You are on page 1of 10

V

Báo cáo tuần


19/9 - 23/9/2022

Hiệp hội Thị trường Trái phiếu Việt Nam


23,900 THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
TỶ GIÁ USD/VND 23,800 Mặt bằng lãi suất LNH điều chỉnh tăng mạnh ở hầu hết
23,700 các kỳ hạn trước động thái điều chỉnh tăng lãi suất điều
23,600 hành của NHNN và của các NHTW lớn trên thế giới. Tổng
23,500 khối lượng giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tuần
23,400 qua đạt 1,185 nghìn tỷ đồng, giảm 2.8% so với tuần
23,300 trước. Trong đó kỳ hạn qua đêm và 2 tuần có khối lượng
23,200
giao dịch chiếm 93.5% tổng khối lượng giao dịch của cả
23,100
tuần.
23,000
22,900
22,800 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
22,700 Trước áp lực gia tăng từ môi trường quốc tế sau động
22,600 thái tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản lần thứ 3 liên tiếp
22,500 của Fed, tỷ giá trung tâm NHNN tiếp tục tăng thêm 41
22,400 đồng so với phiên cuối tuần trước, tăng lên mức 23,324
T9-20

T1-21
T3-21
T5-21
T7-21
T9-21

T1-22
T3-22
T5-22
T7-22
T9-22
T11-20

T11-21

VND/USD. Tỷ giá mua vào và bán ra tại Vietcombank


được điều chỉnh tăng 50 VND/USD so với tuần trước.
Tỷ giá trung tâm
Tỷ giá mua của NHTM
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU SƠ CẤP
Tỷ giá bán của NHTM Trong tuần, Kho bạc Nhà nước gọi thầu tổng cộng 7,000
tỷ đồng TPCP ở các kỳ hạn 5 năm, 10 năm , 15 năm và
20 năm với tỷ lệ trúng thầu 72.36%. Tổng giá trị TPCP
phát hành tính từ đầu năm đạt 29% kế hoạch năm. Tuần
tới, KBNN sẽ gọi thầu 7,000 tỷ đồng ở 4 kỳ hạn (7, 10 15
KHỐI LƯỢNG GD OUTRIGHT VÀ REPO và 30 năm).
100
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU THỨ CẤP
Giá trị giao dịch (GTGD) thị trường thứ cấp đạt 35.9
80
nghìn tỷ đồng (giảm 28% so với tuần trước) trong đó
GTGD thông thường (outright) giảm 23% và GTGD mua
60 bán lại (repo) giảm 31% so với tuần trước. NĐTNN bán
ròng 311 tỷ đồng TPCP. Lợi suất TPCP tại phòng giao
40 dịch của VBMA tăng mạnh ở tất cả các kỳ hạn.

20
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
0 Theo dữ liệu VBMA tổng hợp, tính đến ngày 23/09/2022,
T9-20 T1-21 T5-21 T9-21 T1-22 T5-22 T9-22 có tổng cộng 20 đợt phát hành riêng lẻ và 1 đợt phát
hành ra công chúng TPDN trong nước với tổng giá trị
Outright Repo
phát hành là 13,308 tỷ đồng trong tuần qua.

DIỄN BIẾN LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ - VBMA


6%
3.95% 4.07% 4.18% 4.22% 4.32%
3.53% 3.54% 3.60% 3.64%
4% 2.83% 2.97%
2.10% 2.32%
2% 0.86% 1.21%
0.76%
1 0.33% 2 0.55%
3 4 5 6
0%
1N 2N 3N 5N 7N 10N 15N 20N 30N

