Professional Documents
Culture Documents
QUY TRÌNH
THI CÔNG HOÀN THIỆN
CƠ BẢN
Ký mã hiệu : QP40
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác hoàn thiện công trình đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP40
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG HOÀN THIỆN
Ngày ban hành --/09/2016
CƠ BẢN Trang 4/31
B. HƯỚNG DẪN
2. TÔ TƯỜNG (tham khảo thêm chi tiết tại QP42 - Quy trình tô tường)
3. CHỐNG THẤM (tham khảo thêm chi tiết tại QP43A - Quy trình chống thấm gốc xi măng,
QP43B - Quy trình chống thấm màng)
Bước 1: Nghiên cứu bản vẽ shopdrawing
- Nghiên cứu bản vẽ shopdrawing phê duyệt để
chuẩn bị nguồn lực và lập biện pháp thi công.
- Kiểm tra bản vẽ mặt bằng, chiều cao chống
thấm với chủng loại vật tư cụ thể.
- Nghiên cứu kỹ các chi tiết chống thấm đặc thù
của công trình: khe co giãn, móng máy, vách
hầm…
Bước 2: chuẩn bị và vệ sinh mặt bằng
- Vệ sinh, đục bỏ các gờ, ba vớ, các vết dầu mỡ
trên nền bê tông.
- Bề mặt phải khô ráo
- Lưu ý: Xung quanh khu vực chống thấm mái
bắt buộc phải có bệ bê tông chân tường cao tối
thiểu hơn 10cm so với lớp hoàn thiện sàn.
Bước 3: Kiểm tra các đường ống M&E
- Kiểm tra các đường ống ME đã được lắp đầy
đủ.
- Fill các ống xuyên sàn bằng vữa không co
ngót.
Ký mã hiệu QP40
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG HOÀN THIỆN
Ngày ban hành --/09/2016
CƠ BẢN Trang 11/31
4. CÁN NỀN (tham khảo thêm chi tiết tại QP44 - Quy trình cán nền, QP45C - Quy trình lát nền
nhà công nghiệp)
5. TRẦN THẠCH CAO (tham khảo thêm chi tiết tại QP47A - Quy trình thi công trần thạch cao)
6. LẮP CỬA NHÔM KÍNH - CỬA NHỰA (tham khảo thêm chi tiết tại QP49A - Quy trình lắp
đặt cửa nhôm kính – cửa nhựa)
7. SƠN NƯỚC (tham khảo thêm chi tiết tại QP48 - Quy trình thi công sơn nước)
Bước 3: Xả nhám
- Sau khi lớp bột trét thứ hai đã khô ( thường từ
12 đến 24 giờ), sử dụng giấy nhám để làm
phẳng bề mặt bột.
- Nên sử dụng giấy nhám số từ 180 đến 240 cho
tường bên trong nhà để tránh trầy xước bề mặt.
Bước 2: Bả mastic
( có thể không bả tùy theo yêu cầu)
Bước 3: Xả nhám
8. ỐP LÁT (tham khảo thêm chi tiết tại QP45A - Quy trình ốp lát gạch, QP45B - Quy trình ốp
lát đá và QP46 - Quy trình chà ron)
9. CỬA ĐI
9.1 CỬA GỖ (tham khảo thêm chi tiết tại QP49B - Quy trình lắp đặt cửa gỗ)
9.2 CỬA THÉP (tham khảo thêm chi tiết tại QP49C - Quy trình lắp đặt cửa thép)
10. LAN CAN (tham khảo thêm chi tiết tại QP50 - Quy trình lắp đặt lan can)
Bước 3: Kiểm tra độ thẳng đứng, ngang bằng Bước 4: Siết vít cố định kệ bếp vào tường
Bước 5: Định vị bàn bếp Bước 5: Lắp đặt từng modle bàn bếp
Bước 3: Kiểm tra, lien kết các module với nhau Bước 8: Lắp đặt bàn bếp, thiết bị
Ký mã hiệu QP40
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG HOÀN THIỆN
Ngày ban hành --/09/2016
CƠ BẢN Trang 31/31
Bước 1: Kiểm tra kích thước hiện trường Bước 2: Lắp dựng vách đứng
Bước 3: Lắp dựng các đợt ngang, module Bước 4: Kiểm tra độ nagng bằng, thẳng đứng
Bước 7: Lắp tay nắm, phụ kiện Bước 8: Kiểm tra, hoàn thành
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
XÂY TƯỜNG GẠCH
Ký mã hiệu : QP41
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác ốp lát đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP41
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
XÂY TƯỜNG GẠCH Ngày ban hành 15/09/2016
Trang 4/15
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Biện pháp thi công:
- Vận chuyển vật liệu (đường vận chuyển) và khu vực tập kết vật liệu; Bố trí nguồn lực (thợ
chính, thợ phụ);
- Bố trí máy trộn, chỗ trộn vữa, nguồn nước;
- Các lỗ chờ (đường ống nước, thông hơi, trang trí,…); Liên kết các khung cửa (nếu có);
- Nguyên tắc xây;
- Phương pháp kiểm tra nghiệm thu;…
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & vệ sinh môi trường.
