Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
KỸ THUẬT LÀM BÁNH ÂU
NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN BÁNH
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình KỸ THUẬT LÀM BÁNH ÂU trường Cao đẳng du lịch Hải
Phòng được viết để làm tài liệu dạy nghề Chế biến Bánh
Giáo trình này được biên soạn với sự tham gia tích cực có hiệu quả của
các chuyên gia đầu ngành, các giảng viên, các nhà quản lý và các nhà doanh
nghiệp.
Căn cứ vào chương trình khung trình độ sơ cấp nghề Kỹ thuật chế biến món ăn;
vào thực tế hoạt động nghề nghiệp, vào phân tích nghề, tiêu chuẩn kỹ năng nghề
kỹ thuật chế biến món ăn …tập thể giảng viên Khoa Chế biến món ăn nghiên
cứu, biên soạn Giáo trình KỸ THUẬT LÀM BÁNH ÂU . Đây là giáo
trình thống nhất chung cho toàn ngành và được dùng làm tài liệu giảng dạy và
học tập chính thức cho các trường có đào tạo nghề Chế biến món ăn trên toàn
quốc. Đồng thời đây còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các độc giả quan tâm.
Nội dung của giáo trình bao gồm 3 bài, chủ yếu đề cập đến những vấn đề
liên quan kiến thức, kỹ năng cơ bản, nâng cao của nghiệp vụ chế biến bánh và
món ăn tráng miệng trong các doanh nghiệp kinh doanh chế biến các sản phẩm
ăn uống nói chung và trong các cơ sở kinh doanh chế biến bánh và món ăn tráng
miệng nói riêng như:
- Bài 1: Kỹ thuật làm bánh từ bạt choux, kem patisier
- Bài 2: Kỹ thuật làm bánh từ bạt milffeill
- Bài 3: Kỹ thuật làm bánh từ bạt Genoise, kem chantilly
- Bài 4: kỹ thuật làm bánh từ bạt lên men
-Bài 5: Kỹ thuật Kỹ thuật làm bánh từ bạt Tart
- Bài 6. Kỹ thuật Kỹ thuật làm bánh từ bạt Crepes
Tất cả các nội dung trong giáo trình được truyền tải một cách logic, hệ
thống và phù hợp với trình độ học viên sơ cấp nghề chế biến món ăn. Những
nội dung kỹ thuật nghiệp vụ trong từng bài vừa có tính đại cương, hiện đại đồng
thời gắn kết với thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh chế biến các sản phẩm ăn uống nói chung và trong các cơ sở kinh doanh
chế biến bánh và món ăn tráng miệng nói riêng trong điều kiện cơ chế thị
trường.
Mặc dù tập thể tác giả đã hết sức cố gắng trong quá trình biên soạn nhưng chắc chắn không
trình KỸ THUẬT LÀM BÁNH ÂU ngày càng hoàn thiện hơn để phục vụ
tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
2
MỤC LỤC
3
BÀI 3: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÁNG MIỆNG ÂU ............. Error!
Bookmark not defined.
KEM CARAMEN ............................................... Error! Bookmark not defined.
CHUỐI CẮT ĐỐT RƯỢU RUM ....................... Error! Bookmark not defined.
MOUSSE DƯA HẤU ......................................... Error! Bookmark not defined.
4
KỸ THUẬT LÀM BÁNH ÂU
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về: phân loại, vai trò, thành
phần các loại nguyên liệu, các loại trang thiết bị trong kỹ thuật chế biến bánh Âu
+ Mô tả được quy trình chế biến các loại bạt; các loại kem; các loại chế
biến bánh Âu
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các loại nguyên liệu, gia vị đảm bảo chất lượng để chế
biến các loại bạt; các loại kem; các loại bánh Âu
+ Chế biến được các loại bạt, kem, các loại bánh Âu đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản tại nơi làm việc.
+ Tự giác học tập,sáng tạo rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
+ Hợp tác tích cực với đồng nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
+ Tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành
5
3. Thiết bị, dụng cụ chế biến chế
biến bánh Âu
4. Nguyên liệu chế biến chế
biến bánh Âu
Bài 1. Kỹ thuật chế biến bánh 10 2 8 0
từ bạt Choux
1.1. Bạt su, Bánh rán phồng
1.2. Bánh su kem, kem patise
Bài 2. Kỹ thuật chế biến bánh 10 2 8 0
từ bạt Milffeill
2.1. Bánh sừng bò
2.2. Bánh Pate - Chuse
Bài 3. Kỹ thuật chế biến bánh 40 8 30 2
từ bạt Genoise
3.1. Bánh bông lan chữ nhật/
cuộn
3.2. Bánh ga tô tròn
3.3. Bánh mô ka
3.4. Bánh Kat ka/ nho
Bài 4. Kỹ thuật chế biến bánh 55 10 43 2
từ bạt lên men
4.1. bánh mỳ dài
4.2. bánh mỳ gối
4.3. Bánh mỳ Humburger
4.4.Bánh mì xúc xích
4.5. Bánh Pa pa ro ty
4.6. Bánh Donut chocolate
4.7. donut
4.7. Bánh Pizza
6
KỸ THUẬT CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN BÁNH ÂU
Mã bài: MĐ20
Giới thiệu:
Thế giới bánh Âu rất đa dạng và phong phú với những loại bánh làm từ bột mì
và sử dụng cách nướng, Không như nhiều người vẫn nghĩ các loại bánh được
làm từ bột mì và được nướng chín trong lò bắt nguồn từ Pháp, đất nước của
bánh mì ngọt. Sự thực chúng đến từ vùng Châu Âu rồi đến Mỹ và lan rộng ra
toàn thế giới, sâu xa hơn là đến từ Ai Cập và Hi Lạp, từ khi người ta phát minh
ra lò nướng. Những chiếc bánh Âu này ngày càng được nhiều người ưa chuộng
vì hình thức đẹp, vị ngon và đặc biệt, rất nhanh.
Người Việt thường hay gọi chung các loại bánh với nguyên liệu chính là bột mì
và nướng trong lò nướng với những danh từ chung như bánh ngọt, bánh Âu. Các
loại bánh ngọt ngày nay có nguồn gốc từ phương Tây, cụ thể là cả vùng châu Âu
sau đó sang Mỹ.
Tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng
lên được gọi chung là PASTRY. Vì thế, những người với nghề làm bánh
chuyên phụ trách việc làm ra những sản phẩm này được gọi là Pastry Chef.
Mục tiêu:
- Biết cách lựa chọn nguyên liệu và sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ
trong chế biến chế biến bánh Âu.
- Mô tả được quy trình chế biến ; một số loại bạt, chế biến bánh Âu.
- Chế biến được ;một số loại bạt, chế biến bánh Âu.
- Cẩn thận, chính xác, an toàn và tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình chế
biến chế biến bánh Âu.
7
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT VỀ BÁNHVÀ MÓN ĂN TRÁNG MIỆNG
ÂU
Mục tiêu
- Giải thích được vai trò của chế biến bánh Âu
- Liệt kê được các căn cứ để phân loại bánh.
- Biết cách lựa chọn nguyên liệu và sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ trong chế
biến chế biến bánh Âu.
- Mô tả được quy trình chung chế biến các dòng bánh Âu.
- Cẩn thận, chính xác trong việc lựa chọn nguyên liệu, dụng cụ và tuân thủ
qui trình chế biến bánh Âu.
Nội dung:
Ẩm thực châu Âu là nền ẩm thực có sức ảnh hưởng nhiều đến văn hóa ẩm
thực thế giới. Các món ăn Âu luôn được những người sành ăn ngưỡng mộ bởi sự
hài hòa, tinh tế nhưng đơn giản và sang trọng. Thực khách luôn bị “mê hoặc”
bởi cái vị béo bùi của phô mai, bơ, sữa; sự phong phú của các loại gia vị; cách
chế biến rất riêng...
