủ sở hữu của Tổ chức bảo lãnh phát
hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.

Câu 190 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng để bảo lãnh phát
hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi không
thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 6 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 60% vốn chủ sở hữu của Tổ chức bảo lãnh phát
hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Câu 191 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng để bảo lãnh phát
hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi không
thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu của Tổ chức bảo lãnh phát
hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, trừ trường hợp bảo
lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Câu 192 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng để bảo lãnh phát
hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi không
thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo lãnh.
d) Có tỷ lệ vốn khả dụng trên nợ điều chỉnh trên 6% trong 3 tháng liền trước thời điểm nhận bảo lãnh phát
hành.

Câu 193 (G1|CLO1.3). Ở Việt Nam, có mấy hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ
cấp?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4

Câu 194 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh với cam kết
chắc chắn trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát hành cho dù có
phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH không cam kết
bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng khoán ra thị trường nhưng
phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng khoán thì hủy bỏ
toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ nhất định chứng
khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát
hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 195 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh với cố gắng
cao nhất trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát hành cho dù có
phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH không cam kết
bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng khoán ra thị trường nhưng
phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng khoán thì hủy bỏ
toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ nhất định chứng
khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát
hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 196 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh bán tất cả hoặc
không bán gì trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát hành cho dù có
phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH không cam kết
bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng khoán ra thị trường nhưng
phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng khoán thì hủy bỏ
toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ nhất định chứng
khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát
hành sẽ bị hủy bỏ.

Câu 197 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh tối thiểu - tối
đa trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát hành cho dù có
phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH không cam kết
bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng khoán ra thị trường nhưng
phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng khoán thì hủy bỏ
toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ nhất định chứng
khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát
hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 198 (G1|CLO1.3). Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán
phát hành trên thị trường sơ cấp cho dù có phân phối hết hay không là hình thức?
a) Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b) Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
d) Bảo lãnh theo hình thức tối thiểu - tối đa
Câu 199 (G1|CLO1.3). Hình bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH
không cam kết bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng khoán ra thị
trường sơ cấp nhưng phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH là hình thức?
a) Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b) Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
d) Bảo lãnh theo hình thức tối thiểu - tối đa
Câu 200 (G1|CLO1.3). Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số
chứng khoán trên thị trường sơ cấp thì hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành là hình thức?
a) Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b) Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
d) Bảo lãnh theo hình thức tối thiểu - tối đa

Câu 201 (G1|CLO1.3). Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ
lệ nhất định chứng khoán phát hành trên thị trường sơ cấp. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ
thấp hơn tỷ lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ là hình thức:
a) Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b) Bảo lãnh với cố gắng cao nhất
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
d) Bảo lãnh theo hình thức tối thiểu - tối đa
Câu 202 (G1|CLO1.3). Trình tự bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp bao gồm mấy
bước cơ bản?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 203 (G1|CLO1.3). Việc tiến hành phân tích và đánh giá khả năng phát hành của TCPH chứng khoán
trên thị trường sơ cấp theo mấy khía cạnh cơ bản:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 204 (G1|CLO1.4). Tổ chức nào chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán trên thị trường sơ
cấp?
a) TCBLPH và TCPH
b) TCBLPH
c) TCPH
d) Tất cả sai
Câu 205 (G1|CLO1.4). Sau khi hồ sơ xin phép phát hành được UBCKNN công bố có hiệu lực, tổ chức
nào sẽ tiến hành xử lý các phiếu đặt mua, nhận tiền đặt cọc và lập sổ phân phối chứng khoán trên thị
trường sơ cấp?
a) TCBLPH và các đại lý
b) TCPH và các đại lý
c) TCBLPH và TCPH
d) SGDCK
Câu 206 (G1|CLO1.4). Cuộc đấu giá trên thị trường sơ cấp chỉ được thực hiện khi có ít nhất mấy nhà đầu
tư đủ tiêu chuẩn tham dự đấu giá?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 207 (G1|CLO1.4). Phương thức đấu giá chứng khoán được áp dụng trong trường hợp bán đấu giá lần
đầu ra công chúng có sự phân biệt giữa:
a) NĐT cá nhân.
b) NĐT có tổ chức.
c) NĐT chiến lược.
d) Tất cả các câu đều sai.
Câu 208 (G1|CLO1.4). Nếu khối lượng chứng khoán bán lần đầu ra công chúng có mệnh giá dưới 10 tỷ
đồng, thì sẽ có mấy lựa chọn hình thức đấu giá?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 209 (G1|CLO1.4). Nếu khối lượng chứng khoán bán lần đầu ra công chúng có mệnh giá dưới 10 tỷ
đồng. Nếu không có tổ chức tài chính trung gian nhận bán đấu giá thì tổ chức bán đấu giá tại đâu?
a) TCPH
b) TCBLPH
c) TCPH và TCBLPH
d) Tất cả sai.
Câu 210 (G1|CLO1.4). Nếu khối lượng chứng khoán bán lần đầu ra công chúng có mệnh giá từ 10 tỷ
đồng trở lên thì tổ chức bán đấu giá tại đâu?
a) SGDCK
b) TCPH
c) TCBLPH
d) Tất cả các câu đều đúng
Câu 211 (G1|CLO1.4). Có mấy quy định cơ bản đối với nhà đầu tư tham gia đấu giá chứng khoán trên thị
trường sơ cấp?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 212 (G1|CLO1.4). Giả sử số lượng cổ phiếu dự kiến bán đấu giá là 100.000CP với giá khởi điểm
11.000đ; NĐT A đăng ký mua 40.000CP với giá đặt mua 20.000đ, NĐT B đăng ký mua 30.000CP với
giá đặt mua 15.000đ, NĐT C đăng ký mua 40.000CP với giá đặt mua 12.000đ, NĐT D đăng ký mua
20.000CP với giá đặt mua 12.000đ và NĐT E đăng ký mua 10.000 CP với giá đặt mua 10.000đ. Giá đấu
thành công bình quân của cuộc đấu giá công khai ra công chúng được xác định là:
a) 15.100đ b) 16.100đ c) 17.100đ d) 18.100đ
Câu 213 (G1|CLO1.4). Khái niệm nào sau đây về Sở giao dịch chứng khoán là đúng?
a) SGDCK là Doanh nghiệp
b) SGDCK là đơn vị hành chính
c) SGDCK là đơn vị sự nghiệp
d) Tất cả đúng
Câu 214 (G1|CLO1.4). Đặc điểm nào sau đây của Sở giao dịch chứng khoán là đúng?
a) SGDCK là nơi gặp gỡ của các nhà môi giới chứng khoán, là nơi phục vụ cho giao dịch mua bán chứng
khoán.
b) SGDCK có hàng hóa và có người mua bán cuối cùng
c) NĐT không thể dễ dàng đa dạng hóa danh mục đầu tư, thay đổi lĩnh vực đầu tư dễ dàng và nhanh
chóng tại SGDCK
d) Tất cả các câu đều đúng