2.2. Kế hoạch
- Gạch xây phải đảm bảo yêu cầu về cường độ, quy
cách, tiêu chuẩn kĩ thuật như quy định và đảm bảo
chất lượng;
- Gạch phải xếp ngay ngắn trên palette và tập kết
đúng như quy định, không được tập trung quá nhiều
cùng 1 ô sàn nhằm giảm tải cho sàn.
- Gạch phải được làm ẩm để đảm bảo gạch không hút
nước của vữa xây
- Sử dụng viên gạch nửa (gạch demi) được sản xuất từ
nhà máy hoặc dùng máy cắt để cắt gạch.
- Cấp phối vữa xây phải được tư vấn giám sát và Chủ
đầu tư chấp nhận; Vật liệu làm vữa phải đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật (có kết quả thí nghiệm); Phân loại
vữa xây tường trong và ngoài (nếu dùng vữa khác
nhau).
- Vữa và phụ gia phải có cường độ và tiêu chuẩn kỹ
thuật thỏa mãn yêu cầu thiết kế (có kết quả thí
nghiệm);
- Vữa phải được bảo vệ đủ độ ẩm khi tiếp xúc với
nhiệt độ.
- Xốp tạo đàn hồi đầu tường (nếu có yêu cầu) phải
đảm bảo yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Thanh nẹp góc (nếu có yêu cầu) phải đảm bảo yêu
cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Chuẩn bị bãi tập kết vật tư: bãi vật tư phải khô ráo,
sạch, thoát nước tốt, các vật liệu rời không đổ lẫn
lộn với nhau.
- Khu vực chứa xi măng phải được kê trên pallet và
có bạt che chắn khi cần thiết.
- Đường vận chuyển vật liệu phải sạch sẽ, gọn gàng.
- Nên bố trí khu vực trộn vữa khô tập trung để dễ
dàng kiểm soát cấp phối, sau dó mới chuyển tới từng
vị trí thi công để trộn vữa ướt.
- Khoan thép neo, bát liên kết giữa vách, cột bê tông
với tường xây, @500-600mm.
Về vật liệu:
- Gạch xây phải có cường độ, kích thước theo yêu cầu thiết kế.
- Bề mặt gạch xây phải sạch sẽ, độ đồng màu và có độ ẩm cần thiết.
- Xi măng phải đúng chủng loại theo thiết kế.
- Nước trộn vữa phải sạch.
- Cát xây phải đáp ứng các yêu cầu quy định theo TCVN 7570:2006.
- Vữa dùng trong khối xây phải có mác và các tiêu chí kĩ thuật thoả mãn yêu cầu thiết kế và các
quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4459:1987.
Thông số kỹ thuật yêu cầu:
- Mạch vữa ngang: chiều dày trung bình của mạch vữa ngang là 12 mm. Chiều dày từng mạch
vữa ngang không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm.
