You are on page 1of 16

Các câu hỏi thi kết thúc học phần

MÔN: LUẬT THẨM ĐỊNH GIÁ


Họ và tên: Nguyễn Thị Minh Ngọc
MSSV: 31221025138
Giáo viên: Huỳnh Trần Thanh Nghị
Lớp: VA002
Câu 1: Nêu một số điểm mới của Luật giá 2023 trong quy định về thẩm định giá
Theo Chương VI Mục 1 Luật giá 2023 so với Chương IV Mục 1 Luật giá 2012 ta thấy quy
định chung ở Luật giá 2023 đã rút ngắn lại rất nhiều chỉ có 4 điều “Hoạt động thẩm định
giá”, “Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá”, “Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam” và “Hội
nghề nghiệp về thẩm định giá” còn Luật giá 2020 có lận đến 5 điểu “Hoạt động thẩm định
giá”, “Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá”, “Tài sản thẩm định giá”, “Kết quả thẩm định
giá” và “Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá”. Trong các điều có sự thay đôi khá nhiều và
được thể hiện ở bảng sau:
Luật giá 2023 Luật giá 2012
Điều 40. Hoạt động thẩm định giá Điều 28. Hoạt động thẩm định giá
1. Hoạt động thẩm định giá bao gồm hoạt 1. Tổ chức đáp ứng đủ điều kiện theo quy
động cung cấp dịch vụ thẩm định giá và định của Luật này được hoạt động thẩm định
hoạt động thẩm định giá của Nhà nước. giá.
2. Hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định 2. Cá nhân không được hoạt động thẩm định
giá do doanh nghiệp thẩm định giá thực giá độc lập.
hiện, được giao kết bằng hợp đồng dân sự; 3. Hoạt động thẩm định giá phải tuân thủ quy
hoạt động thẩm định giá của Nhà nước do định về thẩm định giá của Luật này.
hội đồng thẩm định giá thực hiện theo Điều 29. Nguyên tắc hoạt động thẩm định
quyết định của cơ quan, tổ chức, người có giá
thẩm quyền quy định tại Điều 59 (Hoạt 1. Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định
động thẩm định giá của Nhà nước) của giá Việt Nam.
Luật này. 2. Chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định
Điều 41. Nguyên tắc hoạt động thẩm giá theo quy định của pháp luật.
định giá 3. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn
1. Tuân thủ pháp luật, chuẩn mực thẩm nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan của
định giá Việt Nam. hoạt động thẩm định giá và kết quả thẩm định
2. Độc lập, khách quan, trung thực. giá.
3. Chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm 4. Bảo mật thông tin theo quy định của pháp
định giá theo quy định của pháp luật. luật.
Điều 42. Chuẩn mực thẩm định giá Việt Điều 30. Quy trình thẩm định giá tài sản
Nam 1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm
1. Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam là định giá và xác định giá trị thị trường hoặc
những quy định và hướng dẫn về nghiệp phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.
vụ và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt 2. Lập kế hoạch thẩm định giá.
động thẩm định giá. 3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, tổ 4. Phân tích thông tin.
chức theo dõi thực hiện Chuẩn mực thẩm 5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.
định giá Việt Nam; rà soát, kiến nghị cơ 6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các
quy định mâu thuẫn, chồng chéo trong bên liên quan.
hoạt động thẩm định giá. Điều 31. Tài sản thẩm định giá
Điều 43. Hội nghề nghiệp về thẩm định 1. Tài sản của tổ chức, cá nhân có nhu cầu
giá thẩm định giá.
1. Hội nghề nghiệp về thẩm định giá được 2. Tài sản mà Nhà nước phải thẩm định giá
thành lập và hoạt động theo quy định của theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
pháp luật về hội, có trách nhiệm tuân thủ dụng tài sản nhà nước và quy định khác của
các quy định của Luật Giá và quy định pháp luật có liên quan.
khác của pháp luật có liên quan. Điều 32. Kết quả thẩm định giá
1. Kết quả thẩm định giá được sử dụng làm
2. Hội nghề nghiệp về thẩm định giá được một trong những căn cứ để cơ quan, tổ chức,
tổ chức đào tạo nghiệp vụ về thẩm định cá nhân là chủ sở hữu hoặc có quyền sử dụng
giá, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên tài sản theo quy định của pháp luật và các bên
