Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
II
III
IV
2
I. TỔNG QUAN
3
I. TỔNG QUAN:
HIỆN TRẠNG
• QA/QC THIẾU THÔNG TIN VỀ CÁCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU
KẾT CẤU
MỤC ĐÍCH
• HIỂU VÀ ÁP DỤNG ĐÚNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU.
• GIỚI THIỆU CÁC TIÊU CHUẨN, THÍ NGHIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC
4
II. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG VẬT
LIỆU ĐẦU VÀO
5
II. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VLĐV
6
II. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VLĐV
1. QUY TRÌNH PHÊ DUYỆT VẬT LIỆU
QUY TRÌNH TỔNG – NỘI BỘ
KHÔNG DUYỆT PHÊ DUYỆT MẪU DUYỆT CẬP NHẬT DANH MỤC
(TVGS/CĐT) (QA/ QC)
DUYỆT TRỄ
CẬP NHẬT TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Yêu cầu CĐT phê duyệt lại tiến độ thi
công
(QA/CHT)
7
II. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VLĐV
1. QUY TRÌNH PHÊ DUYỆT VẬT LIỆU
QUY TRÌNH TỔNG – NỘI BỘ
II. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VLĐV
2. QUY TRÌNH NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
TIÊU CHUẨN
STT VẬT LIỆU QUY CÁCH LẤY MẪU TẦN SUẤT LẤY MẪU
KỸ THUẬT
1 Bê tông TCVN 4453:1995 03 viên 150x150x150 Tùy thuộc đặc điểm kết cấu
TRIALMIX/ AUDIT
Bọt khí
BÊ TÔNG
ĐẶC BIỆT
TRƯỚC CÁC MẺ ĐỔ QUAN TRỌNG: MÓNG KHỐI LỚN, DẦM CHUYỂN, SÀN CÁP ….
LƯU Ý : NÊN KIỂM TRA TRẠM TRỘN LÚC TRẠM ĐANG TRỘN BÊ TÔNG CHO CÔNG TRƯỜNG.
III. BÊ TÔNG
2. TRIAL MIX
Trial mix
Nguyên vật
liệu
Đọc kỹ BOQ và
Năng lực Máy móc,
trạm công suất
bản vẽ thiết kế
Quy trình
Trước Đọc kỹ Spec Khi Trial chất lượng
Trial mix về bê tông của dự án mix tại trạm
Sụt/xoè, duy
Kiểm tra chỉ trì,…
Kiểm tra hồ sơ cấp tiêu bê tông
phối của NCC BT
theo Spec Đúc mẫu
cường độ
III. BÊ TÔNG
2. TRIAL MIX
III. BÊ TÔNG
3. THÍ NGHIỆM CƠ BẢN
Thời gian giữ mẫu trong khuôn 12-24h, có phủ ẩm bảo dưỡng.
Dưỡng hộ bằng ngâm nước hoặc phòng tiêu chuẩn 27 ± 2 ᵒC, độ ẩm 95-100%
Vận chuyển mẫu: Cần Phủ ẩm mẫu trong quá trình vận chuyển
III. BÊ TÔNG
3b. CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN
NÉN MẪU KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ NÉN: TCVN 3118:1993
Rlô ≥ Ryc
Cách 1. Đạt mác theo cường độ chịu nén khi thoả đồng thời:
+ Ri ≥ 0,85 Rthiết kế
+ Ri ≥ 1,1 B
Mác theo cường độ chịu nén: lấy bằng cường độ trung TCVN 3118:1993, TCVN 9340:2012,
M350
bình của tổ 3 viên từ TCVN 3118:1993 TCVN 10303:2014
Cấp độ bền chịu nén: giá trị trung bình thống kê của
cường độ chịu nén tức thời với xác suất đảm bảo không TCVN 3118:1993, TCVN 9340:2012, TCVN
B30
dưới 95% 10303:2014
B = M x (1 – 1.64v), v là hệ số biến động
ACI 318
Cường độ chịu nén đặc trưng theo ACI 318
C30 favg ≥ f'c
C: f’c
f ≥ f'c - 3.5, nếu f'c ≤ 35 Mpa
f ≥ 0.9f'c, nếu f'c > 35 Mpa
EN 206-1
Cường độ chịu nén đặc trưng theo BS EN 1992
C25/30
C: fck/ fck.cube favg ≥ fck + 4
fmin ≥ fck - 4
III. BÊ TÔNG
3c. THÍ NGHIỆM CHỐNG THẤM
TCVN 3116 : 1993:
BÊ TÔNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM
• THÍ NGHIỆM:
• Bơm nước tạo áp lực tăng dần từng cấp, mỗi cấp 2daN/cm2. Thời
gian giữ mẫu ở một cấp áp lực là 16 giờ.
