Professional Documents
Culture Documents
Digital-Electronics-Full - Vie - (Cuuduongthancong - Com)
Digital-Electronics-Full - Vie - (Cuuduongthancong - Com)
Điện tử số
FETEL-2021 1
Chương 1: Hệ thống số, tính toán, mã số (2t)
Chương 2: Các cổng logic (4t)
Chương 3: Đại số Boole và đơn giản logic (8t)
Chương 4: Logic tổ hợp (4t)
Chương 5: Flip flop và Ghi - dịch (4t)
Chương 6: Mạch đếm (4t)
2
FETEL-2021
Digital Fundamentals, Thomas Floyd
Digital Electronics
Giới thiệu
Hệ thống số, tính toán, mã số
FETEL-2021 3
Giới thiệu
Tín hiệu tương tự
Hầu hết tín hiệu quan sát trong tự nhiên là tín hiệu tương tự
(nhiệt độ, độ ẩm,…) có giá trị thay đổi liên tục.
Temperature
(°F)
100
95
90
85
80
75
70
Time of day
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A .M . P.M .
FETEL-2021 5
Giới thiệu
Hệ thống tương tự và số
CD drive
FETEL-2021 6
Giới thiệu
Ký số nhị phân và mức logic
Các thiết bị số dùng mạch điện có hai trạng thái được diễn
tả bởi hai mức điện thế HIGH (cao) và LOW (thấp). → Hệ
cơ số hai hay nhị phân.
VH(max)
HIGH
VH(min)
Invalid
VL(max)
LOW
VL(min)
FETEL-2021 7
Giới thiệu
Dạng sóng số
Dạng sóng của tín hiệu số thay đổi giữa hai mức HIGH và
LOW. Hình a diễn tả một xung dương, hình b thể hiện 1
xung âm.
Lưu ý: các tín hiệu số có hai mức (cao-HIGH, thấp-LOW) và
hai cạnh (cạnh lên và cạnh xuống).
HIGH HIGH
Rising or Falling or Falling or Rising or
leading edge trailing edge leading edge trailing edge
LOW LOW
t0 t1 t0 t1
FETEL-2021 8
Giới thiệu
10%
Ringing
FETEL-2021 9
Giới thiệu
Xung tuần hoàn gồm các xung lặp lại sau một khoảng thời gian
gọi là chu kỳ (period). Tần số là tần suất lặp lại có đơn vì là
hertz.
1 1
f = T=
T f
Clock hay tín hiệu đồng hồ là một xung tuần hoàn đặc biệt, đây
là tín hiệu được dùng để đồng bộ hoạt động của các khối trong
hệ thống số.
What is the period of a repetitive wave if f = 3.2 GHz?
1 1
T= = = 313 ps
f 3.2 GHz
FETEL-2021 10
Giới thiệu
Giản đồ thời gian (timming diagram)
Giản đồ thời gian thường được dùng để biểu diễn liên hệ
giữa các dạng sóng số.
Clock
Dữ liệu có thể được truyền theo hình thức nối tiếp hay song
song.
1 0 1 1 0 0 1 0
t0 t1 t2 t3 t 4 t 5 t6 t7
Computer Modem
1
Computer Printer
0
0
t0 t1
FETEL-2021 12
Giới thiệu
Các hàm logic cơ bản
FETEL-2021 13
Giới thiệu
Các mạch cơ bản
Các cổng And, or, và not có thể kết hợp lại để thực hiện
các hàm logic phức tạp hơn:
Comparator
A> B
A
FETEL-2021 14
Giới thiệu
HIGH
9 Encoder
8
7
6 Binary code
5 for 9 used for
Hàm mã hóa 4
3
storage and/or
computation
2
7 8 9 1
4 5 6 0
1 2 3
0 . +/–
Calculator keypad
Hàm giải mã
Decoder
Binary input
7-segment display
FETEL-2021 15
Giới thiệu
Multiplexer Demultiplexer
A D
Data from Data from Data from Data from
A to D B to E C to F A to D
∆t1 ∆t1
∆ t1 ∆ t2 ∆ t3 ∆t 1
B E
∆t2 ∆t2
∆t3 ∆t3
C F
Switching Switching
sequence sequence
control input control input
FETEL-2021 16
Giới thiệu
Hàm đếm
Counter Parallel
output lines Binary Binary Binary Binary Binary
code code code code code
1 2 3 4 5 for 1 for 2 for 3 for 4 for 5
Input pulses Sequence of binary codes that represent
the number of input pulses counted.
FETEL-2021 17
Giới thiệu
Integrated Circuits: Mạch tích hợp
Cấu tạo của một chip được đóng gói theo dạng vỏ hai
hàng chân (DIP : Dual-In-line Pins):
Plastic
Chip case
Pins
FETEL-2021 18
Giới thiệu
Integrated Circuits
DIP chips
FETEL-2021 19
Giới thiệu
Một số dạng đóng gói chân khác:
Pin 1
FETEL-2021 20
Giới thiệu
SOIC PLCC
FETEL-2021 21
Các hệ số và mã
Số thập phân
FETEL-2021 22
Các hệ số và mã
Số thập phân
Số thập phân có thể biểu diễn dưới dạng tổng của các ký số
nhân với trọng số cột , ví dụ 9240:
(9 x 103) + (2 x 102) + (4 x 101) + (0 x 100)
hay
9 x 1,000 + 2 x 100 + 4 x 10 + 0 x 1
FETEL-2021 23
Các hệ số và mã
Số nhị phân
…25 24 23 22 21 20.
22 21 20. 2-1 2-2 2-3 2-4 …
FETEL-2021 24
Các hệ số và mã
Decimal Binary
Số nhị phân Number Number
Chuyển đổi số nhị phân sang giá trị thập phân tương đương
bằng cách tính tổng của các tích ký số nhân với trọng số.
FETEL-2021 26
Các hệ số và mã
Chuyển đổi thập phân sang nhị phân
- Cách 1: phân tích số thập phân thành tổng của các lũy thừa
của 2, từ đó xác định được vị trí bit 1 (và bit 0). Cách này là
quy trình ngược của phép biến đổi từ nhị phân sang thập
phân ở phần trước.
26 25 24 23 22 21 20.
64 32 16 8 4 2 1.
0 1 1 0 0 0 1.
FETEL-2021 27
Các hệ số và mã
Chuyển đổi thập phân sang nhị phân
Cách 2: lặp lại phép chia 2 cho đến khi thương số bằng 0.
Answer: 1 1 0 0 0 1 remainder
0 1 3 6 12 24 49 2
Continue until the Decimal
Quotient base
last quotient is 0 number
FETEL-2021 28
Các hệ số và mã
Chuyển đổi thập phân sang nhị phân
Chuyển đổi phần phân số sang nhị phân cũng có thể thực
hiện bằng 2 cách.
Cách 1: Phân tích thành tổng của các lũy thừa của 2.
Cách 2: Thực hiện lặp lại phép nhân 2.
Chuyển số thập phân 0.188 sang nhị phân.
1 + 0 + 0 = 01 Sum = 1, carry = 0
1 + 0 + 1 = 10 Sum = 0, carry = 1
1 + 1 + 0 = 10 Sum = 0, carry = 1
1 + 1 + 1 = 10 Sum = 1, carry = 1
FETEL-2021 31
Các hệ số và mã
Cộng hai số nhị phân
0111
00111 7
10101 21
11100 = 28
FETEL-2021 32
Các hệ số và mã
Trừ hai số nhị phân
111
10101
/ / / 21
00111 7
01110 = 14
FETEL-2021 33
Các hệ số và mã
Nhân hai số nhị phân
Luật:
FETEL-2021 34
Các hệ số và mã
Chia hai số nhị phân
FETEL-2021 35
1’s Complement: bù 1
Bù 1 của 1 số nhị phân là chuỗi bit đảo của số nhị phân đó,
có được bằng cách đảo bit 0 thành 1 và ngược lại.
0 0 1 1 0 1 0 1
FETEL-2021 36
2’sNumber
Complement: bù 2
systems, operations, and codes
Bù 2 của một số nhị phân được tạo bằng cách cộng 1 vào
bố bù 1 của số nhị phân đó
0 0 1 1 0 1 1 0
FETEL-2021 37
Số nhị phân có dấu
Có nhiều cách để biểu diễn số nhị phân có dấu. Trong tất cả
các cách biểu diễn MSB sẽ là bit dấu, nếu bit MSB là 0 →
số dương, nếu bit MSB là 1 → số âm.