9/23/2022 9/16/2022 9/23/2021


Báo cáo tuần
Thị trường tiền tệ
Lãi suất liên ngân hàng: Động thái nâng lãi suất điều hành thêm 0.75% của Fed vào ngày 21/9 đã kéo
theo làn sóng tăng lãi suất từ nhiều NHTW trên thế giới như Thụy Sĩ (+0.75%), Anh (+0.5%), Na Uy
(+0.5%). Tiếp nối xu hướng toàn cầu, ngày 22/09, NHNN đã thông báo điều chỉnh tăng một số lãi suất điều
hành chủ chốt thêm 100 điểm cơ bản (1%), có hiệu lực kể từ ngày 23/9. Trong đó, lãi suất tái cấp vốn tăng
từ mức 4%/năm lên 5%/năm, lãi suất tái chiếu khấu tăng từ mức 2.5%/năm lên 3.5%/năm, và trần lãi suất
cho vay qua đêm và thanh toán bù trừ tăng từ 5%/năm lên 6%/năm. Sau quyết định điều chỉnh lãi suất điều
hành của NHNN, mặt bằng lãi suất LNH ở hầu hết các kỳ hạn đã điều chỉnh tăng mạnh trong tuần, đặc biệt
lãi suất kỳ hạn 3 tháng (3M) tăng tới 190 điểm cơ bản so với tuần trước. Chốt phiên giao dịch cuối tuần
(23/09), lãi suất LNH kỳ hạn qua đêm (ON) và kỳ hạn 1 tuần (1W) giao dịch quanh mức 5.08% đối với kỳ
hạn ON và 5.34% đối với kỳ hạn 1W.

Khối lượng giao dịch: Tổng khối lượng giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tuần qua đạt 1,185 nghìn
tỷ đồng, giảm 2.8% so với tuần trước. Trong đó kỳ hạn qua đêm và 2 tuần có khối lượng giao dịch lớn nhất,
lần lượt đạt 1,060 nghìn tỷ đồng và 48 nghìn tỷ đồng. Tổng khối lượng giao dịch 2 kỳ hạn trên đạt 1,108
nghìn tỷ, giảm 1.3% so với tuần trước, chiếm 93.5% tổng khối lượng giao dịch của cả tuần.

Nghiệp vụ thị trường mở: NHNN đã hút ròng 34,638 tỷ đồng trong tuần qua thông qua nghiệp vụ thị
trường mở. Trong tuần, NHNN đã tiếp tục tăng cường phát hành thêm 73.8 nghìn tỷ đồng tín phiếu ở kỳ hạn
7 ngày (1W) (khối lượng phát hành tăng 65% so với tuần liền trước). Lãi suất phát hành tín phiếu tăng 0.5%
lên 4.5% trong 4 phiên giao dịch đầu tuần và lên mức 5.0%/năm vào phiên cuối tuần. Ở chiều ngược lại,
NHNN vẫn đều đặn bơm trung bình 1 nghìn đồng/phiên qua nghiệp vụ OMO ở kỳ hạn 7 ngày với lãi suất
trúng thầu kết tuần ở mức 5.5%/năm.

Đvị : % TB 5 ngày 23/9/2022 16/9/2022 % Tđổi tuần trước % Tđổi tháng trước
ON 4.70 5.08 4.25 83 131
1W 4.92 5.34 4.50 84 137
2W 5.04 5.39 4.40 99 103
1M 5.44 5.89 5.29 60 156
3M 6.07 7.49 5.59 190 260
6M 7.48 7.46 7.82 -36 112
9M 7.55 8.80 7.92 88 154

LS LIÊN NGÂN HÀNG BÌNH QUÂN


10.00

5.00

-
T9-21 T11-21 T1-22 T3-22 T5-22 T7-22 T9-22
Nguồn: NHNN
ON 1W 1M 3M

TÍN PHIẾU KHO BẠC VÀ THỊ TRƯỜNG MỞ KHỐI LƯỢNG TIỀN NHNN BƠM RÒNG
25 250 80
200
15 150 60
100
5 50 40
0
-5 -50 20
-100 0
-15 -150
-200 -20
-25 -250
-40
Jan- Feb- Mar- Apr- May- Jun- Jul- Aug- Sep-
22 22 22 22 22 22 22 22 22 -60
-80
Tín phiếu OMO
T9 T12 T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9
Gtrị tín phiếu lưu hành Gtrị OMO lưu hành

Nguồn: NHNN
Báo cáo tuần
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá VND/USD: Tỷ giá USD/VND vẫn chịu áp lực tăng khá lớn từ đầu tuần khi rủi ro từ môi trường
quốc tế tiếp tục gia tăng, đặc biệt sau quyết định tăng lãi suất thêm 75 điểm cơ bản lần thứ 3 liên tiếp
của Fed vào ngày 21/09/2022. Kết phiên cuối tuần, tỷ giá trung tâm của NHNN tiếp nối đà tăng từ tuần
trước lên mức 23,324 VND/USD (tăng 41 VND/USD so với thứ 6 tuần trước). Tỷ giá mua vào và bán ra
tại Vietcombank kết thúc tuần lần lượt ở mức 23,565 VND/USD (mua chuyển khoản), và 23,845
VND/USD (bán), tương ứng mức tăng 50 VND/USD so với tuần trước.