Câu 215 (G1|CLO1.5). Đặc điểm nào sau đây của Sở giao dịch chứng khoán là sai?
a) SGDCK là nơi gặp gỡ của các nhà môi giới chứng khoán, là nơi phục vụ cho giao dịch mua bán chứng
khoán.
b) SGDCK có hàng hóa và có người mua bán cuối cùng
c) NĐT có thể dễ dàng đa dạng hóa danh mục đầu tư, thay đổi lĩnh vực đầu tư dễ dàng và nhanh chóng tại
SGDCK
d) Tất cả các câu đều sai
Câu 216 (G1|CLO1.5). Những phát biểu nào dưới đây về vai trò Sở giao dịch chứng khoán là đúng?
a) Huy động VĐT tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển.
b) Tái phân phối của cải là thước đo của nền kinh tế.
c) Liên kết, hợp tác thu hút nguồn vốn giúp Chính phủ tăng thu chi Ngân sách Nhà nước.
d) Tất cả các câu đều đúng
Câu 217 (G1|CLO1.5). Ở Việt Nam, có mấy hình thức sở hữu Sở giao dịch chứng khoán?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 218 (G1|CLO1.5). SGDCK do các thành viên là các công ty chứng khoán sở hữu, được tổ chức dưới
hình thức TNHH, có HĐQT do các công ty chứng khoán thành viên bầu ra theo từng nhiệm kỳ là hình
thức:
a) Sở hữu thành viên
b) Công ty cổ phần
c) Sở hữu nhà nước
d) Sở hữu tư nhân
Câu 219 (G1|CLO1.5). SGDCK được tổ chức dưới hình thức một công ty cổ phần do các công ty chứng
khoán thành viên, ngân hàng, công ty tài chính, bảo hiểm tham gia sở hữu với tư cách là cổ đông là hình
thức:
a) Sở hữu thành viên
b) Công ty cổ phần
c) Sở hữu nhà nước
d) Sở hữu tư nhân
Câu 220 (G1|CLO1.5). Chính phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu một phần hay toàn bộ vốn của
SGDCK là hình thức:
a) Sở hữu thành viên
b) Công ty cổ phần
c) Sở hữu nhà nước
d) Sở hữu tư nhân
Câu 221 (G1|CLO1.5). Tại SGDCK, tổ chức có quyền lực nhất là?
a) Đại hội đồng cổ đông
b) Hội đồng quản trị
c) Ban giám đốc
d) Văn phòng
Câu 222 (G1|CLO1.5). Trong quá trình hình thành và phát triển, SGDCK đã trải qua mấy hệ thống giao
dịch chứng khoán?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 223 (G1|CLO1.5). Quy trình giao dịch chứng khoán được tiến hành thông qua mấy bước?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8
Câu 224 (G1|CLO1.5). Có mấy phương thức giao dịch mua bán chứng khoán?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8
Câu 225 (G1|CLO1.5). Giao dịch đấu lệnh được thực hiện thông qua mấy hình thức khớp lệnh?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8
Câu 226 (G2|CLO2.1). Thu nhập của các nhà tạo lập thị trường từ khoản nào sau đây:
a) Chênh lệch giữa giá bán và giá mua
b) Chênh lệch giữa giá mở cửa và giá đóng cửa
c) Chênh lệch giữa giá thị trường và giá tham chiếu
d) Chênh lệch giữa giá trần và giá sàn
Câu 227 (G2|CLO2.1). Theo phương thức khớp lệnh liên tục, các lệnh mua và các lệnh bán sau khi đăng
ký sẽ được hệ thống tự động so với nhau, nếu thấy khớp về:
a) Giá sẽ cho thực hiện ngay.
b) Thời gian sẽ cho thực hiện ngay.
c) Khối lượng sẽ cho thực hiện ngay.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 228 (G2|CLO2.1). Theo phương thức khớp lệnh định kỳ, lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống
giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định. Vào đúng thời điểm khớp lệnh:
a) Tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
b) Một số lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
c) Lệnh ATO và lệnh ATC sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
d) Lệnh MP và lệnh LO sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
Câu 229 (G2|CLO2.1). Lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống giao dịch trong một khoảng thời gian
nhất định. Trong thời gian này, mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không có giao dịch được
thực hiện. Theo phương thức khớp lệnh định kỳ, vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so
khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất là phương thức giao dịch:
a) Đấu giá b) Đấu lệnh c) Thỏa thuận d) Tất cả sai.

Câu 230 (G2|CLO2.1). Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các lệnh có giá phù hợp
nghĩa là giá mua bằng hoặc thấp hơn giá bán ngay khi có lệnh mới đưa vào sổ lệnh. Theo phương thức
khớp lệnh liên tục, các lệnh mua và các lệnh bán sau khi đăng ký sẽ được hệ thống tự động so với nhau,
nếu thấy khớp về giá sẽ cho thực hiện ngay là phương thức giao dịch:
a) Đấu giá b) Đấu lệnh c) Thỏa thuận d) Tất cả sai.
Câu 231 (G2|CLO2.1). Các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào mua và giá chào bán cho một số loại
chứng khoán nhất định. Các báo giá này được đưa vào hệ thống và chuyển tới tất cả thành viên của thị
trường. Giá được lựa chọn giao dịch là giá chào mua và giá chào bán tốt nhất của những chào giá này.
NĐT thực hiện giao dịch với tư cách là đối tác của các nhà tạo lập thị trường thông qua việc lựa chọn
những chào giá thích hợp là phương thức giao dịch:
a) Đấu giá b) Đấu lệnh c) Thỏa thuận d) Tất cả sai.
Câu 232 (G2|CLO2.1). Phương thức khớp lệnh định kỳ ở một số nước trên Thế giới, thường được áp
dụng để xác định giá:
a) ATO b) MP c) LO d) SO
Câu 233 (G2|CLO2.1). Phương thức khớp lệnh định kỳ ở một số nước trên Thế giới, thường được áp
dụng để xác định giá:
a) ATC b) MP c) LO d) SO
Câu 234 (G2|CLO2.1). Lệnh ưu tiên trong quá trình đấu giá khớp lệnh được sắp xếp lần lượt theo thứ tự:
a) Giá - Thời gian - Khối lượng.
b) Thời gian - Giá - Khối lượng.
c) Khối lượng - Giá - Thời gian.
d) Khối lượng - Thời gian - Giá.
Câu 235 (G2|CLO2.1). Đơn vị giao dịch trong phương thức giao dịch khớp lệnh được quy định đối với
trái phiếu là:
a) 10 b) 15 c) 20 d) 25
Câu 236 (G2|CLO2.1). Đơn vị giao dịch trong phương thức giao dịch khớp lệnh được quy định đối với cổ
phiếu là:
a) 10 b) 15 c) 20 d) 25
Câu 237 (G2|CLO2.2). Đơn vị giao dịch trong phương thức giao dịch khớp lệnh được quy định đối với
chứng chỉ quỹ là:
a) 10 b) 15 c) 20 d) 25
Câu 238 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch trái phiếu với mọi mức giá là:
a) 100 b) 150 c) 200 d) 250