Ví dụ: +58 biểu diễn dưới dạng số nhị phân 8 bit có dấu là:
00111010
Sign bit Magnitude bits
Ví dụ: -25 biểu diễn dưới dạng số nhị phân 8 bit có dấu là: 10011001
+25 biểu diễn dưới dạng số nhị phân 8 bit có dấu là: 00011001
FETEL-2021 38
Để ý: hai biểu diễn chỉ khác nhau bit dấu.
Dạng biểu diễn bù 1
FETEL-2021 41
2. Tìm giá trị thập phân của số nhị phân có dấu biểu diễn dưới dạng bù
2
11000110
Thực hiện:
- Gán bit dấu trọng số -128 (trong trường hợp dùng 8 bit)
- Công với các trọng số ở vị trí các bit 1
Trọng số cột : -128 64 32 16 8 4 2 1.
1 1 0 0 0 1 1 0
-128 +64 +4 +2 = -58
FETEL-2021 43
Số có độ chính xác kép (64 bit)
FETEL-2021 44
Các phép toán số học với số có dấu bù 2
FETEL-2021 45
Nếu số bit cần để biểu diễn kết quả vượt quá giới hạn sẽ
xuất hiện hiện tượng tràn (overflow). Hiện tượng tràn chỉ
xảy ra khi hai số hạng có cùng dấu và được nhân biết
qua sự thay đổi bit dấu.
FETEL-2021 46
Luật cho phép trừ (subtraction): Dùng dạng bù 2 của số bị
trừ, sau đó tiến hành phép công. Bỏ qua các bit nhớ cuối
cùng. Kết quả được thể hiện ở dạng số có dấu.
FETEL-2021 47
Các hệ số và mã
Decimal Hexadecimal Binary
Số thập lục phân (Hexadecimal) 0 0 0000
1 1 0001
- Dùng 16 ký tự: 0 tới 9 và A tới F. 2 2 0010
3 3 0011
4 4 0100
Số nhị phân có thể dễ dàng sang thập 5 5 0101
lục phân bằng cách nhóm lần lượt 4 bit 6 6 0110
và viết thành ký số thập lục tương 7 7 0111
8 8 1000
đương. 9 9 1001
10 A 1010
11 B 1011
Express 1001 0110 0000 11102 in 12 C 1100
hexadecimal: 13 D 1101
Group the binary number by 4-bits 14 E 1110
starting from the right. Thus, 960E 15 F 1111
FETEL-2021 48
Các hệ số và mã
Decimal Hexadecimal Binary
Số thập lục phân (Hexadecimal) 0 0 0000
1 1 0001
Hệ thập lục là hệ số có trọng số. Trọng 2 2 0010
số cột là lũy thừa của 16. 3 3 0011
4 4 0100
5 5 0101
Trọng số cột { 163 162 161 160.
4096 256 16 1 . 6 6 0110
7 7 0111
8 8 1000
9 9 1001
Biểu diễn 1A2F16 ở dạng thập phân. 10 A 1010
11 B 1011
12 C 1100
4096 256 16 1
13 D 1101
1 A 2 F16
14 E 1110
1(4096) + 10(256) +2(16) +15(1) = 670310 15 F 1111
FETEL-2021 49
Các hệ số và mã
Số bát phân (Octal) 0 0 0000
1 1 0001
- Dùng 8 ký tự để biểu diễn: 0→7 2 2 0010
- Số nhị phân có thể dễ dàng chuyển 3 3 0011
sang bát phân bằng cách nhóm từng 4 4 0100
nhóm 3 bit và chuyển thành ký tự 5 5 0101
6 6 0110
bát phân tương ứng. 7 7 0111
8 10 1000
9 11 1001
10 12 1010
Biểu diễn 1 001 011 000 001 1102 ở
11 13 1011
dạng bát phân:
12 14 1100
Nhóm từng nhóm 3-bits bắt đầu từ 13 15 1101
bên phải → 1130168 14 16 1110
15 17 1111
FETEL-2021 50
Các hệ số và mã
Decimal Octal Binary
Số bát phân (Octal) 0 0 0000
1 1 0001
-Hệ bát phân là hệ số có trọng số. 2 2 0010
3 3 0011
-Trọng số cột là các lũy thừa của 8, 4 4 0100
tăng từ phải qua trái. 5 5 0101
6 6 0110
Trọng số cột {5128
3 82
64
81
8
80 .
1 .
7
8
7
10
0111
1000
9 11 1001
Biểu diễn 37028 ở dạng thập phân. 10 12 1010
11 13 1011
12 14 1100
512 64 8 1
13 15 1101
3 7 0 28
14 16 1110
3(512) + 7(64) +0(8) +2(1) = 198610 15 17 1111
FETEL-2021 51
Các hệ số và mã
Thập phân Nhị phân BCD
BCD
0 0000 0000
1 0001 0001
- Số thập phân được mã dưới dạng
2 0010 0010
nhị phân Binary coded decimal 3 0011 0011
(BCD) là một hệ số có trọng số, 4 0100 0100
được dùng thông dụng trong các 5 0101 0101
hệ thống số khi cần hiện thị các số 6 0110 0110
7 0111 0111
thập phân, VD: hiện thị đồng hồ
8 1000 1000
số. 9 1001 1001
10 1010 0001 0000
- BCD biểu diễn mỗi ký số thập
11 1011 0001 0001
phân bằng 4 bit nhị phân. Các mã 12 1100 0001 0010
từ 1010 tới 1111 không dùng trong 13 1101 0001 0011
BCD. 14 1110 0001 0100
15 1111 0001 0101
FETEL-2021 52
Các hệ số và mã
BCD
FETEL-2021 53
Number systems, operations, and codes
BCD
Ví dụ thực hiện mạch có hiện thị
BCD trong phòng TN.
FETEL-2021 54
Các hệ số và mã
Decimal Binary Gray code
Mã Gray 0 0000 0000
1 0001 0001
- Mã Gray là một hệ mã không có 2 0010 0011
trọng số. 3 0011 0010
4 0100 0110
- Giữa hai từ mã kế cận nhau chỉ 5 0101 0111
có 1 bit thay đổi. 6 0110 0101
7 0111 0100
- Mã Gray được dùng trong một số 8 1000 1100
hệ thống để tránh những trường 9 1001 1101
hợp lỗi xuất hiện khi có nhiều 10 1010 1111
11 1011 1110
hơn 1 bit thay đổi tại một thời 12 1100 1010
điểm. 13 1101 1011
14 1110 1001
15 1111 1000
FETEL-2021 55
Các hệ số và mã
Gray code
Shaft encoder hay rotary encoder là thiết bị điện cơ dùng biến đổi các vị trí
góc của trục quay từ giá trị analog sang mã digital. Ví dụ một Shaft encoder
được thể hiện trong hình, ba IR emitter/detectors ( phát/ dò hồng ngoại) được
dùng để mã hóa vị trí của trục quay. Nếu dùng cách mã hóa bên trái có thể có
trường hợp 3 bit thay đổi cùng lúc, có thể gây ra lỗi. Cách mã hóa bên phải
dùng mã Gray, chỉ thay đổi 1 bit nên loại bỏ được lỗi tiềm tàng.
Binary sequence
Gray code sequence
FETEL-2021 56
Các hệ số và mã
ASCII
ASCII American Standard Code for Information
Interchange, ASCII dùng 7 bit để mã hóa 128 ký tự và ký
hiệu.
FETEL-2021 57
ASCII mở rộng
FETEL-2021 58
Các hệ số và mã
Parity Method
Tự học
FETEL-2021 59
Digital Electronics
FETEL-2021 60
Cổng logic
The Inverter A X
Cổng đảo
Cổng đảo thực hiện chức năng của hàm NOT.
Input Output
A X
LOW (0) HIGH (1)
HIGH (1) LOW(0)
FETEL-2021 61
Logic gates
A X
The Inverter
Dạng sóng
A
X
Một nhóm các cổng đảo có thể được dùng để tạo số bù 1 của
một số nhị phân. Binary number
1 0 0 0 1 1 0 1
0 1 1 1 0 0 1 0
1’s complement
FETEL-2021 62
Logic gates
A A
X X
Cổng VÀ (AND) B
&
B
Cổng AND có bảng sự thật như bên dưới.
Inputs Output
A B X
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
Phép toán AND thường được thể hiện bằng dấu “.” giữa các
biến nhưng có thể được ngầm hiểu nếu không có dấu chấm.
