You are on page 1of 15

HỒ SƠ MỜI THẦU

Gói thầu: “Sản xuấ t, cung cấ p và lắ p đă ̣t nô ̣i thấ t văn phòng cho cơ sở Quang Trung của
Trường Đại Ho ̣c Hoa Sen – Tháng 07 năm 2016”

CHỦ ĐẦU TƯ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

Trang 1
MỤC LỤC

A. Chỉ dẫn đối với nhà thầu Tr.3


B. Yêu cầu sản phẩm, quy cách, kỹ thuật, chất lượng, số lượng Tr.5
C. Biểu mẫu (được đính kèm cùng hồ sơ mời thầu này)
Mẫu số 1. Đơn chào hàng Tr.7
Mẫu số 2. Biểu giá chào Tr.8
Mẫu số 3. Kinh nghiệm nhà thầu Tr.10
Mẫu số 4. Hợp đồng mua bán Tr.11

Trang 2
A. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Mục 1. Nội dung gói thầu
Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu: Sản xuấ t, cung cấ p và lắ p đă ̣t nô ̣i
thấ t văn phòng cho cơ sở Quang Trung của Trường Đa ̣i Ho ̣c Hoa Sen – Tháng 07 năm 2016.
Mục 2. Phạm vi cung cấp
Phạm vi cung cấp bao gồm: “Sản xuấ t, cung cấ p và lắ p đă ̣t nô ̣i thấ t văn phòng cho cơ sở Quang
Trung của Trường Đại Ho ̣c Hoa Sen – Tháng 07 năm 2016” cho cơ sở Quang Trung của Trường Đại
học Hoa Sen, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mục 3. Thời hạn hoàn thành
Thời hạn thi công trong vòng 35 ngày làm việc (bao gồm ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật, Lễ) kể từ ngày ký hợp
đồng (Thời hạn phải hoàn thành: ngày 05/09/2016).
Mục 4. Nội dung của hồ sơ dự thầu
1. Hồ sơ dự thầu cũng như tất cả các văn bản trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến
việc chào hàng cạnh tranh phải được viết bằng tiếng Việt.
2. Hồ sơ dự thầu do nhà thầu chuẩn bị bao gồm các nội dung sau:
a. Đặt tiền cọc bảo đảm dự thầu (Nội dung chi tiết theo thông báo đính kèm);
b. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định thành lập đối
với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh);
c. Đơn chào hàng - Mẫu số 1;
d. Biểu giá chào - Mẫu số 2;
e. Hồ sơ kinh nghiệm, năng lực của Nhà thầu, bao gồm: danh sách các đơn vị mà nhà thầu đã
cung ứng trang thiết bị tương tự trong các năm gần đây (Mẫu số 3) cùng với bản sao các hợp
đồng đã ký kết; các tài liệu liên quan khác chứng minh năng lực nhà thầu.
Mục 5. Đơn chào hàng
Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 (đính kèm), có chữ ký của người đại diện hợp pháp của
nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền
hợp lệ).
Mục 6. Giá chào hàng
1. Giá chào hàng là giá do nhà thầu nêu trong Biểu giá chào sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá
chào hàng phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết được kê theo chi tiết cụ thể để thực hiện gói thầu
trên cơ sở yêu cầu của hồ sơ yêu cầu. Giá chào hàng được chào bằng đồng tiền Việt Nam.
2. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với hồ sơ chào giá hoặc nộp riêng song
phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ chào giá. Trong thư giảm giá
cần nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá cụ thể nêu trong biểu giá chào bằng giá trị tuyệt đối.
3. Biểu giá chào (Mẫu số 2) phải được ghi đầy đủ nội dung theo Mẫu, có chữ ký của người đại diện
hợp pháp của nhà thầu.
Mục 7. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ chào giá
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ chào giá là 07 ngày làm việc (không bao gồm ngày Thứ Bảy, Chủ
Nhật, Lễ) kể từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ chào giá là 14 giờ 00 phút, ngày 27/07/2016.
Mục 8. Chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu
1. Hồ sơ dự thầu do nhà thầu chuẩn bị phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số
trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào hàng, Biểu giá chào, Thư giảm giá (nếu có) và các văn bản bổ sung,
làm rõ Hồ sơ dự thầu (nếu có) phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký và đóng dấu. Tất cả các hồ
sơ dự thầu phải được bỏ trong bì thư dán kín và niêm phong.
2. Nhà thầu nộp Hồ sơ chào giá đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện
Trang 3
nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước 14 giờ 00 phút, ngày 27/07/2016. Các hồ sơ chào giá
của nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp là không hợp lệ và bị loại.
3. Địa chỉ nhận hồ sơ:
Trường Đại học Hoa Sen – Bộ Phận Mua sắm tài sản thiết bị
Địa chỉ: Phòng 705, Số 8 Nguyễn Văn Tráng, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.7309 1991 – 11301,11302,11303
Mục 9. Làm rõ hồ sơ chào giá
1. Trong quá trình đánh giá hồ sơ chào giá, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung
của hồ sơ chào giá (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường) và bổ sung tài liệu trong trường hợp hồ sơ
chào giá thiếu tài liệu theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
2. Việc làm rõ hồ sơ chào giá được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ chào giá cần
phải làm rõ dưới hình thức trao đổi gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản/email yêu cầu làm rõ và nhà
thầu phải trả lời bằng văn bản/email). Trong văn bản/email yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ
của nhà thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ chào giá thể hiện bằng văn bản/email được bên mời thầu bảo
quản như một phần của hồ sơ chào giá. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận
được văn bản/email làm rõ hoặc nhà thầu có văn bản/email làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 10. Đánh giá các hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a. Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định của Hồ sơ mời thầu;
b. Thời gian và chữ ký hợp lệ trong các tài liệu Đơn chào hàng, Biểu giá chào;
c. Hiệu lực của hồ sơ chào giá theo quy định tại Mục 7 Phần này.
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu không đáp
ứng một trong các nội dung nói trên.
2. Đánh giá về kỹ thuật: Bên mời thầu đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong hồ sơ yêu cầ u
đối với các hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu về tính hợp lệ. Việc đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật được thực
hiện bằng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Hồ sơ chào giá vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật
khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”.
3. So sánh giá chào:
a. Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).
b. Bên mời thầu so sánh giá chào của các hồ sơ chào giá đáp ứng về kỹ thuật để xác định hồ sơ
chào giá có đơn giá chào thấp nhất.
Mục 11. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
2. Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ chào giá với tư cách là nhà thầu chính và không vi
phạm các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
3. Đạt yêu cầu về kỹ thuật theo đúng như hồ sơ mời thầu này yêu cầu;
4. Có đơn giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch;
5. Thời gian giao hàng phù hợp.
Mục 12. Thông báo kết quả chào hàng
Bên mời thầu thông báo kết quả chào hàng bằng văn bản cho tất cả các nhà thầu tham gia nộp hồ sơ chào
giá sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chào thầu. Đối với nhà thầu trúng thầu phải ghi rõ thời gian, địa
điểm tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 13. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Bên mời thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu trúng thầu để chủ đầu tư ký
kết hợp đồng.