- Mạch vữa đứng: chiều dày trung bình của mạch vữa đứng là 10 mm, chiều dày từng mạch vữa
đứng không nhỏ hơn 8 mm và không lớn hơn 15 mm. Các mạch vữa đứng phải so le nhau ít
nhất 50 mm.
- Tường phải thẳng, đều. Bề mặt phẳng.
- Kích thước ô cửa phải đúng, không nghiêng ngã.
- Góc cạnh phải vuông ke.
- Khoảng cách thép (hoặc bát) neo: 5 hàng gạch xây hoặc mỗi 500-600mm.
- Chân tường nhà vệ sinh: xây 5 hàng gạch đinh hoặc đổ gờ bê tông cao 150-200mm.
- Tường đôi: 5 hàng xây dọc, 1 hàng gạch quay ngang.
- Tường biên: xây 1 hàng gạch đinh chân tường.
- Tưới ẩm, quét hồ dầu lên nền bê tông tại vị trí giáp
hàng gạch chân tường (và vị trí tường gạch tiếp xúc
với bê tông - dầm, cột).
- Xây hàng gạch chân theo mực định vị trên nền (mực
phía trong).
- Trải bạt ni lông dưới chân tường giữ cho sàn bê tông
sạch sẽ, tiết kiệm vữa hao hụt hoặc vệ sinh nền chân
tường ngay sau khi xây.
- Đối với mảng tường dài, cao, dài phải có biện pháp
đổ bổ trụ, lanh tô.
- Chiều rộng bổ trụ, lanh tô phải bằng chiều dày của
tường.
- Thép bổ trụ phải được khoan cấy trước khi tiến hành
xây. Chiều sâu thép khoan cấy cho bổ trụ là 5d và
không được nhỏ hơn 50mm. Chiều sâu khoan cấy
thép lanh tô đổ tại chỗ không được nhỏ hơn 10d và
không nhỏ 100mm.
- Chú ý: nên tận dụng bê tông thừa của kết cấu chính
để thi công cho lanh tô, bổ trụ. Như vậy sẽ đảm bảo
mác yêu cầu và thiết kiệm chi phí.
- Đối với chân tường bao quanh hộp gen, chân tường
WC, chân tường hộp gain mái: nên đổ bê tông chân
tường cao khoảng 200mm ( tốt hơn biện pháp xây
gạch đinh) để tăng cường khả năng chống thấm chân
tường.
- Xây tường hộp gain nên xây cao tới trần bê tông để
tránh hiện tượng mùi hôi bị hút ngược trở lại các
phòng.
6. Nghiệm thu:
7. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
Lỗi thường gặp Biện pháp khắc phục và phòng ngừa
7.1 Không kiểm tra kết cấu trước khi xây:
- Rất khó đục BT sau khi đã xây tô xong - Kiểm tra cấu kiện bê tông đã đổ và đưa ra
tường. giải pháp khắc phục.
- Khi đục bê tông bị cấn thép, phải xây sửa lại - Đục chỉnh sửa bê tông cấu kiện trước khi
tường hoặc tô trát dầy thêm…. ảnh hưởng tiến hành công tác xây tô.
đến tiến độ và chi phí.
7.2 Mặt bằng thi công bừa bãi, không vệ sinh sau khi thi công
- Mặt bằng mất vệ sinh. - Tiến hành dọn dẹp vệ sinh, sắp xếp lại mặt
bằng.Bỏ xà bần vào bao, tập kết đúng nơi
- Dễ gây tai nạn lao động.
quy định.
- Vữa hồ chết sẽ ảnh hưởng công tác cán nền
- Thường xuyên yêu cầu đội nhóm vệ sinh mặt
sau này, hao hụt vật tư.
bằng thi công.
- Ảnh hưởng tới tâm lí làm việc và quan điểm
- Quy hoạch mặt bằng thi công và giám sát
chất lượng của toàn công trường.
việc thực hiện.
Ký mã hiệu QP41
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
XÂY TƯỜNG GẠCH Ngày ban hành 15/09/2016
Trang 14/15
- Khối tường xây không chắc chắn, dễ sập - Có nguồn nước sạch
ngã, nguy hiểm đến tính mạng công nhân và đúng vị trí, ổn định,
hình ảnh công ty. dễ sử dụng.