Biểu thức: X = A .B hay X = AB.
FETEL-2021 63
Logic gates
A A
X
The AND Gate B
& X
B
Dạng sóng:
A
B
X
Phép toán AND có thể dùng như mặt nạ để che bit. Muốn giữ
bit nào thì vị trí tương ứng của mặt nạ là bit 1, các bit còn lại
của mặt nạ là 0.
Inputs Output
A B X
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
FETEL-2021 65
Logic gates
A X A ≥1 X
The OR Gate
B B
Dạng sóng ví dụ
A
B
X
Hàm OR có thể được dùng để đưa một số bit kết quả lên 1
ASCII letters have a 1 in the bit 5 position for lower case letters
and a 0 in this position for capitals. (Bit positions are numbered
from right to left starting with 0.) What will be the result if you
OR an ASCII letter with the 8-bit mask 00100000?
The resulting letter will be lower case.
FETEL-2021 66
Logic gates
A X A & X
The NAND Gate
B B
Không-AND
Inputs Output
A B X
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
FETEL-2021 67
Logic gates
A X A & X
The NAND Gate
B B
Dạng sóng ví dụ:
A
B
X
Cổng NAND là một cổng đa năng, các cổng logic khác có thể
được tạo ra dùng cổng NAND.
FETEL-2021 68
Logic gates
A X A ≥1 X
The NOR Gate
B B
Không-HAY
Inputs Output
A B X
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 0
Ký hiệu X = A + B.
FETEL-2021 69
Logic gates
A X A ≥1 X
The NOR Gate
B B
Dạng sóng ví dụ:
A
B
+5.0 V
When is the LED is ON for the circuit shown? 330 W
FETEL-2021 70
Logic gates
A X A X
The XOR Gate =1
B B
Ngõ ra của cổng XOR ở mức cao khi hai ngõ vào có mức
logic ngược nhau. Bảng sự thật:
Inputs Output
A B X
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
Ký hiệu X = AB + AB.
X = A + B.
FETEL-2021 71
Logic gates
A X A X
The XOR Gate =1
B B
FETEL-2021 72
Logic gates
A X A =1 X
The XNOR Gate
B B
Cổng XNOR cho ra mức logic cao khi hai ngõ vào có cùng
mức logic. Bảng sự thật:
Inputs Output
A B X
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 1
FETEL-2021 73
Logic gates
A X A =1 X
The XNOR Gate
B B
Dạng sóng ví dụ:
A
FETEL-2021 74
Logic gates
Cổng logic thực hiện hàm cố định
Các cổng logic và một số hàm logic cơ bản có thể được thực
hiện bởi các chip logic (IC logic), các hàm này được cài cố
định trên chip. Hai họ IC thông dụng là TTL và CMOS được
gọi dựa theo công nghệ chế tạo IC.
0.335 – 0.334 in.
0.740 – 0.770 in. 14 13 12 11 10 9 8
14 13 12 11 10 9 8
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7
Pin no.1 Lead no.1
identifiers identifier
14
1 14
1
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
GND GND GND GND
'00 ' 02 '04 '08
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
GND GND GND GND
'10 '11 '20 '21
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
GND GND GND GND
'27 '30 '32 '86
FETEL-2021 76
Logic gates
Logic lập trình được
Các linh kiện logic lập trình được (logic khả trình):PLD,
FPGA,… là các linh kiện cho phép cài đặt các hàm bên
trong chip thông qua việc lập trình.
A A B B
FETEL-2021 77
Logic gates
Logic lập trình được
Ngôn ngữ dùng cho lập trình các linh kiện khả trình là
dạng ngôn ngữ mô tả phần cứng Hardware Description
Language (HDL), thông dụng nhất là VHDL và Verilog
HDL.
FETEL-2021 78
Summary
Programmable Logic
VHDL Verilog
entity NandGate is module NAND2gate(A, B, F);
port(A, B: in bit; input A;
input B;
LED: out bit);
output F;
end entity NandGate; reg F;
architecture GateBehavior of NandGate is
signal A, B: bit; always @ (A or B)
begin F <= ~(A & B);
begin
end
X <= A nand B;
LED <= X; endmodule
end architecture GateBehavior;
FETEL-2021 79
Capacitors "C" of 100nf to 300nf provide smoothing
FETEL-2021 80
FETEL-2021 81
FETEL-2021 82
Chapter 2 [Complementary]
➢ SN: Texas Instruments
➢ DM: National Semiconductor
➢ HD: Hitachi
➢ MC: Motorola
FETEL-2021 84
Digital Electronics
FETEL-2021 85
Boolean Algebra and logic
Simplification
➢ Key points:
- Logic variable, Logic expression, truth table, SOP
and POS,
- Truth table and standard forms.
- Boolean Algebra and Rules.
- Logic simplification using Boolean Algebra
- Karnaugh map (K map), simplification using K map.
FETEL-2021 86
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Phép cộng trong đại số Boole
Đại số Boole làm việc với các đại lượng nhận một trong hai
giá trị đúng /sai, được thể hiện trong hệ nhị phân bằng 1/0.
FETEL-2021 87
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Phép nhân Boole
Phép nhân trong đại số Boole tương đương với phép toán
logic AND. Tích các biến hình thành số hạng tích. Số hạng
tích bằng 1 khi tất cả các biến bằng 1.
FETEL-2021 88
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Luật giao hoán:
A+B=B+A
AB = BA
Luật kế hợp:
A + (B +C) = (A + B) + C
A(BC) = (AB)C
1. A + 0 = A 7. A . A = A
2. A + 1 = 1 8. A . A = 0
=
3. A . 0 = 0 9. A = A
4. A . 1 = A 10. A + AB = A
5. A + A = A 11. A + AB = A + B
6. A + A = 1 12. (A + B)(A + C) = A + BC
FETEL-2021 90
VD. Chứng minh luật 10: A + AB = A
- Dùng biến đổi tương đương
- Dùng bảng sự thật (Truth table)
FETEL-2021 91
FETEL-2021 92
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
DeMorgan’s Theorem: Định lý DeMorgan
Định lý DeMorgan 1
Đảo của một tích bằng tổng các đảo thành phần.
AB = A + B
Cổng logic:
A A
AB A+B Inputs Output
B B
A B AB A + B
NAND Negative-OR 0 0 1 1
0 1 1 1
1 0 1 1
1 1 0 0
FETEL-2021 93
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Định lý DeMorgan 2
Đảo của một tổng bằng tích các đảo thành phần.
A+B=A.B
Cổng logic thể hiện định lý:
A A Inputs Output
A+B AB
B B
A B A + B AB
NOR Negative-AND 0 0 1 1
0 1 0 0
1 0 0 0
1 1 0 0
FETEL-2021 94
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
DeMorgan’s Theorem
FETEL-2021 95
FETEL-2021 96
Chứng tỏ biểu thức của XNOR là
FETEL-2021 97
Đại số Boole và rút gọn Đọc thêm
biểu thức
Dùng Multisim để tạo bảng sự thật (truth table)
Double-click Logic
Converter để mở giao
diện.
FETEL-2021 98
Đọc thêm
FETEL-2021 99
Đọc thêm
FETEL-2021 100
Rút gọn biểu thức logic dùng đại số Boole
Bài tập: Dùng Multisim để đơn giản biểu thức trong bài tập
FETEL-2021 101
Bài tập: Dùng Multisim để đơn giản biểu thức trong bài tập
FETEL-2021 102
Bài tập: Dùng Multisim để đơn giản biểu thức trong bài tập
FETEL-2021 103
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Dạng SOP và POS
Dạng chuẩn (Standard Forms): mỗi số hạng chứa đủ các biến (có thể
dưới dạng bù).
Chú ý: Một số giáo trình phân biệt rõ hai dạng Dạng chính tắc
(Canonical Forms) và Dạng chuẩn (Standard Forms).
FETEL-2021 104
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Dạng SOP chuẩn
Có thể chuyển dạng SOP không chuẩn thành dạng chuẩn bằng cách
nhân số hạng (thiếu biến) với tổng của biến và biến bù, bản chất là nhân
với 1.
FETEL-2021 105
FETEL-2021 106
FETEL-2021 107
Đại số Boole và rút gọn Đọc thêm
biểu thức
Multisim cho phép hiện thị kết quả dưới dạng SOP
FETEL-2021 108
Đại số Boole và rút gọn Đọc thêm
biểu thức
Q: Viết biểu thức SOP chuẩn cho bảng trạng thái dưới.