Thị trường ngoại tệ: Đồng bạc xanh tiếp diễn chuỗi tăng giá ấn tượng với yếu tố dẫn dắt chủ yếu từ
(i) chính sách thắt chặt tiền tệ cứng rắn của Mỹ để kiểm soát lạm phát và (ii) thông tin căng thẳng từ
khu vực Nga – Ukraine khi một số khu vực miền Đông Ukraine có thể tổ chức trưng cầu dân ý để sáp
nhập vào Nga. Mặc dù Fed đã nâng lãi suất điều hành với mức tăng theo đúng dự báo của thị trường,
nhưng biểu đồ Dot-plot và bài phát biểu sau đó của Chủ tịch Fed đã thể hiện quan điểm có phần 'diều
hâu' nhiều so với thị trường kỳ vọng trước đó. Theo đó, các thành viên FOMC kỳ vọng lãi suất cuối năm
2022 sẽ quanh mức 4.4% (tăng 1% so với Dot-plot tháng 6), và lãi suất cuối năm 2023 sẽ ở mức 4.6%
(tăng 0.8% so với biểu đồ tháng 6). Chỉ số đo lường sức mạnh đồng USD đã tạo mức đỉnh mới trong 20
năm, đóng cửa phiên ngày thứ Sáu 23/9/2022 tại 113.02 điểm. Trước áp lực từ đà tăng phi mã của
đồng USD, trong phiên giao dịch 22/09/2022, Chính phủ Nhật Bản đã phải can thiệp kìm hãm đà suy
yếu của đồng Yên Nhật sau khi tỷ giá USD/JPY có thời điểm gần chạm lên mức 146 điểm sau khi Ngân
hàng Trung ương Nhật Bản vẫn duy trì quan điểm đi ngược xu hướng thắt chặt chính sách tiền tệ của
toàn cầu. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 1998, Nhật Bản có động thái can thiệp vào thị trường ngoại hối
bằng việc bán dự trữ USD để mua đồng nội tệ. Việc lãi suất tăng mạnh cũng là tạo áp lực điều chỉnh lớn
lên tài sản rủi ro toàn cầu và đồng tiền tại các quốc gia mới nổi.

23,900 Tỷ giá trung tâm


TỶ GIÁ USD/VND 23,800
23,700
23,600 Tỷ giá % Thay đổi
23,500 12/9/2022 23,253
23,400
23,300 13/9/2022 23,244 -0.039%
23,200
23,100 14/9/2022 23,257 0.056%
23,000 15/9/2022 23,277 0.086%
22,900
22,800 16/9/2022 23,283 0.026%
22,700
22,600 19/9/2022 23,295 0.052%
22,500 20/9/2022 23,301 0.026%
22,400
21/9/2022 23,301 0.000%
22/9/2022 23,316 0.064%
Tỷ giá trung tâm Tỷ giá mua của NHTM
23/9/2022 23,324 0.034%
Tỷ giá bán của NHTM Nguồn: NHNN
Nguồn: NHNN, Vietcombank
23/9/2022 16/9/2022 % Tđổi tuần trước % Tđổi đầu năm
VND/USD 0.0000422 0.0000423 -0.21% -3.59%
EUR/USD 0.9690 1.0015 -3.25% -14.20%
CNY/USD 0.1403 0.1433 -2.09% -10.81%
JPY/USD 0.6977 0.6996 -0.28% -19.53%
GBP/USD 1.0858 1.1412 -4.85% -19.40%
USD index 113.0200 109.6400 3.08% 17.47%
Nguồn: investing.com
Báo cáo tuần
Thị trường TPCP sơ cấp
Trái phiếu chính phủ: 3 Kho bạc Nhà nước tiến hành gọi thầu tổng cộng 7,000 tỷ đồng TPCP ở các kỳ hạn
5 năm (500 tỷ đồng), 10 năm (3,000 tỷ đồng), 15 năm (3,000 tỷ đồng) và 20 năm (500 tỷ đồng). Tổng
khối lượng trái phiếu trúng thầu đạt 5,065 tỷ đồng (tương đương tỷ lệ trúng thầu 72.36%), trong đó trái
phiếu kỳ hạn 10 năm và 15 năm trúng thầu lần lượt 2,500 tỷ đồng và 2,565 tỷ đồng tại mỗi kỳ hạn, trái
phiếu kỳ hạn 5 năm và 20 năm gọi thầu thất bại. Lãi suất trúng thầu kỳ hạn 10 năm và 15 năm đều tăng 7
điểm so với lãi suất trúng thầu gần nhất.
Tổng giá trị TPCP phát hành từ đầu năm tới nay đạt 29% kế hoạch năm. Cụ thể, tính từ đầu năm tới nay,
tổng giá trị phát hành của kỳ hạn 10, 15, 20 và 30 năm lần lượt là 57,472 tỷ đồng (đạt 41% kế hoạch
năm),
x 46,4201 tỷ đồng
2 (đạt 31% kế hoạch năm), 2,265 tỷ đồng (đạt 8% kế hoạch năm), 8,625 tỷ đồng
(đạt 25% kế hoạch năm).