Trang 4
B. YÊU CẦU: QUY CÁCH, KỸ TH UẬT, CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
1. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, bên mời thầu quy định sản phẩm, quy cách, đặc tính kỹ thuật,
số lượng, chi tiết như sau:
STT Kích Thước(mm) Số
Mô tả Chi Tiết
D R C lượng
1 Bàn sinh viên đơn * Mặt bàn là MFC màu kem MS-220T dày 600 500 750 24
25mm.
* Chân bàn là sắt, mặt dựng bằng tole đục lỗ,
sơn tĩnh điện màu trắng.
2 Bàn sinh viên đôi * Mặt bàn là MFC màu kem MS-220T dày 1200 500 750 96
25mm.
* Chân bàn là sắt, mặt dựng bằng tole đục lỗ,
sơn tĩnh điện màu trắng.
3 Bàn làm việc Trưởng * Mặt bàn là MFC màu xám MS-23015T dày 1400 800 750 13
phòng+ bàn phụ 25mm.
* Mặt dựng bàn là MFC màu trắng MS-101T
dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông 30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
* Mặt bàn là MFC màu xám MS-23015T dày 1000 500 750
25mm.
* Mặt dựng bàn là MFC màu trắng MS-101T
dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông 30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
4 Bàn nhân viên * Mặt bàn là MFC màu xám MS-23015T dày 1200 600 750 79
25mm.
* Mặt dựng bàn là MFC màu trắng MS-101T
dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông 30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
5 Bàn làm việc góc * Mặt bàn là MFC màu xám MS-23015T dày 1400 600 750 24
25mm. 1200
* Mặt dựng bàn là MFC màu trắng MS-101T
dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông 30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
6 Vách ngăn bàn làm việc * Kính Laminate ghép 10.38mm 1200 10 1150 45
7 Hộc tủ di động * MFC màu trắng MS-101T dày 18mm, phối 400 500 600 117
màu xám MS-23015T
* Hậu tủ MDF dày 4.5mm
* Tay nắm hộc kéo dùng tay nắm móc.
* Ray hộc kéo gồm: ray đơn + ray bi 3 tầng
(Hafele)
* Bản lề thẳng + khóa liên kết 3 ngăn chìa sắt
(Hafele).
8 Tủ hồ sơ thấp * MFC màu trắng MS-101T dày 18mm, phối 1200 400 860 97
màu xám MS-23015T , phối màu xám MS-
23015T
* Hậu tủ MDF dày 4.5mm
* Tay nắm cánh tủ dùng tay nắm móc.
* Bản lề thẳng + khóa tủ chìa sắt (Hafele).
9 Bàn tròn * Mặt bàn kính 10mm cường lực. 800 800 750 7
* Chân sắt trụ tròn Φ90 sơn màu trắng
10 Bàn họp * Mặt bàn MFC vân gỗ MS-328WG dày 25mm. 1800 900 750 1
* Trên mặt bàn có 02 vị trí đặt hộp điện.
* Chân bàn là sắt vuông30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.

