Professional Documents
Culture Documents
10072023-14072023 Bao Cao Tuan TTTP
10072023-14072023 Bao Cao Tuan TTTP
1/2021
1/2022
1/2023
4/2023
10/2020
4/2021
7/2021
10/2021
4/2022
7/2022
10/2022
7/2023
1/2023
2/2023
3/2023
4/2023
5/2023
6/2023
7/2023
10/2022
11/2022
12/2022
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp, tính đến ngày công bố thông tin
14/7/2023, có 5 đợt phát hành TPDN riêng lẻ và 1 đợt phát
GTGD Outright TBN GTGD Repo TBN
hành ra công chúng được ghi nhận trong tháng 7/2023 với tổng
giá trị 2,195 tỷ đồng.
5%
4%
3%
2%
1%
1 2 3 4 5 6
0%
1/2021
2/2021
3/2021
4/2021
5/2021
6/2021
7/2021
8/2021
9/2021
1/2022
2/2022
3/2022
4/2022
5/2022
6/2022
7/2022
8/2022
9/2022
1/2023
2/2023
3/2023
4/2023
5/2023
6/2023
7/2023
10/2021
11/2021
10/2022
11/2022
12/2021
12/2022
5N 10N 15N
Báo cáo tuần
Thị trường tiền tệ
Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất VND LNH duy trì ở vùng thấp trong tuần qua, giảm tại tất cả các kỳ hạn và tiệm
cận mức đáy kể từ tháng 1/2021. Lãi suất ON và 1W kết tuần lần lượt ở mức 0.14% (giảm 28 điểm cơ bản) và
0.32% (giảm 34 đcb). Trong khi đó, gap lãi suất USD - VND ở trạng thái âm tại tất cả các kỳ hạn, bao gồm cả các kỳ
hạn dài đến 1 năm.
Khối lượng giao dịch: Tổng khối lượng giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ báo cáo là gần 1,078
nghìn tỷ đồng. Trong đó, kỳ hạn qua đêm (ON) và 1 tuần (1W) có khối lượng giao dịch lớn nhất, lần lượt ở mức
942.6 nghìn tỷ và 80.2 nghìn tỷ. Tổng khối lượng giao dịch của 2 kỳ hạn trên chiếm gần 94.9% tổng khối lượng giao
dịch của cả tuần.
Nghiệp vụ thị trường mở: Không có giao dịch nào được thực hiện trên thị trường mở trong tuần qua, do vậy, giá
trị lưu hành trên cả hai kênh tín phiếu và mua kỳ hạn đều duy trì ở mức 0.
ON 1W 2W 3M
Nguồn: NHNN
Nghìn tỷ đồng Nghìn tỷ đồng
TÍN PHIẾU KHO BẠC VÀ THỊ TRƯỜNG MỞ KHỐI LƯỢNG TIỀN NHNN BƠM RÒNG
40 250
200
20 150 40
0 100
50 -10
-20 0
-50 -60
-40 -100
-60 -150
-200 -110
-80 -250
07/22 09/22 11/22 01/23 03/23 05/23 07/23 -160
T-Bill OMO Thay đổi T-Bill Thay đổi OMO 7/22 10/22 1/23 4/23 7/23
Nguồn: NHNN
Báo cáo tuần
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá USD/VND: Tỷ giá USD/VND gần như đi ngang trong tuần qua mặc dù có các yếu tố hỗ trợ như USD giảm
2.31%; dấu hiệu Fed sắp kết thúc chu kỳ tăng lãi suất,... Nhìn chung, tỷ giá trong nước vẫn chịu áp lực tăng do
yếu tố mùa vụ từ nhu cầu của các doanh nghiệp FDI chuyển lợi nhuận về nước. Kết tuần, tỷ giá trung tâm của
NHNN giảm 113 VND/USD so với kỳ trước, xuống còn 23,720 VND/USD. Tỷ giá niêm yết tại Vietcombank không
đổi, ở mức 23,470 VND/USD (mua chuyển khoản) và 23,810 VND/USD (bán).