SOP
Standard
form
FETEL-2021 109
Đại số Boole và rút gọn
biểu thức
Dạng POS chuẩn
POS:
POS chuẩn:
Có thể chuyển dạng POS chưa chuẩn thành dạng chuẩn bằng cách công
với tích của biến và biến bù, bản chất là cộng với 0. Sau đó dùng luật 12
để biến đổi tiếp.
FETEL-2021 110
Ví dụ:
FETEL-2021 111
Chuyển SOP chuẩn sang POS chuẩn
?
Thiếu các số hạng:
FETEL-2021 112
Cách khác:
Y=
Y=
FETEL-2021 113
Chuyển đổi bảng sự thật qua biểu thức logic và ngược lại
FETEL-2021 114
Tìm bảng sự thật của:
FETEL-2021 115
Tìm bảng sự thật của:
FETEL-2021 116
FETEL-2021 117
Digital Electronics
Rút gọn biểu thức logic dùng giản đồ/bản đồ Karnaugh
FETEL-2021 118
Boolean Algebra and logic
Simplification
Karnaugh maps
Karnaugh map (K-map, bìa Karnaugh, bản đồ/giản đồ
Karaugh) là một công cụ đơn giản nhưng hiệu quả cho
phép rút gọn các biểu thức logic tới 5 biến. Phương pháp
trở nên phức tạp với nhiều biến hơn.
K map tương đương với bảng sự thật, nhưng được thể
hiện dưới dạng các ô thay vì theo hàng (hay cột).
Số ô trong bản đồ = số trạng thái có thể có khi tổ hợp
các biến.
Mỗi ô trong bản đồ biểu diễn một số hạng tích đầy đủ.
Giữa hai ô kế cận nhau chỉ có 1 biến thay đổi.
FETEL-2021 119
K map 3 biến
FETEL-2021 120
K map 4 biến
FETEL-2021 121
Boolean Algebra and logic
Simplification
Karnaugh maps
10
FETEL-2021 122
Boolean Algebra and logic
Simplification
Karnaugh maps
Thay vì dùng 0/1, có thể dùng tên biến như bên dưới. Cách
dùng ký hiệu như vậy tạo thuận tiên khi đọc nhưng cần chú ý
khi tạo bản đồ để tránh nhầm lẫn.
CC CC
Đọc các tích được thể AB
AB ABC ABC
hiện bởi các ô màu vàng.
AB
AB ABC
ABC ABC
AB
AB ABC ABC
ABC
FETEL-2021 123
Ánh xạ SOP chuẩn vào K map
FETEL-2021 124
VD: ánh xạ Y= vào K map
FETEL-2021 125
VD: ánh xạ Y=
vào K map.
FETEL-2021 126
Ánh xạ SOP không chuẩn vào K map
FETEL-2021 127
FETEL-2021 128
Tối thiểu hóa biểu thức dùng K map
Bước 1: lập nhóm các ô kế cận
• Nhóm các ô được biểu diễn bởi 1 thành các nhóm 2x ô (16,..,2,1)
• Các ô trong nhóm phải kề với một ô hay nhóm ô trong cùng nhóm.
• Ưu tiên nhóm các nhóm có số ô lớn nhất.
• Ô có biểu diễn 1 phải nằm trong ít nhất một nhóm.
FETEL-2021 129
FETEL-2021 130
Tối thiểu hóa biểu thức dùng K map
Bước 2: Viết lại biểu thức SOP được tối thiểu hóa từ K map
• Mỗi nhóm ô sẽ được biểu diễn bằng 1 số hạng tích, chỉ giữ lại các
biến không thay đổi trong nhóm.
• Cộng các số hạng tích ở trên để có dạng SOP.
FETEL-2021 132
Boolean Algebra and logic
Simplification
AB
C 0 1 X = AC +AB
1
00
B đổi
01 1 1
11 X = AD +AD
C đổi
10 C đổi
CD
00 01 11 10
AB
00 1 1
B đổi
01 1 1
11 1 1
B đổi
10 1 1
C đổi
FETEL-2021 133
X
C đổi
CD
00 01 11 10 X = AD +AD
AB
00 1 1
B đổi
01 1 1
11 1 1
B đổi
10 1 1
C đổi
FETEL-2021 134
FETEL-2021 135
FETEL-2021 136
FETEL-2021 137
Ánh xạ biểu thức POS vào giản đồ Karnaugh
Bước 1: xác định giá trị của các biến của mỗi số hạng tổng trong biểu thức
SOP làm cho số hạng tổng bằng 0.
Bước 2: đánh dấu 0 vào ô tương ứng trên giản đồ Karnaugh.
FETEL-2021 138
Rút gọn biểu thức POS dùng giản đồ Karnaugh
Nguyên tắc giống như rút gọn SOP chỉ khác là nhóm các ô có giá
trị 0 thay vì 1.
Bước 1:
Bước 2:
FETEL-2021 139
FETEL-2021 140
Chuyển đổi giữa SOP và POS dùng giản đồ Karnaugh
FETEL-2021 141
KARNAUGH MAPS 5 biến
FETEL-2021 142
FETEL-2021 143
FETEL-2021 144
Digital Electronics
Chương 4: Mạch tổ hợp
FETEL-2021 145
Mạch tổ hợp
Ngõ ra của mạch tổ hợp tuỳ thuộc vào tổ hợp các trạng thái ngõ vào.
Có thể biểu diễn dưới dạng SOP hay POS.
A
B ABC
C X = ABC + DE SOP
D
DE
E
A
B ABC
C Y = ABC + DE X = ABC + DE AOI
D X = (ABC)(DE) DeMorgan
E DE X = (A + B + C)(D + E) POS
FETEL-2021 146
Phương pháp tổng quáy để thiết kế mạch tổ hợp là:
- Lập bảng trạng thái
- Rút ra biểu thức hàm
- Rút gọn hàm và thực hiện mạch
FETEL-2021 147
FETEL-2021 148
Mạch tổ hợp
Exclusive-OR Logic
X = AB + AB
A
Inputs Output
A B X
X 0
0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
B
Symbols:
=1
FETEL-2021 149
Mạch tổ hợp
Exclusive-NOR Logic
X = AB + AB
A
X Inputs Output
B A B X
0 0 1
0 1 0
1 0 0
Symbols: 1 1 1
=1
FETEL-2021 150
Mạch tổ hợp
Cho biết LED sáng hay tắt trong các hình dưới.
+5.0 V
+5.0 V
+5.0 V +5.0 V
+5.0 V +5.0 V
330 W
330 W
330 W
B LED
LED B LED
B
A
A A
FETEL-2021 151
Mạch tổ hợp
A A A AB
B
Inverter AND gate
A A
A+B A+B
B B
FETEL-2021 152
A A A A+ B
B
Inverter OR gate
A A
AB AB
B B
A
B X = (A + B)(A + C) A+B= A B
A
C
FETEL-2021 153
Mạch tổ hợp
Dạng sóng
A
A
G1
B B
G3
C
C
G2
D D
G1
G2
G3
FETEL-2021 154
Mạch tổ hợp
Dạng sóng
Inputs Output
Có thể suy ra bảng sự thật từ dạng sóng hay ngược
A B C D X
lại. 0 0 0 0 0
0 0 0 1 1
0 0 1 0 1
A
G1 0 0 1 1 1
B 0 1 0 0 0
G3
0 1 0 1 1
C 0 1 1 0 1
G2
D 0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
A 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 0
1 0 1 0 0
B 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 0
1 1 0 0 0
C 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0
1 1 0 1 1
D 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1
1 1 1 1 1
G3 0 0 0 0 1 1 1 0 1 0
FETEL-2021 155
Mạch tổ hợp
S Inputs Outputs
S
A S A B Cout S
A 0 0 0 0
Cout 0 1 0 1
B Cout B 1 0 0 1
1 1 1 0
FETEL-2021 156
Mạch tổ hợp
Mạch toàn cộng (hay mạch cộng đầy đủ -FA) A B Cin Cout S
0 0 0 0 0
có 3 ngõ vào và 2 ngõ ra. 0 0 1 0 1
0 1 0 0 1
Mạch FA có thể được tạo ra từ mạch HA 0 1 1 1 0
như hình dưới. Nó cũng có thể được hình 1 0 0 0 1
thành theo phương pháp thiết kế đã đề cập ở 1 0 1 1 0
1 1 0 1 0
các phần trước. 1 1 1 1 1
S S
A A S A S Sum
S
B B Cout B Cout A S
B
Cout
Cin Cin
Cout Symbol
FETEL-2021 157
Minh họa các bước thực hiện để thiết kế mạch FA:
FETEL-2021 158
Sum
Cout
FETEL-2021 159
Mạch tổ hợp
C0
C4
C3 C2 C1
S4 S3 S2 S1
Bit nhớ C4 xuất hiện sau khi được truyền qua tất cả các mạch cộng nên
mạch này được gọi là mạch cộng ripple carry. Mạch cộng loại này có
thời gian trì hoãn lớn.