Câu 239 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch cổ phiếu trong trường hợp thị giá của cổ phiếu
nhỏ hơn 50.000đ thì yết giá:
a) 100 b) 150 c) 200 d) 250
Câu 240 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch cổ phiếu trong trường hợp thị giá của cổ phiếu
dao động trong khoảng từ 50.000đ đến 100.000đ thì yết giá:
a) 200 b) 300 c) 400 d) 500
Câu 241 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch cổ phiếu trong trường hợp thị giá của cổ phiếu từ
100.000đ trở lên thì yết giá:
a) 1.000 b) 2.000 c) 3.000 d) 4.000
Câu 242 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với phương thức
giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ phiếu trên sàn HOSE cho phiên
bình thường là:
a) 7% b) 8% c) 9% d) 10%
Câu 243 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với phương thức
giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ phiếu trên sàn HNX cho phiên
bình thường là:
a) 7% b) 8% c) 9% d) 10%
Câu 244 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với phương thức
giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ phiếu trên sàn UPCOM cho
phiên bình thường là:
a) 5% b) 10% c) 15% d) 25%
Câu 245 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với phương thức
giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ phiếu trên sàn HOSE cho phiên
giao dịch đầu tiên là:
a) 10% b) 20% c) 30% d) 40%
Câu 246 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với phương thức
giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ phiếu trên sàn HNX cho phiên
giao dịch đầu tiên:
a) 10% b) 20% c) 30% d) 40%
Câu 247 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với phương thức
giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ phiếu trên sàn UPCOM cho
phiên giao dịch đầu tiên là:
a) 10%. b) 20%. c) 30%. d) 40%.
Câu 248 (G2|CLO2.3). Quy định Biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với trái phiếu là:
a) 10%. b) 20%. c) 30%. d) Tất cả sai.

Câu 249 (G2|CLO2.3). Quy định thời gian giao dịch mua bán chứng khoán trong tuần tại SGDCK là:
a) T1 - T5.
b) T1 - T6.
c) T1 - T7.
d) T1 - T8.
Câu 250 (G2|CLO2.3).Đối với giao dịch mua bán trái phiếu tại SGDCK là giao dịch:
a) Đấu giá.
b) Đấu lệnh.
c) Thỏa thuận.
d) Tất cả các câu đều đúng
Câu 251 (G2|CLO2.3). Quy định thời gian giao dịch mua bán trái phiếu trong tuần tại SGDCK là:
a) T1 - T5.
b) T1 - T6.
c) T1 - T7.
d) T1 - T8.
Câu 252 (G2|CLO2.3). Quy định khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa đối với cổ phiếu và chứng chỉ
quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3.
d) T4.
Câu 253`(G2|CLO2.3). Quy định khớp lệnh liên tục đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3.
d) T4.
Câu 254 (G2|CLO2.3). Quy định khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa đối với cổ phiếu và chứng chỉ
quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3
d) T4
Câu 255 (G2|CLO2.3). Quy định giao dịch thỏa thuận đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3.
d) T4.
Câu 256 (G2|CLO2.3). Quy định đóng cửa giao dịch đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là:
a) T1.
b) T3.
c) T4.
d) T5.
Câu 257 (G2|CLO2.3). Thị trường UCOM là của các công ty đại chúng giao dịch chứng khoán được tổ
chức tập trung tại SGDCK thông qua sàn được hiểu sai là:
a) Thị trường chưa niêm yết.
b) Thị trường hủy niêm yết.
c) Thị trường xám.
d) Thị trường chợ đen
Câu 258 (G2|CLO2.3). Thị trường UCOM là của các công ty đại chúng giao dịch chứng khoán được tổ
chức tập trung tại SGDCK thông qua sàn được hiểu là:
a) Thị trường chưa niêm yết.
b) Thị trường hủy niêm yết.
c) Thị trường xám.
d) Tất cả đúng

Câu 259 (G2|CLO2.4). Thị trường chưa niêm yết được hiểu là:
a) Thị trường OTC
b) Thị trường UPCOM
c) Thị trường chợ đen
d) Tất cả sai
Câu 260 (G2|CLO2.4). Thị trường hủy niêm yết được hiểu là:
a) Thị trường OTC
b) Thị trường UPCOM
c) Thị trường chợ đen
d) Tất cả các câu đều sai
Câu 261 (G2|CLO2.4). Thị trường xám được hiểu là:
a) Thị trường OTC
b) Thị trường UPCOM
c) Thị trường chợ đen
d) Tất cả sai
Câu 262 (G2|CLO2.4). Về phương thức giao dịch áp dụng cho thị trường UPCOM là phương thức giao
dịch:
a) Thỏa thuận
b) Đấu giá
c) Đấu lệnh
d) Tất cả đúng
Câu 263 (G2|CLO2.4). Các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường UPCOM thì phải đáp ứng mấy tiêu
chuẩn cơ bản?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 264 (G2|CLO2.4). Công ty đại chúng muốn tham gia thị trường UPCOM, hồ sơ bao gồm bao nhiêu
tài liệu cơ bản?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 265 (G2|CLO2.4). Thị trường OTC vận hành theo cơ chế thị trường được hiểu theo nghĩa khác là:
a) Thị trường tự do.
b) Thị trường chợ đen.
c) Thị trường xám.
d) Tất cả các câu đều đúng.
Câu 266 (G2|CLO2.4). Có mấy phương thức giao dịch cơ bản trên thị trường OTC?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 267 (G2|CLO2.4). Phương thức giao dịch thỏa thuận giản đơn là phương thức được áp dụng trên thị
trường nào?
a) Thị trường OTC. b) Thị trường chợ đen. c) Thị trường xám. d) Thị trường UPCOM.
Câu 268 (G2|CLO2.4). Phương thức giao dịch báo giá là phương thức được áp dụng trên thị trường nào?
a) Thị trường OTC.
b) Thị trường chợ đen.
c) Thị trường xám.
d) Thị trường UPCOM.
Câu 269 (G2|CLO2.4). Phương thức giao dịch có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường là phương thức
được áp dụng trên thị trường nào?
a) Thị trường OTC.
b) Thị trường chợ đen.
c) Thị trường xám.
d) Thị trường UPCOM.

