You are on page 1of 19

BÁO CÁO CẬP NHẬT

Dương Thiện Chí

Chi.duongthien@mbs.com.vn

1
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
(MUA – GIÁ MỤC TIÊU : VND 30,000)
Luận điểm đầu tư Biểu đồ giá cổ phiếu

Chúng tôi khuyến nghị MUA với mã cổ phiếu HSG với các luận điểm sau đây: (1) Dẫn đầu sản xuất và Khối lượng giao dịch ('000cp -RHS) Giá cp (VND -LHS)
Ngày báo cáo 15-6-2022
tiêu thụ tôn mạ và chiếm thị phần thứ 2 về tiêu thụ ống thép, (2) kế hoạch phát triển mở rộng về quy 60,000 90,000
mô hệ thống cửa hàng trên toàn quốc với mục tiêu tập trung phân phối từ đó cải thiện tốt sự bình ổn 80,000 Thị giá ngày báo cáo 18,750 VND/cp
50,000
về doanh thu trong dài hạn (3) nguồn lực và dòng hiện vững mạnh do hạn chế đầu tư xây dựng dự 70,000
40,000 60,000
Giá mục tiêu (VND) 30,000 VND/cp
án nhà máy cũng như thanh lý bớt tài sản không cần thiết.
50,000 Tăng / giảm (%) 60%
30,000
Cập nhật doanh nghiệp 40,000
20,000 30,000 Mã Bloomberg HSG VN
Hoạt động tiêu thụ bình ổn trong giai đoạn khó khăn : tổng sản lượng tiêu thụ trong quý 2 và 20,000
10,000 Vốn hóa 8,611 tỷ VND
bán niên niên độ tài chính 2021-2022 đạt lần lượt là hơn 461 nghìn tấn và hơn 1 triệu tấn, có suy 10,000
giảm nhẹ so với cùng kỳ nhưng vẫn dẫn đầu thị phần về tiêu thụ tôn mạ và đứng thứ 2 thị phần tiêu 0 0 Biến động 52 tuần VND 18,750 –
thụ ống thép.

09/20
10/20
11/20
12/20
01/21
02/21
03/21
04/21
05/21
06/21
07/21
07/21
08/21
09/21
10/21
11/21
VND 49,850
Biến động giá lớn nhưng vẫn duy trì doanh thu khả quan . Doanh thu trong quý 2 và bán niên Diễn biến giá KLGDBQ 975 tỷ VND
niên độ tài chính 2021-2022 đạt lần lượt là hơn 12,6 nghìn tỷ đồng và hơn 29,5 nghìn tỷ đồng đạt 1M 3M 12M
mức tăng trưởng lần lượt là +16.7% YoY và 48.4% YoY. Tuy nhiên, đối diện tình hình chung của toàn Giới hạn sở hữu nước ngoài 49%
HSG -18% -55% -58%
ngành với nguyên vật liệu có xu hướng tăng cao trong thời gian qua đã ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận VNIndex (%) -1% -1% -5% Sở hữu nước ngoài 24%
gộp cũng như lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.
Đơn vị 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
Hướng tới chiến lược mở rộng và đẩy mạnh kênh phân phối : đặt muc tiêu hướng tới 600 của
hàng Hoa Sen Home trên cả nước với mục tiêu tập trung phân phối hạn chế đầu tư sản xuất tập trung Doanh thu Tỷ VND 48,727 47,488 50,426 53,757 57,312
dòng tiền đảm bảo nguồn lực tài chính vững mạnh trong dài hạn. EBIT Tỷ VND 5,103 2,405 2,807 3,476 4,223
Định giá : Chúng tôi kết hợp đồng thời phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do DCF và phương pháp LNST Tỷ VND 4,313 1,705 2,069 2,646 3,279
so sánh P/E đưa ra khuyến nghị MUA mã cổ phiếu HSG với giá mục tiêu 30,000 đồng/cp tức upside EPS VND 9,196 3,396 3,972 4,860 5,711
60% so với thị giá.
Tăng trưởng EPS % 246% -63% 17% 22% 0%
Rủi ro : căng thẳng chính trị và chiến tranh giữa Nga và Ukraine vẫn chưa đến hồi kết, bên cạnh đó P/E Lần 4.6 8.9 7.6 6.2 5.3
các chính sách sản xuất và tiêu thụ thép từ Trung Quốc sẽ ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá
EV/EBITDA Lần 4.4 6.6 5.7 4.6 3.8
thép và nguyên vật liệu đầu vào.
Cổ tức trên mệnh giá VND - 1 2 3 4
Lợi suất cổ tức tiền mặt % 0% 100% 200% 300% 400%
P/B Lần 1.9 1.2 1.1 1.0 0.9
ROE % 40% 14% 14% 15% 16%
Nợ vay / Vốn CSH % 63% 58% 44% 32% 25%
Nguồn: MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Tổng quan ngành thép toàn cầu

Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép tiếp tục tăng song song sản lượng sản xuất thép tại các khu vực đang có dấu hiệu suy giảm so với cùng kỳ

 Ngành thép tại khu vực châu Âu đang phải chịu áp lực do chi phí năng lượng tăng cao bởi chiến dịch từ Nga đã khiến cho giá dầu và khí đốt tăng cao đột biến. Với sản lượng sản xuất thấp nên phần
lớn thép sử dụng trong khu vực này phải nhập khẩu mà trong đó từ Nga và Ukraine chiếm đến 20% tổng lượng nhập khẩu vào khu vực này.

 Các cuộc xung đột đã khiến cho hoạt động sản xuất thép của khu vực Châu Âu suy giảm đáng kể, trong khi tháng 1 và 2 đầu năm 2022 sản lượng sản xuất tại khu vực này đạt 12 triệu tấn/tháng thì
sản lượng sản xuất trong tháng 3/2022 chỉ còn 4 triệu tấn. Mặt khác, khu vực Châu Á và Châu đại dương lại gia tăng sản xuất đáng kể trong tháng này đạt mức tăng tưởng gần 13% so với tháng liền
kề tuy nhiên vẫn tiếp tục ghi nhận con số suy giảm so với cùng kỳ năm trước bởi sự suy giảm sản xuất từ Trung Quốc.