Trang 5
11 Bàn họp ghép * Mặt bàn là MFC MS-9238WN dày 25mm. 1400 500 750 16
* Mặt dựng bàn tấm MFC MS-101FL dày
18mm.
* Chân bàn là sắt vuông 30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
12 Kệ bếp thấp + treo * MDF chống ẩm 18mm dán veneer vân gỗ sơn 4500 600 2600 1
PU hoàn thiện.
* Mặt đá granite đen Huế.
* Tay nắm cánh tủ dùng tay nắm móc.
* Bản lề thẳng (Hafele).
13 Bồn rửa Malloca 850 450 210 1
MS: 1011 New
14 Vòi chậu Malloca 1
MS: K119-T1
15 Bàn ăn * Mặt bàn là MFC vân gỗ dày 25mm 1200 800 750 3
* Chân bàn là sắt vuông30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
2. Quy cách vật liệu: MFC An Cường, bản lề và khóa tủ chìa sắt Hafele.
3. Yêu cầu về hoàn thiện: trong vòng 35 ngày (bao gồm ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật, Lễ) kể từ ngày ký hợp
đồng.
4. Yêu cầu về dịch vụ: hỗ trợ tư vấn, phối hợp với các nhà thầu khác để hoàn thiện việc thi công, lắp đặt
và bảo hành.
Hồ sơ mời thầu này được lập vào ngày 21/07/2016, bao gồm 06 trang và các biểu mẫu kèm theo.

Hồ sơ này được đính kèm các biểu mẫu:


1. Đơn chào hàng; 2. Biểu giá chào; 3. Kinh nghiệm nhà thầu; 4. Hợp đồng thi công.

Trang 6
C. BIỂU MẪU
Mẫu số 1
ĐƠN CHÀO HÀNG
_______ , Ngày tháng năm 2016
Kính gửi: __ [Ghi tên Bên mời thầu](sau đây gọi là Bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, _ _
[Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu _ _ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu
của Bên mời thầu với tổng số tiền (đã bao gồm thuế GTGT …%) là ____[Ghi giá trị bằng số, bằng chữ]
cùng với Biểu giá chào chi tiết kèm theo.
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết thực hiện cung cấp hàng hóa đầy
đủ đúng theo quy cách, kỹ thuật, chất lượng của Biểu giá chào; hàng hóa là chính phẩm, chính hãng, mới
100%, có chứng nhận xuất xứ, chất lượng, được phân phối, bảo hành theo hệ thống phân phối, bảo hành
chính hãng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam và các điều khoản được thỏa thuận trong Hợp đồng mẫu
kèm theo.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian _ _ ngày [Ghi số ngày], kể từ _ giờ, ngày _ _
tháng __ năm [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Trang 7
Mẫu số 2
BIỂU GIÁ CHÀO
1. Hàng hóa, quy cách, đặc tính kỹ thuật, số lượng, chi tiết và giá cả: (Có thể tham khảo mẫu bàn, tủ thực tế
tại cơ sở Nguyễn Văn Tráng, địa chỉ: số 8 Nguyễn Văn Tráng, Phường Bến Thành, Quận 1, TPHCM)
STT Kích Thước(mm) Số Đơn Giá Thành Tiền
Mô tả Chi Tiết
D R C lượng
1 Bàn sinh viên đơn * Mặt bàn là MFC màu kem MS- 600 500 750 24
220T dày 25mm.
* Chân bàn là sắt, mặt dựng bằng
tole đục lỗ, sơn tĩnh điện màu
trắng.
2 Bàn sinh viên đôi * Mặt bàn là MFC màu kem MS- 1200 500 750 96
220T dày 25mm.
* Chân bàn là sắt, mặt dựng bằng
tole đục lỗ, sơn tĩnh điện màu
trắng.
3 Bàn làm việc Trưởng * Mặt bàn là MFC màu xám MS- 1400 800 750 13
phòng+ bàn phụ 23015T dày 25mm.
* Mặt dựng bàn là MFC màu
trắng MS-101T dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông
30x30x1.2mm sơn tĩnh điện màu
trắng.
* Mặt bàn là MFC màu xám MS- 1000 500 750
23015T dày 25mm.
* Mặt dựng bàn là MFC màu
trắng MS-101T dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông
30x30x1.2mm sơn tĩnh điện màu
trắng.
4 Bàn nhân viên * Mặt bàn là MFC màu xám MS- 1200 600 750 79
23015T dày 25mm.
* Mặt dựng bàn là MFC màu
trắng MS-101T dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông
30x30x1.2mm sơn tĩnh điện màu
trắng.
5 Bàn làm việc góc * Mặt bàn là MFC màu xám MS- 1400 600 750 24
23015T dày 25mm. 1200
* Mặt dựng bàn là MFC màu
trắng MS-101T dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông
30x30x1.2mm sơn tĩnh điện màu
trắng.
6 Vách ngăn bàn làm việc * Kính Laminate ghép 10.38mm 1200 10 1150 45
7 Hộc tủ di động * MFC màu trắng MS-101T dày 400 500 600 117
18mm, phối màu xám MS-
23015T
* Hậu tủ MDF dày 4.5mm
* Tay nắm hộc kéo dùng tay nắm
móc.
* Ray hộc kéo gồm: ray đơn +
ray bi 3 tầng (Hafele)
* Bản lề thẳng + khóa liên kết 3
ngăn chìa sắt (Hafele).
8 Tủ hồ sơ thấp * MFC màu trắng MS-101T dày 1200 400 860 97
18mm, phối màu xám MS-
23015T , phối màu xám MS-
23015T
* Hậu tủ MDF dày 4.5mm
* Tay nắm cánh tủ dùng tay nắm
móc.
* Bản lề thẳng + khóa tủ chìa sắt
(Hafele).