- Kiểm soátvà thay lưới
sàng cát không đạt
chuẩn.
- Thường xuyên kiểm
tra quá trình trộn vữa.
Nên trộn tập trung và
có dán bảng cấp phối
để dễ kiểm soát.
7.4 Không tưới ẩm khi xây tường
- Gạch thiếu ẩm sẽ hút nhiều nước của vữa - Bố trí người tưới ẩm gạch trước khi thi công.
hồ, gây nứt, mất độ bám dính, dễ bong tróc. - Trong quá trình thi công phải kiểm tra độ ẩm
cần thiết của gạch.
- Bảo dưỡng tường sau khi thi công.
- Giám sát thường xuyên kiểm tra.
7.8 Chèn đầu tường quá sớm, đầu tường ngả ra ngoài
- Gây nứt đầu tường tại vị trí tiếp giáp sàn BT. - Chỉ được chèn đầu tường sau khi xây 24h.
- Đầu tường ngả ra tô dày tốn vật tư - Căng dây khi chèn đầu tường.
7.9 Không đặt đà bê tông gia cường tại vị trí treo lavabo, tủ trang trí (vanity basin)
- Vanity treo tường bị xệ hoặc sập - Thể hiện chi tiết vị
trí cần gia cường
trên shop drawing
triển khai cho Đội.
- Tăng cường kiểm
soát trong quá trình
xây.
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
TÔ TƯỜNG
Ký mã hiệu : QP42
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác tô tường đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP42
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
TÔ TƯỜNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/14
2. Chuẩn bị
2.1. Mặt bằng thi công:
- Vận chuyển vật liệu (đường vận chuyển) và khu vực tập kết vật liệu; Bố trí nhân lực (thợ chính,
thợ phụ);
- Bố trí máy trộn, chỗ sàng cát, trộn vữa, nguồn nước. Lưới sàn cát có lỗ không quá 2,5mm.
- Các lỗ chờ (đường ống nước, thông hơi, trang trí,…); Liên kết các khung cửa (nếu có);
- Phương pháp kiểm tra nghiệm thu;…
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & vệ sinh môi trường.
2.2. Vật tư:
- Cấp phối vữa tô phải được tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp nhận; Vật liệu làm vữa phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật (có kết quả thí nghiệm); Phân loại vữa tô tường trong và ngoài (nếu dùng
vữa khác nhau);
- Cát dùng để chế tạo vữa trát phải được sàng qua các loại sàng thích hợp để đạt được kích
thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax) nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mm khi trát nhám mặt hoặc trát các2/7
lớp lót và (Dmax) nhỏ hơn hoặc bằng 1,25 mm khi trát các lớp hoàn thiện bề mặt. Chất lượng
của cát tuân theo TCVN 7570:2006.
- Vữa và phụ gia phải có cường độ và tiêu chuẩn kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu thiết kế (có kết quả
thí nghiệm);
- Vữa trát phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4314:2003 và
tiêu chuẩn TCVN 3121:2003.
2.3. Dụng cụ thi công:
- Bay, thước nhôm 2.5m, thước thủy 1.2m,
dụng cụ rà bộp, dây dọi, bàn chà, livô, thước
ke góc, thước kéo 5m, máy lazer, lưới sàng cát
(loại 2.5mm)…
- Chuẩn bị máy trộn.
- Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa tô.
Ký mã hiệu QP42
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
TÔ TƯỜNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 6/14
3. Thi công:
Bước 1: Ghém tường
5. Nghiệm thu
Độ sai lệch theo phương thẳng đứng của mặt Thước nhôm 2,5m, quả dọi
tường và trần nhà
Đường nghiêng của đường gờ mép cột Thước nhôm, li vô 1,2m
Kiểm tra bong bộp Que thử bộp, thanh thép tròn.
Vết nứt, nứt chân chim, vết hằn của dụng cụ tô, Bằng mắt
vết lồi lõm, các khuyết tật ở góc cạnh, gờ chân
tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí
đặt thiết bị điện, vệ sinh thoát nước,...
6. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
- Các hộp đế ổ cắm, công tắc, tủ điện, co răng - Yêu cầu lắp thiết bị M&E theo mực hoàn
ống nước… bị thụt sâu hoặc nhô ra khỏi mặt thiện
hoàn thiện của lớp hồ tô dẫn đến việc làm lại - Tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệm thu bàn
ảnh hưởng chi phí và tiến độ. giao.
6.2. Không đóng lưới khi tô các vị trí: gạch giáp với bê tông, đường ống M&E
- Nứt tường sau khi tô - Nghiệm thu kỹ đóng lưới trước khi tô.
- Dùng vữa xây tường để trám.
- Đầu tường cửa bị nứt - Đóng lưới lanh tô cửa theo đúng quy trình kỹ
thuật xây tô.
- Nghiệm thu đóng lưới trước khi tô.
Ký mã hiệu QP42
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
TÔ TƯỜNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 12/14
- Tường bị đốm ố, do đất lẫn tạp chất, mùn - Lựa chọn nguồn cát đạt chất lượng.
cây. - Thường xuyên kiểm tra và thay thế lưới sàn
Ảnh hưởng đến chất lượng sơn nước. cát không đạt yêu cầu (yêu cầu loại 2.5mm).
- Yêu cầu tưới bảo dưỡng tường tô thường
xuyên để phát hiện sớm tình trạng này và xử
lý.
6.5. Kết thúc công tác tô trát không cắt hồ thẳng cạnh
- Chân, đỉnh tường lem nhem, mất thẩm mỹ. - Kết thúc mảng tô, dùng thước nhôm cắt
thẳng cạnh vát 45 độ.
- Nhắc nhở thường xuyên và đưa vào công tác
nghiệm thu tô tường.
- Nếu tận dụng thì sẽ ảnh hưởng đến chất - Kiểm tra trải bạt dưới chân tường trong suốt
lượng vữa do lẫn nhiều tạp chất. quá trình xây tô.
- Mất vệ sinh, gây lãng phí (vữa + chi phí vệ - Có biện pháp cố định bạt nilon.
sinh) và ảnh hưởng công tác nền.
Ký mã hiệu QP42
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
TÔ TƯỜNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 13/14
- Tường dùng vữa để quá 2 giờ, vữa mất liên - Trộn vữa vừa đủ, sau mỗi buổi thi công phải
kết, tường bị bộp, dễ bong tróc lớp tô. vệ sinh, loại bỏ tất cả vữa thừa.
- Kiểm tra cấp phối và
độ sụt của vữa.
- Dán bảng cấp phối
tại khu vực trộn vữa,
tập trung khu vực
trộn vữa để dễ kiểm
soát cấp phối hoặc sử
dụng vữa đóng gói
sẵn.
- Tạo độ rỗng phía sau ron nhựa gay ra hiện - Chèn đầy vữa phía sau ron nhựa và kiểm tra
tượng nứt, bị ngấm nước khi trời mưa gây ra kỹ tước khi tô bề mặt.
hiện tượng xỉ muối trằng.
- Xuất hiện nhiều vết nứt lớn trên mặt tường - Kiểm soát kỹ công tác tưới bảo dưỡng
và ảnh hưởng lâu dài cho công tác sơn nước - Có biện pháp chế tài hoặc sử dụng nhóm tưới
(nhất là tường bên ngoài)
bảo dưỡng tường riêng với độ tô tường.
Ký mã hiệu QP42
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
TÔ TƯỜNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 14/14
- Không lắp được cửa. - Nghiệm thu kỹ các lỗ cửa từ công tác trắc
đạc đến xây tô.
- Phải xử lý theo thực tế từng
- Yêu cầu cặp thước chéo qua lỗ cửa khi
- cửa gây mất thời gian, thẩm mỹ.
nghiệm thu.
- Kiểm tra thật kỹ chiều dày tường lắp cửa gỗ.
- Phải đục sửa tốn chi phí, ảnh hưởng tiến độ, - Nghiệm thu ghém và thường xuyên kiểm tra
bằng thước nhôm trong quá trình thi công.