 Theo dự báo từ hiệp hội thép toàn cầu (worldsteel) thì nhu cầu thép trong năm 2022 vẫn đạt mức tăng trưởng dương (+0.4% YoY) với tổng sản lượng là 1,840 tỷ tấn và trong năm 2023 sẽ đạt mức
tăng trưởng là 2.2% tương đương sản lượng là 1,881 tỷ tấn thép. Điều này cho thấy ngành thép vẫn còn mức tăng trưởng khả quan trong thời gian tới.
140 23% Sản lượng sản xuất tại các khu vực theo tháng Sản lượng sản xuất toàn cầu theo năm
2500

120 17%
15% 16%
2000
12% 12.9%
100
10.8%
12.7%
80 1500
Triệu tấn

Triệu tấn
4% 3%
7%
60 1.0% 6%
2.8% -1% 6% 5%
1000 4%
0.9% -3.30%
0.1% -5%
40 -1.6% -6% 3%
-3.0% -2.3% -7%
-3.6% -3.8% -9% 1% 1%
-10% -9.60% 500 1% 0%
-11%
20
-7.9% -7.9% -8.0%
-3%
0
0
02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 09/21 10/21 11/21 12/21 01/22 02/22 03/22 04/22
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Châu Á và Châu Đại Dương Liên Minh Châu Âu (27) Bắc Mỹ CIS
Khác ở Châu Âu Nam Mỹ Trung Đông Châu Phi Sản lượng Tăng trưởng
Tăng trưởng toàn cầu (MoM) Tăng trưởng toàn cầu (YoY)
Nguồn: worldsteel, VSA, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Sản xuất và tiêu thụ thép tại Việt Nam
 Hiện trạng sản xuất thép tại thị trường Việt Nam vẫn duy trì phục hồi tốt, trong tháng 4 tổng sản xuất thép các loại tăng trưởng hơn 42% so với tháng liền kề tuy giảm -2% so với cùng kỳ năm 2021
nhưng đây vẫn được xem là dấu hiệu tốt khi tình hình sản xuất thép trên toàn cầu đang có nhiều bất ổn.

 Thép xây dựng và thép cuộn cán nóng luôn chiếm tỷ trọng cao trong cấu phần sản xuất thép các loại trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên trong tháng 4 ghi nhận mức tăng trưởng tốt so với cùng
kỳ đạt 5% YoY. Trong khi đó thép xây dựng ghi nhận mức tăng trưởng âm so với tháng liền kề và so với cùng kỳ lần lượt là -17% và -5%.

 Trong quý 1/2022 sản lượng tiêu thụ thép Việt Nam đang trong đà phục hồi tốt, tổng sản lượng trong quý đạt hơn 6,5 triệu tấn. Trong đó thép xây dựng đạt gần 3,2 triệu tấn tăng trưởng hơn 26%
so với cùng kỳ năm 2021. Tuy nhiên trong tháng 4 ghi nhận mức tiêu thụ thép không khả quan, cụ thể tổng sản lượng tiêu thụ đạt gần 2,3 triệu tấn giảm gần 16% so với cùng kỳ năm 2021. Tỷ trọng
lớn nhất là thép xây dựng và thép cuộn cán nóng. Kỳ vọng với đà phục hồi kinh tế toàn cầu thì sản lượng tiêu thụ trong hơn nữa cuối năm 2022 và 2023 sẽ phục hồi và tăng trưởng trở lại.

1,400,000 Sản Xuất 80.0% 1,400,000 Tiêu thụ 80.0%

1,200,000 1,200,000
60.0% 60.0%
42.3%
1,000,000 1,000,000
40.0% 40.0%

800,000 800,000
17.5%
20.0% 20.0%
600,000 600,000

0.0%
-2% 0.0%
400,000 400,000
-19.5% -19.6%
-15.8%
-20.0% -20.0%
200,000 200,000

-34% -33.8%
-40.0% -40.0%

Thép xây dựng Thép ống Tôn mạ Thép xây dựng Thép ống Tôn mạ
Thép cán nóng, cán nguội Tổng tăng trưởng (MoM) Tổng tăng trưởng (YoY) Thép cán nóng, cán nguội Tổng tăng trưởng (MoM) Tổng tăng trưởng (YoY)
Nguồn: Fiinpro, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Tình hình sản xuất tại Hoa Sen

Sản xuất theo năm


 Tôn mạ là sản phẩm chính chiếm tỷ trọng khoảng 80% trong hoạt động sản xuất tại Hoa
Sen. Tổng công suất sản xuất hiện nay đạt 2.2 triệu tấn/năm. Trong năm 2021, nhu cầu 2,500,000
thép toàn cầu tăng mạnh dẫn đến sản lượng sản xuất tại Hoa Sen tăng trưởng 31% YoY đạt
gần 2,3 triệu tấn trong năm, trong đó 85% là sản xuất tôn mạ với sản lượng gần 2 triệu tấn. 48%
2,000,000

 Sản lượng sản xuất trong 4 tháng đầu năm 2022 có dấu hiệu suy giảm dù sản lượng sản 31%
1,500,000
xuất trong tháng 3 có gia tăng so với tháng liền kề nhưng tổng sản lượng sản xuất cho cả
quý 1 vẫn suy giảm so với cùng kỳ. Diễn biến hiện tại khá tương đồng với hiện trạng sản 14% 12%
xuất trên thế giới do ảnh hưởng đa phần từ giá nguyên vật liệu đang tăng cao. 1,000,000

500,000 -9%
-14%
-18%
-
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Thép ống Tôn mạ Tăng trưởng (YoY)

250,000
101% Sản xuất theo tháng 97%

200,000 74%
67%
62% 61%
56%
45% 41% 40%
150,000
24%
19% 15%
6% 11%
2% 4% 0%
100,000 -1% -4%
-6% -10% -10%
-16% -21%
-25% -22%
50,000 -35%

-
01/20 02/20 03/20 04/20 05/20 06/20 07/20 08/20 09/20 10/20 11/20 12/20 01/21 02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 09/21 10/21 11/21 12/21 01/22 02/22 03/22 04/22
Thép ống Tôn mạ Tăng trưởng (YoY)
Nguồn: Fiintrade, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Sản lượng tiêu thụ tôn mạ Hoa Sen tiếp tục dẫn đầu về thị phần và trong đà tăng trưởng