Câu 270 (G2|CLO2.5). Giả định thông tin công ty M có được: NĐT A, yết giá cổ phiếu G 35 - 35 3/8;
NĐTB, yết giá cổ phiếu G 34 7/8 - 35 1/2; NĐTC, yết giá cổ phiếu G 35 - 35 1/2. Từ cơ sở này, người đại
diện có giấy phép của công ty M gọi cho khách khách để thông báo là sẽ bán 100 cổ phiếu thường của
công ty G với giá 36USD. Phần chênh lệch giá công ty được hưởng đối với mỗi cổ phiếu là:
a) 0,625USD b) 0,725USD c) 0,825USD d) 0,925USD
Câu 271 (G2|CLO2.5). Giả định thông tin công ty M có được: NĐT A, yết giá cổ phiếu G 35 - 35 3/8;
NĐTB, yết giá cổ phiếu G 34 7/8 - 35 1/2; NĐTC, yết giá cổ phiếu G 35 - 35 1/2. Từ cơ sở này, người đại
diện có giấy phép của công ty M gọi cho khách khách để thông báo là sẽ bán 100 cổ phiếu thường của
công ty G với giá 36USD. Phần chênh lệch giá công ty được hưởng đối với mỗi cổ phiếu là:
a) 36 - 35 1/8 b) 36 - 35 3/8 c) 36 - 35 5/8 d) 36 - 35 7/8
Câu 272 (G2|CLO2.5). Lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ theo
quy định để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh
không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết là lệnh:
a) ATO b) ATC c) MP d) LO
Câu 273 (G2|CLO2.5). Lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ theo
quy định để xác định giá đóng cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác định giá đóng cửa nếu lệnh
không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết là lệnh:
a) ATO b) ATC c) MP d) LO
Câu 274 (G2|CLO2.5). Lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại
mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường có nghĩa là lệnh mua hoặc bán chứng khoán nhưng không
ghi mức giá, do NĐT đưa ra cho người môi giới để thực hiện theo mức giá khớp lệnh là lệnh:
a) ATO b) ATC c) MP d) LO
Câu 275 (G2|CLO2.5). Lệnh không ràng buộc là lệnh:
a) ATO b) ATC c) MP d) LO
Câu 276 (G2|CLO2.5). Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh vẫn chưa được thực hiện hết, lệnh sẽ được xem
là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị
trường và tiếp tục so khớp là lệnh:
a) ATO b) ATC c) MP d) LO

Câu 277 (G2|CLO2.5). Nếu khối lượng đặt lệnh vẫn còn nhưng không thể so khớp tiếp tục được nữa do
khối lượng của bên đối ứng đã hết, lệnh mua sẽ chuyển thành lệnh LO mua cao hơn mức giá khớp cuối
cùng một đơn vị yết giá hoặc lệnh bán sẽ chuyển thành lệnh LO bán thấp hơn mức giá khớp cuối cùng
một đơn vị yết giá là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 278 (G2|CLO2.5). Nếu giá khớp cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua hoặc giá sàn đối với lệnh bán
thì lệnh sẽ được chuyển thành lệnh LO mua tại giá trần hoặc lệnh LO bán tại giá sàn là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 279 (G2|CLO2.5). Nếu khối lượng đặt lệnh MP vẫn còn nhưng không thể so khớp tiếp tục được nữa
do khối lượng của bên đối ứng đã hết, lệnh MP mua sẽ chuyển thành lệnh mua cao hơn mức giá khớp
cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc lệnh MP bán sẽ chuyển thành lệnh bán thấp hơn mức giá khớp cuối
cùng một đơn vị yết giá là lệnh?
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 280 (G2|CLO2.5). Nếu giá khớp cuối cùng là giá trần đối với lệnh MP mua hoặc giá sàn đối với lệnh
MP bán thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh mua tại giá trần hoặc lệnh bán tại giá sàn là lệnh?
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 281 (G3|CLO3.1). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn 10.
Câu 282 (G3|CLO3.2). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn 10.
Câu 283 (G3|CLO3.3). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn 10.
Câu 284 (G3|CLO3.4). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn 10.

Câu 285 (G3|CLO3.5). Lệnh mua hoặc bán chứng khoán do NĐT đưa ra cho người môi giới thực hiện
theo mức giá chỉ định hoặc tốt hơn. Lệnh thông thường không thể thực hiện ngay, do đó NĐT phải xác
định thời gian cho phép đến khi có lệnh hủy bỏ. Trong khoảng thời gian lệnh chưa được thực hiện, NĐT
có thể thay đổi mức giá giới hạn. Khi hết thời gian đã định, lệnh chưa được thực hiện hoặc thực hiện chưa
đủ mặc nhiên sẽ hết giá trị là lệnh:
a) ATO b) ATC c) MP d) LO
Chương 5. Thị trường Trái phiếu
Câu 286. G1|CLO1.1| 1) Mệnh giá của trái phiếu là?
a) Giá trị danh nghĩa
b) Giá trị thực
c) Giá trị hiện tại
d) Giá trị tương lai
Câu 287. G1|CLO1.1| Theo luật chứng khoán ở Việt Nam, mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công
chúng là:
a) 100.000đvà bội số của 100.000đ.
b) 10.000đ và bội số của 10.000đ.
c) 200.000đ và bội số của 200.000đ.
b) 100.000đ và bội số của 10.000đ.
Câu 288. G1|CLO1.1| Mệnh giá của trái phiếu được xác định bằng:
a) Số vốn huy động  Số trái phiếu được phát hành
b) Số vốn huy động  Số trái phiếu đã được bán ra
c) Số vốn điều lệ  Số trái phiếu được phát hành
d) Vốn chủ sở hữu  Số trái phiếu được phát hành
Câu 289. G1|CLO1.1| Lãi suất trái phiếu là lãi suất:
a) Danh nghĩa b) Thực c) Hiện tại d) Tương lai
Câu 290. G1|CLO1.2| Thông thường mấy phương thức trả lãi trái phiếu?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 291. G1|CLO1.2| Giá mua trái phiếu có thể bằng:
a) Mệnh giá b) Cao hơn mệnh giá
c) Thấp hơn mệnh giá d) Tất cả đúng
Câu 292. G1|CLO1.2| Trái phiếu là một chứng nhận:
a) Nợ b) Có
c) Nợ và Có d) Tất cả sai
Câu 293. G1|CLO1.2| Lãi suất trái phiếu được xác định:
a) Trước b) Trong c) Sau d) Tất cả sai
Câu 294. G1|CLO1.3| Đứng về góc độ doanh nghiệp phát hành thì lãi thanh toán cho trái phiếu khi tính
thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được:
a) Cộng b) Trừ c) Nhân d) Chia
Câu 295. G1|CLO1.3| Căn cứ vào việc có ghi danh hay không ghi danh, trái phiếu được phân thành mấy
loại?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 296. G1|CLO1.3| Căn cứ vào đối tượng phát hành trái phiếu, trái phiếu được chia thành mấy loại?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 297. G1|CLO1.3| Loại trái phiếu nào dưới dây có tính thanh khoản cao và mức rủi ro thấp gần như
không có:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Trái phiếu Doanh nghiệp
c) Trái phiếu Đô thị
d) Tất cả sai
Câu 298. G1|CLO1.4| Với cùng một khoản tiền thì đầu tư vào loại trái phiếu nào dưới đây có lợi nhuận
cao nhất:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Trái phiếu Doanh nghiệp
c) Trái phiếu Đô thị
d) Tất cả sai
Câu 299. G1|CLO1.4|Loại trái phiếu nào dưới đây có tính thanh khoản cao:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Trái phiếu Doanh nghiệp
c) Trái phiếu Đô thị
d) Tất cả sai
Câu 300. G1|CLO1.4| Loại trái phiếu nào dưới đây có mức rủi ro thấp gần như không có:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Trái phiếu Doanh nghiệp
c) Trái phiếu Đô thị
d) Tất cả sai

