Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Tuan TTTP
Bao Cao Tuan TTTP
T1-21
T3-21
T5-21
T7-21
T9-21
T1-22
T3-22
T5-22
T7-22
T9-22
T11-20
T11-21
20
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
0 Theo dữ liệu VBMA tổng hợp, tính đến ngày 23/09/2022,
T9-20 T1-21 T5-21 T9-21 T1-22 T5-22 T9-22 có tổng cộng 20 đợt phát hành riêng lẻ và 1 đợt phát
hành ra công chúng TPDN trong nước với tổng giá trị
Outright Repo
phát hành là 13,308 tỷ đồng trong tuần qua.
Khối lượng giao dịch: Tổng khối lượng giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tuần qua đạt 1,185 nghìn
tỷ đồng, giảm 2.8% so với tuần trước. Trong đó kỳ hạn qua đêm và 2 tuần có khối lượng giao dịch lớn nhất,
lần lượt đạt 1,060 nghìn tỷ đồng và 48 nghìn tỷ đồng. Tổng khối lượng giao dịch 2 kỳ hạn trên đạt 1,108
nghìn tỷ, giảm 1.3% so với tuần trước, chiếm 93.5% tổng khối lượng giao dịch của cả tuần.
Nghiệp vụ thị trường mở: NHNN đã hút ròng 34,638 tỷ đồng trong tuần qua thông qua nghiệp vụ thị
trường mở. Trong tuần, NHNN đã tiếp tục tăng cường phát hành thêm 73.8 nghìn tỷ đồng tín phiếu ở kỳ hạn
7 ngày (1W) (khối lượng phát hành tăng 65% so với tuần liền trước). Lãi suất phát hành tín phiếu tăng 0.5%
lên 4.5% trong 4 phiên giao dịch đầu tuần và lên mức 5.0%/năm vào phiên cuối tuần. Ở chiều ngược lại,
NHNN vẫn đều đặn bơm trung bình 1 nghìn đồng/phiên qua nghiệp vụ OMO ở kỳ hạn 7 ngày với lãi suất
trúng thầu kết tuần ở mức 5.5%/năm.
Đvị : % TB 5 ngày 23/9/2022 16/9/2022 % Tđổi tuần trước % Tđổi tháng trước
ON 4.70 5.08 4.25 83 131
1W 4.92 5.34 4.50 84 137
2W 5.04 5.39 4.40 99 103
1M 5.44 5.89 5.29 60 156
3M 6.07 7.49 5.59 190 260
6M 7.48 7.46 7.82 -36 112
9M 7.55 8.80 7.92 88 154
5.00
-
T9-21 T11-21 T1-22 T3-22 T5-22 T7-22 T9-22
Nguồn: NHNN
ON 1W 1M 3M
TÍN PHIẾU KHO BẠC VÀ THỊ TRƯỜNG MỞ KHỐI LƯỢNG TIỀN NHNN BƠM RÒNG
25 250 80
200
15 150 60
100
5 50 40
0
-5 -50 20
-100 0
-15 -150
-200 -20
-25 -250
-40
Jan- Feb- Mar- Apr- May- Jun- Jul- Aug- Sep-
22 22 22 22 22 22 22 22 22 -60
-80
Tín phiếu OMO
T9 T12 T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9
Gtrị tín phiếu lưu hành Gtrị OMO lưu hành
Nguồn: NHNN
Báo cáo tuần
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá VND/USD: Tỷ giá USD/VND vẫn chịu áp lực tăng khá lớn từ đầu tuần khi rủi ro từ môi trường
quốc tế tiếp tục gia tăng, đặc biệt sau quyết định tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản lần thứ 3 liên tiếp
của Fed vào ngày 21/09/2022. Kết phiên cuối tuần, tỷ giá trung tâm của NHNN tiếp nối đà tăng từ tuần
trước lên mức 23,324 VND/USD (tăng 41 VND/USD so với thứ 6 tuần trước). Tỷ giá mua vào và bán ra
tại Vietcombank kết thúc tuần lần lượt ở mức 23,565 VND/USD (mua chuyển khoản), và 23,845
VND/USD (bán), tương ứng mức tăng 50 VND/USD so với tuần trước.