• Hoa Sen là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường về tiêu thụ tôn mạ với tỷ trọng liên tục cải thiện từ mức 30% trong năm 2019 đạt tổng tiêu thụ từ hơn 1,1 triệu tấn lên mức gần 2 triệu tấn đạt 35% tỷ
trọng trong năm 2021. Chỉ trong vòng 3 năm tổng sản lượng tiêu thụ của Nam Kim đã tăng trưởng gần gấp đôi và đạt mức tăng trưởng hằng năm kép là 20%.
• Trong quý 1 năm 2022 (quý 2 niên độ tài chính 2021-2022) thị phần tiêu thụ tôn mạ có suy giảm nhẹ đạt hơn 28% với sản lượng đạt hơn 354 nghìn tấn, nhưng sản lượng tiêu thụ nữa năm niên độ tài
chính vẫn duy trì tỷ trọng cao ở mức 32%. Trong đó, xuất khẩu chiếm 54% tỷ trọng tổng tiêu thụ tôn mạ của Hoa Sen.
• Trong tháng 4/2022, sản lượng tiêu thụ tôn mạ của Hoa Sen duy trì ở mức 156 nghìn tấn chiếm 35% thị phần. Điều này cho thấy Hoa Sen đang tiếp tục giữ vững vị thế của mình trong toàn ngành từ
đó với triển vọng tăng trưởng trở lại từ nhu cầu nội địa với các chính sách phục hồi phát triển cũng như các dự báo về tăng trưởng lưc cầu tư hiệp hội thép thế giới sẽ đem lại tiềm năng tăng trưởng tiêu
thụ trở lại của Hoa Sen.

Thị phần tôn mạ qua các năm


600,000 Pertima VN
Tiêu thụ tôn mạ
Marruichi Sun Steel
500,000
NS Bluscope VN

HPG
400,000

Tôn Phương Nam

300,000
Thép TVP

13% NKG
200,000 8% 0%
5%
2018
Thép Minh Ngọc
-16%
-21% -23%
100,000 -17% 2021 Thép Chính Đại
34%
30%
35% 34% HSG
0
01/21 02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 09/21 10/21 11/21 12/21 01/22 02/22 03/22 04/22 Khác
HSG Khác Tăng trưởng HSG Tăng trưởng thị trường

Nguồn: Fiinpro, MBS Research


CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Sản lượng tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tôn mạ Hoa Sen

• Tỷ trọng xuất khẩu trong tổng tiêu thụ tại Hoa Sen luôn chiếm trên 50%, quý 1/2022 tổng sản lượng xuất khẩu đạt hơn 192 nghìn tấn chiếm 54% tỷ trọng tiêu thụ và với mức thị phần hơn 29% toàn
thị trường. Trong quý 1, ảnh hưởng bởi chiến sự giữa Nga và Ukraine ảnh hưởng đáng kể lên nền kinh tế các nước trong khu vực cũng như nhu cầu tiêu thụ thép bị suy giảm dẫn đến tổng sản lượng
xuất khẩu tôn mạ tại các doanh nghiệp tại Việt Nam có dấu hiệu suy giảm so với cùng kỳ chỉ đạt hơn 658 nghìn tấn (-11.5% YoY). Tương tự ngành Hoa Sen cũng ghi nhận con số xuất khẩu suy giảm
đáng kể, tuy nhiên sản lượng xuất khẩu ghi nhận trong tháng 4 có dấu hiệu phục hồi khả quan khi chỉ trong tháng này Hoa Sen đã xuất khẩu được hơn 111 nghìn tấn tôn mạ tăng trưởng 29% YoY và
80% MoM chiếm thị phần lên đến 41%. Với các dự báo về sự phục hồi cũng như tăng trưởng khả quan về các sản phẩm thép từ Hiệp hội thép thế giới sẽ đem lại kỳ vọng khả quan hơn trong các tháng
còn lại của năm 2022 cũng như trong năm 2023.

• Tiêu thụ nội địa cũng là thế mạnh của Hoa Sen với tỷ trọng tiêu thụ tương đương 40% tổng sản lượng tiêu thụ tôn mạ. Thị trường nội địa trong quý 1/2022 ghi nhận sự phục hồi khả quan toàn ngành
ghi nhận tiêu thụ tôn mạ nội địa đạt gần 600 nghìn tấn (+14% YoY) bởi nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn phục hồi kinh tế khả quan, riêng Hoa Sen ghi nhận tiêu thụ hơn 161 nghìn tấn tôn mạ nội
địa chiếm hơn 24% tổng thị phần tiêu thụ trong quý 1/2022. Trong đó điển hình là tháng 2 và 3 đạt mức sản lượng tiêu thụ khá ấn tượng lần lượt là 60 nghìn tấn (+151% YoY) và 58 nghìn tấn (tương
đương cùng kỳ). Tuy trong tháng 4 cả thị trường nội địa cũng như sản lượng tiêu thụ tại Hoa Sen không khả quan nhưng chúng tôi kỳ vọng dưới sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam cùng các chính
sách hổ trợ từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước sẽ thúc đẩy nhu cầu nội địa tăng trở lại trong giai đoạn nữa cuối năm 2022 và 2023.

300,000 Tiêu thụ tôn mạ nội địa 400,000 Tiêu thụ tôn mạ xuất khẩu
151% 350,000
250,000
300,000
200,000
250,000

150,000 70% 200,000


39% 29%
0% 150,000
100,000 -18% 41%
9%
-36%
100,000 -37%
-16%
50,000 -26% -56%
-17%
50,000 -26%
-35%

- 0
01/2102/2103/2104/2105/2106/2107/2108/2109/2110/2111/2112/2101/2202/2203/2204/22 01/2102/2103/2104/21 05/2106/21 07/2108/2109/2110/2111/21 12/2101/22 02/2203/2204/22

NKG Khác Tăng trưởng HSG Tăng trưởng thị trường NKG Khác Tăng trưởng HSG Tăng trưởng thị trường

Nguồn: Fiinpro, MBS Research


CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Sản lượng tiêu thụ nội địa và xuất khẩu ống thép Hoa Sen
• Thị phần tiêu thụ ống thép Hoa Sen đứng thứ 2 toàn thị trường và liên tục cải thiện từ 17% năm 2018 lên 19% trong năm 2021 đạt hơn 422 nghìn tấn. Sản lượng tiêu thụ ống thép quý 1/2022 đạt hơn
107 nghìn tấn tăng trưởng 21% so với quý 4/2021 và giảm nhẹ so với cùng kỳ với thị phần hơn 16%, trong đó đa phần là tiêu thụ nội địa đạt hơn 102 nghìn tấn với thị phần là hơn 17.7%, điều này cho
thấy Hoa Sen có lợi thế và thế mạnh về tiêu thụ ống thép tại thị trường nội địa hơn so với thị trường xuất khẩu. Tương tự tôn mạ, sản lượng tiêu thụ ống thép trong tháng 4 không khả quan chỉ đạt gần
19 nghìn tấn trong đó sản lượng nội địa đạt hơn 17.5 nghìn tấn.