Câu 301. G1|CLO1.4| Loại trái phiếu nào dưới đây có mức độ rủi ro cao nhất:
a) Trái phiếu Chính phủ
b) Trái phiếu Doanh nghiệp
c) Trái phiếu Đô thị
d) Tất cả sai
Câu 302. G1|CLO1.5|Căn cứ vào mức độ đảm bảo, thì trái phiếu doanh nghiệp được chia thành mấy loại?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 303. G1|CLO1.5| Căn cứ vào khả năng chuyển đổi, thì trái phiếu doanh nghiệp được chia thành mấy
loại?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 304. G1|CLO1.5| Trái phiếu có thể chuyển đổi thành?
a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Cổ phiếu thường
c) Không thể chuyển đổi
d) Tất cả sai
Câu 305. G1|CLO1.5| Theo lý thuyết lượng cầu tài sản khi các yếu tố khác không thay đổi thì lượng cầu
về một tài sản có mối liên hệ tương quan với mấy yếu tố?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 306. G2|CLO2.1| Khi đầu tư vào trái phiếu NĐT có thể mong đợi mấy nguồn lợi tức tiềm năng chính
sẽ thu được?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 307. G2|CLO2.1| Lợi vốn xảy ra khi trái phiếu được:
a) Bán ra
b) Mua lại
c) Đáo hạn
d) Tất cả đúng
Câu 308. G2|CLO2.1| Khi đầu tư vào trái phiếu gặp mấy rủi ro chính?
a) 5 b) 10 c) 15 d) 20
Câu 309. G2|CLO2.1| Là một phần của rủi ro đầu tư là loại rủi ro?
a) Hệ thống b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh d) Tài chính

Câu 310. G2|CLO2.2| Là những sự cố xảy ra trong quá trình vận hành của nền kinh tế là loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 311. G2|CLO2.2| Là sự không chắc chắn của dòng thu nhập xuất phát từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 312. G2|CLO2.2| Là sự không chắc chắn của dòng thu nhập của một doanh nghiệp do những phương
pháp tài trợ vốn cho hoạt động kinh doanh, đầu tư của nó là loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 313. G2|CLO2.2| Là sự không chắc chắn của dòng tiền từ tài sản đầu tư là loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 314. G2|CLO2.3| Rủi ro làm giảm giá các công cụ nợ đang nắm giữ khi lãi suất thị trường tăng là
loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 315. G2|CLO2.3| Rủi ro mà TCPH trái phiếu có thể vỡ nợ, mất khả năng thanh toán đúng hạn các
khoản lãi và gốc của đợt phát hành là loại rủi ro?
a) Thanh khoản b) Lãi suất
c) Thanh toán d) Tái đầu tư
Câu 316. G2|CLO2.3| Khi lãi suất thị trường thay đổi làm thay đổi lãi suất tái đầu tư, điều đó dẫn đến
không chắc chắn của lợi tức dự kiến nhận được từ tiền lãi tái đầu tư trong tương lai là loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 317. G2|CLO2.3| Sự không chắc chắn của dòng thu nhập đối với NĐT khi nắm giữ chứng khoán
bằng ngoại tệ là loại rủi ro?
a) Ngoại tệ
b) Tài chính
c) Quốc gia
d) Kinh tế
Câu 318. G2|CLO2.4| Là sự không chắc chắn của dòng lợi tức khi có sự biến động lớn trong môi trường
chính trị hoặc kinh tế xã hội ở một quốc gia là loại rủi ro?
a) Ngoại tệ
b) Tài chính
c) Quốc gia
d) Kinh tế
Câu 319. G2|CLO2.4| Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng đến giá trái phiếu?
a) 2
b) 4
c) 6
d) 8
Câu 320. G2|CLO2.4| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các dòng tiền của
trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu không kỳ hạn tức trái phiếu không bao giờ đáo hạn là:

a)
b)

c)

d)
Câu 321. G2|CLO2.4| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các dòng tiền của
trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ hàng năm là:

a)

)
b

c)

d)
Câu 322. G2|CLO2.5| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các dòng tiền của
trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ nửa năm một lần là:

a)
b)

d)
Câu 323. G2|CLO2.5| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các dòng tiền của
trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:

b)
a)

d)

c)

Câu 324. G2|CLO2.5| Mô hình tỷ suất lợi tức của trái phiếu là:

b)
a)
d)

c)

Câu 325. G2|CLO2.5| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của Moodys định nghĩa
nghĩa vụ được đánh giá là có chất lượng cao nhất, chịu mức rủi ro tín dụng thấp nhất được xếp hạng:
a) Aaa
b) Aa
c) A
d) Aaaa
Câu 326. G3|CLO3.1| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của Moodys định nghĩa
nghĩa vụ được đánh giá là có chất lượng cao và chịu rủi ro tín dụng rất thấp được xếp hạng:
a) Aaa
b) Aa
c) A
d) Aaaa
Câu 327. G3|CLO3.2| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của Moodys định nghĩa
nghĩa vụ được đánh giá là thuộc loại trung bình và có rủi ro tín dụng thấp được xếp hạng:
a) Aaa
b) Aa
c) A
d) Aaaa
Câu 328. G3|CLO3.3| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của Moodys định nghĩa
nghĩa vụ được đánh giá là trung bình và chịu rủi ro tín dụng vừa phải và do đó có thể có những đặc điểm
đầu cơ nhất định được xếp hạng:
a) Baa
b) Ba
c) B
d) Baaa
Câu 329. G3|CLO3.4| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của Moodys định nghĩa
nghĩa vụ được đánh giá là đầu cơ và chịu rủi ro tín dụng đáng kể được xếp hạng:
a) Baa
b) Ba
c) B
d) Baaa
Câu 330. G3|CLO3.5| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của Moodys định nghĩa
nghĩa vụ được coi là đầu cơ và có rủi ro tín dụng rất cao được xếp hạng:
a) Baa
b) Ba
c) B
d) Baaa
Chương 6. Thị trường Cổ phiếu

Câu 331. G1|CLO1.1|. Khái niệm về cổ phiếu có thể hiểu là:


a) Cổ phiếu là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một công ty cổ phần và
cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
b) Cổ phiếu là chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ chứng nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với vốn tài sản của công ty cổ phần.
c) Cổ phiếu là chứng khoán được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ chứng nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với vốn tài sản của công ty cổ phần.
d) Tất cả các câu đều đúng.