- đặc biệt gây khó khăn cho công tác sơn
nước. - Nghiệm thu ngay sau tô, lúc đó vữa còn ướt
sẽ dể dàng chỉnh sửa.
- Ảnh hưởng đến thẩm mỹ cửa công trình.
7/7
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
CHỐNG THẤM
GỐC XI MĂNG
Ký mã hiệu : QP43A
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác chống thấm đạt yêu cầu về kỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 9065:2012 Vật liệu chống thấm – Sơn nhũ tương bitum.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
QUY TRÌNH Ký mã hiệu QP43A
2/7
QUY TRÌNH Ký mã hiệu QP43A
C. HƯỚNG DẪN
Chi tiết
chống
thấm
bể phốt
QUY TRÌNH Ký mã hiệu QP43A
2. Chuẩn bị
2.1. Mặt bằng và dụng cụ thi công:
- Khu vực tập kết, vận chuyển vật tư.
- Các sleeve xuyên sàn đã được thi công.
- Phương pháp kiểm tra nghiệm thu;…
- Dụng cụ thi công, vệ sinh cần thiết.
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & vệ sinh môi trường.
- Chú ý: phải trình biện pháp chiếu sáng, thông gió khi thi công dưới bể ngầm, khu vực thiếu
oxy.
2.2. Vật tư:
- Công tác đổ bê tông phải chất lượng, cần thiết có thêm phụ gia chống thấm.
- Xử lý thoát nước tốt (đối với mái BTCT phải được tạo dốc từ lúc đổ bê tông).
- Sử dụng đúng chủng loại chống thấm.
- Thi công đúng biện pháp, quy trình.
- Kiểm soát tốt quá trình thi công.
3. Thi công
5. Một số lỗi thường gặp, biện pháp phục & phòng ngừa
Lỗi thường gặp Biện pháp khắc phục & phòng ngừa
5.1. Không chuẩn bị kỹ mặt bằng trước khi thi công chống thấm
- Hậu quả: Lớp chống thấm dễ bong tróc - Nghiệm thu công tác chuẩn bị mặt bằng thật
(thủng), khó phủ kín hoàn toàn, hao tốn vật kỹ.
liệu, bộp nền, bị thấm. - Làm phẳng mặt bằng chống thấm, bao gồm
cắt lõm sắt biện pháp, sủi nền.
QUY TRÌNH Ký mã hiệu QP43A
5.3. Không kiểm tra độ ẩm sàn bê tông trước khi thi công (sàn ẩm ướt)
- Hậu quả: Không bám dính, giảm chất lượng - Ngăn chặn tiếp xúc với các nguồn nước,
chống thấm, gây bộp nền. dùng quạt thông thoáng, đèn khò lửa để
hong khô.
5.4. Không đảm bảo điều kiện thi công (ánh sáng, thông thoáng...)
- Thiếu ánh sáng dễ quét chống thấm sót. - Nghiệm thu điều kiện ATLĐ trước khi thi
công.
- Thiếu thông thoáng dễ bị ngộ độc.
5.5. Thiếu phối hợp với các công tác khác (M&E, cửa nhôm, lan can)
- Hậu quả: Phải làm lại chống thấm nếu các - Yêu cầu tuân thủ chặt quy trình nghiệm thu
công tác đi trước bị sót phải làm bổ sung và bàn giao mặt bằng thi công.
QUY TRÌNH Ký mã hiệu QP43A
5.7. Không chống thấm vị trí tiếp giáp giữa tường ngoài và kết cấu ở vùng mưa nhiều
- Hậu quả: thấm qua khe nứt nếu có giữa - Cảnh báo và đề xuất với Chủ Đầu Tư thực
tường và bê tông sau những đợt mưa kéo hiện việc này nếu trong thiết kế không có.
dài
5.8. Chống thấm trong khu vực tắm đứng không đủ chiều cao.
- Hậu quả: Gây ẩm phía bên kia của mảng - Cảnh báo và đề xuất với Chủ Đầu Tư thực
tường khu vực tắm đứng. hiện việc này với chiều cao từ 1.2m-2.1m.