môn về thẩm định giá, cấp chứng chỉ hoàn liên quan xem xét, quyết định hoặc phê duyệt
thành khóa học và thực hiện các hoạt động giá đối với tài sản.
liên quan đến thẩm định giá theo quy định 2. Việc sử dụng kết quả thẩm định giá phải
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. đúng mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định
giá hoặc văn bản yêu cầu thẩm định giá của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Kết quả thẩm định giá chỉ được sử dụng
trong thời hạn có hiệu lực được ghi trong báo
cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm
định giá.
Điều 33. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm
định giá
1. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật về hội và quy định của pháp
luật về thẩm định giá.
2. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
được tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá
và thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hoạt
động thẩm định giá theo quy định của pháp
luật.
Câu 2: Kê khai giá và niêm yết giá có gì khác biệt ? Phân tích vai trò và ý nghĩa của
việc kê khai gía và niêm yết giá
2.1. Sự khác biệt của kê khai giá và niêm yết giá
Kê khai giá Niêm yết giá
Khái niệm Kê khai giá là việc tổ chức Niêm yết giá là hình thức
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ công khai mức giá: giá
thuộc trường hợp phải kê mua, giá bán hàng hóa, dịch
khai giá gửi thông báo mức vụ của tổ chức, cá nhân kinh
giá sau khi định giá, điều doanh hàng hóa, dịch vụ
chỉnh giá cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
Mục đích phục vụ tổng hợp, phân tích, nhằm bảo đảm thuận tiện
dự báo giá thị trường. cho việc quan sát, nhận biết
của khách hàng và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Nội dung gồm mức giá gắn với tên, gắn với số lượng hoặc khối
chủng loại, xuất xứ (nếu có), lượng hàng hóa, dịch vụ phù
chỉ tiêu chất lượng (nếu có) và hợp, các thông tin khác (nếu
nguyên nhân điều chỉnh giá có) về đặc điểm kỹ thuật cơ
bán giữa các lần kê khai. bản, xuất xứ, phương thức
mua, bán.
Đối tượng Tổ chức kinh doanh hàng hóa, Tổ chức, cá nhân sản xuất,
dịch vụ có đăng ký kinh doanh kinh doanh quyết định bằng
theo quy định của pháp luật về Đồng Việt Nam
doanh nghiệp và có quyền
quyết định giá
Thuộc danh sách do cơ quan
có thẩm quyền tiếp nhận kê
khai.
Quy định Việc xây dựng, thông báo Các tổ chức, cá nhân kinh
danh sách tổ chức kinh doanh doanh hàng hóa, dịch vụ
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê niêm yết giá phải:
khai giá được quy định như - Bảo đảm rõ ràng và không
sau: gây nhầm lẫn cho khách
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ hàng về mức giá mua, giá
có thẩm quyền tiếp nhận kê bán hàng hóa, dịch vụ bằng
khai rà soát, ban hành danh các hình thức: in, dán, ghi
sách tổ chức kinh doanh hàng thông tin trên bảng, giấy
hóa, dịch vụ thực hiện kê khai hoặc in trực tiếp trên bao bì
giá tại Bộ, cơ quan ngang Bộ; của hàng hóa hoặc các hình
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ thức phù hợp với điều kiện
chức rà soát, ban hành danh thực tế tại địa điểm bán
sách tổ chức kinh doanh hàng hàng hóa, cung cấp dịch vụ
hóa, dịch vụ thực hiện kê khai hoặc trên các trang thông tin
giá tại địa phương và không điện tử để thuận tiện cho
thuộc danh sách kê khai giá việc quan sát, nhận biết của
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khách hàng và cơ quan nhà
đã ban hành. nước có thẩm quyền
Tổ chức kinh doanh hàng hóa, Đối với hàng hóa, dịch vụ
dịch vụ thuộc đối tượng kê do Nhà nước định giá cụ thể
khai giá tự quyết định giá hàng thì tổ chức, cá nhân kinh
hóa, dịch vụ, có trách nhiệm doanh hàng hóa, dịch vụ
kê khai giá lần đầu và kê khai phải niêm yết và bán đúng
lại giá sau khi quyết định giá giá do cơ quan nhà nước có
theo quy định và chịu trách thẩm quyền định giá ban
nhiệm về mức giá, nội dung kê hành;
khai giá của mình. Đối với hàng hóa, dịch vụ
đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền định giá ban