Thị phần ống thép qua các năm Ống thép VN


300,000 Marruichi Sun Steel
Tổng tiêu thụ ống thép 2021
Ống thép 190
250,000
67% Hòa Phát
2018
200,000 19%
17% Vnsteel Thăng Long
15%17%
Thép TVP
150,000 41% Thép SeAH VN
-11%
-7%
100,000
Nam Kim
-24% -37% Thép Minh Ngọc
50,000 -42% Thép Chính Đại
-67%
Hoa Sen
0
Thép Việt Đức
01/21 02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 09/21 10/21 11/21 12/21 01/22 02/22 03/22 04/22
Khác
HSG Khác Tăng trưởng HSG Tăng trưởng thị trường
300,000 Tiêu thụ ống thép nội địa 30,000 Tiêu thụ ống thép xuất khẩu
89%
250,000 25,000

200,000 20,000

150,000 44% 15,000


-5%
-10% 10,000
100,000
-22% -18% 13% -15% -7%
-35% -40% 5,000
50,000
-82% -60% -56% -71%
-67% 0
-
01/21 02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 09/21 10/21 11/21 12/21 01/22 02/22 03/22 04/22 01/21 02/21 03/21 04/21 05/21 06/21 07/21 08/21 09/21 10/21 11/21 12/21 01/22 02/22 03/22 04/22

HSG Khác Tăng trưởng HSG Tăng trưởng thị trường HSG Khác Tăng trưởng HSG Tăng trưởng thị trường
Nguồn: Fiinpro, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Biến động giá thép
Giá sắt thép tại thị trường Trung Quốc có nhiều biến động và đang có dấu hiệu tăng nhẹ trở lại

 Sau đà suy giảm từ mức đỉnh giai đoạn cuối năm 2021, giá thép theo đang có xu hướng dịch chuyển lên mặc dù có nhiều biến động lên xuống ngắn hạn. Tuy nhiên dưới sự bùng phát trở lại của đại
dịch covid tại Thượng Hải đã tác động lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh sản xuất cũng như nhu cầu thép tại thị trường này trong ngắn hạn khiến cho giá thép giảm mạnh trong giai đoạn gần đây.
Tuy nhiên trong dài hạn giá thép có thể cải thiện và gia tăng trở lại bởi lãnh đạo Quốc Gia này sẽ áp dụng một gói chính sách nhằm hổ trợ các ngành bị đại dịch, đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng và
hổ trợ phát triển thị trường bất động sản lành mạnh.

 Giá vận chuyển quặng sắt cũng có đà suy giảm mạnh trong tháng 4 bởi nhiều lo ngại về đại dịch covid cũng như lo ngại về tốc độ tăng trưởng của toàn cầu sẽ chậm lại tác động đến nhu cầu kim loại.

Biến động giá thép và quặng sắt tại thị trường Trung Quốc

Biến động giá thép thanh

Biến động giá quặng sắt

09/2017 01/2018 05/2018 09/2018 01/2019 05/2019 09/2019 01/2020 05/2020 09/2020 01/2021 05/2021 09/2021 01/2022 05/2022

Nguồn: tradingeconomics, MBS Research


CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Biến động giá nguyên vật liệu
Tình hình biến động giá nguyên liệu sản xuất

 Giá than cốc xuất khẩu tại cảng Úc có xu hướng tăng mạnh trở lại sao đà giảm sau ở tháng 4. Cụ thể sau khi giá than cốc tăng mạnh 235USD/ tấn đạt đỉnh ở mức 627 USD/ tấn tại tháng 3 thì lại giảm
sâu xuống còn 360 USD/ tấn tại thời điểm tháng 4 sau đó tăng bật mạnh trở lại. Thép phế liệu tại thời vừa ghi nhận đà giảm ở tháng 5 sau chuỗi thời gian gia tăng trước đó.

 Nhìn chung giá các nguyên liệu sản xuất vẫn đang biến động khá đảo chiều trong suốt khoảng thời gian vừa qua bởi tác động của sự phục hồi từ nền kinh tế toàn cầu và ảnh hưởng từ chiến tranh giữa
Nga và Ukraine vẫn chưa đi đến hồi kết.
1000 Giá nguyên vật liệu đầu vào
Biến động giá HRC tại thị trường Trung Quốc
900 (đvt: RMB/tấn)

800

700
627

600

500

480
400

300 360

200

100

0
08/19
09/19
10/19
11/19
12/19
01/20
02/20
03/20
04/20
05/20
06/20
07/20
08/20
09/20
10/20
11/20
12/20
01/21
02/21
03/21
04/21
05/21
06/21
07/21
08/21
09/21
10/21
11/21
12/21
01/22

04/22
05/22
2/22
3/22

Quặng sắt loại 62% - Trung Quốc Than mỡ - Úc Thép phế liệu - Đông Á HRC - Đông Á
Nguồn: sunsirs, VSA, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Biến động giá thép tại Việt Nam

 Giá thép nội địa vẫn duy trì ở mức cao và tiếp tục gia tăng vượt mức đỉnh cũ. Điều này có thể lý giải do giá nguyên liệu đầu vào đã tăng ở mức khá cao dẫn đến các doanh nghiệp thép nội địa phải gia
tăng giá thành sản phẩm trong giai đoạn này. Với chiến sự chưa đi đến hồi kết giữa Ukraine và Nga chúng tôi cho rằng giá thép vẫn tiếp tục được giữ ở mức cao.

20,000 80%
Giá thép thanh Hòa Phát
19,000 67% 18,660 70%

60%
18,000

50%
17,000
40%
16,000
17,850
30%
VNĐ/Kg

15,000
20%
14,000
13% 10%
13,000
0%

12,000
-10%

11,000 -20%

10,000 -30%
01/17
02/17
03/17
04/27
05/17
06/17
07/17
08/17
09/17
10/17
11/17
12/17
01/18
02/18
03/18
04/18
05/18
06/18
07/18
08/18
09/18
10/18
11/18
12/18
01/19
02/19
03/19
04/19
05/19
06/19
07/19
08/19
09/19
10/19
11/19
12/19
01/20
02/20
03/20
04/20
05/20
06/20
07/20
08/20
09/20
10/20
11/20
12/20
01/21
02/21
03/21
04/21
05/21
06/21
07/21
08/21
09/21
10/21
11/21
12/21
01/22
02/22
03/22
04/22
Thép thanh Tăng trưởng YoY