• Độ chống thấm nước của bê tông được xác định bằng cấp áp
lực nước tối đa mà ở đó bốn trong sáu viên mẫu thử chưa bị
nước xuyên qua. Theo kết quả thì đó chính là cấp áp lực xác
định trừ đi 2.
III. BÊ TÔNG
3d. THÍ NGHIỆM CO NGÓT
TCVN 3117 : 1993:
BÊ TÔNG NẶNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO
• THÍ NGHIỆM:
• Thứ tự công tác đo: ( Tham khảo thêm trong tiêu chuẩn/ đề
cương mẫu).
• Kiểm tra bằng phương pháp không phá hoại hoặc khoan mẫu trên kết cấu.
III. BÊ TÔNG
4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG
EN 12390-3 MẪU LẬP PHƯƠNG MẪU TRỤ
TCXDVN 239:2006 Bê tông nặng – chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình
TCVN 3105:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
TCVN 3118:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén (1)
TCXDVN 162:2004 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nảy (2) TCVN 9334:2012
TCXD 225:1998 Bê tông nặng - Chỉ dẫn phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm (3) để đánh giá chất lượng bê tông
TCVN 9357:2012
TCXD 171:1989 Bê tông nặng - Phương pháp không phá hoại sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nảy (4) để
TCXD 240:2000 Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường
- Tương tự cách nén mẫu bê tông, lưu ý với kích thước mẫu nhỏ
Bảng quy đổi Tốc độ tăng tải tiêu chuẩn sang tốc độ điều chỉnh trên máy nén
Đường kính mẫu Tiết diện mẫu Tốc độ tăng tải Tốc độ Máy nén Tốc độ Máy nén
STT
Bước 4: Đánh giá kết quả: theo TCXDVN 239:2006 mục 9.2.1
III. BÊ TÔNG
4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG
B. Phương pháp súng bật nẩy: TCVN 9334:2012
có thể xác định gián tiếp cường độ mẫu thí nghiệm thông qua biểu
Rẻ tiền, đơn giản, nhanh chóng, không phá huỷ, xác định gần đúng
cường độ bê tông.
nén (R) của bê tông. Biểu đồ quan hệ R-n này có thể xác
Thử nghiệm: vùng thử phải được mài nhẵn, có chiều dày lớn
hơn 100 mm. Mỗi cấu kiện thử ít nhất 3 vùng. Mỗi vùng thử ít
• Do búa thử
• Điều kiện bề mặt: khô, ẩm, bảo hoà nước – khô bề mặt,…
• Nhiệt độ
III. BÊ TÔNG
4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG
B. Phương pháp súng bật nẩy: TCVN 9334:2012
Phương pháp: xác định độ đặc chắc thông qua vận tốc truyền sóng
siêu âm.
Cơ sở: thiết lập quan hệ giữa vận tốc sóng siêu âm và cường độ nén
của bê tông.
• Xác định độ đồng nhất và chất lượng tương đối của bê tông, BTCT
• Chỉ thị sự hiện diện của lỗ rỗng, chiều sâu vết nứt, khuyết tật khác
THÍ NGHIỆM
BOQ, Spec, BPTC TRIALMIX/ AUDIT Hình dạng phá hoại
HIỆN TRƯỜNG
TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế”
TCVN 7571-1:2019 “Thép hình cán nóng – thép góc cạnh đều”
TCVN 7571-2:2019 “Thép hình cán nóng – thép góc cạnh không đều”
TCVN 8163:2009 “Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren”
IV. THÉP
01. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG - LẤY MẪU - THÍ NGHIỆM
Thép xây dựng: TCVN 1651:2018. Thép hình kết cấu xây dựng: 7571:2019
Lấy mẫu và thí nghiệm thép: Cứ mỗi lô thép có khối Lấy mẫu và thí nghiệm thép: Cứ mỗi lô thép có khối
lượng ≤ 50 tấn, cần lấy 01 nhóm mẫu thử để kiểm tra, bao lượng ≤ 50 tấn, cần lấy 01 mẫu thử kéo, 01 mẫu thử uốn;
gồm tất cả các chủng loại cốt thép trong lô, mỗi loại lấy khối lượng > 50 tấn, cần lấy 02 mẫu thử kéo, 2 mẫu thử
03 thanh dài từ 0,5m - 0,8m. uốn
Số lượng mẫu thử va đập và vị trí lấy mẫu: tham khảo
thêm chi tiết trong tiêu chuẩn trên.