1
Trái phiếu chính phủ bảo lãnh: Ngân hàng Chính sách Xã hội gọi thầu 3,000 tỷ đồng TPCPBL ở các kỳ
hạn 32năm (1,000 tỷ đồng), 5 năm (1,000 tỷ đồng), 10 năm (500 tỷ đồng) và 15 năm (500 tỷ đồng). Trái
phiếu ở tất cả các kỳ hạn gọi thầu thất bại.

Kế hoạch phát hành: Trong tuần tới, KBNN tiến hành gọi thầu 7,000 tỷ đồng TPCP ở các kỳ hạn 7 năm
(500 tỷ đồng), 10 năm (3,000 tỷ đồng), 15 năm (3,000 tỷ đồng) và 30 năm (500 tỷ đồng).

Kết quả đấu thầu TPCP (tuần 19/9 - 23/9/2022)


STT Mã TP TCPH Kì hạn Ngày GTGT (tỷ) GTĐT (tỷ) GTTT (tỷ) LSTT (%) Tđổi (bps)
1 TD2237123 KBNN 15 21/09/2022 3,000 3,665 2,565 3.3 7
2 TD2242128 KBNN 20 21/09/2022 500 - 0 - -
3 TD2232110 KBNN 10 21/09/2022 3,000 4,801 2,500 3 7
4 TD2227098 KBNN 5 21/09/2022 500 600 0 - -
5 BVBS22262 NHCSXH 15 19/09/2022 500 200 0 - -
6 BVBS22252 NHCSXH 10 19/09/2022 500 200 0 - -
7 BVBS22219 NHCSXH 3 19/09/2022 1,000 - 0 - -
8 BVBS22242 NHCSXH 5 19/09/2022 1,000 - 0 - -

Kế hoạch đấu thầu (tuần 26/9 - 30/9/2022)


STT Ngày TCPH Mã TP Kiểu phát hành Kì hạn Giá trị (tỷ)
1 28/9/2022 KBNN TD2229206 Lần đầu 7 500
2 28/9/2022 KBNN TD2232110 Bổ sung 10 3,000
3 28/9/2022 KBNN TD2237123 Bổ sung 15 3,000
4 28/9/2022 KBNN TD2252132 Bổ sung 30 500
4 GIÁ TRỊ PHÁT HÀNH THEO KỲ HẠN
KHỐI LƯỢNG GỌI THẦU VÀ ĐẶT
5 THẦU 2021 - 2022
Kế hoạch năm Phát hành % thực hiện KH năm
6 14,000 450%
7 12,000
400%