Trang 8
9 Bàn tròn * Mặt bàn kính 10mm cường lực. 800 800 750 7
* Chân sắt trụ tròn Φ90 sơn màu
trắng
10 Bàn họp * Mặt bàn MFC vân gỗ MS- 1800 900 750 1
328WG dày 25mm.
* Trên mặt bàn có 02 vị trí đặt
hộp điện.
* Chân bàn là sắt
vuông30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
11 Bàn họp ghép * Mặt bàn là MFC MS-9238WN 1400 500 750 16
dày 25mm.
* Mặt dựng bàn tấm MFC MS-
101FL dày 18mm.
* Chân bàn là sắt vuông
30x30x1.2mm sơn tĩnh điện màu
trắng.
12 Kệ bếp thấp + treo * MDF chống ẩm 18mm dán 4500 600 2600 1
veneer vân gỗ sơn PU hoàn
thiện.
* Mặt đá granite đen Huế.
* Tay nắm cánh tủ dùng tay nắm
móc.
* Bản lề thẳng (Hafele).
13 Bồn rửa Malloca 850 450 210 1
MS: 1011 New
14 Vòi chậu Malloca 1
MS: K119-T1
15 Bàn ăn * Mặt bàn là MFC vân gỗ dày 1200 800 750 3
25mm
* Chân bàn là sắt
vuông30x30x1.2mm sơn tĩnh
điện màu trắng.
Cộng tiền hàng (1)
Thuế GTGT 10% (2)
Tổng cộng trị giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% (3) = (2) + (1)
2. Quy cách vật liệu: MFC An Cường, bản lề và khóa tủ chìa sắt Hafele.
3. Địa điểm thi công, lắp đặt: Trường Đại học Hoa Sen, cơ sở Quang Trung, công viên phần mềm Quang
Trung, Quận 12, TPHCM.
4. Thời gian hoàn thành: trong vòng 35 ngày (bao gồm ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật, Lễ) kể từ ngày ký hợp
đồng.
5. Thời hạn bảo hành: (ghi rõ thời hạn bảo hành).
6. Địa điểm bảo hành: Tại nơi sử dụng.
7. Phương thức thanh toán:
a. Đợt 1 – tạm ứng: ...........
b. Đợt 2 – thanh toán: ……..
c. Đợt 3 – thanh toán
8. Bảng báo giá có hiệu lực 30 ngày kể từ ngày báo giá.
Ghi chú:
- Nhà thầu sử dụng Khối lượng báo giá của Bên Mời thầu và không được điều chỉnh số thứ tự, hạng mục,
thay đổi vật liệu sử dụng, mã sản phẩm, đơn vị, khối lượng..
- Tất cả các thông tin trong khối lượng báo giá sẽ là 1 phần của hợp đồng và sẽ bao gồm các điều khoản
ràng buộc để đảm bảo thực hiện.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Trang 9
Mẫu số 3

KINH NGHIỆM CỦ A NHÀ THẦU


DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ MÀ NHÀ THẦU ĐÃ CUNG ỨNG TRANG THIẾT BỊ TƯƠNG
TỰ TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY

Các gói thầu cung cấp thiết bị tương tự do nhà thầu thực hiện trong các năm gần đây (lập bảng kê thời
gian, điạ điểm và đơn vị thực hiê ̣n)
Tên hàng hóa, mô tả chi Tên Đơn vị đã Tổng giá trị Thời gian thực
Stt Địa chỉ
tiết được cung cấp thực hiện hiện hợp đồng

[Và hồ sơ giới thiê ̣u năng lực của Công ty cùng mẫu số 3]

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Trang 10
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG


Số : ……………….
Hạng mục: Sản xuấ t, cung cấ p và lắ p đă ̣t nô ̣i thấ t văn phòng cho cơ sở Quang Trung của Trường Đa ̣i Ho ̣c
Hoa Sen – Tháng 07 năm 2016.
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Căn cứ Luật Thương mại 36/2005/QH11 được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;
- Theo hồ sơ mời thầu chào giá cạnh tranh gói thầu “Sản xuấ t, cung cấ p và lắ p đặt nội thấ t văn phòng
cho cơ sở Quang Trung của Trường Đại Học Hoa Sen – Tháng 07 năm 2016”;
- Theo Thông báo trúng thầu số ………..của Trường Đại học Hoa Sen;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai Bên;
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2016, tại văn phòng Trường Đa ̣i ho ̣c Hoa Sen, chúng tôi gồm có:

BÊN A: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN


Đại diện - Chức vụ:
Địa chỉ : số 08 Nguyễn Văn Tráng, Phường Bến Thành, Quận 1, TP HCM
Điện thoại : 73091991 - Fax: 08.3925 7851
Mã số thuế : 030 131 0125
BÊN B:
Đại diện : - Chức vụ:
Địa chỉ :
Điện thoại : - Fax:
Mã số thuế :
Tài khoản số: Tại Ngân Hàng
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, Bên A đồng ý giao cho Bên B thi công gói thầu « Sản xuấ t, cung cấ p và lắ p
đă ̣t nô ̣i thấ t văn phòng cho cơ sở Quang Trung của Trường Đa ̣i Ho ̣c Hoa Sen – Tháng 07 năm 2016 » theo
các điều khoản sau:
Điều 1: PHẠM VI VÀ HỒ SƠ HỢP ĐỒNG
1. Công trình: Sản xuất, cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng.
2. Chủ đầu tư: Trường Đại học Hoa Sen
3. Địa điểm: Cơ sở Quang Trung
4. Thời gian thực hiện dự án:
a) Thời gian thi công: 35 ngày (kể cả thứ 7 và chủ nhật)
b) Thời gian bắt đầu thi công: hể từ ngày thi công.
c) Thời gian hoàn thành: chậm nhất 05/09/2016
d) Thời gian nghiệm thu: trong vòng 30 ngày kể từ ngày hoàn thành.
5. Hạng mục, khối lượng và giá trị dự án:
Theo biểu giá chào ngày ………, đã được bên A duyệt, tổng giá trị dự án là: ………….VND, (Bằng
chữ:……………………………………….).
6. Quy cách, chất lượng sản phẩm: sản phẩm mới 100%, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, theo
đúng yêu cầu, thiết kế đã được Bên A đã phê duyệt.
7. Quy cách, chất lượng nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị sử dụng cho công trình đưa vào công trình phải
đảm bảo mới 100% và trước khi thi công phải được Đại diện Bên A kiểm tra, xác nhận đúng chủng loại,
Trang 11
nguồn gốc, xuất xứ, quy cách kỹ thuật, mỹ thuật, màu sắc, chất lượng. Bên B có trách nhiệm không tồn
kho trong công trình bất kỳ nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị nào không sử dụng cho công trình.
8. Các tài liệu/sản phẩm sau phải được Bên A đồng ý, ký duyệt và được xem là một phần không thể
tách rời của Hợp đồng này:
a) Biểu giá chào được duyệt;
b) Bảng liệt kê chi tiết nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị lắp đặt được Bên A duyệt;
c) Hồ sơ thiết kế trang thiết bị văn phòng (bản vẽ bố trí, bản vẽ kỹ thuật, ...)
d) Sản phẩm mẫu hoàn chỉnh (đối với sản phẩm có số lượng đặt hàng từ 10 trở lên) được Bên A duyệt
e) Bất kỳ các hồ sơ nào khác hình thành một phần Hợp đồng này gồm các phụ lục kèm theo, tài liệu khác
(nếu có) được hai Bên chấp thuận.
Điều 2: TỔNG TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG.
1. Tổng giá trị thanh toán theo bảng khối lượng tạm tính của hợp đồng: ……….. VNĐ (Bằng
chữ:…………………..). Đã bao gồm thuế GTGT
2. Tổng giá trị của hợp đồng được ghi trong mục 2.1 là số tiền tạm tính của bên A cho nhà thầu để thực hiện
các khối lượng công việc được giao thầu, trong đó bao gồm toàn bộ các chi phí vật tư, nhân công, thuế,
các chi phí kiểm tra và chi phí liên quan khác.
3. Do bên B đã khảo sát đo đạc thực tế tại công trình, vì vậy đơn giá tại Điều 1 không được điều chỉnh tăng
trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
4. Trong trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi, hai bên cùng trao đổi thỏa thuận và lập biên bản xác nhận
và tính phát sinh tăng hoặc giảm trong các trường hợp sau:
a) Bên A yêu cầu thực hiện thêm các công tác không có hợp đồng thi công và dự toán đề xuất của nhà thầu
được bên A duyệt.
b) Bên A yêu cầu thay đổi chủng loại vật tư, nguyên vật liệu.
c) Bên A yêu cầu thay đổi về khối lượng thi công.
Điều 3 : THANH TOÁN
1. Thời gian thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B theo tiến độ như sau:
a) Đợt 1 – Tạm ứng: Bên A tạm ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng, tương đương: …………. VNĐ
(Bằng chữ:……………………………………..) trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng và
Bên A nhận được hồ sơ tạm ứng từ Bên B.
Hồ sơ đề nghị tạm ứng bao gồm:
i. Giấy đề nghị tạm ứng, trong đó ghi rõ số tiền đề nghị tạm ứng, tên ngân hàng và số tài khoản thụ
hưởng;
ii. Chứng thư Bảo lãnh Thực hiện hợp đồng có giá trị bằng 10% trên giá trị hợp đồng và Chứng thư Bảo
lãnh Tạm ứng hợp đồng có giá trị bằng 30% trên giá trị hợp đồng và có thời hạn kể từ ngày ký kết
hợp đồng đến ngày hai Bên cùng ký biên bản bàn giao và nghiệm thu.
b) Đợt 2 – Thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B 65% trị giá hợp đồng, tương đương:
………………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..) trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày: hai Bên
ký biên bản bàn giao & nghiệm thu tại công trình, Bên A đã ký Biên bản bàn giao nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng, Bên A nhận được chứng từ thanh toán đầy đủ theo yêu cầu.