Những quốc gia tiêu biểu cho ẩm thực châu Âu có thể kể đến như: Pháp, Ý,
Anh, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ.., mỗi nước tạo nên những điểm đặc trưng mà
bất kì ai có dịp thưởng thức đều không thể quên được.
Loài người biết làm bánh từ thời trung cổ, những chiếc bánh đầu tiên được
sản xuất ra từ nước Anh. Những chiếc bánh đầu tiên được làm ra chỉ từ một số ít
nguyên liệu như: bột mì, muối và nước.
Người Việt Nam biết đến bánh biscuit khi người Pháp mang chúng đến
nước ta trong chiến tranh vào khoảng cuối thế kỷ thứ 19
Người Việt thường hay gọi chung các loại bánh với nguyên liệu chính là bột
mì và nướng trong lò nướng với những danh từ chung như bánh ngọt, bánh Âu.
Các loại bánh ngọt ngày nay có nguồn gốc từ phương Tây, cụ thể là cả vùng
châu Âu sau đó sang Mỹ, chứ không phải như nhiều người lầm tưởng Pháp là
cái nôi bắt nguồn các sản phẩm bánh mì bánh ngọt. Nếu “truy tìm” nguồn gốc
một cách chi li thì phải kể đến công lao của những người Ai Cập và Hy Lạp cổ
đã phát minh ra lò nướng, và hàng thế kỉ sau, đó là công lao của tổ tiên người
Rome và bánh Âu phát triển rất nhiều.
8
Tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng
lên được gọi chung là PASTRY. Vì thế, những người với nghề làm
bánh chuyên phụ trách việc làm ra những sản phẩm này được gọi là Pastry
Chef. Từ “cake” mà người Việt hay gọi là “bánh ngọt” chỉ là 1 mảng rất hẹp
trong Pastry mà thôi.
Bánh là một mặt hàng thực phẩm rất đa dạng và phong phú với nhiều hình
dạng khác nhau và chất lượng không giống nhau. Bánh gồm có bánh Âu và bánh
Á, trong quy mô công nghiệp người ta thường đề cập đến bánh Âu. Đây là loại
bánh có nguồn gốc từ châu Âu được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày vì
loại này sau khi nướng có mùi thơm, ngon, dòn xốp hay dòn dai và có màu vàng
đặc trưng.
Tùy thuộc vào nguyên liệu và kỹ thuật sản xuất có thể chia bánh Âu làm các
loại sau:
- Bánh quy xốp, bánh quy dai.
- Bánh kem.
- Bánh gato, bánh ngọt,…
Nguyên liệu để chế biến bánh Âu chủ yếu là bột mì, bơ, trứng, muối nở, bột nở,
sữa, đường, men….. đều là những nguyên liệu quen thuộc để tạo ra hầu hết các
loại bánh Âu.
Tuy nhiên nguyên liệu đẻ chế biến bánh không chỉ dừng lại ở đó mà chúng còn
rất nhiều loại nguyên liệu khác để tạo ra những chiếc bánh hoàn hảo và ngon
miệng như các chất phụ gia,chất nhũ hóa, chất béo….
Trong mỗi nguyên liệu lại được chia thành các loại khác nhau.
Ví dụ như bột mì chia làm 2 loại; loại bột mì có hàm lượng Protein thấp,
9
loại bột này thường ứng dụng chế biến bánh bônh lan, hay cookie, hay bột tẩm
chiên…
Trong khi đó loại bột mì có hàm lượng protein trung bình, thường làm bánh
mì tươi, bánh bao và một số loại pastry khác như làm bánh pie hoặc tart.
Loại bột mì có hàm lượng protein cao hơn thông thường dùng làm bánh mì
vỏ gòn, bánh mì ngọt và các loại bánh có nhiều lớp.
Men nở cũng là nguyên liệu quan trọng trong nhiều công thức làm bánh,
men bao gồm nhiều loại như: men đường cao, men đường thấp, men tươi, men
khô, men instant,….
Mỗi một loại bột hay một loại men và nguyên liệu kết hợp sẽ tạo ra hương vị
đặc trưng của từng loại bánh, do đó cần phải hiểu biết và phân biệt từng loại
nguyên liệu cũng như chế biến thường xuyên để biết cách sử dụng từng laoị sao
cho chuẩn xác. Đồng thời phải hiểu biết về qui trình bảo quản và tồn trữ các
nguyên liệu như thế nào cho tốt.
Một số nguyên liệu chế biến bánh thường bảo quản ở nhiệt độ thường như
bột mì, đường, muối, phụ gia, men khô, các loại sữa bột, dầu ăn hay các loại lá
thơm. Nhưng đặc biệt cần lưu ý đối với một số nguyên liệu có tính riêng biệt
như bơ, whippping cream, chocolate, cream cheese hay một số nguyên liệu thực
phẩmđê làm nhân bánh, cần phải bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 5-8 độ C. Riêng
một số loại thực phẩm cần bảo quản ở nhiệt độ đông như Whip Topping. Cần
lưu ý bảo quản tốt để không làm ảnh hưởng đến chất lượng của bánh.
Bảo quản nguyên liệu tốt để không làm ảnh hưởng đến mùi vị và chất lượng
thành phẩm.
Các nguyên liệu làm bánh nếu không bảo quản đúng cách sẽ bị ẩm mốc,hư
hỏng không còn sử dụng hoặc đã biến đổi đến hương vị thành phẩm hay chất
lượng của bánh. Vì thế cần phải hiểu biết về nguyên liệu cũng như phân biệt
được các loại bột, men, phụ gia, quá trình lên men, tính chất hồ hóa của bột,
nhiệt độ ủ thích hợp cũng như biết cách bảo quản và tồn trữ các nguyên vật liệu
trong môi trường phù hợp đảm bảo chất lượng và hiệu quả kinh tế.
- Là thành phần lương thực chính của bữa ăn Âu. Do vậy cuộc sống hàng
ngày của người Âu không thể thiếu bánh.
- Giữ vị trí quan trọng của nhóm món ăn phụ, điểm tâm, tráng miệng.
- Giữ vai trò là món ăn nghi lễ trong các bữa tiệc.
- Được sử dụng nhiều và thuận tiện cho các bữa ăn đòi hỏi sự cơ động gọn
nhẹ.
10
* Bánh mặn
Bánh mặn Âu bao gồm các loại bánh nổi vị mặn là chủ yếu, loại bánh
này chế biến từ các nguyên liệu là bột (gạo, ngô, khoai, sắn...) với trứng, sữa,
bơ, mỡ, thịt, nấm, hành, tiêu, phomarge, muối...Về số lượng thì bánh mặn ít hơn
bánh ngọt nhưng theo tính chất sử dụng thì phong phú hơn. Bánh mặn có thể
dùng trong các bữa ăn thường, bữa ăn phụ, lót dạ hoặc dùng để ăn khai vị, ăn
thường thức trong bữa ăn chính hoặc ăn tiệc...
* Bánh ngọt
Bánh ngọt Âu bao gồm các bánh khi ăn nổi vị ngọt, loại bánh này chế
biến từ các nguyên liệu chính là bột, đường, bơ, sữa, trứng, quả tươi, quả khô,
mứt cùng các nguyên liệu phụ khác là kẹo, sôcôla, cafe, chất màu, chất thơm,
rượu ngọt...Bánh ngọt có số lượng nhiều, phong phú, nhưng tính chất sử dụng
lại hẹp hơn. Thường bánh ngọt chỉ sử dụng để ăn tráng miệng hoặc ăn lót dạ
hoặc dùng vào bữa phụ.
b. Căn cứ vào đặc điểm công nghệ chế biến hoặc cấu tạo của bánh người ta
chia thành các dạng sau
+Bánh sử dụng bạt nhào
Bột nhào để sản xuất bánh qui là hỗn hợp của bột mì với một lượng nước
thích hợp. Trong đó gluten của bột mì là thành phần chính đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo thành bột nhào. Gluten bột mì là hợp chất cao phân tử gồm
có gliadin và glutenin, có khả năng trương nở trong nước lạnh và giữ được
lượng nước khá lớn. Khi nhào bột mì nếu đủ lượng nước thì gliadin và glutenin
sẽ tạo ra những sợi chỉ mỏng đính các hạt tinh bột thấm nước lại với nhau. Cốt
gluten này làm cho bột nhào từ bột mì có tính dẻo đàn hồi mà bột nhào từ các
hạt ngũ cốc khác không có được.