450 8 41% 45% 350%


10,000
NGHÌN TỶ

400 9 40% 300%


10 31% 8,000
350 29% 35% 250%
11
300 25% 30% 6,000 200%
250 25% 150%
4,000
200 20% 100%
150 15% 2,000
50%
8%
100 10% 0 0%
50 0% 0% 5%
0 0%
5N 7N 10N 15N 20N 30N TỔNG
GTĐT GTGT
Tỷ lệ đấu thầu Tỷ lệ trúng
Nguồn: HNX Nguồn: HNX Đvị : %

1
Báo cáo tuần
Thị trường TPCP thứ cấp
Tình hình giao dịch: Trong tuần, giá trị giao dịch (GTGD) thị trường thứ cấp đạt 35.9 nghìn tỷ đồng
(giảm -28% so với tuần trước) trong đó GTGD thông thường (outright) là 15.1 nghìn tỷ đồng (giảm -
23% so với tuần trước) và GTGD mua bán lại (repo) là 20.7 nghìn tỷ đồng (giảm 31% so với tuần
trước). GTGD outright trung bình ngày là 3,028 tỷ đồng, GTGD repo trung bình ngày là 4,150 tỷ đồng.

Nhà đầu tư nước ngoài: Trong tuần nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) mua 279 tỷ đồng và bán 590
tỷ đồng TPCP. Theo đó, cả tuần NĐTNN bán ròng 311 tỷ đồng TPCP. Như vậy, tính từ đầu năm tới
nay, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng 5,864 tỷ đồng TPCP.

Lợi suất trái phiếu chính phủ (theo VBMA): So với tuần trước, lợi suất TPCP tại phòng giao dịch
của VBMA tăng mạnh ở tất cả các kỳ hạn do áp lực từ việc Fed nâng lãi suất điều hành thêm 0.75% và
lợi suất TPCP của Mỹ cũng tăng mạnh ở hầu hết các kỳ hạn.

DIỄN BIẾN LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ - VBMA


5% 4.18% 4.22% 4.32%
3.95% 4.07%
3.53% 3.54% 3.60% 3.64%
4%
4.06%
3% 3.60% 3.70% 3.80% 3.96%
2.95% 3.07% 3.09% 3.19%
2.83% 2.97%
2%
2.10% 2.32%
1%
1.21%
0% 0.76% 0.86%
0.33% 0.55%
1N 2N 3N 5N 7N 10N 15N 20N 30N

9/23/2022 9/16/2022 9/23/2021

Biến động lợi suất theo phòng giao dịch VBMA


So với 1N 2N 3N 5N 7N 10N 15N 20N 30N
Tuần trước 57.2 46.8 51.0 44.5 35.2 37.4 37.5 26.3 25.8
Tháng trước 93.2 57.3 59.9 62.9 65.5 57.6 55.7 30.2 30.9
Nguồn: VBMA Đvị: Điểm

GIAO DỊCH NĐT NN 2022 KHỐI LƯỢNG GD OUTRIGHT VÀ


4,000 REPO
3,000 100
2,000 80
1,000
60
-
40
(1,000)
(2,000) 20
(3,000) 0
23-09 23-11 23-01 23-03 23-05 23-07 23-09 T9-20 T1-21 T5-21 T9-21 T1-22 T5-22 T9-22

NN mua NN bán Mua / bán ròng Outright Repo

Nguồn: HNX Đvị: nghìn tỷ Nguồn: HNX

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Báo cáo tuần
Thị trường trái phiếu doanh nghiệp
Trái phiếu doanh nghiệp phát hành trong tháng 9/2022:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX và SSC, tính đến ngày công bố thông tin 23/09/2022, có tổng cộng 20 đợt
phát hành riêng lẻ TPDN trong nước với tổng giá trị phát hành là 13,073 tỷ đồng và 1 đợt phát hành ra công
chúng của NHMCP Bắc Á trị giá 235.4 tỷ đồng trong tháng 09/2022.

Ngân hàng vẫn là nhóm dẫn đầu với tổng giá trị phát hành 9,623 tỷ đồng. Trong đó, NHTMCP Công Thương Việt
Nam phát hành nhiều nhất (3,090 tỷ đồng), theo sau bởi NHTMP Việt Nam Thịnh Vượng (2,000 tỷ đồng),
NHTMCP Phương Đông (1,800 tỷ đồng), NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (560 tỷ đồng).