FETEL-2021 160
FETEL-2021 161
Mạch cộng ripple carry có thời gian trì hoãn lớn, một số mạch cộng
khắc phục nhược điểm này như look-ahead carry,… 74LS283 là
một mạch cộng dạng look-ahead carry.
Bài tập: tìm hiểu cơ chế mạch cộng dạng look-ahead carry.
FETEL-2021 162
Ví dụ một hệ thống bầu cử đơn giản cho 6 cử tri dùng mạch cộng
FETEL-2021 163
74LS283
FETEL-2021 164
FETEL-2021 165
Mạch tổ hợp
FETEL-2021 166
Mạch tổ hợp
FETEL-2021 167
D Bo
FETEL-2021 168
Mạch tổ hợp
Mạch Cộng/Trừ
FETEL-2021 169
Mạch tổ hợp
Mạch so sánh
Chức năng chính của mạch so sánh là so sánh độ lớn của hai số nhị phân.
Chức năng bằng/không bằng có thể thực hiện dễ dàng bằng cổng XNOR
hay XOR
FETEL-2021 170
Mạch tổ hợp
Mạch so sánh
Bài tập: thiết kế mạch so sánh 2 số nhị phân 2 bit
FETEL-2021 171
Bài tập: Thiết kế mạch so sánh hai số nhị phân 4 bit
FETEL-2021 172
74LS85
FETEL-2021 173
Một số IC thực hiện hàm số học
FETEL-2021 174
Mạch tổ hợp
Mạch giải mã
Mạch giải mã dùng để phát hiện sự hiện diện của một tổ hợp giá trị ở
ngõ vào.
A0 A0
A1 X A1 X
A2 A2
A3 A3
Khi ngõ vào là 0011→ X lên 1 Khi ngõ vào là 0011→ X xuống 0
(Tích cực ở mức cao) (Tích cực ở mức thấp)
FETEL-2021 175
Mạch tổ hợp
Mạch giải mã
Tổng quát mạch giải mã có N bit ngõ vào và có 2N ngõ ra.
Mạch giải mã 4 ra 16
FETEL-2021 176
Ví dụ: thiết kế mạch giải mã 3 ra 8
FETEL-2021 177
74154
4-LINE TO 16-LINE
DECODER/DEMULTIPLEXER
FETEL-2021 178
7442 BCD TO 10-LINE DECODERS
FETEL-2021 179
Bài tập: thiết kế mạch giải mã BCD ra đèn LED 7 đoạn.
FETEL-2021 180
Mạch tổ hợp
Mạch mã hóa
Mạch mã hóa là mạch tạo ra 1 mã số tương ứng với một
ngõ vào khi ngõ vào đó ở mức tích cực. Mã số thường
được dùng là mã nhị phân hay BCD.
VD: mạch mã hóa nhị phân 3 bit (8 sang 3 bit)
FETEL-2021 181
Ví dụ mạch mã hóa BCD:
1
A0
2
3
A1
4
5 A2
6
7
8
A3
FETEL-2021 9 182
Mạch tổ hợp
Mã hóa ưu tiên
Mạch mã hóa ưu tiên sẽ mã hóa ngõ vào có mức ưu tiên
hơn khi xảy ra trường hợp nhiều ngõ vào ở trạng thái tích
cực đồng thời.
VD: mạch mã hóa ưu tiên nhị phân 3 bit (8 sang 3 bit), với
mức tích cực là mức cao.
FETEL-2021 183
Ví dụ một mạch mã hóa ưu tiên thập
phân sang BCD với mức logic tích
cực là mức thấp.
FETEL-2021 184
Mạch tổ hợp
MUX
0
S0 0
Data 1
select S1 1
I0 0 Data
I 1 output
Data 1
I
inputs I2 2
3 3
FETEL-2021 185
Ví dụ: mạch đa hợp 4 vào 1 ra.
FETEL-2021 186
Có thể thiết kế dựa trên bảng trạng thái đầy đủ, VD: mạch đa hợp 4
vào 1 ra.
FETEL-2021 187
FETEL-2021 188
74151 8-Input MUX
FETEL-2021
74153: Dual 4-Input Mux 189
Mạch tổ hợp
FETEL-2021 190
FETEL-2021 191
Mạch tổ hợp
FETEL-2021 192
Mạch phát sinh bit parity chẵn (a), lẻ (b) ở đầu phát với trường
hợp 4 bit dữ liệu.
Mạch kiểm tra parity ở đầu thu. Output=0→ parity đúng, output
=1 → parity sai
FETEL-2021 193
74280
9-BIT ODD/EVEN PARITY GENERATORS/CHECKERS
FETEL-2021 194
Mạch tổ hợp
0 1 LSB
1 0
LSB
0 1
1 0
1 1 1 1
0 0
0 MSB 0 MSB
Binary-to-Gray Gray-to-Binary
FETEL-2021 195
Có thể rút ra sơ đồ mạch dùng phương pháp tổng quát thiết kế
mạch tổ hợp. Ví dụ: thiết kế mạch chuyển mã nhị phân 4 bit sang
mã Gray
FETEL-2021 196
FETEL-2021 197
Bài tập: Thiết kế mạch chuyển mã Gray 4 bit sang nhị phân theo
phương pháp tổng quát
FETEL-2021 198
Digital Electronics
Mạch chốt và Flip Flop
FETEL-2021 199
Mạch tổ hợp và mạch tuần tự
FETEL-2021 200
Mạch chốt (Latch)
Mạch chốt là phần tử lưu trữ tạm thời trong mạch, nó gồm 2
trạng thái ổn định (bistable).
Mạch chốt có thể được tạo thành từ cổng NOR hay cổng
NAND
R S
Q Q
Q Q
S R
FETEL-2021 201
Chốt S-R (S-R latch)
Chốt S-R dùng cổng NAND
FETEL-2021 202
Chốt S-R (S-R latch)
Chốt S-R dùng cổng NAND
FETEL-2021 203
Chốt S-R (S-R latch)
Chốt S-R dùng cổng NAND
FETEL-2021 204
Bảng trạng thái
FETEL-2021 205
Ứng dụng của mạch chốt trong chống hiện tượng nảy của công tắc
FETEL-2021 206
Chốt S-R (S-R latch)
Chốt S-R dùng cổng NOR
FETEL-2021 207
Chốt S-R (S-R latch)
Ví dụ: vẽ dạng sóng ngõ ra Q
FETEL-2021 208
Ví dụ: Mạch báo nguồn sáng bị gián đoạn
FETEL-2021 209
Ví dụ: sử dụng SR-latch như thanh ghi lưu trữ dữ liệu
FETEL-2021 210
74LS279A IC: active-LOW S-R latch
FETEL-2021 211
Bài tập: phân tích hoạt động của mạch.
FETEL-2021 212
Một số lưu ý:
➢ Mức tích cực của FF SR khi dùng cổng NAND, cổng NOR
➢ Ký hiệu ngõ ra
FETEL-2021 213
Các mạch tổ hợp, mạch chốt SR ở phần trước là các mạch không đồng bộ
(Asynchronous circuits), ngõ ra thay đổi tức thời đáp ứng ngõ vào.
Các mạch đồng bộ (Synchronous circuit) hoạt động tuần tự theo một tín hiệu
điều khiển, còn gọi là tín hiệu đồng bộ, thường là tín hiệu đồng hồ (Clock,
CLK, CK,…).
Để biến các mạch chốt SR thành mạch đồng bộ, người ta thêm vào các cổng
AND để điều khiển chân S và R. Dạng này gọi là Gated Latch.
FETEL-2021 214
FETEL-2021 215
Chốt D (D latch)
Chốt D
Chốt D (Data) là một biến thể của chốt SR, trong đó hai
chân S và R được kết hợp lại thành một chân D.