Hàm lượng đường và chất béo cao sẽ hạn chế mức độ trương nở của gluten,
do đó bột nhào đường có đường và chất béo ít hơn bột nhào dai. Mặt khác độ ẩm
thấp, thời gian nhào ngắn và nhiệt độ thấp của bột nhào đường cũng hạn chế sự
trương nở của gluten vì thế ta thu được bột nhào tơi và dẻo.
*Bánh Cookies:
Từ cookie có nghĩa là “bánh nhỏ – small cake”. Có loại cookie được làm từ hỗn
hợp bột khá giống như với cake, nhưng trong phần lớn trường hợp, cookie có
hàm
11
lượng nước thấp. Cookie rất đa dạng, có loại mềm, ẩm, khô, giòn,
* Bread -Bánh mì
Phân biệt 2 loại:
- Bánh mì thường: (lean yeast bread) thành phần chỉ có bột và nước, có thể có
dùng men hoặc không dùng men, vì thế có loại bánh mì cần qua quá trình ủ nở
lên men và có loại không qua quá trình này.
- Bánh mì “ngọt”: (rich yeast bread), đây là những loại bánh mì ngoài bột, nước,
men, có sử dụng thêm các thành phần khác như đường, chất béo, sữa, bột sữa, vì
thế bánh mì có thêm nhiều mùi vị thơm ngon và kết cấu khác với bánh mì
thường.
12
* Quick bread - Bánh mì nhanh
- Đây là tên gọi chung cho các loại bánh-dạng-bánh-mì nhưng không qua công
đoạn ủ và lên men tự nhiên (khoảng vài tiếng) mà dùng các chất hóa học gây tác
dụng nở nhanh, vì thế làm rất nhanh. Quick bread cũng thường có kết cấu mềm
hơn và “rich” hơn, không có được độ dai như với bánh mì nở bằng men tự
nhiên.
- Quick breads bao gồm các loại bánh với tên gọi như: muffins, scones, loaf
bread, coffee cakes.
+ Muffins: có dạng giống chiếc bánh nhỏ hình cốc, có thể được để trong cốc
giấy hoặc không cần. Muffins ngọt hoặc mặn đều có.
+ Scone: dạng hình nón, hình tam giác bẹt.
+ Loaf: hình khối chữ nhật
+ Coffee cake: làm với khuôn tròn, vuông, chữ nhật, vv..
13
* Bánh không dùng lò nướng:
Đây là những loại bánh dùng phương pháp rán bằng chất béo. Các loại phổ biến:
– Doughnuts (donut): bánh ngọt có hình bánh xe tròn, làm chín bằng cách rán
ngập dầu.
– Pancake: bánh rán chảo làm chín bằng cách quét lớp dầu/bơ mỏng lên mặt
chảo, bánh dẹt, mỏng.
14
- Crepe: gần giống như pancake nhưng được tráng mỏng hơn rất nhiều.
- Waffles: bánh có dạng mỏng, dẹt và thường làm vào khuôn riêng.
- Fritters: bánh có vị ngọt và mặn tùy nguyên liệu sử dụng, không có hình dạng
cố định, làm chín bằng rán ngập dầu.
*Pie và tart:
Hai loại bánh này dễ bị nhầm lẫn với nhau.
-Pie: Bánh vỏ kín có chứa nhân bên trong, tất cả gọi chung là vỏ pie. Bột cho vỏ
pie được chia làm 2 phần, 1 phần cán mỏng làm đế, xếp nhân bên trong, rồi
phần còn lại cán mỏng phủ lên trên, gắn kín các mép và xiên thủng vài chỗ trên
vỏ bề mặt để hơi thoát ra trong quá trình nướng.
-Tart: Bánh ko có vỏ, nướng hở phần nhân. Tart là 1 dạng đặc biệt của pie mà ko
cần 1 lớp vỏ bọc kín nhân.
Có cả tart và pie ngọt hoặc mặn.
15
+ Bánh sử dụng kem
Crêpe xuất hiện ở Pháp từ rất lâu đời, và cho đến nay người ta vẫn tin những
mẻ bánh đầu tiên đã ra lò trên những cánh đồng lúa mì ngút ngàn của đồng quê
nước Pháp. Nếu như những món bánh ở Châu Á đa phần làm từ bột nếp, bột
gạo, phản ánh nguồn gốc lúa nước của nơi đây, thì Crêpe là sản phẩm của hạt
lúa mì, một đặc trưng của nền nông nghiệp Châu Âu.
Theo thời gian, đời sống người nông dân Pháp được cải thiện hơn, và bột mì
trắng đã thay thế bột lúa mạch đen để tạo nên những lát bánh Crêpe vừa ngon
miệng vừa đẹp mắt. Bánh Crêpe lúc này trở thành món tráng miệng sau bữa ăn
chính, và mau chóng được phát triển, lan rộng khắp Châu Âu.
18
2.1. Những biến đổi trong quá trình nướng bánh
1/Bột mỳ
Đây là nguyên liệu chính để sản xuất bánh góp phần quan trọng trong việc
tạo số lượng, cấu trúc cũng như kết cấu bề mặt và hương vị của bánh nướng,
giúp cho bánh nở xốp.
Thành phần hóa học của bột mỳ dao động trong phạm vi khá rộng tùy
thuộc vào loại bột và thành phần hóa học của hạt mỳ. Trong đó gluxit, protein,
lipit, vitamin, sắc tố và enzym chiếm 83 – 85% còn lại là nước và muối khoáng.
Gluten của bột mì chủ yếu là 2 chất gliadin và glutenin, chiếm 70-85% tổng
lượng protein.
- Bột để chế biến bánh : thông thường là bột mỳ, ngoài ra còn có bột ngô,
khoai, gaọ...Bột mì là nguyên liệu chủ yếu để làm bạt bánh và cũng là nền của
bánh. Bột có tác dụng tạo vị ngọt tự nhiên và là nguồn nguyên liệu cho quá trình
lên men, tạo độ nở cho bánh. Bột phải không lẫn tạp chất, không sâu mọt, mốc,
vón cục, không hôi, có mùi thơm tự nhiên.
20
2/ Đường
Trong sản xuất bánh, đường được dùng chủ yếu là đường saccaroza. Là
nguyên liệu chính thứ hai sau bột mỳ có vai trò rất lớn trong sản xuất bánh.
Chức năng và ảnh hưởng của đường sacaroza trong sản xuất:
- Tạo vị ngọt cho bánh, điều tiết khẩu vị.
- Góp phần làm tăng thể tích, tính mềm và dễ nhai của bánh.
- Có khả năng tạo màu sắc, dung hoà lượng chất béo và có tác dụng như
một chất bảo quản.
- Đường : thông thường là đường kính. Đường có tác dụng tạo độ ngọt
cho bánh, sản xuất khí CO2, tạo màu vỏ bánh. Yêu cầu đường sạch, khô, thơm,
không lẫn tạp chất.
21
3.2. Nguyên liệu phụ
1/ Trứng
Vai trò của trứng trong sản xuất bánh:
- Cung cấp chất nở, tăng thêm màu sắc, kết cấu hương cho khối bột nhào,
làm cho bánh có mùi thơm ngon, bánh xốp dòn.