Hồ sơ thanh toán bao gồm:
i. Giấy đề nghị thanh toán;
ii. Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị nhâ ̣p vào công trường;
iii. Biên bản xác nhận số lượng vật tư, thiết bị đã nhâ ̣p vào công trường;
iv. Biên bản bàn giao & nghiệm thu tại công trình;
v. Biên bản quyết toán giá trị hợp đồng được Bên A & Bên B xác nhận;
vi. Biên bản thanh lý hợp đồng;
vii. Hóa đơn tài chính trị giá ứng với 100% giá trị quyết toán Hợp đồng.
c) Đợt 3- Tiền bảo hành: Bên A giữ lại 5% trị giá hợp đồng còn lại, tương đương ……VNĐ (Bằng chữ:
………) trong thời hạn bảo hành kể từ ngày Bên A ký Biên bản bàn giao nghiệm thu công trình đưa vào
sử dụng và Bên A thanh toán cho Bên B tiền bảo hành này trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày hai
Trang 12
bên ký Biên bản xác nhận Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến bảo hành được quy định
tại Điều 6 trong thời gian bảo hành kể từ ngày Bên A ký Biên bản bàn giao nghiệm thu đưa hệ thống thiết
bị vào sử dụng.
2. Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán chuyển khoản cho Bên B bằng Việt Nam Đồng. Chi tiết tài
khoản như sau:
Đơn vị thụ hưởng:
Tài khoản số :
Tại ngân hàng:
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Trách nhiệm của Bên A:
a. Sắp xếp thời gian, bàn giao mặt bằng công trình cho Bên B;
b. Cung cấp cho Bên B các tài liệu có liên quan đến công trình (trong phạm vi cần thiết);
c. Cung cấp đủ nguồn điện hỗ trợ cho Bên B trong suốt thời gian thi công;
d. Cử đại diện để giám sát, xác nhận, phối hợp và hỗ trợ cho Bên B toàn bộ công việc liên quan trong quá
trình thi công;
e. Sử dụng sản phẩm theo đúng mục đích, chức năng;
f. Thành lập, chủ trì hội đồng nghiệm thu và tiến hành nghiệm thu trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc
sau khi nhận được thông báo hoàn thành của Bên B;
g. Đảm bảo thanh toán cho Bên B theo Điều 2, Điều 3 tại Hợp đồng này.
h. Chủ động liên lạc với đại diện Bên B: mọi công việc cần trao đổi với Bên B, Bên A có trách nhiệm liên
hệ trực tiếp với anh … – Chỉ huy công trình – số điện thoại liên lạc: ……….
2. Quyền của Bên A:
a. Giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B;
b. Đình chỉ thi công hoặc chấm dứt hợp đồng với Bên B, nếu Bên B cung cấp sản phẩm hoặc thi công không
đúng theo yêu cầu của hợp đồng;
c. Dừng thi công công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Bên B vi phạm các quy định về: tiến độ thi
công, chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường;
d. Yêu cầu Bên B, cá nhân có liên quan của Bên B phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi
công không đúng theo hợp đồng;
e. Từ chối không nghiệm thu và đình chỉ thi công hạng mục công trình mà nhà thầu thi công không đúng
theo hợp đồng;
f. Chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;
g. Không thanh toán giá trị khối lượng không đảm bảo chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không được
Bên A duyệt.
Điều 5: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Trách nhiệm của Bên B:
a. Cung cấp, thi công, lắp đặt đầy đủ và hoàn chỉnh như đã thống nhất trong hợp đồng;
b. Toàn bộ nhân viên của Bên B khi ra, vào trong công trình, cần phải tuyệt đối tuân thủ mọi quy định của
Bên A, chấp hành theo sự hướng dẫn của nhân viên bảo vệ của Bên A, xuất trình giấy tờ tùy thân. Nhân
công của Bên B chỉ được đi lại trong phạm vi đang thi công; ở những khu vực có lớp học đang giảng dạy,
khu vực đang làm việc của nhà trường mà chưa thi công thì công nhân của Bên B không được phép qua
lại để đảm bảo không ảnh hưởng đến việc học, dạy và làm việc của sinh viên, giảng viên và nhân viên của
nhà trường.
c. Trước khi đưa nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị vào lắp đặt tại công trình Bên B phải lập các Biên bản
nghiệm thu chất lượng đầu vào theo quy định, Bên B phải cung cấp các hồ sơ, chứng từ liên quan theo
yêu cầu;
d. Nhận bàn giao mặt bằng công trình do Bên A giao, chịu trách nhiệm về an ninh trật tự, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trên phạm vi do đơn vị mình đảm nhiệm thi công;
e. Tiếp nhận, bảo quản các tài liệu được Bên A giao;
f. Cử cán bộ kỹ thuật có năng lực để thực hiện theo dõi, giám sát, quản lý tại công trình;
g. Đảm bảo thi công, lắp đặt và hoàn thành công trình theo đúng tiến độ như quy định đã nêu trong hợp
đồng, mở sổ Nhật ký công trình để quản lý tiến độ thi công trong quá trình thực hiện;
h. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ đã được quy định tại Hợp đồng này;