hành giá tối thiểu, giá tối đa,
khung giá thì phải niêm yết
và bán theo giá phù hợp với
giá tối thiểu, giá tối đa,
khung giá.
Tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ
điều chỉnh mức giá niêm yết
ngay khi có sự thay đổi về
giá của hàng hóa, dịch vụ.
2.2 Vai trò và ý nghĩa của việc kê khai gía và niêm yết giá
2.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc kê khai gía
 Tạo tính minh bạch và tính trung thực
 Kê khai giá cung cấp thông tin quan trọng để quản lý tài chính, đặc biệt là khi xác định
giá thành sản phẩm để từ đó doanh nghiệp đưa ra quyết định chiến lược về giá cả, quản lý
biến động giá và duy trì lợi thế cạnh tranh.
 Kê khai giá cung cấp thông tin cần thiết để doanh nghiệp đánh giá các yếu tố rủi ro liên
quan đến biến động giá, từ đó giúp họ phát triển các chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả.
 Kê khai giá tạo ra môi trường cạnh tranh, khuyến khích sự sáng tạo trong việc phát triển
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ mới
 Kê khai giá cho phép doanh nghiệp đánh giá phản ánh của thị trường và dự báo xu hướng
giá trong tương lai để giúp doanh nghiệp thích nghi nhanh chóng với biến động thị trường
và đưa ra quyết định kịp thời.
 Kê khai giá cung cấp thông tin quan trọng để xây dựng chiến lược marketing, đặc biệt là
khi đưa ra các chiến dịch quảng cáo về giá.
 Kê khai giá cung cấp thông tin về giá cả, chất lượng, và giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ
để doanh nghiệp tạo thêm sự tin tưởng, và quan tâm của khách hàng
=) Tóm lại, việc kê khai giá không chỉ là việc công bố giá trên thị trường mà còn là một
phần quan trọng của chiến lược quản lý doanh nghiệp và tạo lập thương hiệu. Thông qua kê
khai giá, doanh nghiệp có thể tạo ra sự minh bạch, ổn định và tăng cường cạnh tranh.
2.2.2 Vai trò và ý nghĩa của niêm yết giá
 Tạo tính minh bạch, tính trung thực và tính tin cậy
 Người tiêu dùng có quyền biết giá cả trước khi quyết định mua sắm để người tiêu dùng sẽ
tránh được tình trạng lạm dụng giá và có thể so sánh giá để tìm ra sự lựa chọn tốt nhất.
 Niêm yết giá tạo cơ hội so sánh giá giữa các sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhiều nhà cung cấp
khác nhau để người tiêu dùng có thể dễ dàng so sánh và lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ
phù hợp với nhu cầu và ngân sách của họ.
 Niêm yết giá khuyến khích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, vì thông tin giá cả rõ
ràng giúp tạo ra một thị trường cạnh tranh giúp doanh nghiệp cố gắng cải thiện chất
lượng, giảm giá hoặc tăng giá trị để thu hút và giữ chân khách hàng trong môi trường
cạnh tranh.
 Niêm yết giá là một phần quan trọng của chiến lược marketing, giúp doanh nghiệp quảng
bá sản phẩm và xây dựng hình ảnh thương hiệu.
 Niêm yết giá giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn xuất tín về giá cả, tránh tình trạng thất
thường và hiểu rõ hơn về cấu trúc giá của họ giúp doanh nghiệp duy trì uy tín và lòng tin
từ phía khách hàng, cũng như tránh các vấn đề pháp lý.
=) Tóm lại, niêm yết giá không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng mà còn là một công
cụ quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự minh bạch, cạnh tranh và quản lý tốt hơn về giá
cả.
Câu 3) Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp một doanh nghiệp thẩm định giá
Để thành lập DN thẩm định giá thì phải:
- Đăng ký doanh nghiệp theo luật 2020
- Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thẩm định giá tại bộ tài chính theo
luật giá 2023
- Chọn Hình thức Doanh nghiệp
+ Xác định loại hình doanh nghiệp phù hợp, có thể là doanh nghiệp tư nhân, Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên,
Công ty cổ phần, Công ty hợp danh.
- Đặt tên Doanh nghiệp: Chọn tên doanh nghiệp và kiểm tra sự khả dụng của nó.
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh
nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh
nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao
gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

- Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp
qua mạng thông tin điện tử.
- Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng
thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh
doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh
có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký
doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông
báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người
thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp
- Điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp
 Ngành nghề
 Tên DN (Loại hình + Tên riêng)
 Hồ sơ hợp lệ
 Nộp đủ lệ phí
Đây là bảng tóm tắt lại quá trình đăng ký doanh nghiệp TĐG
Câu 4: Loại hình doanh nghiệp nào được thành lập phổ biến trong lĩnh vực thẩm định
giá ?
Loại hình doanh nghiệp được thành lập phổ biến trong lĩnh vực thẩm định giá là công ty
TNHH vì:
- Có tư cách pháp nhân
Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các hoạt động của công ty trong
phạm vi số vốn góp đã góp nên ít gây rủi ro
- Thủ tục và chi phí đơn giản:
Thủ tục thành lập và quản lý một Công ty TNHH thường đơn giản hơn so với một Công
ty Cổ phần.
Các chi phí và gánh nặng pháp lý có thể ít hơn, điều này có thể là ưu điểm đối với doanh
nghiệp nhỏ
- Quy mô nhỏ
Nó giúp duy trì sự linh hoạt trong quản lý và quyết định.
- Công ty TNHH có rủi ro thấp cho người góp vốn, chủ công ty
Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản và
các khoản nợ của doanh nghiệp đúng với số vốn mà thành viên góp vào công ty. Sự tách
bạch về số vốn và tài sản này giúp doanh nghiệp hạn chế được nhiều rủi ro.
- Dễ dàng kiểm soát vốn góp và chuyển nhượng vốn góp, không cho người lạ đầu tư vào
công ty
Việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn khá đơn giản và không yêu cầu cao về tỉ
lệ vốn góp.
Nếu thành viên muốn chuyển nhượng vốn góp thì chỉ được chuyển nhượng số vốn góp
của mình và phải được sự đồng ý của những thành viên khác.
- Số lượng thành viên không quá ít cũng không quá nhiều
o Chỉ từ 02 - 50 thành viên
o Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành
công ty dễ dàng hơn, không quá phức tạp như công ty cổ phần;
- Dễ kiểm soát các hoạt động công ty
Việc vận hành hoạt động của công ty TNHH khá đơn giản, hoạt động kinh doanh không
bị vướng mắc quá nhiều về pháp luật. Do thành viên công ty ít nên càng dễ kiểm soát
toàn bộ các hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra, các thành viên, bộ phận dễ phối hợp hoàn thành công việc tốt hơn. Không phải
thông qua ý kiến của quá nhiều
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh
 Các công ty TNHH có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục
đích kinh doanh của công ty mà không bị giới hạn. Chỉ cần ngành nghề đó không thuộc
ngành nghề bị hạn chế hay bị cấm. Do đó, doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký
ngành nghề kinh doanh tùy theo tính chất ngành nghề, lĩnh vực của công ty.
- Bảo Mật Tài Sản Cá Nhân:
Mô hình Công ty TNHH giúp bảo vệ tài sản cá nhân của các cổ đông và nhân viên khỏi
rủi ro của doanh nghiệp. Trong trường hợp khó khăn tài chính, tài sản cá nhân thường
không bị ảnh hưởng.
Câu 5: Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
hạn có gì giống và khác nhau ?
Giống
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được
giao
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công
cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự
nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
- Được thế chấp, bán, góp vốn bằng tài sản trên đất
- Tài chính kinh tế, tài chính sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người VN định cư nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự
nghiệp
- Cả hai loại thuê đất đều cấp quyền và nghĩa vụ sử dụng đất cho người thuê. Tuy nhiên,
quyền này có thể có các hạn chế và điều kiện được quy định trong hợp đồng thuê đất.
- Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đất: Trong cả hai trường hợp, người thuê đất đều có nghĩa
vụ thanh toán tiền thuê đất theo thời kỳ quy định.
TRẢ TIỀN MỘT LẦN CHO CẢ THỜI TRẢ TIỀN HÀNG NĂM
HẠN (Điều 174) (Điều 175)
Người thuê thanh toán toàn bộ tiền thuê đất Người thuê phải thanh toán tiền thuê
cho cả thời hạn thuê khi ký hợp đồng. Loại đất mỗi năm theo mức giá và điều
hợp đồng này thường áp dụng khi người cho kiện thương lượng trong hợp đồng.
thuê có nhu cầu tiền mặt lớn hoặc muốn đảm Hợp đồng này thường có thời hạn cụ
bảo thu nhập từ việc cho thuê đất trong thời thể và có thể được gia hạn nếu cả hai
gian dài. bên đồng ý.