- Làm tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm.
Trong thành phần của trứng, lòng trắng trứng là một chất có khả năng tạo
bọt làm tăng thể tích khối bột nhào giúp cho bột nhào tơi bánh nở xốp. Lòng đỏ
trứng ngoài việc cung cấp chất béo, vitamin, chất khóang còn chứa các thành
phần chất nhũ hóa.
- Bột trứng là sản phẩm của qúa tŕnh sấy trứng tươi. Các dạng bột trứng: Bột
lòng đỏ, bột lòng trắng, bột trứng nguyên (gồm cả lỏng trắng, đỏ)
- Trứng : thường dùng trứng gà là chủ yếu (có loại chỉ lấy lòng trắng, có
loại chỉ lấy lòng đỏ hoặc lấy cả 2) . Nếu làm kem phải là trứng gà. Lòng trắng
trứng có tác dụng tạo độ nở, xốp và để làm kem. Lòng đỏ trứng có tác dụng tạo
màu, tạo hương vị thơm ngon đặc trưng cho bánh.
2/ Sữa
Gồm có sữa tươi, sữa đặc, sữa khô. Trong sản xuất bánh kẹo thường dùng
cả ba loại trên. Trong đó sữa đặc có đường được sử dụng nhiều nhất. Một số tiêu
chuẩn kỹ thuật của sữa đặc[6]:
22
- Độ ẩm : 25,5 %
- Đường Saccaroza : 40-44%
- Chất béo : 8,4%
- Độ axit 0
: 48 C (1T= 0,1 K)
Sữa dùng trong sản xuất bánh kẹo góp phần hoàn thiện giá trị cảm quan và
giá trị dinh dưỡng cho bánh. Với hàm lượng nước không quá 30% và hàm lượng
chất khô khoảng 70% bao gồm sacaroza, lipid, protein, vitamin, khoáng,…
- Sữa : thường dùng là sữa tươi, hộp, sữa bột. Sữa đóng vai trò thay nước và là
thành phần cấu tạo nên kem để làm nhân và trang trí bánh ngọt, làm bánh dậy
mùi thơm, tăng độ mềm xốp cho bánh, tăng giá trị dinh dưỡng. Yêu cầu sữa phải
tươi mới, được bảo quản tốt.
3/ Chất béo
Trong công nghệ sản xuất bánh chất béo có tác dụng nâng cao giá trị dinh
dưỡng, làm cho bánh có vị ngon và giữ được hương vị bền vững.
Ngoài ra chất béo còn dùng để quét khuôn đối với một số sản phẩm bánh.
Khi cho chất béo vào khối bột nhào, chất béo sẽ tạo ra một màng mỏng có tác
dụng bao trùm và bôi trơn các hạt bột do đó giữ được lượng khí trong khối bột
nhào nhờ đó mà bánh nở xốp.
Các loại dùng trong sản xuất: Bơ, margarin, dầu dừa, dầu
cacao, Shortening
- Kem : kem tươi thường dùng để làm nhân bánh hoặc phủ lên bánh. Có
tác dụng làm tăng thêm giá trị dinh dưỡng, tăng thêm hương vị cho bánh kem.
23
24
- Bơ : có tác dụng làm bánh thơm ngon và bổ hơn, làm cho bánh tơi, xốp.
Yêu cầu bơ tươi mới, thơm không hôi, không mốc, đặc cứng (luôn bảo quản
lạnh).
25
8/ Một số loại nguyên liệu khác
- Mứt : làm nhân bánh hoặc trang trí bánh.
- Cafe, cacao, sôcôla : cafe bột hoặc cafe hòa tan, có tác dụng tạo mùi, vị,
màu cho bánh, kem. Yêu cầu thơm, không mùi lạ, không mốc
- Sôcôla : có đặc điểm màu nâu đen, dễ hút ẩm và chảy nước (có thể thay
26
thế bằng ca cao), yêu cầu phải khô, không mốc, vón cục và thơm.
- Rượu ngọt : có rượu cam, chanh, rum, táo, dứa...nói chung là các loại
rượu có vị ngọt, mùi thơm mạnh, thường dùng để dưới vào bánh hoặc cho lẫn
vào caramen bánh với liều lượng tốt.
27
3.3. Chất phụ gia
28
1/ Chất làm nở
Trong công nghệ sản xuất bánh quy sử dung thuốc nở hóa học, là tác nhân
làm nở bánh không độc hại và không không làm ảnh hưởng đáng kể đến chất
lượng bánh. Thuốc nở hóa học có hai dạng chính:
- Bicacbonat natri: là bột màu trắng, không mùi, hòa tan trong nước, khi
nướng sẽ bị phân hủy theo phương trình:
Thông thường trong sản xuất người ta hay sử dụng kết hợp cả hai loại thuốc
nở trên với tỷ lệ thích hợp.
2/ Chất thơm
Vai trò: làm cho sản phẩm có mùi thơm dễ chịu, hấp dẫn với người tiêu
dùng. Chất thơm thường dùng: Tinh dầu, vanilin
- Chất thơm : có tác dụng làm thơm bánh như bột vani với tỷ lệ quy định
0.01- 0.02%, yêu cầu khô, thơm mạnh, không bị mất mùi.
29
3/ Phẩm màu thực phẩm
Khi bổ sung vào có tác dụng làm tăng màu sắc và mỹ quan cho sản phẩm.
Giúp cho người tiêu dùng xác định rõ được sản phẩm đã được xác định theo thói
quen tiêu dùng.
4/ Muối ăn
Vai trò: điều vị, tăng độ bền và tính hút nước của gluten, làm tăng độ hòa tan
của đường sacaroza, giảm sự phát triển của men (proteolytic enzymes). Dùng từ
1 -1,5% so với bột, nếu hàm lượng muối ăn nhều quá sẽ làm cho bánh có vị
mặn.
5/ Chất chống oxy hóa, Chất nhũ hóa
- Chất chống oxy hóa thường dùng là Vitamin C, E có tác dụng làm chậm quá
tŕnh oxy hóa của chất béo trong sản phẩm kéo dài thời gian bảo quản.
- Chất nhũ hóa: là chất làm tăng độ liên kết, có tác dụng làm giảm độ nhớt,
tăng đô bền nhũ hóa. Gồm các photphatit thực phẩm (leuxithin)
6/ Các axit
Vai trò: giúp sản phẩm bánh kẹo có vị ngon đặc trưng của quả trái cây, đồng
thời có khả năng chống hồi đường. Các loại axit sử dụng: Tartaric, Malic, Citric,
Sorbic...Thường dùng là axit citric.
30
Lò nướng Thiết bị đun sôi
Dụng cụ cắt nạo vét Dụng cụ bếp
Khay nướng và vỉ nướng Dao
Nhiệt kế Thớt
Dụng cụ trang trí bánh Chảo
Tủ ủ bột Nồi
Máy đánh trứng Âu trộn
Máy trộn bột Cây cán bột
Máy tạo kem Chổi quét
Máy cán bột Khuôn cắt
Máy sinh tố Spatula
Tủ mát Phới
Tủ đông Đèn khò
Lò vi sóng Xẻng xúc bánh
Bếp Dụng cụ cắt nạo vét bột
Bề mặt cán bột Khay nướng và vỉ nướng
Các dụng cụ cân đong Vật liệu chống dính
Rây bột Nhiệt kế
Khuôn bánh Dụng cụ trang trí bánh
31
- Lò nướng bánh
32
- Kệ để khay bánh
33
Máy này có chức năng trộn đều tất cả các nguyên liệu với khối lượng lớn,
với thời gian ngắn và đều hơn. Máy có chức năng nhanh chậm do vậy tạo ra loại
bạt có chất lượng cao. Máy này còn có nhiều tay đảo khác nhau do vậy khi dùng
các loại bạt cứng hay lỏng ta phải thay tay cầm khác nhau.