Các chỉ tiêu cơ lý khi thí nghiệm thép: Các chỉ tiêu cơ lý khi thí nghiệm thép:
- Giới hạn chảy, giới hạn bền. - Giới hạn chảy, giới hạn bền.
- Độ giãn dài. - Độ giãn dài.
- Đường kính thực đo. - Thử uốn.
- Uốn nguội. - Thử va đập.
IV. THÉP
01. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG - LẤY MẪU - THÍ NGHIỆM
a. Thử kéo: Chỉ tiêu yêu cầu TCVN 7937-1: 2013 (ISO 15630-1:2010)
IV. THÉP
01. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG - LẤY MẪU - THÍ NGHIỆM
Sai lệch đường kính đỉnh ren so với thiết kế ± 0,15 mm.
3 Đường kính đỉnh ren Calíp ren đầu thông phải qua được đường kính nhỏ của ren trụ và
calíp ren đầu tắc phải không qua được đường kính nhỏ của ren trụ
Có thể vặn vào ống ren thuận lợi cả hai chiều và đạt đến độ dài thích
hợp.
Tiết diện và đường kính
4 Calíp ren nút không thể qua được ren trụ trong của ống ren nhưng lại
chân ren
cho phép vặn vào được một phần ở hai đầu ống ren, lượng vặn vào
Dung cụ calip ren
không được vượt quá 3P
Ren đều, chiều rộng phần ren bị sứt mẻ vượt quá 0,25 P có
1 Chất lượng bề mặt
tổng chiều dài không vượt quá chu vi của một ren trụ
Độ dài đầu ren phải đáp ứng được yêu cầu của thiết kế.
2 Độ dài đầu ren
Với kiểu nối tiêu chuẩn, độ dài này có sai số cho phép là +1 P
Có thể vặn vào một cách thuận lợi và đạt được chiều dài vặn
Đường kính trong của ren một cách thích hợp.
3
trụ Cho phép calíp ren vặn vào một phần ở đầu trụ, chiều dài vặn
vào không được vượt quá 3 P Máy tạo đầu ren
- Chất lượng mối nối được xem là đạt khi thoả mãn kết quả thử nghiệm về giới hạn bền kéo theo Bảng 6 và biến dạng theo
Bảng 7 của TCVN 8163:2009
- Ngoài ra, khi vận dụng điều kiện Rmmn ≥ 1,05 Ra thì giới hạn bền kéo thực tế của mẫu thử mối nối thép cốt Rmmn còn phải không
nhỏ hơn 0,95 lần cường độ thực tế của thép cốt Rm đối với mối nối cấp I và 0.9 lần đối với mối nối cấp II.
- Lưu ý chế độ gia tải hợp lý theo Bảng 8 – TCVN 8163:2009
IV. THÉP
02. COUPLER – QUI ĐỊNH LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
D. Phương pháp và tần suất kiểm tra
- Kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật (nêu trên) - Kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật (nêu trên) - Thử nghiệm xác định giới hạn bền kéo
- Không quy định tần suất kiểm tra - Quy định 01 lô ≤ 500 đầu ren. - Thử nghiệm xác định biến dạng của mối
- 01 lô lấy 10% đầu ren để kiểm tra: nối : khi có yêu cầu.