Nhóm Bất động sản đứng thứ hai với CTCP Nova Thảo Điền phát hành 2,300 tỷ đồng trái phiếu có kỳ hạn 5
năm.

So với cùng kỳ năm ngoái, giá trị phát hành trái phiếu ra công chúng từ đầu năm là 10,499 tỷ đồng, giảm 20%
(chiếm khoảng 4.34% tổng giá trị phát hành) và giá trị phát hành trái phiếu riêng lẻ là 231,203 tỷ đồng, giảm
40% (chiếm khoảng 95.66% tổng giá trị phát hành).

*Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày phát hành trái phiếu từ HNX và SSC, tổng khối lượng phát
hành trái phiếu từ đầu năm ghi nhận theo ngày hoàn thành phát hành là 324,251 tỷ đồng.

Trái phiếu doanh nghiệp được mua lại trong tháng 09/2022:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX, tính đến ngày công bố thông tin 23/09/2022, tổng giá trị trái phiếu đã
được các doanh nghiệp mua lại trước hạn là 19,741 tỷ đồng (tăng 224% so với cùng kỳ tháng 09/2021). Từ đầu
năm tới nay, tổng giá trị trái phiếu đã được các doanh nghiệp mua lại là 133,118 tỷ đồng (tăng 63% so với cùng
kỳ năm 2021).

Kế hoạch phát hành TPDN năm 2022:

CTCP Tập Đoàn Đất Xanh


Hội đồng quản trị CTCP Tập Đoàn Đất Xanh đã phê duyệt phương án phát trái phiếu chuyển đổi ra thị trường
quốc tế với tổng giá trị phát hành tối đa 300 triệu USD.
CTCP Miền Đông
CTCP Miền Đông đã phê duyệt phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ kỳ hạn 3 năm, lãi suất cố định 12%/năm
với giá trị phát hành không quá 70 tỷ đồng.
Tập đoàn Trung Nam
Tập đoàn Trung Nam dự tính huy động tới 500 triệu USD trái phiếu (khoảng 12 ngàn tỷ đồng) trong vòng 3 năm
kế tiếp.

GTPH trong nước theo kỳ hạn Giá trị phát hành theo nhóm
(YTD) ngành (YTD)

20.6%
>10y 9.1%
3,808
8.2%
3.5%
>5-10y 42,557
2.8%

>3-5y 25,014
55.8%

1-3y 170,323

0 50,000 100,000 150,000 200,000 BĐS TÀI CHÍNH DỊCH VỤ TIÊU DÙNG

NGÂN HÀNG XÂY DỰNG KHÁC


Đơn vị: tỷ đồng
Nguồn: HNX

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Báo cáo tuần
Tin quốc tế

Ngày Quốc gia Ngoại Tệ Tác động Sự kiện


27/09/2022 EU EUR Cao Bài phát biểu của Chủ tịch ECB
27/09/2022 Mỹ USD Cao Bài phát biểu của Chủ tịch Fed
27/09/2022 Mỹ USD Cao Đề Nghị Trợ Cấp Thất Nghiệp Lần Đầu
29/09/2022 Anh GBP Cao GDP Q2
30/09/2022 EU EUR Cao Chỉ số lạm phát tháng 9
Diễn biến lạm phát các nước trong khu vực Chỉ số lạm phát một số nước trong khu vực

8% Date Việt Nam Thái Lan Singapore Phillipines


6% T7 2021 2.64% 0.45% 2.50% 4.00%
T8 2021 2.82% -0.02% 2.40% 4.90%
4%
T9 2021 2.06% 1.68% 2.50% 4.80%
2% T10 2021 1.77% 2.38% 3.20% 4.60%
T11 2021 2.10% 2.71% 3.80% 4.20%
0%
T12 2021 1.81% 2.17% 4.00% 3.60%
-2% T1 2022 1.94% 3.23% 4.00% 3.00%
-4% T2 2022 1.42% 5.28% 4.30% 3.00%
T3 2022 2.41% 5.73% 5.40% 4.00%
-6%
T4 2022 2.64% 4.65% 5.40% 4.90%
T5 2022 2.86% 7.10% 5.60% 5.40%
T6 2022 3.37% 7.66% 6.70% 6.10%
Indonesia Malaysia Philippines
Thailand Vietnam Singapore T7 2022 3.14% 7.61% 7.00% 6.40%
Nguồn: investing.com T8 2022 2.89% 7.86% 7.50% 6.30%
Nguồn: Trading economics
Lợi suất bình quân của TPCP 5 năm các nước trong khu vực và các nền kinh tế lớn trên thế giới