Thị trường ngoại tệ: Đà giảm sâu của USD nối dài trong tuần này sau khi các dữ liệu giá cả tiêu dùng và sản
xuất đều cho thấy lạm phát hạ nhiệt nhanh hơn dự báo. Cụ thể, CPI tháng 6 của Mỹ chỉ tăng 3% so với cùng kỳ
năm ngoái, thấp hơn dự báo trước đó ở mức 3.1%, và giảm từ mức 4% trong tháng 5. PPI tháng 6 cũng chỉ tăng
0.1% so với tháng liền trước, thấp hơn mức dự báo 0.2% và hạ nhiệt so với mức điều chỉnh 0.4% của tháng 5.
DXY giao dịch tại mức đáy trong 1 năm và kết tuần ở 99.91 điểm, lùi 2.31% so với tuần trước đó. Các đồng tiền
khác trong rổ tiền tệ đều hưởng lợi từ sự sụt giảm của USD như EUR (+2.37%), JPY (+2.42%) và GBP (+1.95%).
Dữ liệu doanh số bán lẻ, sản xuất và nhà ở công bố trong tuần này sẽ được các nhà đầu tư quan tâm bên cạnh báo
cáo tài chính của các công ty lớn nhằm tìm kiếm thêm manh mối về lộ trình lãi suất trong thời gian tới.
25,200
TỶ GIÁ USD/VND TỶ GIÁ TRUNG TÂM
Tỷ giá % Thay đổi
24,800
3/7/2023 23,805
4/7/2023 23,804 -0.004%
24,400
5/7/2023 23,813 0.038%
24,000 6/7/2023 23,828 0.063%
7/7/2023 23,833 -
23,600 10/7/2023 23,810 -
11/7/2023 23,787 -0.097%
23,200 12/7/2023 23,772 -0.063%
13/7/2023 23,758 -0.059%
22,800 14/7/2023 23,720 -0.453%
22,400
11-21
1-22
11-22
3-23
1-21
3-21
5-21
7-21
9-21
3-22
5-22
7-22
9-22
1-23
5-23
7-23
Nguồn: NHNN
Trái phiếu chính phủ bảo lãnh: Trong tuần qua, không có phiên đấu thầu Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh nào
được tổ chức.
Kế hoạch đấu thầu TPCP trong tuần 17/7 - 21/7/2023: Trong tuần tới, Kho bạc Nhà nước sẽ gọi thầu 6,500
tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, ở các kỳ hạn 5 năm (500 tỷ), 10 năm (2,500 tỷ), 15 năm (3,000 tỷ) và 30 năm (500
GIÁ TRỊ GỌI THẦU VÀ ĐẶT THẦU GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH THEO KỲ HẠN
2022 - 2023 65%
100 70%
61%
16,000 600%
Nghìn tỷ đồng
53%
Tỷ đồng
4 90
14,000 60%
5 500% 80
12,000 6 70 50%
400%
10,000 9 60
40%
8,000 10 300% 50
26%
6,000
11 40
30%
200% 19%
4,000 30 20%
100% 20 8%
2,000
10%
10 0%
0 0%
10/22
11/22
12/22
6/22
6/22
7/22
8/22
9/22
1/23
2/23
3/23
4/23
5/23
6/23
7/23
0 0%
3N 5N 7N 10N 15N 20N 30N
GTGT Tỷ lệ đặt thầu Tỷ lệ trúng thầu
Phát hành % thực hiện KH năm
Nhà đầu tư nước ngoài: Khối ngoại mua ròng 56 tỷ đồng TPCP trong tuần, đưa mức bán ròng lũy kế từ đầu năm
giảm xuống còn 4,820 tỷ đồng.
Lợi suất trái phiếu chính phủ (theo VBMA): Lợi suất trung bình TPCP tại phòng giao dịch của VBMA giảm tại tất
cả các kỳ hạn trong tuần qua, với mức giảm từ 3 đến 19 đcb.