Câu 332. G1|CLO1.1|. Cổ phiếu có những đặc điểm nào sau đây:
a) Cổ phiếu là giấy chứng nhận phần hùn vốn của NĐT vào công ty cổ phần.
b) Cổ phiếu không có kỳ hạn tồn tại cùng với sự tồn tại của TCPH cổ phiếu.
b) Cổ phiếu có thể được phát hành khi huy động vốn thành lập công ty hoặc khi công ty cần bổ sung thêm
vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
d) Tất cả các câu đều đúng.

Câu 333. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có thể cố định hoặc
biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu toàn bộ công ty do đó chỉ có TNHH và được quyền biểu
quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của công ty.
c) Người mua cổ phiếu không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người khác.
d) Người mua cổ phiếu không có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do chính đáng.

Câu 334. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu không được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có thể cố định
hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu một phần công ty do đó chỉ có TNHH và được quyền biểu
quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của công ty.
c) Người mua cổ phiếu không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người khác.
d) Người mua cổ phiếu không có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do chính đáng.

Câu 335. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu không được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có thể cố định
hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu toàn bộ công ty do đó chỉ có TNHH và được quyền biểu
quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của công ty.
c) Người mua cổ phiếu có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người khác.
d) Người mua cổ phiếu không có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do chính đáng.

Câu 336. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu không được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có thể cố định
hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu toàn bộ công ty do đó chỉ có TNHH và được quyền biểu
quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của công ty.
c) Người mua cổ phiếu không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người khác.
d) Người mua cổ phiếu có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do chính đáng.

Câu 337. G1|CLO1.2|. Phát biểu nào sau đây là sai đối với quyền mua cổ phiếu của người mua cổ phiếu?
a) Người mua cổ phiếu không có quyền phân chia tài sản còn lại khi công ty phá sản.
b) Người mua cổ phiếu có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người khác.
c) Người mua cổ phiếu có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do chính đáng.
d) Người mua cổ phiếu được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có thể cố định hoặc
biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.

Câu 338. G1|CLO1.2|. Tùy thuộc vào trách nhiệm và quyền hạn của cổ đông đối với công ty cổ phần
được chia thành mấy loại cổ phiếu:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 339. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu được phép phát hành?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình trạng pha loãng quá
mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ hay cầm giữ được
sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư bình thường khác
mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
d) Tất cả các câu đều sai.

Câu 341. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu đang lưu hành?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình trạng pha loãng quá
mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ hay cầm giữ được
sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư bình thường khác
mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
d) Tất cả các câu đều sai.

Câu 342. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ngân quỹ?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình trạng pha loãng quá
mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ hay cầm giữ được
sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư bình thường khác
mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
d) Tất cả các câu đều sai.

Câu 343. G1|CLO1.3|. Chứng khoán lai tạp là?


a) Cổ phiếu thường b) Cổ phiếu ưu đãi c) Trái phiếu d) Công trái

Câu 344. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi tích lũy?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ
tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được cộng dồn sang năm sau hay vài năm
sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi
ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có lãi nên có tính
rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều sẽ được cùng
với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ
đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển đổi hoặc giá
chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu ưu đãi này sẽ thực hiện việc chuyển đổi khi
giá thị trường của cổ phiếu thường tăng cao.

Câu 345. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi không tích lũy?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ
tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được cộng dồn sang năm sau hay vài năm
sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi
ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có lãi nên có tính
rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều sẽ được cùng
với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ
đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển đổi hoặc giá
chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu ưu đãi này sẽ thực hiện việc chuyển đổi khi
giá thị trường của cổ phiếu thường tăng cao.

Câu 346. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ
tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được cộng dồn sang năm sau hay vài năm
sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi
ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có lãi nên có tính
rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều sẽ được cùng
với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ
đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển đổi hoặc giá
chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu ưu đãi này sẽ thực hiện việc chuyển đổi khi
giá thị trường của cổ phiếu thường tăng cao.

Câu 347. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ
tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được cộng dồn sang năm sau hay vài năm
sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi
ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có lãi nên có tính
rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều sẽ được cùng
với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ
đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển đổi hoặc giá
chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu này sẽ thực hiện việc chuyển đổi khi giá thị
trường của cổ phiếu phổ thông tăng cao.

Câu 348. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại?
a) Đối với một số công ty trong tình trạng khẩn cấp cần một số vốn lớn trong một thời gian ngắn nên phát
hành loại cổ phiếu ưu đãi với mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu tư. Nhưng loại cổ phiếu ưu đãi này theo
quy định có thể được mua lại sau một thời hạn ấn định, khi tình hình tài chính của công ty khá hơn. Khi
mua lại công ty sẽ phải trả một khoản tiền thưởng nhất định theo một tỷ lệ trên mệnh giá cổ phiếu cho chủ
sở hữu.
b) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không có lãi để trả cổ
tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được cộng dồn sang năm sau hay vài năm
sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi
ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này trước khi trả cho cổ đông thường.
c) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn có lãi nên có tính
rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
d) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều sẽ được cùng
với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ
đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã trích quỹ phát triển công ty.

Câu 349. G1|CLO1.4|. Các cổ phiếu ưu đãi ở Việt Nam bao gồm mấy loại?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7

Câu 350. G1|CLO1.4|. Ở Việt Nam, thông thường có mấy loại giá cổ phiếu?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8

Câu 351. G1|CLO1.4|. Giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu gọi là?
a) Mệnh giá b) Thư giá c) Thị giá d) Hiện giá

Câu 352. G1|CLO1.4|. Giá trị cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công
ty tại một thời điểm nhất định gọi là:
a) Mệnh giá b) Thư giá c) Thị giá d) Hiện giá

Câu 353. G1|CLO1.4|. Giá cả cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định phụ thuộc vào quan hệ
cung cầu, có thể thấp hơn hoặc cao hơn hoặc bằng giá trị thực của nó tại thời điểm diễn ra giao dịch mua
bán gọi là:
a) Mệnh giá b) Thư giá c) Thị giá d) Hiện giá

Câu 354. G1|CLO1.4|. Giá trị thực của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại được tính toán dựa vào cổ tức của
công ty, triển vọng phát triển của công ty và lãi suất thị trường gọi là:
a) Mệnh giá b) Thư giá c) Thị giá d) Hiện giá