QUY TRÌNH
CHỐNG THẤM MÀNG
Ký mã hiệu : QP43B
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác chống thấm đạt yêu cầu về kỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 9065:2012 Vật liệu chống thấm – Sơn nhũ tương bitum.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP43B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
CHỐNG MÀNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/13
2/7
Ký mã hiệu QP43B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
CHỐNG MÀNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 5/13
- Vị trí sử dụng: mái bằng, toilet, ban công, nắp hầm, mặt ngoài vách hầm.
b. Chống thấm màng PVC / TPO ( không cần lớp bảo vệ)
- Thành phần: nhựa nhiệt dẻo HDPE, PE, PP, TPO
- Ưu điểm:
o Do sản xuất thành màng từ Nhà máy nên sản phẩm có độ đồng nhất về độ dày và
thành phần cấu tạo.
o Có độ dãn dài rất tốt, do đó có thể phủ được nhiều dạng vết nứt bê tông.
o Không cần lớp bảo vệ.
- Nhược điểm:
o Khu vực áp dụng phải phải thật khô ráo.
o Rủi ro thấm qua các đường nối giáp mí màng, các góc cạnh của mặt bằng khu vực
áp dụng.
- Vị trí sử dụng: mái bằng, toilet, ban công, nắp hầm, mặt ngoài vách hầm.
Ký mã hiệu QP43B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
CHỐNG MÀNG Ngày ban hành --/09/2016
Trang 7/13
C. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Mặt bằng và dụng cụ thi công:
- Khu vực tập kết, vận chuyển vật tư.
- Các sleeve xuyên sàn đã được thi công.
- Phương pháp kiểm tra nghiệm thu;…
- Dụng cụ thi công, vệ sinh cần thiết.
- Các máy khò (nếu có) phải được kiểm tra trước khi sử dụng.
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & vệ sinh môi trường.
- Chú ý: phải trình biện pháp chiếu sáng, thông gió khi thi công dưới bể ngầm, khu vực thiếu
oxy.
- Công tác đổ bê tông phải chất lượng, cần thiết có thêm phụ gia chống thấm.
- Xử lý thoát nước tốt (đối với mái BTCT phải được tạo dốc từ lúc đổ bê tông).
- Sử dụng đúng chủng loại chống thấm.
- Thi công đúng biện pháp, quy trình.
- Kiểm soát tốt quá trình thi công.
3. Thi công (Phương pháp khò màng bitum)
Bước 1: chuẩn bị và vệ sinh mặt bằng
- Vệ sinh, đục bỏ các gờ, ba vớ, các vết dầu
mỡ trên nền bê tông.
- Bề mặt phải khô ráo.
- Lưu ý: xung quanh khu vực chống thấm mái
bắt buộc phải có bệ bê tông chân tường cao
tối thiểu hơn 10cm so với lớp hoàn thiện
sàn.
- Lớp bê tông hoặc lớp vữa tạo dốc kèm chất - Nên tạo dốc ngay từ kết cấu sàn bê tông,
lượng, không đạt độc dốc cần thiết. - Xử lý bề mặt lõm và tạo dốc trước khi dán
màng.
- Co giãn vật liệu khác nhau gây nứt tại vị trí - Tường Parapet phải là BTCT hoặc đổ chân
tiếp giáp tường và sàn. bê tông cao hơn bề mặt sàn hoàn thiện ít
nhấ 100mm.
- Bê tông bảo vệ có thể đẩy dịch chuyển
tường Parapet ra ngoài.
5.5. Khe hở các bệ máy quá nhỏ, không thể thao tác
- Các khung bê tông bệ máy bắt trực tiếp trên - Các khung bê tông bệ máy bắt trực tiếp trên
bản sàn BTCT, khe hở quá nhỏ nên không bản sàn BTCT, khe hở quá nhỏ nên không
khó hoặc thể thi công được. khó hoặc thể thi công được.
- Kiểm tra bản vẽ ngay từi đầu để có biện ứng
phó phù hợp.