Inputs Outputs
D EN Q Q Comments
0 1 0 1 RESET
1 1 1 0 SET
X 0 Q0 Q0 No change
FETEL-2021 216
Tóm tắt một số ký hiệu của mạch chốt SR và
FETEL-2021 217
IC 7475
FETEL-2021 218
Flip Flop
Mạch lật (Flip Flop) khác với mạch chốt ở cách mạch thay
đổi trạng thái.
+ Mạch chốt: thay đổi bởi mức logic của tín hiệu điều khiển.
+ Flip Flop: cạnh của tín hiệu điều khiển sẽ quyết định trạng thái
ngõ ra.
Flip Flop là các mạch lưỡng ổn đồng bộ, còn gọi là mạch
dao động đa hài lưỡng ổn (bistable multivibrator).
FETEL-2021 219
Flip flop có thể thay đổi trạng thái bởi cạnh lên hay cạnh xuống của
xung đồng hồ (cũng là tín hiệu đồng bộ, ký hiệu là Clk hay Ck hay C)
tuỳ vào thiết kế bên trong của FF.
FETEL-2021 220
Flip Flop SR
FETEL-2021 221
FETEL-2021 222
Phương pháp tạo ra cạnh kích
Phương pháp 1: Dùng mạch phát hiện cạnh, mạch này sẽ tạo ra một xung có độ
rộng nhỏ đủ để các cổng AND/NAND đáp ứng kịp. Theo các này SR-FF chỉ
khác biệt mạch chốt SR dạng có tín hiệu cho phép (dạng Gated SR ở phần
trước) ở mạch phát hiện cạnh.
FETEL-2021 224
Ví dụ hoạt động của FF chuyển từ trạng thái SET sang RESET
FETEL-2021 225
Phương pháp tạo ra cạnh kích
Phương pháp 2: Dùng dạng chủ-tớ. Ở đây sẽ dùng hai mạch chốt ráp nối tiếp
nhau như hình.
Ví dụ:
FETEL-2021 226
Flip Flop D
FF-D thường dùng để lưu trữ 1 bit dữ liệu. Nó có thể được tạo
ra từ FF-SR hay kết hợp hai mạch chốt loại D.
Bảng trạng thái của FF D
Inputs Outputs Inputs Outputs
D CLK Q Q Comments D CLK Q Q Comments
1 1 0 SET 1 1 0 SET
0 0 1 RESET 0 0 1 RESET
(a) Kích bởi cạnh lên, để ý mũi tên lên (b) Kích bởi cạnh xuống
FETEL-2021 227
Flip-Flop D
Ví dụ dạng sóng của FFD Q=D khi có cạnh lên của CLK
FETEL-2021 228
74LS74 Dual D-type Flip Flop
Device
Subfamily Device Description
Number
Dual D-type Flip Flops with
74LS74 LS TTL
Preset and Clear
Quad D-type Flip Flops with
74LS175 LS TTL
Clear
Octal D-type Flip Flops with
74LS273 LS TTL
Clear
Standard
4013B Dual type D Flip Flop
CMOS
Standard Hex D-type Flip Flop with
40174B
CMOS Master Reset
FETEL-2021 229
Flip Flop JK
J Q Inputs Outputs
J K CLK Q Q Comments
K Q 0 0 Q0 Q0 No change
0 1 0 1 RESET
1 0 1 0 SET
1 1 Q0 Q0 Toggle
Flip Flop JK là loại được sử dụng khá phổ biến. Điểm khác biệt chính
của FF-JK so với FF-SR là nó loại bỏ trạng thái không hợp lệ của FF
SR. Bảng trạng thái khác của FF-JK giống FF-SR ngoại trừ trạng thái
J=K=1, lúc này FF-JK trở thành FF-T.
FETEL-2021 230
Flip Flop JK có thể được tạo ra bằng nhiều cách.
Tạo ra Flip-Flop JK từ FF D
J
D Q Q
K Q Q
Clock
Tạo ra Flip-Flop JK từ FF SR
FETEL-2021 231
Tạo ra Flip-Flop JK từ chốt SR
J Q
CLK
K Q
FETEL-2021 232
Ví dụ: vẽ dạng sóng của ngõ ra Q J Q
CLK
FETEL-2021 233
Flip Flop T
FF T thường dùng để xây dựng mạch đếm. Có thể tạo ra FF-T bằng
nhiều cách.
Cách
T Q(t+1) Q viết
D Q Q 0 Q(t) Q0 khác
T 1 Q(t) Q0
Q Q
Clock
T Q
FETEL-2021 234
Ví dụ: dạng sóng của FF T
Ví dụ: Có thể tạo ra chế độ lật trạng thái ngõ ra của FF D khi có
xung CLK bằng cách nối D với Q’
D Q
CLK CLK
Q
FETEL-2021 235
Ví dụ: Vẽ dạng sóng của A và B, nhận xét?
FETEL-2021 236
Ngõ vào đồng bộ và bất đồng bộ
Hầu hết Flip flop có cả ngõ vào đồng bộ và bất đồng bộ.
▪ Ngõ vào đồng bộ là những ngõ vào tác động đến hoạt
động của FF đồng bộ với xung đồng hồ (CLK).
▪ Ngõ vào bất đồng bộ tác đến đến ngõ ra của FF độc lập
với tín hiệu đồng bộ, nghĩa là không phụ thuộc vào tín
hiệu đồng hồ. Ngõ vào bất đồng bộ còn có tên khác là
ngõ vào điều khiển trực tiếp. PRE
FETEL-2021 237
PRE
Ví dụ:
Xác định ngõ ra Q của FF với các J Q
K Q
CLR
Set Toggle Set Reset Toggle Latch
CLK
K Set
PRE Reset
CLR
FETEL-2021 238
FETEL-2021 239
FETEL-2021 240
Một số đặc tính của Flip Flop
Thời gian trì hoãn truyền
Là khoảng thời gian giữa 50% mức biên độ của xung đồng
hồ và 50% biên độ ngõ ra, gồm hai giá trị tpLH và tpHL. Nó
cho biết khoảng thời gian từ khi tác động ở ngõ vào đến khi
ngõ ra bị ảnh hưởng.
FETEL-2021 241
Đối với các tín hiệu điều khiển bất đồng bộ ta cũng có thời
gian trì hoãn truyền đo giữa tín hiệu đk bất đồng bộ và ngõ
ra.
FETEL-2021 242
Set-up time và Hold time
CLK
Hold time là khoảng thời gian
tối thiểu dữ liệu duy trì sau khi Set-up time, ts
khi có xung clock.
D
FETEL-2021 243
So sánh đặc tính của một số IC FF rời
FETEL-2021 244
Ứng dụng của Flip Flop
Output
Những ứng chính của FF gồm: lines
+ Lưu trữ dữ liệu tạm thời D Q0
C
+ Bộ chia tần số R
+ Mạch đếm D Q1
+ Thanh ghi-dịch C
D Q2
Ví dụ ứng dụng lưu trữ dữ liệu tạm. Một Parallel data
C
tiếp. R
Clear
FETEL-2021 245
Chia tần số: kết nối các FF nối tiếp nhau sẽ tạo ra bộ chia
tần số, tần số được chia 2 qua mỗi FF.
HIGH HIGH
J QA J QB fout
K K
fin
Waveforms: QA
fout
Mạch đếm:
FETEL-2021 246
Mạch đếm:
FETEL-2021 247
Thanh ghi-dịch
FETEL-2021 248
Mạch đơn ổn (One-Shot)
Q
Trigger
Q
tW
FETEL-2021 249
Retriggerable và Nonretriggerable
Loại Retriggerable là loại có thể kích khởi trở lại khi ngõ ra
đạng ở trang thái không ổn định. Thời gian duy mạch trì trạng
thái không ổn định sẽ được công thêm vào trời gian trước đó
Retriggerable one-shot:
Trigger
Retriggers
Q
tW
FETEL-2021 250
Ví dụ ứng dụng
Q Retriggers Retriggers
tW
tW
tW Power failure indication
FETEL-2021 251
IC 555: IC định thời (đọc thêm)
IC555 có thể hoạt động ở một trong ba chế độ: đơn
ổn, lưỡng ổn (FF), phi ổn (dao động)
FETEL-2021 252
Đơn ổn Phi ổn Lưỡng ổn
tW = 1.1R1C1 1.44
f =
( R1 + 2R2 ) C1
FETEL-2021 253
Digital Electronics
Thanh ghi dịch
Shift registers
FETEL-2021 254
Thanh ghi dịch
Cơ bản về thanh ghi dịch
Thanh ghi dịch (shift register) gồm các FF xếp theo một trật
tự với công dụng chính là lưu trữ và dịch chuyển dữ liệu.