Trang 13
i. Đảm bảo thi công công trình theo đúng quy cách, chất lượng, đạt kỹ thuật, mỹ thuật, đúng thiết kế theo
các bản vẽ chi tiết được Bên A duyệt;
j. Không được quyền chuyển giao nghĩa vụ theo hợp đồng dưới bất cứ hình thức nào cho bên thứ ba mà
không được sự đồng ý của Bên A;
k. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để cho Bên A nghiệm thu công trình và đưa vào sử dụng;
l. Đảm bảo thực hiện bảo hành theo đúng cam kết được quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
m. Chủ động liên lạc với đại diện Bên A: mọi công việc cần trao đổi thêm với Bên A, Bên B có trách nhiệm
liên hệ trực tiếp với anh …….. – số điện thoại liên lạc: …………...
2. Quyền của Bên B:
a. Đề xuất sửa đổi sao cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng và hiệu quả công trình và phải được
Bên A đồng ý duyệt;
b. Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng thi công hoàn thành theo đúng hợp đồng
Điều 6: BẢO HÀNH
1. Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình cho Bên A theo thời hạn được quy định tại Khoản 2 Điều 6
của Hợp đồng này. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế các phần việc
hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây
ra.
2. Thời hạn bảo hành công trình: 12 tháng kể từ ngày Bên A ký Biên bản nghiệm thu và bàn giao công
trình.
3. Điều kiện bảo hành:
a. Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện hư hỏng xảy ra do lỗi của Bên B (như do cấu kiện, lỗi kỹ
thuật, lỗi do chất lượng sản phẩm), Bên B có trách nhiệm sửa chữa và thay thế khi nhận được thông báo
của Bên A. Thông báo có thể qua điện thoại, email hoặc văn bản tùy theo mức độ hư hỏng cần sửa chữa,
bảo hành.
b. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm nếu hư hỏng xảy ra do trường hợp:
i. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, thảm họa như sấm sét, lũ lụt, hỏa hoạn, giông bão, động đất, sóng
thần,...
ii. Trường hợp hủy hoại, trộm cắp và các mưu toan trộm cắp hay thiệt hại gây ra bởi hành động không phải
của Bên B.
4. Thời gian đáp ứng bảo hành: Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được thông
báo của Bên A, Bên B phải có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa mọi hư hỏng để đưa công trình trở lại
hoạt động bình thường.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHỐNG TIÊU CỰC
1. Bên A coi trọng việc giữ gìn đạo đức kinh doanh, trung thực và tin cậy về tài chính. Bởi vậy, các Bên ký
kết hợp đồng phải hiểu rằng Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của chính sách chống tiêu cực và bảo vệ
đạo đức kinh doanh của Bên A.
2. Các Bên đồng ý rằng Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi hoàn và xem
xét chấm dứt tất cả các giao dịch cũng như các sự hợp tác với Bên đối tác trong hợp đồng nếu Bên A phát
hiện ra rằng Bên đối tác trong hợp đồng:
a. Hối lộ nhân viên Bên A để làm ảnh hưởng tới quyết định chọn lựa nhà cung cấp của họ hoặc:
b. Không thông báo kịp thời cho Bên A mọi biểu hiện liên quan đến hối lộ của các nhân viên có liên quan
của Bên A trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện Hợp đồng này.
Điều 8: PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp Bên B không hoàn thành việc triển khai, lắp đặt đúng thời hạn hợp đồng do lỗi của Bên
B thì sẽ phải chịu phạt 1% trên tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày trễ hạn, nhưng tổng giá trị phạt không
quá 30% trên tổng giá trị hợp đồng.
2. Trong trường hợp Bên A thanh toán không đúng hạn (trong điều kiện Bộ hồ sơ thanh toán hợp lệ và đầy
đủ chứng từ) do lỗi của Bên A thì Bên A sẽ phải chịu phạt theo lãi suất cho vay của Ngân hàng VCB
trong cùng thời điểm thanh toán.
3. Trường hợp một trong hai Bên tự ý hủy hợp đồng sau khi hợp đồng đã được ký kết và có hiệu lực thì phải
bồi thường cho Bên kia 15% trên tổng trị giá trị hợp đồng và những thiệt hại phát sinh (nếu có).
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG
Trang 14
Cả Bên B và Bên A không chịu trách nhiệm cho sự chậm trễ hoặc lỗi không thực hiện được các điều
khoản trong hợp đồng khi có sự cố ”Bất khả kháng” như: động đất, lụt lội, bão lụt, bạo động, binh biến,
chiến tranh, đắm tàu và các thiên tai khác ngoài tầm kiểm soát của các Bên.
Trong trường hợp bất khả kháng, bên xảy ra bất khả kháng phải thông báo cho bên còn lại bằng điện thoại
trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự cố và xác nhận bằng văn bản trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày gọi điện thoại và kèm theo giấy chứng nhận bất khả kháng của nhà chức trách.
Điều 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Bên A có thể chấm dứt hợp đồng nếu Bên B có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a. Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu
trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A gia hạn;
b. Bên B bị phá sản, giải thể.
2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo Điểm a Khoản 1
Điều 10 của Hợp đồng này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng
bị chấm dứt đó. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những chi phí vượt trội cho việc thực
hiện phần Hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không
bị chấm dứt và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
3. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo Điểm b Khoản 1 Điều 10 của Hợp đồng này, Bên A
không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt Hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của
Bên A được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
Điều 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này. Trong quá trình thực
hiện nếu có gì vướng mắc phát sinh, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc giải quyết. Nếu việc thương lượng
giải quyết không đạt kết quả thì sự việc được đưa ra Toà Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết.
Phán quyết của Tòa Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuân thủ.
Điều 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Hợp đồng này không được phép chuyển nhượng cho bên thứ ba trừ khi có sự thông báo và đồng ý bằng
văn bản chính thức của hai Bên.
2. Không bên nào được đơn phương ngừng thực hiện một phần hay chấm dứt toàn bộ hợp đồng khi không
có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia, ngoại trừ điều khoản đã được quy định tại Khoản 1 Điều 10 của
Hợp đồng này.
3. Hợp đồng có giá trị hiệu lực kể từ ngày ký kết. Bất kỳ sự chỉnh sửa và/hoặc bổ sung nào trong Hợp đồng
này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản (phụ lục hợp đồng) và ký kết bởi cả hai bên, các phụ lục
Hợp đồng này là phần không thể tách rời của hợp đồng.
4. Sau khi Bên B hoàn tất việc thi công, nghiệm thu và Bên A thanh toán đủ tiền cho Bên B thì Hợp đồng
này coi như được thanh lý, ngoại trừ điều khoản bảo hành công trình được quy định tại Điều 6 của Hợp
đồng này.
5. Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản bằng tiếng Việt. Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 02 (hai)
bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang 15

You might also like