Chỉ có quyền cho thuê lại quyền sử


dụng với đất đã được xây dựng xong
kết cấu hạ tầng trong trường hợp
Quyền cho Có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài được phép đầu tư xây dựng kinh
thuê lại sản gắn liền với đất doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế

Quyền sử dụng đất


Tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất
Quyền góp để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá Tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
vốn nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, liền với đất thuê
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định của pháp luật.

Quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của


Quyền thế
mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng Không có quyền
chấp
được phép hoạt động tại Việt Nam

Quyền
quyền sử dụng đất
chuyển Không có quyền
Tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất
nhượng

Quyền Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước Không có quyền
tặng cho Tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng
dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi
ích chung của cộng đồng
Tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo
quy định của pháp luật

Miễn,
Có thể được nếu thuộc các trường hợp được
giảm tiền Không được
Nhà nước quy định
thuê đất

Khi nhà nước quy hoạch khu vực đất dùng để


hoạt động kinh doanh. Căn cứ vào nhu cầu của
nhà đầu tư, nhà đầu tu tiến hành liên hệ với Khi một nhà đầu tư muốn thuê đất
cấp có thẩm quyền để làm các thủ tục được nông nghiêp để nuôi trồng làm
thuê đất và sử dụng đất đúng mục đích, như nguyên vật cho sản xuất. Do đủ tài
Ví dụ nhà đầu tư A thuê khu đất được quy hoạch cho chính thì nhà đầu tư làm việc với cấp
đoạt động kinh doanh ở địa điểm B, nhà đầu tư có thẩm quyền, và thoả thuận theo
làm việc với các cơ quan liên quan ở địa phương thức trả tiền từng đợt năm
phương C. Địa phương C chấp thuận, nhà đầu từng năm
tư A hoàn tất cac thủ tục về tài chính 1 lần và
sử dụng đất đúng mục đích

You might also like