Một số loại dịch chuyển dữ liệu được liệt kê bên dưới.
Data in
Serial in/shift right/serial out Serial in/shift left/serial out Parallel in/serial out
Data in
Data in
FETEL-2021 255
FETEL-2021 256
Vào nối tiếp, ra nối tiếp (Serial-in/Serial out Shift Register)
FETEL-2021 257
U/D:Thanh ghi
dịch có thể
dùng để trì
hoãn dữ liệu
FETEL-2021 258
FETEL-2021 259
Có thể lấy dữ liệu ra ở dạng song song. Ví dụ sau 4
xung đồng hồ dữ liệu có thể lấy ra từ Q0→Q3
FETEL-2021 260
Vào song song, ra nối tiếp
Dữ liệu có thể được nạp vào song song và lấy ra nối tiếp
D0 D1 D2 D3
SHIFT/LOAD
G1 G5 G2 G6 G3 G7 G4
Serial
D D D D
Q0 Q1 Q2 Q3 data out
C C C C
FETEL-2021 261
Vào song song, ra song song
FETEL-2021 262
Mạch dịch hai chiều
Một số thiết kế cho phép dữ liệu dịch trái hay phải tùy theo
lựa chọn.
FETEL-2021 263
Data in = 0
FETEL-2021 264
Mạch đếm dựa trên thanh ghi/dịch
Thanh ghi dịch có thể tạo ra các bộ đếm bằng cách dịch
và xoay vòng các giá trị 0 và 1. Hai mạch đếm thông
dụng loại này là mạch đếm Johnson và mạch đếm vòng.
D0 Q0 D1 Q1 D2 Q2 D3 Q3
C C C C
Q3 Q3
CLK
Dùng FF-JK
FF0 FF1 FF2 FF3
Q3
J0 Q0 J1 Q1 J2 Q2 J3 Q3
C C C C
Q3
Mạch đếm Johnson có MOD= 2N, K0 Q0 K1 Q1 K2 Q2 K3 Q3
với NFETEL-2021
là số FF CLK
265
Dạng sóng của mạch đếm Johnson 4 bit
FETEL-2021 266
Mạch đếm vòng (Ring Counter)
Dùng FF-D
FF0 FF1 FF2 FF3
C C C C
giá trị ban đầu bằng cách dùng
chân đ/k trực tiếp PRE hay
CLK
CLR.
Dùng FF-JK • Giá trị sau khi được nạp sẽ
xoay vòng trong mạch.
FF0 FF1 FF2 FF3
Q3
• Mạch đếm có MOD=N, với N
J0 Q0 J Q1 J Q2 J Q3
là số FF.
1 2 3
C C C C
Q3
K0 Q0 K1 Q1 K2 Q2 K3 Q3
CLK
FETEL-2021 267
FETEL-2021 268
FETEL-2021 269
Câu hỏi: Một thanh ghi dịch 8 bit vào nối tiếp ra nối tiếp
có tần số xung đồng hồ 40 MHz. Hãy tính trì hoãn của tín
hiệu qua thanh ghi dịch?
A SRG 8 Q7
Data in Data out
B
MHz = 25 ns
25 ns
FETEL-2021 270
Digital Electronics
Thanh ghi dịch
Shift registers
FETEL-2021 271
Thanh ghi dịch
Cơ bản về thanh ghi dịch
Thanh ghi dịch (shift register) gồm các FF xếp theo một trật
tự với công dụng chính là lưu trữ và dịch chuyển dữ liệu.
Một số loại dịch chuyển dữ liệu được liệt kê bên dưới.
Data in
Serial in/shift right/serial out Serial in/shift left/serial out Parallel in/serial out
Data in
Data in
FETEL-2021 272
FETEL-2021 273
Vào nối tiếp, ra nối tiếp (Serial-in/Serial out Shift Register)
FETEL-2021 274
U/D:Thanh ghi
dịch có thể
dùng để trì
hoãn dữ liệu
FETEL-2021 275
FETEL-2021 276
Có thể lấy dữ liệu ra ở dạng song song. Ví dụ sau 4
xung đồng hồ dữ liệu có thể lấy ra từ Q0→Q3
FETEL-2021 277
Vào song song, ra nối tiếp
Dữ liệu có thể được nạp vào song song và lấy ra nối tiếp
D0 D1 D2 D3
SHIFT/LOAD
G1 G5 G2 G6 G3 G7 G4
Serial
D D D D
Q0 Q1 Q2 Q3 data out
C C C C
FETEL-2021 278
Vào song song, ra song song
FETEL-2021 279
Mạch dịch hai chiều
Một số thiết kế cho phép dữ liệu dịch trái hay phải tùy theo
lựa chọn.
FETEL-2021 280
Data in = 0
FETEL-2021 281
Mạch đếm dựa trên thanh ghi/dịch
Thanh ghi dịch có thể tạo ra các bộ đếm bằng cách dịch
và xoay vòng các giá trị 0 và 1. Hai mạch đếm thông
dụng loại này là mạch đếm Johnson và mạch đếm vòng.
D0 Q0 D1 Q1 D2 Q2 D3 Q3
C C C C
Q3 Q3
CLK
Dùng FF-JK
FF0 FF1 FF2 FF3
Q3
J0 Q0 J1 Q1 J2 Q2 J3 Q3
C C C C
Q3
Mạch đếm Johnson có MOD= 2N, K0 Q0 K1 Q1 K2 Q2 K3 Q3
với NFETEL-2021
là số FF CLK
282
Dạng sóng của mạch đếm Johnson 4 bit
FETEL-2021 283
Mạch đếm vòng (Ring Counter)
Dùng FF-D
FF0 FF1 FF2 FF3
C C C C
giá trị ban đầu bằng cách dùng
chân đ/k trực tiếp PRE hay
CLK
CLR.
Dùng FF-JK • Giá trị sau khi được nạp sẽ
xoay vòng trong mạch.
FF0 FF1 FF2 FF3
Q3
• Mạch đếm có MOD=N, với N
J0 Q0 J Q1 J Q2 J Q3
là số FF.
1 2 3
C C C C
Q3
K0 Q0 K1 Q1 K2 Q2 K3 Q3
CLK
FETEL-2021 284
FETEL-2021 285
FETEL-2021 286
Câu hỏi: Một thanh ghi dịch 8 bit vào nối tiếp ra nối tiếp
có tần số xung đồng hồ 40 MHz. Hãy tính trì hoãn của tín
hiệu qua thanh ghi dịch?
A SRG 8 Q7
Data in Data out
B
MHz = 25 ns
25 ns
FETEL-2021 287
Digital Electronics
Mạch đếm
FETEL-2021 288
Mạch đếm (Counter)
Số Clock Q1 Q0
0 0 0
1 0 1
2 1 0
3 1 1
4 0 0
0 1 2 3 0
FETEL-2021 290
Mạch đếm nhị phân bất đồng bộ 3bit
Số Clock Q2 Q 1 Q 0
Q 1 thay đổi
0 0 0 0
Q 2 Thay đổi
1 0 0 1
2 0 1 0
3 0 1 1
4 1 0 0
5 1 0 1
Giá trị đếm thay đổi theo mã nhị phân
6 1 1 0
7 1 1 1
8 0 0 0
FETEL-2021 291
Số Clock Q2 Q1 Q0
0 0 0 0 1 T Q T Q T Q
1 0 0 1
2 0 1 0
3 0 1 1 Clock Q Q Q
4 1 0 0
5 1 0 1
6 1 1 0 Q0 Q1 Q2
7 1 1 1
8 0 0 0
Clock
Q0
Q1
Q2
Count 0 1 2 3 4 5 6 7 0
FETEL-2021 292
Dùng JK
HIGH
J0 Q0 J1 Q1 J2 Q2
CLK C C C
Q0 Q1
K0 K1 K2
1 2 3 4 5 6 7 8
CLK
Q0 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Q1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
Q2 0 0 0 0 1 1 1 1 0
Nhận xét: mạch đếm được xây dựng cơ bản từ FF T, có thể dùng các
FF khác thay thế FF T. Mạch đếm cũng là mạch chia tần số, VD:
đếm 8 chia tần số cho 8, tần số xung đồng hồ sẽ được chia 8.