1/23
2/23
3/23
4/23
5/23
6/23
7/23
10/22
11/22
12/22
11/20
11/21
11/22
3/22
7/20
3/21
7/21
7/22
3/23
7/23
Trái phiếu doanh nghiệp được mua lại trong tháng 7/2023:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX, tính đến ngày công bố thông tin 14/7/2023, các doanh nghiệp đã thực hiện mua lại 4,198
tỷ đồng trái phiếu trong hai tuần đầu tháng 7. Tổng giá trị trái phiếu đã được các doanh nghiệp mua lại trước hạn lũy kế từ đầu
năm đến nay đạt 121,790 tỷ đồng (tăng 36% so với cùng kỳ năm 2022). Ngân hàng là nhóm ngành dẫn đầu về giá trị mua lại,
chiếm 51% tổng giá trị mua lại trước hạn (tương ứng 61,767 tỷ đồng), theo sau là nhóm bất động sản chiếm 16% tổng số
(tương ứng 19,243 tỷ đồng).
*Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày phát hành và ngày thực hiện mua lại từ chuyên trang của HNX và có thể được
thay đổi theo việc công bố thông tin trên chuyên trang của HNX. Dữ liệu trong báo cáo được cập nhật đến hết ngày công bố
thông tin 14/7/2023.
GT MUA LẠI TPDN 2022 - 2023 GT PHÁT HÀNH THEO NHÓM NGÀNH
2023 (YTD)
60,000
9.2%
50,000
40,000
68,503 37.4%
31.5%
30,000 tỷ đồng
20,000
15.4%
10,000
5.3%
1.2%
BĐS HÀNG TIÊU DÙNG
-
XÂY DỰNG NGUYÊN VẬT LIỆU
7%
5%
3%
1%
-1%
-3%
-5%
5/18 9/18 1/19 5/19 9/19 1/20 5/20 9/20 1/21 5/21 9/21 1/22 5/22 9/22 1/23 5/23
Indonesia Malaysia Philippines Thailand Vietnam Singapore
Nguồn: Tradingeconomics
LỢI SUẤT TPCP KỲ HẠN 5 NĂM CỦA CÁC NƯỚC
Đvị: % Tr. Quốc Nhật Bản Malaysia Philippines Thái Lan Mỹ Việt Nam
T1 2022 2.51 -0.04 3.26 3.94 1.51 1.53 0.91
T2 2022 2.50 0.03 3.32 4.31 1.44 1.85 1.09
T3 2022 2.56 0.02 3.33 4.57 1.46 2.11 1.66
T4 2022 2.54 0.02 3.57 5.06 1.85 2.76 2.16
T5 2022 2.56 0.01 3.92 5.61 2.48 2.87 2.36
T6 2022 2.59 0.03 3.84 5.59 2.51 3.19 2.41
T7 2022 2.56 0.01 3.59 5.02 2.08 2.50 1.92
T8 2022 2.44 -0.01 3.75 5.43 2.03 3.05 3.05
T9 2022 2.44 0.05 3.95 6.21 2.38 3.74 3.58
T10 2022 2.48 0.08 4.21 6.50 2.69 4.18 4.73
T11 2022 2.58 0.08 4.16 6.79 2.43 4.06 4.82
T12 2022 2.68 0.17 3.86 6.45 2.01 3.76 4.78
T1 2023 2.69 0.22 3.67 6.14 1.95 3.64 4.53
T2 2023 2.71 0.20 3.58 5.94 2.11 3.93 3.83
T3 2023 2.70 0.13 3.66 6.04 2.05 3.82 3.62
T4 2023 2.67 0.15 3.57 5.97 2.10 3.54 2.80
T5 2023 2.53 0.11 3.55 5.80 2.19 3.57 2.51
T6 2023 2.44 0.10 3.59 6.00 2.29 3.95 2.23
T7 2023 2.43 0.10 3.65 6.46 2.33 4.19 2.08
Nguồn: VBMA, ThaiBMA, US Treasury, investing.com LS tăng
LS giảm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Báo cáo tuần
Phụ lục 1
GIÁ TRỊ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP ĐÁO HẠN 2023 - 2024
6,241
7,500
9,730 13,025
4,364
13,460
13,831 650
5,004
5,266
3,898 10,209 8,000
1,450 4,167 4,030 14,450
4,900 27,084 9,700
23,004
5,881
6,677
15,087 13,835 15,565 8,899
12,866
10,721 3,623
7,684 3,500 8,257 8,919
5/2024
6/2024
7/2024
8/2023
9/2023
10/2023
11/2023
12/2023
1/2024
2/2024
3/2024
4/2024