Thị trường ngoại tệ: Đồng bạc xanh tiếp diễn chuỗi tăng giá ấn tượng với yếu tố dẫn dắt chủ yếu từ
(i) chính sách thắt chặt tiền tệ cứng rắn của Mỹ để kiểm soát lạm phát và (ii) thông tin căng thẳng từ
khu vực Nga – Ukraine khi một số khu vực miền Đông Ukraine có thể tổ chức trưng cầu dân ý để sáp
nhập vào Nga. Mặc dù Fed đã nâng lãi suất điều hành với mức tăng theo đúng dự báo của thị trường,
nhưng biểu đồ Dot-plot và bài phát biểu sau đó của Chủ tịch Fed đã thể hiện quan điểm có phần 'diều
hâu' nhiều so với thị trường kỳ vọng trước đó. Theo đó, các thành viên FOMC kỳ vọng lãi suất cuối năm
2022 sẽ quanh mức 4.4% (tăng 1% so với Dot-plot tháng 6), và lãi suất cuối năm 2023 sẽ ở mức 4.6%
(tăng 0.8% so với biểu đồ tháng 6). Chỉ số đo lường sức mạnh đồng USD đã tạo mức đỉnh mới trong 20
năm, đóng cửa phiên ngày thứ Sáu 23/9/2022 tại 113.02 điểm. Trước áp lực từ đà tăng phi mã của
đồng USD, trong phiên giao dịch 22/09/2022, Chính phủ Nhật Bản đã phải can thiệp kìm hãm đà suy
yếu của đồng Yên Nhật sau khi tỷ giá USD/JPY có thời điểm gần chạm lên mức 146 điểm sau khi Ngân
hàng Trung ương Nhật Bản vẫn duy trì quan điểm đi ngược xu hướng thắt chặt chính sách tiền tệ của
toàn cầu. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 1998, Nhật Bản có động thái can thiệp vào thị trường ngoại hối
bằng việc bán dự trữ USD để mua đồng nội tệ. Việc lãi suất tăng mạnh cũng là tạo áp lực điều chỉnh lớn
lên tài sản rủi ro toàn cầu và đồng tiền tại các quốc gia mới nổi.
1
Trái phiếu chính phủ bảo lãnh: Ngân hàng Chính sách Xã hội gọi thầu 3,000 tỷ đồng TPCPBL ở các kỳ
hạn 32năm (1,000 tỷ đồng), 5 năm (1,000 tỷ đồng), 10 năm (500 tỷ đồng) và 15 năm (500 tỷ đồng). Trái
phiếu ở tất cả các kỳ hạn gọi thầu thất bại.
Kế hoạch phát hành: Trong tuần tới, KBNN tiến hành gọi thầu 7,000 tỷ đồng TPCP ở các kỳ hạn 7 năm
(500 tỷ đồng), 10 năm (3,000 tỷ đồng), 15 năm (3,000 tỷ đồng) và 30 năm (500 tỷ đồng).
1
Báo cáo tuần
Thị trường TPCP thứ cấp
Tình hình giao dịch: Trong tuần, giá trị giao dịch (GTGD) thị trường thứ cấp đạt 35.9 nghìn tỷ đồng
(giảm -28% so với tuần trước) trong đó GTGD thông thường (outright) là 15.1 nghìn tỷ đồng (giảm -
23% so với tuần trước) và GTGD mua bán lại (repo) là 20.7 nghìn tỷ đồng (giảm 31% so với tuần
trước). GTGD outright trung bình ngày là 3,028 tỷ đồng, GTGD repo trung bình ngày là 4,150 tỷ đồng.
Nhà đầu tư nước ngoài: Trong tuần nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) mua 279 tỷ đồng và bán 590
tỷ đồng TPCP. Theo đó, cả tuần NĐTNN bán ròng 311 tỷ đồng TPCP. Như vậy, tính từ đầu năm tới
nay, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng 5,864 tỷ đồng TPCP.
Lợi suất trái phiếu chính phủ (theo VBMA): So với tuần trước, lợi suất TPCP tại phòng giao dịch
của VBMA tăng mạnh ở tất cả các kỳ hạn do áp lực từ việc Fed nâng lãi suất điều hành thêm 0.75% và
lợi suất TPCP của Mỹ cũng tăng mạnh ở hầu hết các kỳ hạn.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Báo cáo tuần
Thị trường trái phiếu doanh nghiệp
Trái phiếu doanh nghiệp phát hành trong tháng 9/2022:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX và SSC, tính đến ngày công bố thông tin 23/09/2022, có tổng cộng 20 đợt
phát hành riêng lẻ TPDN trong nước với tổng giá trị phát hành là 13,073 tỷ đồng và 1 đợt phát hành ra công
chúng của NHMCP Bắc Á trị giá 235.4 tỷ đồng trong tháng 09/2022.
Ngân hàng vẫn là nhóm dẫn đầu với tổng giá trị phát hành 9,623 tỷ đồng. Trong đó, NHTMCP Công Thương Việt
Nam phát hành nhiều nhất (3,090 tỷ đồng), theo sau bởi NHTMP Việt Nam Thịnh Vượng (2,000 tỷ đồng),
NHTMCP Phương Đông (1,800 tỷ đồng), NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (560 tỷ đồng).
