Professional Documents
Culture Documents
11122023-15122023 Bao Cao Tuan TTTP
11122023-15122023 Bao Cao Tuan TTTP
22,800
22,400 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Đóng tuần, tỷ giá trung tâm giảm 69 VND/USD so với tuần trước, xuống mức
22,000
23,882 VND/USD. Trong khi đó, tỷ giá niêm yết tại Vietcombank tăng 20
3/2021
6/2021
9/2021
3/2022
6/2022
9/2022
3/2023
6/2023
9/2023
12/2020
12/2021
12/2022
12/2023
VND/USD lên mức 24,070 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24,410 VND/USD
(bán).
8,000
Giá trị giao dịch (GTGD) thị trường thứ cấp đạt 79,078 tỷ đồng, trong đó GTGD
6,000 thông thường (outright) trung bình ngày tăng 113%, GTGD mua bán lại (repo)
4,000 trung bình ngày tăng 167% so với tuần trước đó. NĐTNN mua ròng 207 tỷ
2,000 đồng TPCP trong kỳ. Lợi suất TPCP tại phòng giao dịch của VBMA giảm ở tất cả
0 các kỳ hạn.
5/2023
1/2023
2/2023
3/2023
4/2023
6/2023
7/2023
8/2023
9/2023
12/2022
10/2023
11/2023
12/2023
5%
4%
3%
2%
1 2 3 4 5 6
1%
0%
1/2021
2/2021
3/2021
4/2021
5/2021
6/2021
7/2021
8/2021
9/2021
2/2022
3/2022
4/2022
6/2022
7/2022
8/2022
9/2022
1/2023
2/2023
3/2023
4/2023
5/2023
6/2023
7/2023
8/2023
9/2023
1/2022
5/2022
11/2023
10/2021
11/2021
12/2021
10/2022
11/2022
12/2022
10/2023
12/2023
5N 10N 15N
Báo cáo tuần
Thị trường tiền tệ
Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất VND LNH tăng nhẹ ở các kỳ hạn ngắn. Kết tuần, lãi suất qua đêm (ON) không đổi, vẫn giữ ở
mức 0.15% và lãi suất 1W tăng nhẹ 1 đcb lên mức 0.32%. Trong khi lãi suất kỳ hạn 6 tháng tăng 23 đcb, lãi suất kỳ hạn 9 tháng
giảm nhẹ 1 đcb. Theo đó, mức chênh lệch lãi suất USD và VND ở các kỳ hạn ngắn (ON-2M) cũng được thu hẹp lại.
Khối lượng giao dịch: Tổng giá trị giao dịch trên thị trường liên ngân hàng trong kỳ báo cáo đạt hơn 1.28 triệu tỷ đồng. Trong
đó, kỳ hạn qua đêm (ON) và 1 tuần (1W) có khối lượng giao dịch lớn nhất, lần lượt ở mức 1.22 triệu tỷ và 63,497 tỷ. Hai kỳ hạn
trên chiếm 95.5% tổng khối lượng giao dịch của cả tuần.
Nghiệp vụ thị trường mở: NHNN không thực hiện giao dịch trên thị trường mở trong suốt tuần qua.
Nguồn: NHNN ON 1W 2W 3M
TÍN PHIẾU NHNN VÀ THỊ TRƯỜNG MỞ KHỐI LƯỢNG TIỀN NHNN BƠM RÒNG
40 250
80
200
20 150 40
100
Nghìn tỷ đồng
0
50 0
Nghìn tỷ VND
-20 0
-50 -40
-40 -100
-150 -80
-60
-200
-80 -250 -120
12/22 02/23 04/23 06/23 08/23 10/23 12/23
-160
Phát hành SBV-Bill Phát hành OMO 12/22 2/23 4/23 6/23 8/23 10/23 12/23
Số dư SBV-Bill (RHS) Số dư OMO (RHS)
Nguồn: NHNN
Báo cáo tuần
Thị trường ngoại hối
Tỷ giá USD/VND: Đóng tuần, tỷ giá trung tâm giảm 69 VND/USD so với tuần trước, xuống mức 23,882 VND/USD. Trong
khi đó, tỷ giá niêm yết tại Vietcombank tăng 20 VND/USD lên mức 24,070 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24,410
VND/USD (bán).
