Professional Documents
Culture Documents
Luật Giá 2023
Luật Giá 2023
- Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp
qua mạng thông tin điện tử.
- Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng
thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh
doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh
có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký
doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông
báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người
thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp
- Điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp
Ngành nghề
Tên DN (Loại hình + Tên riêng)
Hồ sơ hợp lệ
Nộp đủ lệ phí
Đây là bảng tóm tắt lại quá trình đăng ký doanh nghiệp TĐG
Câu 4: Loại hình doanh nghiệp nào được thành lập phổ biến trong lĩnh vực thẩm định
giá ?
Loại hình doanh nghiệp được thành lập phổ biến trong lĩnh vực thẩm định giá là công ty
TNHH vì:
- Có tư cách pháp nhân
Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các hoạt động của công ty trong
phạm vi số vốn góp đã góp nên ít gây rủi ro
- Thủ tục và chi phí đơn giản:
Thủ tục thành lập và quản lý một Công ty TNHH thường đơn giản hơn so với một Công
ty Cổ phần.
Các chi phí và gánh nặng pháp lý có thể ít hơn, điều này có thể là ưu điểm đối với doanh
nghiệp nhỏ
- Quy mô nhỏ
Nó giúp duy trì sự linh hoạt trong quản lý và quyết định.
- Công ty TNHH có rủi ro thấp cho người góp vốn, chủ công ty
Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản và
các khoản nợ của doanh nghiệp đúng với số vốn mà thành viên góp vào công ty. Sự tách
bạch về số vốn và tài sản này giúp doanh nghiệp hạn chế được nhiều rủi ro.
- Dễ dàng kiểm soát vốn góp và chuyển nhượng vốn góp, không cho người lạ đầu tư vào
công ty
Việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn khá đơn giản và không yêu cầu cao về tỉ
lệ vốn góp.
Nếu thành viên muốn chuyển nhượng vốn góp thì chỉ được chuyển nhượng số vốn góp
của mình và phải được sự đồng ý của những thành viên khác.
- Số lượng thành viên không quá ít cũng không quá nhiều
o Chỉ từ 02 - 50 thành viên
o Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành
công ty dễ dàng hơn, không quá phức tạp như công ty cổ phần;
- Dễ kiểm soát các hoạt động công ty
Việc vận hành hoạt động của công ty TNHH khá đơn giản, hoạt động kinh doanh không
bị vướng mắc quá nhiều về pháp luật. Do thành viên công ty ít nên càng dễ kiểm soát
toàn bộ các hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra, các thành viên, bộ phận dễ phối hợp hoàn thành công việc tốt hơn. Không phải
thông qua ý kiến của quá nhiều
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh
Các công ty TNHH có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục
đích kinh doanh của công ty mà không bị giới hạn. Chỉ cần ngành nghề đó không thuộc
ngành nghề bị hạn chế hay bị cấm. Do đó, doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký
ngành nghề kinh doanh tùy theo tính chất ngành nghề, lĩnh vực của công ty.
- Bảo Mật Tài Sản Cá Nhân:
Mô hình Công ty TNHH giúp bảo vệ tài sản cá nhân của các cổ đông và nhân viên khỏi
rủi ro của doanh nghiệp. Trong trường hợp khó khăn tài chính, tài sản cá nhân thường
không bị ảnh hưởng.
Câu 5: Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
hạn có gì giống và khác nhau ?
Giống
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được
giao
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công
cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự
nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
- Được thế chấp, bán, góp vốn bằng tài sản trên đất
- Tài chính kinh tế, tài chính sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người VN định cư nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự
nghiệp
- Cả hai loại thuê đất đều cấp quyền và nghĩa vụ sử dụng đất cho người thuê. Tuy nhiên,
quyền này có thể có các hạn chế và điều kiện được quy định trong hợp đồng thuê đất.
- Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đất: Trong cả hai trường hợp, người thuê đất đều có nghĩa
vụ thanh toán tiền thuê đất theo thời kỳ quy định.
TRẢ TIỀN MỘT LẦN CHO CẢ THỜI TRẢ TIỀN HÀNG NĂM
HẠN (Điều 174) (Điều 175)
Người thuê thanh toán toàn bộ tiền thuê đất Người thuê phải thanh toán tiền thuê
cho cả thời hạn thuê khi ký hợp đồng. Loại đất mỗi năm theo mức giá và điều
hợp đồng này thường áp dụng khi người cho kiện thương lượng trong hợp đồng.
thuê có nhu cầu tiền mặt lớn hoặc muốn đảm Hợp đồng này thường có thời hạn cụ
bảo thu nhập từ việc cho thuê đất trong thời thể và có thể được gia hạn nếu cả hai
gian dài. bên đồng ý.
Quyền
quyền sử dụng đất
chuyển Không có quyền
Tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất
nhượng
Quyền Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước Không có quyền
tặng cho Tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng
dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi
ích chung của cộng đồng
Tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo
quy định của pháp luật
Miễn,
Có thể được nếu thuộc các trường hợp được
giảm tiền Không được
Nhà nước quy định
thuê đất