Đvị: % Tr. Quốc Nhật Bản Malaysia Philippines Thái Lan Mỹ Việt Nam
T6 2021 2.96 (0.10) 2.54 3.06 0.69 0.83 1.13
T7 2021 2.80 (0.12) 2.52 2.88 0.65 0.76 1.08
T8 2021 2.69 (0.12) 2.64 2.73 0.58 0.77 1.00
T9 2021 2.69 (0.10) 2.78 2.85 0.72 0.86 0.91
T10 2021 2.82 (0.10) 2.91 3.17 0.79 0.93 0.93
T11 2021 2.73 (0.08) 3.17 4.15 - 1.20 0.78 LS giảm
T12 2021 2.71 (0.09) 3.14 4.12 - 1.16 0.79 LS tăng
T1 2022 2.51 (0.04) 3.26 3.94 1.51 1.53 0.91
T2 2022 2.50 0.03 3.32 4.31 1.44 1.85 1.09
T3 2022 2.56 0.02 3.33 4.57 1.46 2.11 1.66
T4 2022 2.54 0.02 3.57 5.06 1.85 2.76 2.16
T5 2022 2.56 0.01 3.92 5.61 2.48 2.87 2.36 Nguồn: investing.com

T6 2022 2.59 0.03 3.84 5.59 2.51 3.19 2.41


T7 2022 2.56 0.01 3.59 5.02 2.08 2.50 1.92
T8 2022 2.44 (0.01) 3.75 5.43 2.03 3.05 3.05
T9 2022 2.42 0.04 3.87 6.17 2.27 3.62 3.33
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Báo cáo tuần
Phụ lục 1

Kết quả đấu thầu TPCP (tuần 19/9 - 23/9/2022)


STT Mã TP TCPH Kì hạn Ngày GTGT (tỷ) GTĐT (tỷ) GTTT (tỷ) LSTT (%) Tđổi (bps)
1 TD2237123 KBNN 15 21/09/2022 3,000 3,665 2,565 3.3 7
2 TD2242128 KBNN 20 21/09/2022 500 - 0 - -
3 TD2232110 KBNN 10 21/09/2022 3,000 4,801 2,500 3 7
4 TD2227098 KBNN 5 21/09/2022 500 600 0 - -

Kế hoạch đấu thầu (tuần 26/9 - 30/9/2022)


STT Ngày TCPH Mã TP Kiểu phát hành Kì hạn Giá trị (tỷ)
1 28/9/2022 KBNN TD2229206 Lần đầu 7 500
2 28/9/2022 KBNN TD2232110 Bổ sung 10 3,000
3 28/9/2022 KBNN TD2237123 Bổ sung 15 3,000
4 28/9/2022 KBNN TD2252132 Bổ sung 30 500

Kế hoạch đấu thầu Trái phiếu Chính phủ năm 2022


STT Kỳ hạn Khối lượng dự kiến
1 5 năm 30,000 tỷ đồng
2 7 năm 15,000 tỷ đồng
3 10 năm 140,000 tỷ đồng
4 15 năm 150,000 tỷ đồng
5 20 năm 30,000 tỷ đồng
6 30 năm 35,000 tỷ đồng
Tổng mức phát hành 400,000 tỷ đồng

Top 10 mã trái phiếu có GTGD outright lớn nhất trong tuần


STT Mã TP GTGD (tỷ) Kì hạn gốc Kì hạn còn lại LS Giao dịch
1 TD1934187 1,178 15 11.3 3.65 - 3.82
2 TD2030020 1,139 10 8.1 3.4999 - 3.7501
3 TD2131018 896 10 9.0 2.4349 - 3.5
4 TD1934189 687 15 11.3 3.7983 - 4.55
5 TD1424092 616 10 1.7 2.8301 - 3.3
6 TD1530289 550 15 7.7 3.1163 - 3.1163
7 TD1747430 509 30 24.6 3.5147 - 3.5147
8 TD2232105 508 10 9.3 3.075 - 3.82
9 TD1646503 506 30 24.0 3.9 - 3.94
10 BVDB17268 463 10 4.4 3.6249 - 3.6251
Báo cáo tuần
Phụ lục 2