Nguồn: Fiinpro, tradeeconomics, MBS Research


CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Kết quả hoạt động kinh doanh Hoa Sen Doanh thu, lợi nhuận và lợi nhuận sau thuế biên theo năm
• Doanh thu quý 1/2022 (quý 2 niên độ tài chính) tại Hoa Sen đạt mức 12,6 nghìn tỷ đồng
(+16.7% YoY), trong đó doanh thu từ thành phẩm chiếm 49% đạt 6,2 nghìn tỷ đồng (+21%
YoY). Lũy kế bán niên niên độ tài chính 2021-2022 đạt tổng doanh thu 29,5 nghìn tỷ đồng 70,000 8.9%
(+48.4% YoY) với doanh thu từ thành phẩm chiếm 45% (+87% YoY). Với tổng doanh thu 29.5 8.4%
60,000 57,312
nghìn tỷ đồng thì xuất khẩu chiếm tỷ trọng 55% đạt 16,1 nghìn tỷ đồng (+60% YoY) và nội địa 53,757
50,426
đạt 13,4 nghìn tỷ đồng (+36% YoY). Điều này cho thấy giá các thành phẩm thép mặc dù có điều 47,488
50,000
chỉnh so với giai đoạn quý 2/2021 nhưng vẫn đang ở mức cao. Với diễn biến phức tạp giữa tình 5.7%
40,000 5.1% 4.9%
hình vĩ mô và chiến sự giữa Nga và Ukraine kéo theo giá nguyên vật liệu tăng cao và gián đoạn 4.2% 4.1%
chuỗi cung ứng thì chúng tôi cho rằng giá thép dù sẽ có điều chỉnh nhưng không sâu. 30,000 3.6%

• Theo kế hoạch trong dài hạn Hoa Sen sẽ hướng tới tập trung thương mại và không đầu tư sản 20,000
xuất, điều này ta có thể thấy rõ khi cơ cấu doanh thu từ hàng hóa chiếm tỷ trọng tăng dần qua 1.2% 1.3%
các năm từ niên độ tài chính 2015-2016 chỉ với 27% đã nâng lên mức 53% trong niên độ 2020 - 10,000
2021 và bán niên 2021-2022 chiếm đến 55% tỷ trọng doanh thu. Mặc dù biên lợi nhuận gộp từ 0
hàng hóa thấp hơn so với thành phẩm nhưng mang tính ổn định hơn qua thời gian, với lựa chọn 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
chuyển dần sang phân phối sẽ mang lợi khoảng biên lợi nhuận gộp ổn định và cải thiện theo quy
mô trong dài hạn. Doanh Thu LNST LNST Biên

65,000 Cấu phần doanh thu và biên lợi nhuận gộp Doanh thu, lợi nhuận và lợi nhuận sau thuế biên theo quý
18,000 13.1%
55,000
16,000
14,000 10.1%
45,000
28% 12,000
27% 27%
35,000
10,000 6.3%
22% 6.0%
20% 5.5%
25,000 18% 8,000
16% 4.7%
6,000 3.5% 3.8%
12% 12% 12% 13%
15,000 12% 11% 2.7%
9% 9% 4,000 1.8%
8%
6% 2,000
5,000
0
-5,000 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1/2022 Q2/2022 TTM Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022 Q2/2022

Thành Phẩm Hàng hóa Khác Biên LNG Thành phẩm Biên LNG Hàng hóa Doanh Thu LNST LNST Biên
Nguồn: Fiinpro, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Tổng quan hoạt động kinh doanh của của Hoa Sen và một số doanh nghiệp thép
160,000 Doanh thu các doanh nghiệp thép theo năm 71%

 Tổng doanh thu các doanh nghiệp thép ghi dù ghi nhận mức suy giảm so với quý liền kề tuy 140,000
nhiên so với cùng kỳ các doanh nghiệp vẫn đạt mức tăng trưởng dương đạt 38%. Dù sản 120,000
lượng tiêu thụ thép vẫn duy trì tốt tuy nhiên đa phần các doanh nghiệp thép đạt được mức
doanh thu này là do mặt bằng giá thép hiện nay đang duy trì ở mức khá cao. 100,000 38%

Tỷ đồng
80,000 27%
 Dẫn đầu ngành là Hòa Phát ghi nhận hơn 44 nghìn tỷ đồng doanh thu tăng trưởng hơn 41% 22%
20% 20%
so với cùng kỳ, kế đến là Hoa Sen ghi nhận hơn 12.7 nghìn tỷ đồng tăng trưởng gần 17% so 60,000
với cùng kỳ. Xếp thứ 3 là Nam Kim ghi nhận hơn 7 nghìn tỷ đồng tăng trưởng hơn 47% so
40,000 4%
với cùng kỳ năm 2021.
-3%
20,000
 Kỳ vọng doanh thu tại các doanh nghiệp thép trong các quý còn lại trong năm sẽ vẫn giữ
mức tăng trưởng tốt so với cùng kỳ bởi giá thép đang ở mức cao cũng như sự phục hồi từ -
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
tiêu thụ thị trường nội địa và gia tăng xuất khẩu.
HSG HPG NKG POM VGS Tổng tăng trưởng (YoY)

50,000 Doanh thu các doanh nghiệp thép theo quý 79% 79%
45,000
64%
40,000 61%

35,000
30,000 37% 37% 38%
Tỷ đồng

32%
25,000 26%
20,000
12% 10%
15,000 6% 8% 7%
3%
10,000 -8%
-11%
5,000
0
Q1 2018 Q2 2018 Q3 2018 Q4 2018 Q1 2019 Q2 2019 Q3 2019 Q4 2019 Q1 2020 Q2 2020 Q3 2020 Q4 2020 Q1 2021 Q2 2021 Q3 2021 Q4 2021 Q1 2022

HSG HPG NKG POM VGS Tổng tăng trưởng (YoY) Tổng tăng trưởng (QoQ)