Thị trường ngoại tệ: Tâm điểm thị trường tuần qua xoay quanh cuộc họp FOMC và lập trường chính sách mềm mỏng hơn
của các quan chức Fed. Chủ tịch Fed Jerome Powel thừa nhận tăng trưởng kinh tế Mỹ đã chậm lại đáng kể, lạm phát dần hạ
nhiệt và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Theo đó, cục Dự trữ Liên bang (Fed) quyết định giữ nguyên lãi suất điều hành trong
khoảng 5.25% - 5.5% như thị trường dự đoán trước đó. Ngoài ra, theo biểu đồ dot-plot, các thành viên FOMC dự báo sẽ có
3 đợt cắt giảm lãi suất trong năm 2024. Triển vọng chính sách ôn hòa này đã kéo đồng dollar rớt giá mạnh, giảm 1.4% so
với cuối tuần trước. Các đồng tiền chủ chốt khác đều tăng giá so với đồng dollar, như JPY (+1.9%), GBP (+1.0%), EUR
(+1.24%). Trong tuần, ECB và BOE cũng quyết định giữ nguyên lãi suất điều hành, lần lượt ở mức 4% và 5.25% như thị
trường dự báo.
Tuần tới, thị trường sẽ hướng về báo cáo chỉ số PCE lõi của Mỹ tháng 11, thước đo lạm phát ưa thích của Fed. Ngoài ra, EU
và Anh cũng sẽ công bố số liệu lạm phát tháng 11 trong tuần tới.
22,400
10-2021
12-2021
10-2022
12-2022
10-2023
12-2023
2-2021
4-2021
6-2021
8-2021
2-2022
4-2022
6-2022
8-2022
2-2023
4-2023
6-2023
8-2023
Nguồn: NHNN
Kế hoạch đấu thầu TPCP trong tuần 18/12 - 22/12/2023: Trong tuần tới, Kho bạc Nhà nước sẽ gọi thầu 5,000 tỷ đồng
trái phiếu Chính phủ, ở các kỳ hạn 5 năm (1,000 tỷ), 10 năm (1,500 tỷ), 15 năm (2,000 tỷ) và 30 năm (500 tỷ).
GIÁ TRỊ GỌI THẦU VÀ ĐẶT THẦU TPCP GTPH TPCP THEO KỲ HẠN
2022 - 2023
140 91.1% 93.0% 79.1%
16,000 600%
14,000 120
4 500%
12,000 100
5 400% 54.8%
Nghìn tỷ đồng
10,000
6 80
8,000 300%
Tỷ đồng
10 60
6,000
200%
4,000 40 19.0%
100% 10.2%
2,000 20 0%
0 0%
0
12/22
10/23
12/23
2/23
4/23
6/23
8/23
GTGT Tỷ lệ đặt thầu Tỷ lệ trúng thầu Phát hành % thực hiện KH năm
Nguồn: HNX Nguồn: HNX
1
Báo cáo tuần
Thị trường TPCP thứ cấp
Tình hình giao dịch: Trong kỳ báo cáo, giá trị giao dịch (GTGD) thị trường thứ cấp đạt 79,078 tỷ đồng; trong đó, GTGD
thông thường (outright) chiếm hơn 75.5%. GTGD outright trung bình ngày là 11,939 tỷ đồng (tăng 113% so với kỳ trước) và
GTGD repo trung bình ngày là 3,877 tỷ đồng (tăng 167% so với kỳ trước).
Nhà đầu tư nước ngoài: Khối ngoại mua ròng 207 tỷ đồng trong tuần qua. Lũy kế từ đầu năm đến nay, tổng giá trị bán
ròng của nhà đầu tư nước ngoài ở mức 4,629 tỷ đồng.
Lợi suất trái phiếu chính phủ (theo VBMA): Lợi suất trung bình TPCP tại phòng giao dịch của VBMA giảm so với tuần
trước ở tất cả các kỳ hạn.