34
- Các dụng cụ đo lường
35
- Rây bột
36
- Cọ quết mặt bánh, khuôn và con lăn cán bột
Bút lông dùng để phết bơ, dầu, trứng, nước đường hay si rô….
37
- Khay bánh
Khay nướng thông thường được làm bằng thép chống dính, chịu được ở
nhiệt độ cao. Khay có nhiều loại và kích thước khác nhau cho từng loại bánh.
- Khuôn bánh
38
Khuôn bánh có nhiều hình dạng, kích thước thuận tiện cho việc sử dụng.
- Dao răng cưa
Dao cắt bánh thường là dao răng cưa giúp cho việc cắt bánh được mịn
mặt, bánh không bị xẹp hay vỡ khi ta dùng dao thái.
- Dao miết mặt
39
- Đui và dù bắt bông kem
Đui dùng để bơm kem và dùng để tạo ra các loại hình hoa khác nhau trang
trí cho bánh.
- Các dụng cụ làm bánh kem: Đồ cắt bánh bông lan, bàn xoay, dao
trét/chà láng kem, lược răng cưa/miếng tam giác răng cưa (dùng để tạo vân trên
kem), kéo cắt bông kem để di chuyển, túi nylông đựng kem…
40
41
BÀI 2 KỸ THUẬT CHẾ BIẾN BÁNH ÂU
1. Mục tiêu.
- Mô tả được quy trình chế biến món : Bánh rán phồng.
- Nắm được kỹ thuật nhào vần chín bột, thao tác kỹ thuật đánh trứng bột thành
bạt bột thành thạo.
- Thao tác đúng quy trình chế biến, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận nhanh nhẹn, tiết kiệm nguyên liệu, đảm
bảo an toàn lao động.
42
Bước 2: sơ chế nguyên liệu
- Bột mỳ rây kỹ.
- Đường cho vào chảo đảo nhỏ lửa cho đường khô, để nguội cho vào cối giã nhỏ
dây kỹ.
- Cho nước, bơ, muối vào xoong có cán đun sôi cho bột mỳ quấy đều bằng đũa
cả.
- Đậy vung ủ cho bột chín ( Đậy vung 5 phút đảo 1 lần đậy vung khoảng 15
phút là được)
- Lấy ra, mở vung để nguội bớt,
- Trứng gà đập ra bát từng quả một đổ vào xoong bột dùng đũa cả đánh nhuyễn
từng quả trứng vào bột đến khi bạt mềm trơn không chảy sệ, là được.
Bước 3: chế biến nhiệt
- Cho nhiều dầu vào xoong cao thành có vung đun nóng.
-Viên tròn bạt bột như quả ổi con, hoặc dung túi đót thụt hình theo ý muốn, thả
vào nồi dầu rán cho nở phồng.
Chú ý điều chỉnh lửa để bánh nở vàng đều ( Trong quá trình rán vẩy chút nước
vào dầu đậy vung cho bánh nở đều )
- Vớt bánh ra lăn vào khay đường đã giã nhỏ.
Bước 4: trình bày sản phẩm
- Bày sản phẩm ra đĩa, trang trí hoa giấy đẹp mắt.
Bước 5: đánh giá chất lượng cảm quan
- Màu sắc: Sản phẩm có màu vàng cánh gián.
- Mùi: Nổi mùi thơm của bột mỳ và bơ.
- Vị: Vị ngọt, béo ngậy .
- Trạng thái: Bánh nở đều, trong không ướt.
- Cách ăn: Là món ăn tráng miệng, hoặc điểm tâm.
43
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Bạt ướt chảy sệ - Bạt nhiều nước hoặc -Tôn trọng, làm đúng
nhiều trứng. công thức.
2 - Bánh không nở. - Khi rán cho bạt vào -Thả bạt vào rán lúc
dầu có nhiệt độ cao. dầu mới nóng, tăng
nhiệt dần để có thời
gian cho bánh nở.
*Thực hành.
Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng dạy.
Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình.
2 Sơ chế nguyên Rây bột, khay, chảo - Đảm bảo vệ sinh, tinh
liệu cối đá chày giã. khiết.
3 Chế biến nhiệt. Nồi có cán nhỏ, nồi - Bánh nở phồng tròn đều
cao thành to, đũa cả, trong bạt không ướt
bếp ga, muôi thưa, ba - Mầu vàng cánh rán.
soa, nồi hứng dầu,
khay
3 Trình bày sản Đĩa tròn, giấy mầu cắt - Đẹp, hấp dẫn dễ sử dụng
phẩm. hoa. cho người ăn.
4 Đánh giá chất Bát, đũa, giấy ăn, - Đạt được các chỉ tiêu
lượng cảm quan. nước lọc. cảm quan về : Mầu sắc
mùi, vị, trạng thái .
44
BÁNH CHOUX ALA CREM
*. Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh Choux Ala Crem
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, sữa đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh Choux Ala Crem đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu.
Định lượng dùng cho 10 xuất :
* Bạt bánh
Bột mỳ 0,3 kg Bột nở ½ thìa cà phê
Bơ 0,12 kg Nước 0,5 kg
Trứng gà 0,45 kg Muối 0,015 kg
Đường 0,02 kg
* Nhân kem Passtissier
Sữa tươi 0,75 lít vani 2 ống
Đường 0,18 kg Bột li on 0,02
Bột mỳ 0,1 kg Lòng đỏ trứng gà 4 chiếc
45
- Bột mỳ rây sạch.
- Cho lòng đỏ trứng vào bát to dùng phới đánh kỹ rồi hoà đều với 1 ít sữa
tươi.
- Dùng xoong đun sôi đường và sữa, cho bột mì vào quấy đều, giảm nhỏ
lửa,
-Khi bột chín đổ bát trứng và vani vào quấy liên tục đến khi kem đặc lấy
ra để nguội.
- Sô cô la mềm trắng, đen.
Bước 2: Sơ chế nguyên liệu
- Bột mỳ rây sạch.
- Trứng gà đập ra bát.
Bước 3: Xào bạt Choux
- Cho nước, muối, bơ vào xoong đun sôi, cho bột mỳ, bột nở, dùng đũa cả
quấy đều, để nhỏ lửa,
-Ủ bột khoảng 10 phút, tắt bếp cho ra ngoài để nguội bớt sau đó đập trứng
từng quả một đánh mượt đến khi hết trứng, bột mịn, dẻo là được.
Bước 4: Định hình bánh
- Cho bạt vào túi vải có đót, thụt từng viên bằng quả táo vào khay nướng,
khoảng cách mỗi viên cách nhau khoảng 6 cm (khay đã được phết bơ).
Bước 5: Chế biến nhiệt
- Nướng bánh trong lò với nhiệt độ 1700C, thời gian khoảng 20 phút
Bước 6: Trình bày sản phẩm
- Để bạt nguội, dùng túi thụt nhân kem vào trong ruột, khi ăn chấm Sô cô
la lên mặt bánh (sô cô la cho vào bát hấp cách thủy).
- Bày bánh ra đĩa, dùng ngay hay bảo quản trong tủ mát.
Bước 7: Yêu cầu thành phẩm
- Màu sắc: Bánh màu vàng đều có chấm sô cô la trắng hoặc đen bóng.
- Mùi: Thơm của nhân kem.
- Vị: ngọt.
- Trạng thái: Bánh nở đều, không xẹp.
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
1 Chuẩn bị nguyên Khay, bát, chậu, - Đúng chủng loại,
liệu, dụng cụ ca, đựng nước. đảm bảo số lượng
và chất lượng.
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây - Đảm bảo vệ sinh
bột. tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế
biến.