Nguồn: Fiintrade, MBS Research


CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Chi phí và lợi nhuận biên Hoa Sen
Biến động giá Tôn mạ tại Trung Quốc
• Với tình trạng đứt gãy chuỗi cung ứng trong năm 2021 đã tác động làm tăng giá thép lên mức đỉnh (đvt: RMB/tấn)
trong lịch sử ở giai đoạn quý 2 và quý 3 với mức lợi nhuận gộp biên cải thiện đáng kể đạt lần lượt là
22.7% và 15.6%. Với sự đóng góp rất lớn lợi nhuận gộp trong 2 quý này đã đẩy mức lợi nhuận gộp
biên của HSG trong năm 2021 gia tăng đáng kể từ mức 11.4% và 16.8% trong năm 2019 và 2020
lên mức 18.2%.
• MBS cho rằng mức lợi nhuận gộp biên sẽ có xu hướng suy giảm bởi sự hiện trạng tăng giá từ các chi
phí nguyên vật liệu đầu vào như than cốc, quặng sắt và thép cuộn cán nóng cũng như giá thép điều
chỉnh giảm từ mức đỉnh năm 2021. Tuy nhiên, với diễn biến tình hình căng thẳng chính trị hiện tại
song song đó là sự phục hồi nền kinh tế Việt Nam đã tác động khiến cho giá thép nội địa cũng như
xuất khẩu hiện đang vẫn giữ ở mức cao so với trung bình chung giai đoạn trước dịch. Do vậy, sự suy
giảm lợi nhuận gộp biên sẽ không quá sâu do mặt bằng giá thép đang hình thành ở mức cao. Mặt
khác với chiến lược và mục tiêu dài hạn tập trung vào phân phối sẽ giúp cho Hoa Sen có thể mang
lại mức biên lợi nhuận bình ổn cộng với tăng trưởng quy mô sẽ cải thiện tốt mức biên lợi nhuận.
• Với nhiều khó khăn gây ra bởi đại dịch trong năm 2021 trong đó là đứt gãy chuỗi cung ứng đã khiến
cho việc vận chuyển hàng hóa trở nên khó khăn và chi phí tăng mạnh. Mức chi phí vận chuyển và chi
phí xuất khẩu bắt đầu gia tăng từ quý 2 và 3 năm 2021 đến hiện nay. Trong quý 1/2022 (quý 2 niên
độ tài chính) Hoa Sen ghi nhận lần lượt 2 mức phí này là 80 tỷ đồng (-7% YoY) và 406 tỷ đồng
(+14% YoY) biến động nhẹ so với cùng kỳ nhưng lại suy giảm nhẹ so với quý trước đó cho thấy rằng 100.00% Chi phí và lợi nhuận biên 9.00%
Hoa Sen đang dần cải thiện kiểm soát tốt hơn. MBS cho rằng 6 tháng cuối năm 2022 chi phí bán 90.00% 8.00%
hàng của HSG sẽ tiếp tục được cải thiện.
80.00% 7.00%
• Chi phí quản lý doanh nghiệp trong quý 1/2021 (quý 2 niên độ tài chính) ghi nhận mức 169 tỷ đồng 70.00%
6.00%
(+143% YoY, mức tăng trưởng mạnh này đến từ chi phí nhân viên trong quý là 64 tỷ đồng tăng khá 60.00%
mạnh so với cùng kỳ chỉ 5 tỷ đồng. Sở dỉ mức tăng khá mạnh là do chi phí nhân viên trong quý tại 5.00%
50.00%
thời điểm năm 2021 là rất thấp so với các quý còn lại của năm (giao động từ 40-50 tỷ đồng). Chi phí 4.00%
quản lý tăng cao bởi ảnh hưởng từ lạm phát dẫn đến các khoản chi phí về lương đồng thời cũng tác 40.00%
động đáng kể, do vậy MBS cho rằng chi phí quản lý sẽ tiếp tục tăng nhẹ trong năm 2022 ước đạt 3.00%
30.00%
539 tỷ đồng (+26.68% YoY). 20.00% 2.00%

• Trong quý 1/2022 (quý 2 niên độ tài chính), lợi nhuận sau thuế không đạt được sự tăng trưởng đột 10.00% 1.00%
biến như trong năm 2021 bởi tác động từ các yếu tốt vĩ mô cũng như giá nguyên vật liệu và các chi 0.00% 0.00%
phí khác tăng cao. Cụ thể, trong quý 1/2022 và lũy kế bán niên niên độ tài chính Hoa Sen ghi nhận 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
mức lợi nhuận lần lượt đạt 234 tỷ và 872 tỷ đồng. Tuy nhiên, giá thép vẫn đang được thiết lập ở
mức trung bình cao. Do vậy, MBS cho rằng mức giá trung bình cho cả năm 2022 dù có sự suy giảm LN trước thuế và lãi vay LN gộp LN ròng GVHB CPBH CPQL
những vẫn giữ ở mức độ không quá thấp và với chiến lược mới từ ban lãnh đạo sẽ mang lại mức Nguồn: sunsirs, Fiinpro, MBS Research
biên lợi nhuận ổn định và cải thiện trong dài hạn.
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Chi phí và lợi nhuận biên của Hoa Sen và một số doanh nghiệp thép 30.00% Biên lợi nhuận gộp

 Biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp thép đều ghi nhận mức suy 25.00%
giảm đáng kể tình từ đỉnh năm 2021. Sự suy giảm này đến từ sự gia tăng mạnh gia các 23.18%
nguyên liệu đầu vào trong giai đoạn vừa qua.
20.00%
 Kỳ vọng các doanh nghiệp thép vẫn có thể duy trì và ổn định mức biên lợi nhuận trong giai 17.21% 16.80%
16.15% 16.11%
đoạn sắp tới. Một số doanh nghiệp có khả năng gia tăng công suất sản xuất là những doanh 15.00% 15%
13.60% 14.35% 13.09%
nghiệp có lợi thế kiểm soát tốt về chi phí giá vốn hàng bán trong dài hạn như Nam Kim với
11.36%
dự án mở rộng gấp đôi công suất với nhà máy Phú Mỹ và Hòa Phát với Dự Án dung quất 2 10.00% 9.98%
và 3 đang được tiến hành và kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất trong thời gian tới.
5.00%

0.00%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1 2022
HSG HPG NKG POM VGS
45,000 Giá trị hàng tồn kho ròng tại thời điểm cuối kỳ 25.00% Biên lợi nhuận ròng
40,000
20.00%
35,000

30,000
15.00%
25,000

20,000 10.00%
8.88%
7.74%
15,000 11,625 5.99%
9,305 10,212 5.00% 4.51% 5.13%
3.84% 4.22% 4.33%
10,000
5,686 2.69%
4,968 4,271 4,775 1.81%
5,000 2,446 0.00% 0.40%

0
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1 2022
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1 2022 -5.00%
HSG HPG NKG POM VGS HSG HPG NKG POM VGS
Nguồn: Fiintrade, MBS Research
CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
Biến động tổng tài sản và nguồn vốn và tỷ suất sinh lợi
25% ROA
60% ROE
22%
50% 20%
48%
45%
40% 15% 15% 15%
33%
30%
26% 25% 24% 24% 10%
9% 9%
20% 8%
18% 6%
5% 5%
10% 9%
3%
3% 1%
0% 0%

-10% 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1 2022 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Q1 2022
-5%
-20%
HSG HPG NKG POM VGS HSG HPG NKG POM VGS