Câu 355. G1|CLO1.5|. Giả sử từ đầu năm 2018, công ty cổ phần A thành lập có vốn điều lệ
30.000.000.000 đồng với số cổ phần đăng ký phát hành là 3.000.000 cổ phần. Đến giữa năm 2018, công
ty cổ phần A quyết định tăng thêm vốn bằng cách phát hành bổ sung thêm 1.000.000 cổ phần với mệnh
giá mỗi cổ phiếu bằng mệnh giá của cổ phiếu mới phát hành, nhưng giá bán cổ phiếu trên trị trường là
25.000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2018 là 10.000.000.000đ. Trên
sổ sách kế toán ngày 31/12/2018 phản ánh thư giá cổ phiếu là:
a) 16.250đ b) 16.350đ c) 16.550đ d) 16.750đ

Câu 356. G1|CLO1.5|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định giá cổ phiếu phổ
thông?

a) b) c) d)

Câu 357. G1|CLO1.5|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định giá cổ phiếu phổ
thông có cổ tức không đổi?

a) b) c) d)
Câu 358. G1|CLO1.5|. Biết cổ tức đã được chi trả bằng với cổ tức mà cổ đông kỳ vọng được hưởng vào
cuối năm thứ t là 1,15 EUR và tỷ suất thu hồi mà cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu phổ thông là
13,4%. Giá kỳ vọng của cổ phiếu phổ thông ở thời điểm hiện tại bằng bao nhiêu?
a) 8,58 EUR b) 5,88 EUR c) 8,85 EUR d) 8,88 EUR

Câu 359. G1|CLO1.5|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định giá cổ phiếu phổ
thông có cổ tức tăng trưởng đều?

a) b) c) d) Tất cả các câu đều đúng


Câu 360. G1|CLO1.5|. Biết cổ tức đã chi trả là 1,15 EUR; Tỷ suất thu hồi mà cổ đông được hưởng khi
mua cổ phiếu phổ thông là 13,4%; Nếu nhà đầu tư kỳ vọng rằng cổ tức của cổ phiếu phổ thông này sẽ
tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 8%. Giá trị lý thuyết của cổ phiếu phổ thông bằng bao nhiêu?
a) 23 EUR b) 32 EUR c) 22 EUR d) 33 EUR

Câu 361. G2|CLO2.1|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức xác định tỷ suất thu hồi
cổ phiếu thường?

a) b) c) d)

Câu 362. G2|CLO2.1|. Trường hợp NĐT mua một cổ phiếu thường với giá bán 23 EUR, cổ tức năm ngoái
là 1,15 EUR và nếu NĐT kỳ vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 8%
thì tỷ suất thu hồi kỳ vọng của NĐT sẽ là bao nhiêu?
a) 13,4% b) 13,5% c) 13,6% d) 13,3%

Câu 363. G2|CLO2.1|. Cổ phiếu thường có giá bán là 23EUR, cổ tức năm ngoái là 1,15EUR và nếu NĐT
kỳ vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 8% và chỉ trả cổ phiếu này là
20EUR thì tỷ suất theo yêu cầu của NĐT sẽ là bao nhiêu?
a) 14,21% b) 14,12% c) 14,11% d) 14,22%

Câu 364. G2|CLO2.1|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định giá cổ phiếu ưu
đãi?

a)

b)

c)
d) Tất cả các công thức đều đúng.

Câu 365. G2|CLO2.1|.Nếu cổ phiếu ưu đã có mức chi trả cổ tức hàng năm là 10 EUR và lãi suất thị
trường tương ứng là 10%. Cho biết giá cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu?
a) 100 EUR. b) 110 EUR c) 90 EUR d) Tất cả các câu đều sai.

Câu 366. G2|CLO2.1|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức xác định tỷ suất thu hồi
cổ phiếu ưu đãi hay tỷ suất sinh lợi mà cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu ưu đãi?

a) b) c) d)

Câu 367. G2|CLO2.2|. Nếu NĐT mua cổ phiếu ưu đãi với giá bán là 100EUR và cổ tức hàng năm là 10
EUR thì tỷ suất thu hồi hoặc tỷ suất sinh lợi của NĐT trong đầu tư này là bao nhiêu?
a) 10% b) 9% c) 11% d) Tất cả các câu đều sai đúng

Câu 368. G2|CLO2.2|. Cổ phiếu ưu đãi có giá bán là 100EUR và cổ tức hàng năm là 10 EUR Nếu NĐT
chỉ trả cổ phiếu ưu đãi này là 80EUR thì tỷ suất theo yêu cầu của NĐT sẽ là bao nhiêu?
a) 12,5% b) 10,8% c) 10,5% d) 12,8%

Câu 369. G2|CLO2.2|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức tính hệ số giá trên thu
nhập?
a) PE b) PE c) EP d) Tất cả các câu đều sai.

Câu 370. G2|CLO2.2|. Công thức nào là công thức định giá cổ phiếu theo giá trị tài sản ròng?
a) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng + Giá trị lợi thế) cổ phiếu định phát hành.
b) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng - Giá trị lợi thế) cổ phiếu định phát hành.
c) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng + Giá trị lợi thế)   cổ phiếu định phát hành.
d) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng - Giá trị lợi thế)   cổ phiếu định phát hành.

Câu 371. G2|CLO2.2|. Chỉ số giá cổ phiếu Hàn Quốc (Korea Composite Stock Price Index – KOSPI) là
thông tin thể hiện giá cổ phiếu bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn vào ngày
4/1/1980 là:
a) 100 b) 200 c) 1.000 d) 2.000

Câu 372. G2|CLO2.2|. Chỉ số chứng khoán Đức (Deutscher Aktien Index - DE 30) là thông tin thể hiện
giá cổ phiếu bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn vào ngày 30/12/1987 là:
a) 100 b) 200 c) 1.000 d) 2.000

Câu 373. G2|CLO2.3|. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào là phương pháp Passcher?

a) b) c) IF =  IP  IL d)
Câu 374. G2|CLO2.3|. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào là phương pháp Laspeyres?

a) b) c) IF =  IP  IL d)

Câu 375. G2|CLO2.3|. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào là phương pháp Fisher?

a) b) c) IF =  IP  IL d)

Câu 376. G2|CLO2.3|. Hiện tại ở Việt Nam, sử dụng phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào?
a) Passcher b) Laspeyres c) Fisher d) Tất cả các câu đều sai.