Nhóm Bất động sản đứng thứ hai với CTCP Nova Thảo Điền phát hành 2,300 tỷ đồng trái phiếu có kỳ hạn 5
năm.
So với cùng kỳ năm ngoái, giá trị phát hành trái phiếu ra công chúng từ đầu năm là 10,499 tỷ đồng, giảm 20%
(chiếm khoảng 4.34% tổng giá trị phát hành) và giá trị phát hành trái phiếu riêng lẻ là 231,203 tỷ đồng, giảm
40% (chiếm khoảng 95.66% tổng giá trị phát hành).
*Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày phát hành trái phiếu từ HNX và SSC, tổng khối lượng phát
hành trái phiếu từ đầu năm ghi nhận theo ngày hoàn thành phát hành là 324,251 tỷ đồng.
Trái phiếu doanh nghiệp được mua lại trong tháng 09/2022:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX, tính đến ngày công bố thông tin 23/09/2022, tổng giá trị trái phiếu đã
được các doanh nghiệp mua lại trước hạn là 19,741 tỷ đồng (tăng 224% so với cùng kỳ tháng 09/2021). Từ đầu
năm tới nay, tổng giá trị trái phiếu đã được các doanh nghiệp mua lại là 133,118 tỷ đồng (tăng 63% so với cùng
kỳ năm 2021).
GTPH trong nước theo kỳ hạn Giá trị phát hành theo nhóm
(YTD) ngành (YTD)
20.6%
>10y 9.1%
3,808
8.2%
3.5%
>5-10y 42,557
2.8%
>3-5y 25,014
55.8%
1-3y 170,323
0 50,000 100,000 150,000 200,000 BĐS TÀI CHÍNH DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Báo cáo tuần
Tin quốc tế
Đvị: % Tr. Quốc Nhật Bản Malaysia Philippines Thái Lan Mỹ Việt Nam
T6 2021 2.96 (0.10) 2.54 3.06 0.69 0.83 1.13
T7 2021 2.80 (0.12) 2.52 2.88 0.65 0.76 1.08
T8 2021 2.69 (0.12) 2.64 2.73 0.58 0.77 1.00
T9 2021 2.69 (0.10) 2.78 2.85 0.72 0.86 0.91
T10 2021 2.82 (0.10) 2.91 3.17 0.79 0.93 0.93
T11 2021 2.73 (0.08) 3.17 4.15 - 1.20 0.78 LS giảm
T12 2021 2.71 (0.09) 3.14 4.12 - 1.16 0.79 LS tăng
T1 2022 2.51 (0.04) 3.26 3.94 1.51 1.53 0.91
T2 2022 2.50 0.03 3.32 4.31 1.44 1.85 1.09
T3 2022 2.56 0.02 3.33 4.57 1.46 2.11 1.66
T4 2022 2.54 0.02 3.57 5.06 1.85 2.76 2.16
T5 2022 2.56 0.01 3.92 5.61 2.48 2.87 2.36 Nguồn: investing.com
NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM RIÊNG LẺ 90 CTGL2232013 NGÂN HÀNG 9/8/2022 10.00
NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
RIÊNG LẺ 60 BIDL2237028 NGÂN HÀNG 9/9/2022 15.00
VIỆT NAM
NHTMCP ĐÔNG NAM Á RIÊNG LẺ 750 SSBH2227005 NGÂN HÀNG 9/8/2022 5.00
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG RIÊNG LẺ 300 OCBL2225015 NGÂN HÀNG 9/9/2022 3.00
CT TÀI CHÍNH TNHH MỘT THÀNH
RIÊNG LẺ 300 HCVCL2224002 TÀI CHÍNH 9/13/2022 1.50
VIÊN HOME CREDIT VIỆT NAM
CTCP ĐẦU TƯ THANH THÀNH HÀNG TIÊU
RIÊNG LẺ 600 TTCCH2229002 9/9/2022 7.00
CÔNG DÙNG
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG RIÊNG LẺ 1000 OCBL2225017 NGÂN HÀNG 9/15/2022 3.00
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG RIÊNG LẺ 500 OCBL2225016 NGÂN HÀNG 9/15/2022 3.00
NHTMCP TIÊN PHONG RIÊNG LẺ 300 TPBL2225010 NGÂN HÀNG 9/8/2022 3.00
CT TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC RIÊNG LẺ 100 EVFH2224002 TÀI CHÍNH 9/12/2022 2.00