5.0%
4.0%
3.0%
2.0%
1.0%
1N 2N 3N 5N 7N 10N 15N 20N 30N
15/12/2023 8/12/2023 15/12/2022
10/23
11/23
12/23
12/20
12/21
12/22
12/23
4/21
8/21
4/22
8/22
4/23
8/23
Trái phiếu doanh nghiệp được mua lại trong tháng 12/2023:
Theo dữ liệu VBMA tổng hợp từ HNX, các doanh nghiệp đã mua lại 7,263 tỷ đồng trái phiếu trong tháng 12. Tổng giá trị trái
phiếu đã được các doanh nghiệp mua lại trước hạn lũy kế từ đầu năm đến tháng 12 đạt 216,261 tỷ đồng, tăng 10.4% so với
cùng kỳ năm 2022 và tương đương 81.6% giá trị phát hành. Ngân hàng là nhóm ngành dẫn đầu, chiếm 48.1% tổng giá trị
mua lại trước hạn (tương ứng 103,947 tỷ đồng).
*Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày phát hành và ngày thực hiện mua lại từ chuyên trang của HNX và có thể
được thay đổi theo việc công bố thông tin trên chuyên trang của HNX. Dữ liệu trong báo cáo này được cập nhật đến hết
ngày công bố thông tin 15/12/2023. (Chi tiết trong Phụ lục 2)
GT MUA LẠI TPDN 2022 - 2023 GT PHÁT HÀNH THEO NHÓM NGÀNH 2023
(YTD)
60,000
2.8%
0.9%
50,000 4.3%
14.3%
40,000
30,000 265,068
51.1%
tỷ đồng
20,000
26.6%
10,000
-
1/2023
2/2023
3/2023
5/2023
6/2023
7/2023
8/2023
4/2023
9/2023
12/2022
10/2023
11/2023
12/2023
CTCP HÀNG
VẬN TẢI 300 VJCH2328028 RIÊNG LẺ 10.5%/NĂM 1/12/2023 5
KHÔNG VIETJET
NGÂN
NHTMCP NAM Á 400 NABL2330004 RIÊNG LẺ 7.5%/NĂM 1/12/2023 7
HÀNG
NHTMCP AN NGÂN
1000 ABBL2325007 RIÊNG LẺ 6.2%/NĂM 6/12/2023 2
BÌNH HÀNG
NHTMCP CÔNG
NGÂN
THƯƠNG VIỆT 400 CTGL2331010 RIÊNG LẺ LSTC + 1.2%/NĂM 6/12/2023 8.00
HÀNG
NAM
NHTMCP AN NGÂN
500 ABBL2325008 RIÊNG LẺ 6%/NĂM 13/12/2023 2.00
BÌNH HÀNG
Báo cáo tuần
Phụ lục 2 (tiếp)
Trái phiếu doanh nghiệp đến hạn trong tuần (18/12 - 24/12/2023)
NHTMCP QUÂN ĐỘI NGÂN HÀNG 150 150 MB.2018.5Y.16 20/12/2018 20/12/2023
CTCP ĐIỆN LỰC TRUNG SƠN NĂNG LƯỢNG 150 150 TSH2023001 20/12/2020 20/12/2023
TPBANKBOND_A4_211220_
NHTMCP TIÊN PHONG NGÂN HÀNG 500 0 21/12/2020 21/12/2023
3Y_2
NHTMCP Kỹ thương Việt Nam NGÂN HÀNG 1000 0 TCBH2023002 21/12/2020 21/12/2023
NHTMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG 2000 0 TCBH2023003 22/12/2020 22/12/2023
CTCP HÀNG KHÔNG VIETJET DỊCH VỤ TIÊU DÙNG 650 650 VJCL2023001 23/12/2020 23/12/2023
NHTMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI NGÂN HÀNG 1000 0 SHBH2123017 20/12/2021 20/12/2023
NHTMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI NGÂN HÀNG 500 0 SHBH2123018 21/12/2021 21/12/2023
CTCP HƯNG THỊNH INVESTMENT BĐS 600 600 H39CH2123004 22/12/2021 22/12/2023
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT CHỨNG KHOÁN 100 0 BVSH2123001 22/12/2021 22/12/2023
NHTMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI NGÂN HÀNG 500 0 SHBH2123019 23/12/2021 23/12/2023
CTCP ĐẦU TƯ HẢI PHÁT BĐS 450 450 HPXH2123011 24/12/2021 24/12/2023
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
STT Ngày đăng tin Tên doanh nghiệp Mã TP liên quan Loại tin Nội dung tin
* Dữ liệu VBMA tổng hợp được ghi nhận theo ngày công bố thông tin từ HNX, tính đến ngày 15/12/2023