FETEL-2021 293
Mạch đếm xuống: nếu dùng ngõ ra Q của tầng trước đưa vào chân
CLK của tầng sau → Mạch đếm xuống
111 → 110 → … → 001 → 000 → 111
1 T Q T Q T Q
Clock Q Q Q
Q0 (a) Circuit Q1 Q2
Clock
Q0
Q1
Q2
Count 0 7 6 5 4 3 2 1 0
FETEL-2021 295
Mạch đếm lên/xuống
Mạch đếm lên/xuống chậm hơn mạch đếm lên hay mạch đếm xuống do tín hiệu
bị trì hoãn thêm bởi các cổng NAND
FETEL-2021 296
Trì hoãn truyền
Mạch đếm bất đồng bộ như ở trên còn được gọi là mạch
đếm ripple. Khuyết điểm lớn nhất của loại mạch này là
thời gian trì hoãn truyền → giới hạn tốc độ xung đồng
hồ.
FETEL-2021 297
Ví dụ về trì hoãn truyền:
FETEL-2021 298
LỖI !!!
FETEL-2021 299
TQ: Đếm bất đồng bộ nhị phân N bit
➢ Nguyên tắc thiết kế: Mạch đếm không đồng bộ nhị phân N bit sẽ được
thiết lập theo cách ở trên, nghĩa là ghép N FF lại với nhau.
Lưu ý:
CLK/Ck/C
FETEL-2021 300
Mạch đếm MOD-M
0
12 trạng thái
11
FETEL-2021 301
Mạch đếm MOD-M bất đồng bộ
Giải mã cục bộ giá trị đếm: để biết giá trị đang đếm đã đạt tới
trạng thái quan tâm chưa, người ta sẽ dùng mạch giải mã
(cổng AND, NAND,…) với các ngõ vào mạch giải mã là các
ngõ ra Q của các FF.
VD: giải mã trạng thái đếm thứ 10. Khi giá trị đếm là 1010
→ X=0
FETEL-2021 302
Mạch đếm MOD-M bất đồng bộ
➢ Phương pháp thiết kế: lấy ngõ ra của mạch giải mã cục bộ
điều khiển chân điều khiển trực tiếp của các FF.
HIGH
Q0 Q1 Q2 Q3 CLR
J0 J1 J2 J3
CLK C C C C
K0 K1 K2 K3
Mạch đếm MOD-10 CLR CLR CLR CLR
CLK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q0
Q1 Glitch
Glitch
Q2
Q3
CLR
Glitch
Glitch
FETEL-2021 303
Các FF sẽ bị xóa bởi các tín hiệu Glitch tác động vào chân CLR
Mạch đếm 12 bất đồng bộ
FETEL-2021 304
Ví dụ IC thực hiện hàm đếm
(1)
CLK B
J J1 J2 J3
0
(14)
CLK A C C C C
K0 K1 K2 K3
(2)
Các ngõ vào J, K RO (1)
(3)
đã được nối bên RO (2)
(12) (9) (8) (11)
trong lên mức
logic cao. Q0 Q1 Q2 Q3
FETEL-2021 305
Mạch đếm đồng bộ
FETEL-2021 306
Nhận xét
clock cycle Q2 Q1 Q0 Q0 thay đổi khi có xung clock
0 0 0 0
Q1 thay đổi khi Q0=1 và có xung clock
Q2 thay đổi khi Q0=1 và Q1=1 và có xung
1 0 0 1
clock
2 0 1 0 …..
3 0 1 1
4 1 0 0 Nếu dùng FFT/FFJK thì với lập luận trên sẽ
5 1 0 1 rút ra:
6 1 1 0 T0 = 1
7 1 1 1 T1 = Q0
T2 = Q1Q0
8 0 0 0
…
HIGH Q0
Q0Q1
Q0 Q1 Q2
J J1 J
0 2
C C C
K0 K1 K2
FETEL-2021 307
CLK
Mạch đếm nhị phân đồng bộ
CLK
Q0
4 Bit
Q1
Q2
Q3
Q1Q0
G1 Q2Q1Q0
G2
FF0 FF1 FF2 FF3
HIGH J0 Q0 J1 Q1 J2 Q2 J3 Q3
CLK C C C C
K0 Q0 K1 Q1 K2 Q2 K3 Q3
FETEL-2021 308
Đưa thêm vào tín hiệu Clear và Enable
Enable T Q T Q T Q T Q
Clock Q Q Q Q
Clear
FETEL-2021 309
Bài tập:
Cho mạch sau, vẽ dạng sóng của các ngõ ra của FF.
Hãy cho biết đây là mạch đếm mấy.
Q3
HIGH Q0
FF0 FF1 FF2 FF3
J0 Q0 J1 Q1 J2 Q2 J3 Q3
C C C C
Q3
K0 Q0 K1 Q1 K2 Q2 K3 Q3
CLK
CLK 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Q0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
Q1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0
Q2 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0
Q3 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0
FETEL-2021 310
Mạch đếm đồng bộ lên/xuống
Mạch có thể thực hiện chức năng đếm lên hay đếm xuống tùy
theo tín hiệu điều khiển.
Q0.UP
HIGH UP
FF0 FF1 FF2
Q2
J J1 J2
0 Q0 Q1
UP/DOWN C C C
Q0 Q1 Q2
K0 K1 K2
DOWN
Q0.DOWN
CLK
clock cycle Q2 Q1 Q0
FETEL-2021 312
Mạch đếm đồng bộ MOD-M
Thiết kế mạch đếm đồng bộ MOD-M
Cách 1: giống như phương pháp áp dụng cho mạch đếm bất đồng bộ, lấy
trạng thái thứ M giải mã và hồi tiếp về chân CLR để xóa các FF. → Các FF
cần có chân CLR.
1 T Q T Q T Q
Q0 Q1 Q2
Clock Q Q Q
VD: MOD-6
FETEL-2021 314
Thiết kế mạch đếm đồng bộ tổng quát
Mạch đếm đồng bộ là một nhánh con của Finite State Machine (FSM)
315
FETEL-2021
Quy trình thiết kế mạch đếm đồng bộ
Bước 1: Vẽ lưu đồ trạng thái: Bước 2: Lập bảng trang thái kế tiếp
Lưu đồ trạng thái thể hiện các Bảng trạng thái này có thể
trạng thái của mạch đếm khi có rút ra từ lưu đồ trạng thái.
xung đồng hồ Bảng này thể hiện trạng thái
hiện tại và trạng thái kế tiếp
của mạch đếm khi có xung
000
100 001
đồng hồ. Bước 1 và 2 có thể
gộp chung thành 1 bước.
101 011 Present State Next State
Q2 Q1 Q0 Q2 Q1 Q0
0 0 0 0 0 1
111 010 0 0 1 0 1 1
110 0 1 1 0 1 0
0 1 0 1 1 0
1 1 0 1 1 1
1 1 1 1 0 1
1 0 1 1 0 0
1 0 0 0 0 0 316
FETEL-2021
Bước 3: Lập bảng chuyển trang thái của Flip Flop sẽ được sử dụng.
Output Flip-Flop
Transitions Inputs
QN Q N+1 J K
Nếu dùng FF JK
0 0 0 X
0 1 1 X
1 0 X 1
1 1 X 0
317
FETEL-2021
Bảng chuyển trang thái của các Flip Flop thông dụng
QN QN+1 D T SR JK
0 0 0 0 0x 0x
0 1 1 1 10 1x
1 0 0 1 01 x1
1 1 1 0 x0 x0
318
FETEL-2021
319
FETEL-2021
Bước 4: Lập K-Map
Lập bản đồ Karnaugh cho từng ngõ vào của từng FF. Vị trí của các ô trong bản đồ
diễn tả trạng thái hiện tại của mạch đếm. Ví dụ nếu dùng FF JK, ứng với mỗi FF ta
phải lập K Map cho J và K Map cho K, từ đó rút ra được biểu thức cho J và biểu thức
cho K
321
FETEL-2021
Bước 5: Đưa ra biểu thức cho các ngõ vào của các FF. Đây là
bài toán rút gọn quen thuộc dùng bản đồ Karnaugh.
322
FETEL-2021
Ví dụ thiết kế mạch đếm có lưu đồ trang thái như hình dưới, dùng
FF JK.
Bước 1: xong
323
FETEL-2021
Bước 2:
Bước 3:
324
FETEL-2021
Bước 4:
Bước 5:
325
FETEL-2021
Bước 6:
Nhận xét: theo cách tổng quát ta có thể thiết kế mạch đếm đồng bộ bất kỳ.
326
FETEL-2021