3 Xào bạt Choux Bếp lò, xoong, đũa - Xào bột nhỏ lửa,
cả, lót tay. đủ thời gian đánh
bạt mịn, dẻo,
không sệ.
4 Định hình bánh - khay nướng, đót, - Thụt bạt có hình
túi vải. tròn, dài đều nhau.
5 Nướng bánh Lò nướng, khay, - Nướng bánh
khăn lót tay. trong lò với nhiệt
độ 1700C, thời gian
khoảng 20 phút.
6 Trình bày sản Đĩa, khay, tủ mát. - Trình bày có hình
phẩm thức đẹp.
7 Đánh giá chất Đĩa, dĩa, giấy ăn. - Đạt được các chỉ
lượng cảm quan tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
47
*BÁNH CROISSANT( SỪNG BÒ)
* Mục tiêu:
- Mô tả được quy trình chế biến: Bánh sừng bò
- Biết lựa chọn các loại nguyên liệu tốt, đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến : Bánh sừng bò đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
Bước 1: Chuẩn bị :
- Chuẩn bị các trang thiết bị nhà bếp: Lò nướng, khay, tủ lạnh, cây cán
bột, rây, chậu, phin thực phẩm...
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất:
Đường 0,09 kg
1 Định hình bánh - Cán bánh quá lâu - Khi bạt lấy ở máy
không giống sừng làm bột bị nhão. ra phải cán thật
bò. mịn,nhanh,dứt
khoát
b) Thực hành.
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình.
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
1 Chuẩn bị nguyên liệu, Đĩa, bát, khay, dao. - Đúng chủng loại,
dụng cụ đảm bảo số lượng và
chất lượng.
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây - Đảm bảo vệ sinh tinh
bột. khiết, phù hợp với yêu
cầu chế biến.
50
3 Nhào bạt, vê bánh Máy đánh trứng, - Đánh bột đủ độ dẻo.
khuôn bánh, khay, - ủ bột đủ độ ẩm và
nhiệt độ.
6 Yêu cầu thành phẩm Dao ăn, đĩa, giấy - Đạt được các chỉ tiêu
ăn. về cảm quan: Màu
sắc, mùi, vị, trạng
thái.
*. Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh Pate – chuse
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, sữa đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh Pate – chuse đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm.
51
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
* Bạt bánh:
Bột mỳ loại I 1 kg Muối 0,02 kg
Bơ 0.5 kg Nước 450 ml
Đường 0,05 kg Trứng gà 3 quả
* Nhân bánh:
Thịt nạc vai xay 0,6 kg Bột ngọt 0,01 kg
Hành tím 0,1 kg Bánh mỳ 0,1 kg
Hành tây 0,2 kg Rượu cô nhắc ½ chén nhỏ
Nấm hương 0,02 kg Tiêu, muối 1 ít
Bước 2: Sơ chế nguyên liệu
- Bột mỳ rây sạch.
- Nấm hương ngâm nước, cắt bỏ chân, rửa sạch thái chỉ nhỏ.
- Hành tím bóc vỏ, rửa sạch, thái mỏng.
- Hành tây thái chỉ.
- Trứng gà đập ra bát đánh tan.
Bước 3: Nhào bạt, cán bạt, làm nhân.
- Trộn bột, đường, muối, nước và 0,05 kg bơ cho vào máy quay từ 5 – 7
phút.
-Đem ra cán thành hình vuông dày 4 cm, để bạt trong tủ lạnh 15 phút,
xếp hết bơ phủ kín ½ diện tích bạt, gấp nửa còn lại phủ kín bơ, để tiếp cho bạt
nghỉ 15 phút.
-Sau đó cán bạt thành hình chữ nhật, rồi gấp 3, làm như vậy 3 lần rồi để
bạt nghỉ.
* Chú ý:
- Khi cán bột ấm đều tay, rắc bột đều khắp, không để bạt bị rách, sau đó
gấp bạt lại rồi cán, mỗi lần cán lại để bạt nghỉ trong điều kiện lạnh.
Cứ làm như vậy từ 5 – 6 lần, cán bạt lần cuối dày 0,5 cm.
52
- Thịt xay, tiêu, muối, bột ngọt, rượu cô nhắc, ruột bánh mỳ ngâm nước
vắt khô và hành tây, hành tím, nấm hương xào thơm trộn đều, viên nhân thành
từng quả táo to.
Bước 4: Tạo hình bánh
- Xếp nhân lên một nửa bề mặt bạt, xoa nước xung quanh nhân rồi phủ
một nửa bạt còn lại trùm kín nhân. Lấy khuôn chấn từng chiếc bánh đặt vào
khay, phết lòng đỏ trứng trên mặt bánh.
Bước 5: Nướng bánh
- Nướng bánh trong lò với nhiệt độ 1700C, thời gian khoảng 15 phút.
Bước 6: Trình bày sản phẩm
- Xếp bánh ra đĩa có lót loại giấy dày thấm được dầu.
Bước 7: Yêu cầu thành phẩm
- Màu sắc: Bánh màu vàng bóng.
- Mùi: Nổi mùi thơm của rượu cô nhắc và hành phi thơm.
- Vị: Vị béo, vừa ăn.
- Trạng thái: Bạt nở thành lớp, tơi xốp, không nghiêng.
* Chú ý:
+ Bơ không nên mềm quá, nếu không có bơ có thể thay bằng Magarin.
+ Cán xong phải làm chín ngay, nếu để lâu bạt sẽ không nở, bị chảy bơ và
bạt không thành lớp.
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Bánh nở không đều, - Bạt ít nước. - Khi nhào bột phải
nghiêng về một bên. - Thời gian ủ bột chua kiểm tra bột đủ độ
đủ. dẻo.
- Các giai đoạn ủ bột
để đủ thời gian.
2 Bánh không nở, không Cán bạt xong để lâu, - Khi tạo hình xong
đều lớp. bơ nóng chảy. phải nướng ngay để
lâu ở nhiệt độ thường
bơ sẽ chảy, bánh
không thành lớp.
*Thực hành.
Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng dạy.
Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình.
53
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
1 Chuẩn bị nguyên liệu, Khay, chậu, bát, rổ, rá, - Đúng chủng loại,
dụng cụ ca đựng nước. đảm bảo số lượng và
chất lượng.
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, chậu, bát, rây - Đảm bảo vệ sinh tinh
bột, ca, dao, thớt. khiết, phù hợp với yêu
cầu chế biến.
3 Nhào, cán bạt, làm Máy đánh trứng, khay, - Cán bạt làm nhiều
nhân. tủ lạnh, cán bột, bát lần, để bạt nghỉ đủ độ
tô,dao, thớt. lạnh.
- Trộn nhân đúng công
thức.
4 Tạo hình bánh Khay bánh, khuôn - Bạt mỏng vừa, bánh
chấn, chổi phết trứng, đều chiếc.
bát to.
5 Nướng bánh Lò nướng bánh, khay Nướng bánh trong lò
bánh. với nhiệt độ 1700C,
thời gian khoảng 15
phút.
6 Trình bày sản phẩm Đĩa, giấy lót khay, - Xếp bánh không
khay, dĩa. chồng lên nhau.
7 Đánh giá chất lượng Dao ăn, dĩa, thìa, đĩa, - Đạt được các chỉ tiêu
cảm quan giấy ăn. về cảm quan: Màu sắc,
mùi, vị, trạng thái.
54
*BÁNH MUFFINS
-Đánh đều bơ nhạt và đường lại với nhau trong 1 cái tô lớn.
-Sau đó thêm trứng vào và đánh đều cùng (thêm từng quả, đánh đều rồi mới
cho tiếp quả thứ 2 vào)
- Cho thêm baking powder và bột mì vào tô hỗn hợp trứng ở bước 1, đánh
đều.
- Cho tiếp sữa tươi và chiết xuất vani vào tô hỗn hợp bột ở bước 2 rồi dùng
máy đánh đều.