16,000 Tổng tài sản 25,000 Tổng nguồn vốn

14,000
20,000
12,000

10,000 15,000
8,000

6,000 10,000

4,000
5,000
2,000

- -
2019A 2020A 2021A 2022F 2023F 2024F 2025F 2019A 2020A 2021A 2022F 2023F 2024F 2025F

Tiền & tđ tiền Phải thu HTK TSCD & XDCB TS khác Vay nợ Công nợ khác Vốn CSH

Nguồn: Fiinpro, MBS Research


CTCP Tôn Hoa Sen (HOSE: HSG)
(MUA – GIÁ MỤC TIÊU : VND 30,000)
Dự phóng và định giá Phân tích Dupont 2020A 2021A 2022F 2023F 2024F 2025F

• Kỳ vọng sự phục hồi từ nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế toàn cầu sẽ thúc đẩy khả LNST / Doanh thu 0.04x 0.09x 0.04x 0.04x 0.05x 0.06x
năng tiêu thụ của HSG trong giai đoạn năm 2022-2023. Tính đến tháng 4/2022 hệ thống Hoa
Sen Home đã có 92 của hàng và mục tiêu dài hạn là lên đến 600 cửa hàng, đây là kế hoạch Tổng TS/VCSH 2.69x 2.46x 1.92x 1.77x 1.62x 1.52x
khẳng định rất rõ chiến lược dài hạn chuyển dần sang phân phối sản phẩm hạn chế đầu tư sản Doanh thu/Tổng TS 1.55x 1.83x 1.98x 1.95x 1.93x 1.84x
xuất sẽ giúp Hoa Sen ổn định được dòng tiền cũng như hạn chế các khoản vay. Với chiến lược
này trong dài hạn Hoa Sen sẽ đạt được mức biên lợi nhuận gộp ổn định đồng thời cải thiện khi ROE 17.5% 39.8% 13.6% 14.2% 15.4% 16.0%
quy mô hệ thống cửa hàng được nâng cao.
Vòng quay kinh doanh 2020A 2021A 2022F 2023F 2024F 2025F
• Chúng tôi kết hợp đồng thời 2 phương pháp chiếc khấu dòng tiền tự do DCF và phương pháp so
sánh P/E để đưa ra mức giá mục tiêu là 30,000 VNĐ với khả năng upside là 60% so với thị giá Thời gian thu tiền KH 19 ngày 23 ngày 28 ngày 22 ngày 23 ngày 23 ngày
tại thời điểm phân tích. Thời gian tồn kho 81 ngày 83 ngày 109 ngày 101 ngày 99 ngày 99 ngày

Thời gian phải trả 23 ngày 26 ngày 32 ngày 26 ngày 27 ngày 28 ngày

Chu kỳ tiền mặt 77 ngày 80 ngày 105 ngày 97 ngày 95 ngày 94 ngày

Terminal FCFF Growth Rate


##### 1.00% 1.25% 1.50% 1.75% 2.00% 2.25% 2.50% 2.75% 3.00%
9.0% 28,938 29,474 30,035 30,622 31,237 31,882 32,561 33,274 34,025
9.5% 28,753 29,280 29,831 30,408 31,012 31,645 32,311 33,010 33,747
10.0% 28,571 29,089 29,631 30,197 30,791 31,413 32,066 32,752 33,474
WACC
10.5% 28,391 28,901 29,434 29,991 30,574 31,185 31,826 32,499 33,207
11.0% 28,215 28,717 29,241 29,788 30,361 30,961 31,591 32,251 32,946
11.5% 28,042 28,536 29,051 29,589 30,153 30,742 31,360 32,008 32,690
12.0% 27,872 28,358 28,865 29,394 29,948 30,527 31,134 31,770 32,439
12.5% 27,705 28,183 28,682 29,202 29,746 30,316 30,912 31,537 32,193
13.0% 27,540 28,011 28,501 29,014 29,549 30,108 30,694 31,307 31,951