+ Đạt ≥ 95 %: Được xem là lô đạt yêu - Quy định 01 lô ≤ 500 mối nối
cầu và các mẫu không đạt sẽ loại bỏ - Kiểm tra xác suất momen vặn chặt với
+ Đạt ≤ 95%: Được xem là lô không đạt số lượng ≥ 10% số mối nối. Điều kiện
yêu cầu, lấy 20% mẫu để kiểm tra lại đạt theo Bảng 8 – TCVN 8163:2009
- Với mỗi loại đường kính cốt thép, phải
thực hiện ít nhất 9 mẫu thử mối nối,
gồm thử kéo tĩnh, thử kéo nén lặp lại
ứng suất cao, thử kéo nén lặp lại biến
dạng lớn trong đó mỗi loại thử nghiệm
không ít hơn 3 mẫu.
- Thép cốt của toàn bộ mẫu thử phải được
cắt ra từ cùng một thanh thép.
IV. THÉP
02. COUPLER – QUI ĐỊNH LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
D. Phương pháp và tần suất kiểm tra
IV. THÉP
03. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHOAN CẤY THÉP
Khoan cấy thép: Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam không quy định về công tác khoan
cấy thép trong bê tông.
Một số tiêu chuẩn tham khảo, quy định về chiều sâu đặt
thép chờ trong bê tông:
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5574:2018
- Tiêu chuẩn nước ngoài:
• EN 1992
• BS 8110-1:1997
• ACI 318-14
Tần suất lấy mẫu:
- Tối thiểu 3 mẫu cho 1 loại đường kính thép neo
- Theo chỉ định của đơn vị tư vấn
Khoan cấy thép: Sản phẩm thông dụng
Thi công neo thép bằng hoá chất: Thực hiện theo chỉ dẫn
của nhà sản xuất
Một số Hãng cung cấp hoá chất neo thép thông dụng
IV. THÉP
03. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHOAN CẤY THÉP
Khoan cấy thép: Hướng dẫn sử dụng
IV. THÉP
03. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHOAN CẤY THÉP
Khoan cấy thép: Hướng dẫn sử dụng
IV. THÉP
03. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHOAN CẤY THÉP
Khoan cấy thép: Hướng dẫn sử dụng
IV. THÉP
03. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHOAN CẤY THÉP
Khoan cấy thép: Thí nghiệm kéo nhổ neo
64
IV. THÉP
66
V. CÁP DỰ ỨNG LỰC
VẬT TƯ SỬ DỤNG
67
V. CÁP DỰ ỨNG LỰC
01. TIÊU CHUẨN THAM KHẢO
Eurocode 2 – 2004: Tiêu chuẩn thiết kế, thi công kết cấu bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực
BS 8110-1997: Tiêu chuẩn thiết kế, thi công kết cấu bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực
BS 5896 – 2012: Thông số kỹ thuật cho sợi và tao thép cường độ cao cho bê tông dự ứng lực
TCVN 2737 – 1995: Tiêu chuẩn về tải trọng tác động
ASTM A416 – 2006: Yêu cầu kỹ thuật cho cáp dự ứng lực cường độ cao
22 TCN 267 – 2000: Yêu cầu kỹ thuật – Bộ neo bê tông dự ứng lực Thay thế bằng TCVN 10568:2017 – Bộ neo cáp cường độ
cao
TCVN 11971:2018 – Vữa chèn cáp dự ứng lực
V. CÁP DỰ ỨNG LỰC
02. CÁC LOẠI VẬT TƯ
Cáp: Theo tiêu chuẩn ASTM A416-06 Grade 270 và BS 5896 Grade 1860
Cáp có vỏ bọc, không bơm vữa Cáp không có vỏ bọc, có bơm vữa
V. CÁP DỰ ỨNG LỰC
02. CÁC LOẠI VẬT TƯ
Tần suất lấy mẫu: Tiêu chuẩn ASTM A416: Mỗi cuộn, lô 20 tấn tới công trường. Lấy 3 mẫu dài 1m
Tiêu chuẩn tham khảo: TCVN 6284-1:1997 và TCVN 6284-4:1997
V. CÁP DỰ ỨNG LỰC
03. LẤY MẪU VÀ THÍ NGHIỆM
• Thời điểm truyền ứng suất không nhỏ hơn 25 Mpa (fck; C25/30)
• Theo TCVN thì mác thép SD390 (AIII) / (CB400V) là mác thấp nhất sử dụng cho kết cấu Dự ứng lực
THANK
YOU