Trái phiếu doanh nghiệp phát hành trong tháng 9/2022


GTPH
PHƯƠNG THỨC LOẠI HÌNH NGÀY PHÁT KỲ HẠN
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (tỷ MÃ TP LÃI SUẤT
PHÁT HÀNH DNPH HÀNH (năm)
đồng)
NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG RIÊNG LẺ 2000 VPBL2223002 NGÂN HÀNG 9/6/2022 1.10

NH TMCP AN BÌNH RIÊNG LẺ 300 ABBL2225002 NGÂN HÀNG 9/12/2022 3.00

NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM RIÊNG LẺ 90 CTGL2232013 NGÂN HÀNG 9/8/2022 10.00
NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
RIÊNG LẺ 60 BIDL2237028 NGÂN HÀNG 9/9/2022 15.00
VIỆT NAM
NHTMCP ĐÔNG NAM Á RIÊNG LẺ 750 SSBH2227005 NGÂN HÀNG 9/8/2022 5.00
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG RIÊNG LẺ 300 OCBL2225015 NGÂN HÀNG 9/9/2022 3.00
CT TÀI CHÍNH TNHH MỘT THÀNH
RIÊNG LẺ 300 HCVCL2224002 TÀI CHÍNH 9/13/2022 1.50
VIÊN HOME CREDIT VIỆT NAM
CTCP ĐẦU TƯ THANH THÀNH HÀNG TIÊU
RIÊNG LẺ 600 TTCCH2229002 9/9/2022 7.00
CÔNG DÙNG
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG RIÊNG LẺ 1000 OCBL2225017 NGÂN HÀNG 9/15/2022 3.00
NHTMCP PHƯƠNG ĐÔNG RIÊNG LẺ 500 OCBL2225016 NGÂN HÀNG 9/15/2022 3.00
NHTMCP TIÊN PHONG RIÊNG LẺ 300 TPBL2225010 NGÂN HÀNG 9/8/2022 3.00
CT TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC RIÊNG LẺ 100 EVFH2224002 TÀI CHÍNH 9/12/2022 2.00

CT TÀI CHÍNH TNHH MỘT THÀNH


RIÊNG LẺ 200 HCVCL2224003 TÀI CHÍNH 9/15/2022 1.50
VIÊN HOME CREDIT VIỆT NAM
NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
RIÊNG LẺ 500 BIDL2229029 NGÂN HÀNG 9/15/2022 7.00
VIỆT NAM
CT TNHH NO VA THẢO ĐIỀN RIÊNG LẺ 2300 NTDCH2227001 BĐS 9/5/2022 5.00
NHTMCP QUÂN ĐỘI RIÊNG LẺ 100 MBBL2229020 NGÂN HÀNG 9/16/2022 7.00
CT TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN 3
RIÊNG LẺ 185 SGCCH2223001 DỊCH VỤ 9/16/2022 1.00
CAPITAL
NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT LSTK 12T VNĐ (VCB, BIDV, VIETIN,
RIÊNG LẺ 3000 CTGL2230014 NGÂN HÀNG 9/15/2022 8.00
NAM AGRI) + 1.1%/NĂM
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT RIÊNG LẺ 435 VBACLH2232013 NGÂN HÀNG 9/16/2022 10.00
NAM
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT RIÊNG LẺ 53 VBACLH2228010 NGÂN HÀNG 9/16/2022 6.00
NAM
NHTMCP BẮC Á CÔNG CHÚNG 5.45 NGÂN HÀNG 9/19/2022 7.5%/NĂM 7.00
NHTMCP BẮC Á CÔNG CHÚNG 31.4 NGÂN HÀNG 9/19/2022 7.9%/NĂM 7.00
NHTMCP BẮC Á CÔNG CHÚNG 198.55 NGÂN HÀNG 9/19/2022 8.4%/NĂM 8.00

You might also like