- Thêm nho khô vào tô hỗn hợp bột ở bước 3, trộn đều.
57
*BÁNH GATO CUỘN
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: bánh gato cuộn.
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, đường và các nguyên liệu đi kèm
đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: bánh gato cuộn đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
Nguyên liệu Số lượng Nguyên liệu Số lượng
Bơ 0,05 kg
58
Bước 2: Sơ chế nguyên liệu:
- Đập từng quả trứng và tách riêng lòng đỏ trứng và lòng trắng trứng ra
chậu inox sạch.
- Bột mỳ rây sạch, để riêng.
- Khay bánh quét bơ
Bước 3: Nhào bạt bánh:
- Trộn đều lòng đỏ trứng, đường bột và muối đến khi thành kem.
- Cho bột mỳ vào và tiếp tục quấy đều.
- Đánh mạnh lòng trắng trứng và đường cho nổi cứng
- Trộn nhẹ với hỗn hợp trên.
Bước 4: Chế biến nhiệt:
- Đổ hỗn hợp bạt bánh vào khay nướng bánh.
- Đặt vào trong lò và nướng bánh ở nhiệt độ 1800C trong khoảng 15 phút.
- Khi bánh đã vàng, bỏ bánh ra khỏi lò và cuộn thật nhanh.
Bước 5: Trình bày sản phẩm:
- Khi ăn cắt bánh thành những lát bánh đều nhau.
Bước 6: Yêu cầu thành phẩm:
- Màu sắc: Sản phẩm có màu vảng nhạt.
- Mùi: Nổi mùi thơm của bột mỳ, trứng và bơ.
- Vị: Bánh có vị ngọt, vừa ăn.
- Trạng thái: Bánh chín, cuộn tròn đều.
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
59
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình.
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây - Đảm bảo vệ sinh
bột. tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế
biến.
3 Nhào bạt bánh Chậu inox, phới. - Đánh hỗn hợp bột
đúng công thức, tỷ
lệ.
6 Yêu cầu thành Dao ăn, đĩa, giấy - Đạt được các chỉ
phẩm ăn. tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
*GATO KEM
60
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh ga tô kem.
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, sữa đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh ga tô kem đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
Bạt bánh: Kem gatô:
1 Bạt kém nở không Đánh trứng chưa tới Đánh trứng đường
xốp hoặc quá kỹ tới khi nổi bọt khí
đông cứng là được.
2 Kem bơ mềm, chảy Nấu đường còn non Đun đường ở nhiệt
sệ chưa tới độ phong đăng độ nhỏ tới khi thử 1
giọt xuống bát nước
62
giọt đường tròn vo
mới đổ vào đánh
cùng lòng trắng
trứng
+ Thực hành .
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây - Đảm bảo vệ sinh
bột. tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế
biến.
6 Yêu cầu thành Dao ăn, đĩa, giấy - Đạt được các chỉ
phẩm ăn. tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
63
* MOKA CAKE
*. Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Moka cake.
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Moka cake đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
*Bạt bánh
*Kem bơ
64
Nguyên liệu Số lượng Nguyên liệu Số lượng
66
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Bạt bánh không xốp. - Chế biến bạt bánh - Chế biến bạt
không đúng với quy bánh theo đúng với
trình chế biến. quy trình chế biến.
+ Thực hành .
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây bột. - Đảm bảo vệ sinh
tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế
biến.
3 Nhào bạt bánh Máy đánh trứng, - Đánh hỗn hợp bột
khuôn bánh, khay, đúng công thức, tỷ
khăn vải. lệ.
5 Trình bày sản phẩm Đĩa, khay, túi ni lông - Để nguyên chiếc
chiếc hoặc cắt thành
những lát mỏng.
6 Yêu cầu thành phẩm Dao ăn, đĩa, giấy ăn. - Đạt được các chỉ
tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
67
BÁNH KATKA
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh Katka.
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ , đường , vani đảm bảo chất
lượng tốt
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh Katka đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, tiết kiệm và an toàn lao
động
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
Nguyên liệu Số lượng Nguyên liệu Số lượng
Vani 1ống
68
- Khuôn bánh rửa sạch để khô, quét bơ, rắc bột, đập nhẹ.
Bước 3: Nhào bột:
- Cho trứng vào máy đánh trứng, đánh tốc độ cao cho đường vào tới khi
nổi bột khí và đặc sánh, tiếp tục cho bơ đánh đến khi đặc cứng lại sau đó cho
vani cùng bột mỳ lấy dao bay trộn nhẹ tay .
Bước 4: Chế biến nhiệt:
- Đổ hỗn hợp vào khuôn.
- Cho bánh vào lò nướng lúc đầu 1800 C, trong 30 phút sau giảm xuống
1400C.
- Khi chín lật ngược khuôn đổ bánh ra khay cho nguội. ( Thời gian: nếu
nướng loại 1 Kg/ chiếc, thì từ 55 đến 60 phút ).
Bước 5: Trình bày sản phẩm:
- Bánh để nguội, thái lát bày ra đĩa.
Bước 6: Yêu cầu thành phẩm:
- Màu sắc: Sản phẩm có màu vàng nâu.
- Mùi: Thơm đặc trưng của bơ bột.
- Vị: Vị ngọt vừa, béo ngậy.
- Trạng thái: Bánh mịn, nở đều.
- Cách ăn: Là món ăn điểm tâm, uống cùng trà hoặc cà phê.
Bánh nở nhiều, kém Đánh đường và trứng Đánh hỗn hợp trứng
2 mịn kỹ, bị nổi bông đường đến khi bắt
đầu nổi giảm xuống
tốc độ vừa phải.
+ Thực hành.
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
69
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây bột, - Đảm bảo vệ sinh
quét bơ khuôn tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế biến.
5 Trình bày sản phẩm Đĩa, khay, túi ni lông - Để nguyên chiếc
chiếc hoặc cắt thành
những lát mỏng.
6 Yêu cầu thành phẩm Dao ăn, đĩa, giấy ăn, - Đạt được các chỉ
nước lọc. tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
70
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh mỳ xúc xích.
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, sữa, xúc xích và các nguyên liệu
đi kèm chất lượng tốt.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh mỳ xúc xích đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, tiết kiệm và đảm bảo an
toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 22 chiếc bánh:
Nguyên liệu Số lượng Nguyên liệu Số lượng
2 Bánh có mùi chua - Xúc xích không - Chọn loại xúc xích mới.
thiu. đảm bảo chất lượng. - Chỉ sử dụng bánh trong
- Bánh để quá thời thời hạn bảo quản.
gian sử dụng.
+Thực hành.
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, chậu, bát, rây - Đảm bảo vệ sinh
bột, ca, dao, phới tinh khiết, phù hợp
đánh trứng. với yêu cầu chế biến.
5 Trình bày sản phẩm Đĩa, khay, túi ni lông - Xếp bánh không
chồng lên nhau.
6 Yêu cầu thành phẩm Dao ăn, dĩa, đĩa, giấy - Đạt được các chỉ
ăn, nước lọc. tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
73
*BÁNH MỲ NGỌT (BÁNH PAPAROTI)
*. Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh mỳ ngọt
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, sữa đảm bảo chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh mỳ ngọt đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
*Bạt bánh
+Thực hành.
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên Khay, chậu, bát to, - Đảm bảo vệ sinh tinh
liệu rây bột, phới đánh khiết, phù hợp với yêu
trứng. cầu chế biến.
3 Nhào bạt, vê bánh Máy trộn bột, khuôn - Đánh bột đủ thời
bánh, lò ủ bánh. gian.
- Ủ bột đủ độ ẩm và
nhiệt độ.