Câu 377. G2|CLO2.3|. Chứng chỉ quỹ đầu tư được hình thành từ quỹ đầu tư:
a) Đóng b) Mở c) Đóng hoặc mở d) Tất cả các câu đều sai

Câu 378. G2|CLO2.3|. Chứng chỉ quỹ đầu tư tương đối giống:
a) Cổ phiếu b) Trái phiếu c) Tín phiếu d) Hối phiếu

Câu 379. G2|CLO2.4|. Ở Việt Nam, Chứng chỉ quỹ có mệnh giá thống nhất là bao nhiêu?
a) 10.000đ b) 20.000đ c) 30.000đ d) 40.000đ

Câu 380. G2|CLO2.4|. Ở Việt Nam, quỹ thành viên là quỹ được lập bằng góp vốn của bao thành viên góp
vốn?
a) Tối đa 49 thành viên
b) Tối thiểu 49 thành viên
c) Tối đa 50 thành viên
d) Tối thiểu 50 thành viên

Câu 381. G2|CLO2.4|. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng là tổng giá trị chứng chỉ quỹ
đăng ký chào bán là bao nhiêu?
a) Tối thiểu 50 tỷ đồng
b) Tối đa 50 tỷ đồng
c) Tối thiểu 49 tỷ đồng
d) Tối đa 49 tỷ đồng

Câu 382. G2|CLO2.4|. Những đặc điểm khác nhau giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu sau đây là đúng?
a) Chứng chỉ quỹ là phương tiện để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán mà
hoạt động chính là đầu tư chứng khoán còn cổ phiếu được xem như là phương tiện huy động vốn của
công ty cho mục đích kinh doanh nào đó.
b) Nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ có quyền biểu quyết và có ý kiến đối với các hoạt động của công ty
mình có cổ phần, mọi quyết định đều do công ty quản lý quỹ ban hành ngược lại người sở hữu cổ phiếu
thì không.
c) Nhà đầu tư khi muốn mua chứng chỉ quỹ thì không cần phải do công ty quản lý quỹ thay mặt nhà đầu
tư thực hiện còn khi đầu tư riêng lẻ về cổ phiếu, nhà đầu tư chủ yếu dựa vào quyết định nhà môi giới để
đưa ra quyết định đầu tư.
d) Tất cả các câu đều đúng.

Câu 383. G2|CLO2.4|. Phát biểu nào về chứng chỉ quỹ đóng là đúng?
a) Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn.
b) Thực hiện việc mua lại chứng chỉ đầu tư khi NĐT có nhu cầu bán lại.
c) Sau khi kết thúc việc phát hành chứng chỉ quỹ không cần niêm yết trên TTCK.
d) Tất cả các câu đều đúng.

Câu 384. G2|CLO2.4|. Giá trị tài sản ròng - NAV của quỹ đầu tư được xác định bằng:
a) Tổng giá trị tài sản của quỹ - Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
b) Tổng giá trị tài sản của quỹ + Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
c) Tổng giá trị tài sản của quỹ  Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
d) Tổng giá trị tài sản của quỹ  Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.

Câu 385. G2|CLO2.5|. Biết yt là giá trị trung bình của của phiếu theo thời gian t, a 0 là hệ số gốc và a1 là hệ
số góc thì phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian là:
a) yt = a0 + a1t b) yt = a0 - a1t c) yt = a1 + a0t d) yt = a1 – a0t

Câu 386. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0 + a1t, trong
trường hợp tổng thời gian bằng 0, sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu OLS, xác định được công
thức tính hệ số gốc bằng:

a) b) c) d)
Câu 387. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0 + a1t, trong
trường hợp tổng thời gian khác 0, sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu OLS, xác định được công
thức tính hệ số gốc bằng:

a) b) c) d)

Câu 388. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0 + a1t, trong
trường hợp tổng thời gian bằng 0, sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu OLS, xác định được công
thức tính hệ số gốc bằng:

a) b) c) d)
Câu 389. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0 + a1t, trong
trường hợp tổng thời gian khác 0, sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu OLS, xác định được công
thức tính hệ số gốc bằng:

a) b) c) d)

Câu 390. G2|CLO2.5|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Xác định hệ số gốc của
phương trình biểu diễn giá cổ phiếu mã HDC theo thời gian là:
a) 22,25 b) 25,22 c) 25,25 d) 22,22

Câu 391. G3|CLO3.1|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Xác định hệ số góc của
phương trình biểu diễn giá cổ phiếu mã HDC theo thời gian là:
a) 0,05 b) 0,15 c) 0,25 d) 0,35

Câu 392. G3|CLO3.1|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Cho biết y là giá cổ phiếu,
t là thời gian thì phương trình biểu diễn giá cổ phiếu mã HDC theo thời gian là:
a) y = 22,25+ 0,05t b) y = 22,25 - 0,05t c) y = 0,05 + 22,25t d) y = - 0,05 + 22,25t

Câu 393. G3|CLO3.2|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Dự báo giá cổ phiếu mã
HDC theo thời gian vào ngày 2/12/2019 là:
a) 22,65 b) 22,55 c) 22,45 d) 22,35

Câu 394. G3|CLO3.2|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Dự báo giá cổ phiếu mã
HDC theo thời gian vào ngày 4/12/2019 là:
a) 22,75 b) 22,65 c) 22,55 d) 22,45

Câu 395. G3|CLO3.3|.Biết yn+L là mức độ dự báo vào thời gian n + L; y n là mức độ cuối cùng của dãy số

thời gian; là tốc độ phát triển bình quân; L là tầm xa dự báo (L = 1, 2, …n) thì phương trình biểu diễn
giá cổ phiếu theo thời gian có nhịp độ phát triển tương đối ổn định là:

a) b) c) d)

Câu 396. G3|CLO3.3|.Biết yn+L là mức độ dự báo vào thời gian n + L; y n là mức độ cuối cùng của dãy số

thời gian; là tốc độ phát triển bình quân; L là tầm xa dự báo (L = 1, 2, …n) thì phương trình biểu diễn

giá cổ phiếu theo thời gian có nhịp độ phát triển tương đối ổn định là , trong đó tốc độ phát
triển bình quân được xác định bởi công thức:
a) b) c) d)

Câu 397. G3|CLO3.4|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Xác định tốc độ cổ phiếu
theo thời gian có nhịp độ phát triển tương đối ổn định là:
a) 1,0034 b) 1,0033 c) 1,0032 d) 1,0035

Câu 398. G3|CLO3.4|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Phương trình dự báo giá
cổ phiếu theo tốc độ phát triển bình quân được xác định là:
a) 22,45 + 1,0034L b) 22,45 + 1,0033L c) 22,45 + 1,0032L d) 22,45 + 1,0035L

Câu 399. G3|CLO3.5|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Hãy dự báo giá cổ phiếu
mã HDC theo tốc độ phát triển bình quân vào ngày 2/12/2019:
a) 22,678 b) 22,578 c) 22,857 d) 22,867

Câu 400. G3|CLO3.5|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính: 1.000đ) từ ngày
25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40; 22,45. Hãy dự báo giá cổ phiếu
mã HDC theo tốc độ phát triển bình quân vào ngày 4/12/2019:
a) 22,831 b) 22,931 c) 22,391 d) 22,381

You might also like