Nguồn: MBS Research


Kết quả kinh doanh (tỷ đồng) 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F Chỉ số chính 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
Doanh thu thuẩn 27,531 48,727 47,488 50,426 53,757 57,312 Định giá
Giá vốn hàng bán 22,903 39,853 40,825 43,321 46,107 49,025 EPS 2,656 9,196 3,396 3,972 4,860 5,711
Lợi nhuận gộp 4,627 8,873 6,663 7,105 7,651 8,286 Giá trị sổ sách của cổ phiếu (BVPS) 14,826 21,950 24,549 27,473 30,889 34,692
Doanh thu hoạt động tài chính 78 366 286 332 391 460 P/E 16.1 4.6 8.9 7.6 6.2 5.3
Chi phí tài chính 645 552 515 471 434 407 P/B 2.9 1.9 1.2 1.1 1.0 0.9
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,681 3,770 4,347 4,435 4,372 4,333 Khả năng sinh lời
Lợi nhuận trước thuế 1,376 4,915 2,087 2,533 3,239 4,013 Biên lợi nhuận gộp 17% 18% 14% 14% 14% 14%
Lợi nhuận sau thuế 1,153 4,313 1,705 2,069 2,646 3,279 Biên EBITDA 11% 13% 7% 7% 8% 8%
Biên lợi nhuận sau thuế 4% 9% 4% 4% 5% 6%
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F ROE 17% 40% 14% 14% 15% 16%
Tài sản ngắn hạn 9,022 18,655 16,876 19,338 21,939 25,625 ROA 6% 16% 7% 8% 9% 11%
I. Tiền & tương đương tiền 575 493 424 1,833 2,885 4,443 Tăng trưởng
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1 28 34 207 529 1,311 Doanh thu -2% 77% -3% 6% 7% 7%
III. Cac khoản phải thu ngắn hạn 1,778 4,324 2,849 3,278 3,494 3,725 Lợi nhuận trước thuế 198% 257% -58% 21% 28% 24%
IV. Hàng tồn kho 5,569 12,556 11,839 12,130 12,910 13,727 Lợi nhuận sau thuế 219% 274% -60% 21% 28% 24%
V. Tài sản ngắn hạn khác 1,100 1,255 1,729 1,890 2,121 2,418 EPS 197% 246% -63% 17% 22% 18%
Tài sản dài hạn 8,735 7,963 7,168 6,482 5,944 5,556 Tổng tài sản 3% 50% -10% 7% 8% 12%
I. Các khoản Phải thu dài hạn 185 180 189 198 208 219 Vốn chủ sở hữu 21% 64% 16% 16% 18% 19%
II. Tài sản cố định 7,483 6,662 5,842 5,148 4,585 4,160 Thanh khoản
1. Tài sản cố định hữu hình 7,262 6,443 5,630 4,943 4,388 3,970 Thanh toán hiện hành 1.00 1.30 1.51 1.76 2.10 2.43
2. Tài sản cố định vô hình 220 219 212 204 197 190 Thanh toán nhanh 0.06 0.04 0.04 0.19 0.33 0.55
III. Tài sản cho thuê tài chính 112 0 0 0 0 0 Nợ/tài sản 46% 26% 30% 25% 20% 16%
IV. Tài sản dở dang dài hạn 576 660 611 577 555 542 Nợ/vốn chủ sở hữu 124% 63% 58% 44% 32% 25%
V. Đầu tư tài chính dài hạn 26 17 18 19 20 21 Khả năng thanh toán lãi vay 3.47 14.37 7.56 10.23 14.63 20.11
VI. Tài sản dài hạn khác 353 444 509 540 576 614 Hiệu quả hoạt động
Tổng tài sản 17,758 26,618 24,044 25,820 27,883 31,181 Vòng quay phải thu khách hàng 19.5 16.0 13.2 16.5 15.9 15.9
Nợ phải trả 11,166 15,786 11,512 11,225 10,657 10,697 Thời gian thu tiền khách hàng bình quân 19 ngày 23 ngày 28 ngày 22 ngày 23 ngày 23 ngày
I. Nợ ngắn hạn 8,991 14,372 11,213 10,992 10,470 10,540 Vòng quay hàng tồn kho 4.5 4.4 3.3 3.6 3.7 3.7
1. Các khoản phải trả ngắn hạn 2,968 8,936 4,195 4,785 5,167 5,619 Thời gian tồn kho bình quân 81 ngày 83 ngày 109 ngày 101 ngày 99 ngày 99 ngày
2. Vay & nợ thuê tài chính ngắn hạn 6,023 5,437 7,018 6,207 5,302 4,922 Vòng quay phải trả nhà cung cấp 16.2 13.9 11.4 14.2 13.3 12.9
II. Nợ dài hạn 2,174 1,414 298 233 187 156 Thời gian trả tiền bình quân 23 ngày 26 ngày 32 ngày 26 ngày 27 ngày 28 ngày
1. Các khoản phải trả dài hạn 11 15 18 23 30 38
2. Vay & nợ thuê tài chính dài hạn 2,163 1,399 280 210 157 118 Bảng lưu chuyển tiền tệ 2020 2021 2022F 2023F 2024F 2025F
Vốn chủ sở hửu 6,592 10,832 12,533 14,594 17,226 20,484 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh -441 2,390 2,120 2,102
1. Vốn điều lệ 4,446 4,935 5,105 5,312 5,577 5,905 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -103 -115 -126 -138
2. Thặng dư vốn cổ phần 152 157 157 157 157 157 Dòng tiền từ hoạt động tài chính 476 -866 -943 -406
3. Các khoản lợi nhuận chưa phân phối 1,954 5,633 7,108 8,898 11,186 14,023 Dòng tiền trong kỳ -68 1,409 1,052 1,558
4. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 7 16 30 45 59 74 Tiền và các khoản tương đương tiền - Đầu kỳ 493 424 1,833 2,885
5. Vốn khác 34 91 132 182 246 326 Tiền và các khoản tương đương tiền - Cuối kỳ 424 1,833 2,885 4,443
Tổng nguồn vốn 17,758 26,618 24,044 25,820 27,883 31,181
Liên hệ: Phòng Nghiên cứu Khách hàng Tổ chức – Khối Nghiên cứu
Trưởng Phòng
Hoàng Công Tuấn_ Tuan.HoangCong@mbs.com.vn

Nhóm nghiên cứu Kinh tế vĩ mô

Kinh tế vĩ mô
Trái phiếu
Nguyễn Trọng Việt Hoàng_Hoang.NguyenTrong@mbs.com.vn
Lê Minh Anh_Anh.LeMinh@mbs.com.vn
Nhóm Nghiên cứu Ngành và Cổ phiếu
Năng lượng - Dầu khí Bất động sản - Tài chính
Chu Thế Huynh_Huynh.ChuThe@mbs.com.vn Trần Thái Bình_Binh.TranThai@mbs.com.vn
Hàng tiêu dùng - Bán lẻ Bất động sản - Tài chính
Phạm Thùy Trang_Trang.PhamThuy@mbs.com.vn Đinh Công Luyến_ Luyen.DinhCong@mbs.com.vn
Tài chính - Ngân hàng Tài chính- Vật liệu xây dựng
Đỗ Lan Phương_Phuong.DoLan@mbs.com.vn Dương Thiện Chí_Chi.DuongThien@mbs.com.vn
Vật liệu xây dựng
Hoàng Ngân Giang_Giang.HoangNgan@mbs.com.vn

Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của MBS được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá

Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại
MUA >=15%
GIỮ Từ -15% đến +15%

BÁN <= -15%

MBS SECURITIES
Được thành lập từ tháng 5 năm 2000 bởi Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công ty CP Chứng khoán MB (MBS) là một trong 5 công ty chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam. Sau nhiều năm không ngừng phát triển, MBS đã trở thành một trong những công ty
chứng khoán hàng đầu Việt Nam cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và tư vấn đầu tư, nghiệp vụ ngân hàng đầu tư và các nghiệp vụ thị trường vốn. Mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đã được mở rộng và hoạt động có
hiệu quả tại nhiều thành phố trọng điểm như Hà Nội, TP, HCM, Hải Phòng và các vùng chiến lược khác, Khách hàng của MBS bao gồm các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức, các tổ chức tài chính và doanh nghiệp, Là thành viên Tập đoàn MB bao gồm các công
ty thành viên như: Công ty CP Quản lý Quỹ đầu tư MB (MB Capital), Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản MB (AMC), Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei (MS Finance). MBS có nguồn lực lớn về con người, tài chính và công nghệ để có thể cung cấp cho
Khách hàng các sản phẩm và dịch vụ phù hợp mà rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp.

MBS RESEARCH | TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM


Copyrights. MBS 2020, ALL RIGHTS RESERVED. Bản quyền năm 2020 thuộc về Công ty CP Chứng khoán MB (MBS), Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và MBS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của
chúng, Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của MBS, Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng
khoán nào, Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của MBS.

MBS HỘI SỞ
19
Tòa Nhà MB, 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội | Tel: +84 24 7304 5688 – Fax: +84 24 3726 2601 | Website: www.mbs.com.vn

You might also like