6 Yêu cầu thành Dao ăn, đĩa, giấy ăn, - Đạt được các chỉ tiêu
phẩm nước lọc. về cảm quan: Màu sắc,
mùi, vị, trạng thái.
76
BÁNH DONUT
78
-Do rán ở nhiệt độ độ. Chú ý khi rán.
cao
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh Pizza
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt và các nguyên liệu đi kèm đảm bảo chất
lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh Pizza đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, tiết kiệm và an toàn
lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 chiếc bánh:
79
* Bạt bánh
*Nhân bánh
80
Bước 4: Chế biến nhiệt:
* Nướng bạt bánh.
- Nướng bánh trong lò với nhiệt độ 2000C, thời gian khoảng 10 phút ( bạt
mềm).
- Nướng bánh trong lò với nhiệt độ 150 0C, thời gian khoảng 15 – 20 phút
(bạt cứng).
* Xào nhân.
- Cho dầu phi hành thơm, cho dăm bông, nấm, hành tây và tiêu, muối đảo
chín đều cho ngấm gia vị.
- Xếp nhân lên mặt bạt cùng với két chup, pho mát cà trên cùng bày cà
chua, ớt chuông, rắc cỏ thơm origalo.
* Nướng bánh.
- Để nhiệt độ lò 250°c cho bánh vào nướng khoảng 10 phút khi thấy lớp
cheese trên mặt bánh vàng đều là được.
Bước 5: Trình bày sản phẩm:
- Dùng dao hay kéo cắt bánh thành nhiều miếng nhỏ.
- Bày bánh vào đĩa hay hộp giấy.
Bước 6: Yêu cầu thành phẩm:
- Màu sắc: Màu vàng đẹp.
- Mùi: Thơm của các nguyên liệu.
- Vị: Hơi đằm, bùi béo.
- Trạng thái: Bạt tơi xốp, nhân mềm mịn.
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
2 Nhân bánh ướt, - Nhân bánh không - Trước khi nướng bánh
chảy nước. khô. nhân phải được xào khô.
81
+Thực hành .
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
1 Chuẩn bị nguyên Khay, bát to, chảo, - Đúng chủng loại, đảm
liệu, thiết bị, dụng máy trộn bột, lò bảo số lượng và chất
cụ nướng… lượng.
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, đĩa, dao - Đảm bảo vệ sinh tinh
thớt, nạo rau củ, dây khiết, phù hợp với yêu
bột… cầu chế biến.
3 Nhào bạt Máy trộn bột, khay - Cán bạt mỏng vừa, ủ
cán gỗ, que nhọn, bạt đủ thời gian, nhiệt
bình xịt nước. độ để bạt nở.
5 Trình bày sản phẩm Đĩa, khay, hộp giấy. - Để nguyên bánh hoặc
cắt miếng nhỏ.
6 Yêu cầu thành Dao ăn, dĩa, giấy ăn, - Đạt được các chỉ tiêu
phẩm. nước lọc. về cảm quan: Màu sắc,
mùi, vị, trạng thái.
82
*BÁNH TART HOA QUẢ
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh tart hoa quả .
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, đường và các nguyên liệu đi
kèm đảm bảo chất lượng tốt.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh tart đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, tiết kiệm đảm bảo an toàn
lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 chiếc:
Nguyên liệu Số lượng Nguyên liệu Số lượng
83
- Cho đường, bơ, bột, muối, bột nở vào chậu inox, dùng tay bóp đều, đập
từng quả trứng một, nhào cho mượt sau đó dàn ra khay, để ủ trong tủ mát
khoảng 20 phút.
- Dùng tay nặn bánh vào khuôn tát dày 0,5 cm, cao bằng miệng khuôn để
tránh bị co bánh, sau đó dùng khăn khô ủ bạt cho se mặt.
Bước 4: Chế biến nhiệt:
- Nướng bánh trong lò với nhiệt độ 1500C, thời gian khoảng 15 phút.
Bước 5: Trình bày sản phẩm:
- Bánh Tart có nhiều tên, mỗi loại kèm theo tên của nhân bánh.
Ví dụ: Bánh tart dứa thì nhân của bánh này gồm Công phi tuya và dứa thái lát.
Bánh tart thập cẩm thì nhân gồm Công phi tuya, táo, nho, dưa hấu.
- Trình bày vào đĩa hoặc khay.
Bước 6: Yêu cầu thành phẩm:
- Màu sắc: Màu vàng của bơ, bột và màu của hoa quả.
- Mùi: Thơm của các nguyên liệu.
- Vị: Ngọt
- Trạng thái: Vỏ bánh xốp, giòn, không vỡ, nguyên hình khối của nhân.
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
1 Bạt dai, cứng. - Khi trộn bột dùng bàn - Khi trộn bột chỉ đảo
sản gỗ quấy đảo nhiều để các nguyên liệu
bột sẽ keo dính vào thẩm thấu dều, không
nhau. quấy tròn.
2 Bánh nướng bị co bạt - Không để bạt nghỉ đủ - Trước khi nướng phải
không đúng với khuôn. thời gian để bạt nghỉ từ 20 – 25
phút cho hồi bột.
+ Thực hành .
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
84
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
1 Chuẩn bị nguyên liệu, Khay, bát to, đĩa. - Đúng chủng loại,
dụng cụ đảm bảo số lượng
và chất lượng.
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây - Đảm bảo vệ sinh
bột, khuôn bánh. tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế
biến.
3 Nhào bột, nặn bánh. Bát, chậu inox, - Nhào bột bằng
khay, tủ lạnh, tay hay bàn sản gỗ,
khuôn bánh, khăn ủ bạt trong tủ lạnh,
vải. nặn bạt mỏng vừa.
5 Trình bày sản phẩm Đĩa, khay, hộp - Trình bày có hình
nhựa, hộp giấy. thức đẹp.
6 Đánh giá chất lượng cảm Dao ăn, đĩa, giấy - Đạt được các chỉ
quan ăn, nước lọc. tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
85
*BÁNH CREPES NHÂN CHOCOLATE
* Mục tiêu
- Mô tả được quy trình chế biến món: Bánh crepe chocolate.
- Biết lựa chọn bột mỳ loại tốt, trứng, bơ, sữa, chocolate, ca cao, đảm bảo
chất lượng.
- Thao tác chính xác quy trình chế biến món: Bánh crepe đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Tổ chức nơi làm việc thuận tiện, đầy đủ phương tiện, dụng cụ.
- Rèn luyện tác phong làm việc cẩn thận, nhiệt tình, an toàn lao động.
I. KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN CHO BÀI THỰC HÀNH
Bước 1: chuẩn bị nguyên liệu:
- Định lượng nguyên liệu dùng cho 10 xuất.
Nguyên liệu Số lượng Nguyên liệu Số lượng
Chocolate 0,2
1 Bánh có màu nâu Thời gian rán bánh Điều chỉnh thời gian
đen. quá lâu. và nhiệt độ rán bánh
Nhiệt độ rán bánh vừa phải.
quá cao.
+ Thực hành.
- Chia nhóm thực hành tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơ sở giảng
87
dạy.
- Hướng dẫn thực hiện từng bước theo quy trình
STT Tên công việc Dụng cụ, thiết bị Yêu cầu kỹ thuật
2 Sơ chế nguyên liệu Khay, bát to, rây bột. - Đảm bảo vệ sinh
tinh khiết, phù hợp
với yêu cầu chế biến.
3 Nhào bạt bánh Chậu inox, phới. - Đánh hỗn hợp bột
đúng công thức, tỷ lệ.
5 Trình bày sản phẩm Đĩa, khay, túi ni lông - Để nguyên chiếc
chiếc hoặc cắt thành
những lát mỏng.
6 Yêu cầu thành phẩm Dao ăn, đĩa, giấy ăn. - Đạt được các chỉ
tiêu về cảm quan:
Màu sắc, mùi, vị,
trạng thái.
88