QUY TRÌNH
CÁN NỀN
Ký mã hiệu : QP44
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác cán nền đạt yêu cầu về kỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Áp dụng cho tất cả các công trường.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP44
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
CÁN NỀN Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/10
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Mặt bằng thi công:
- Vận chuyển vật liệu (đường vận chuyển) và khu vực tập kết vật liệu; Bố trí nhân lực (thợ chính,
thợ phụ);
- Gửi cote hoàn thiện +1m lên tường hoặc cột để có căn cứ thường xuyên kiểm tra cao độ mặt
cán nền.
- Phương pháp, quy trình kiểm tra nghiệm thu.
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & vệ sinh môi trường.
2.2. Vật tư:
- Các thành phần cát, xi măng, nước, cấp phối vữa tô phải được tư vấn giám sát và Chủ đầu tư
chấp nhận; Vật liệu làm vữa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (có kết quả thí nghiệm).
- Vữa và phụ gia phải có Mác và tiêu chuẩn kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu thiết kế (có kết quả thí
nghiệm).
- Vữa phải được bảo vệ đủ độ ẩm khi tiếp xúc trực tiếp với nước.
- Sử dụng vữa trộn tại chỗ hoặc vữa đóng gói sẵn.
2.3. Dụng cụ thi công:
- Bay, thước nhôm 2.5-3m, thước thủy 1.2m, dụng cụ rà bộp, bàn chà, thước kéo 5m, máy lazer,
máy thuỷ bình, …
- Bố trí máy trộn, chỗ trộn vữa, nguồn nước;
- Chuẩn bị dụng cụ chứa và vận chuyển vữa.
- Bạt ni lông bảo vệ.
Ký mã hiệu QP44
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
CÁN NỀN Ngày ban hành --/09/2016
Trang 6/10
3. Thi công
Bước 1: Trắc đạc, vệ sinh mặt bằng
4. Nghiệm thu
- Hồ sơ nghiệm thu phải thống nhất với Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
- Danh mục kiểm tra (theo IITP-HT-04- cán nền).
- Nội dung, phương pháp kiểm tra công tác cán nền :
Độ phẳng bể mặt cán nền Thước nhôm, máy thuỷ bình / lazer, thước
livô.
Độ vuông góc với tường Thước ê ke thép.
Kiểm tra bong bộp Que thử bộp hoặc thanh thép tròn hoặc
thanh gỗ.
Độ gồ ghề cục bộ Thước nhôm, bằng mắt
Vết nứt, vết hằn của dụng cụ cán nền, vết lồi Bằng mắt
lõm, các khuyết tật trên bề mặt, gờ chân tường,
gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí đặt
thiết bị điện, vệ sinh trên sàn,...
5. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
- Tốn chi phí cho việc đục bê tông hoặc cán nền - Luôn tiến hành hoàn công cao độ sàn KC
quá dày gần như toàn bộ sàn. để đánh giá thực trạng và có giải pháp cán
nền hiệu quả nhất (chi phí và thời gian)
- Cán nền dày hoặc quá mỏng dẫn đến nguy cơ
nứt nền cán, gây bộp gạch.
5.2. Không vệ sinh, tưới ẩm sàn bê tông và không quét hồ dầu trước khi cán nền
- Nền không sạch ảnh hưởng chất lượng hồ cán - Luôn nghiệm thu công tác chuẩn bị trước
do bị lẫn tạp chất dễ bong tróc. khi cán nền.
- Không tưới ẩm nền ảnh hưởng lớn đến sự liên - Thường xuyên kiểm tra, phải đảm bảo công
kết giữa lớp hồ cán và nền BT bộp nền. tác quét hồ dầu trước khi cán luôn được
thực hiện.
- Lớp hồ cán không liên kết tốt với nền bê tông,
dễ bị bong tróc.
5.4. Cán hồ khô, đổ nước vào sau, trộn vữa không đúng cấp phối
- Hồ cán trộn không đều, chỗ đạt chất lượng, - Qui định vị trí trộn vữa và trộn bằng máy
chỗ bị mất xi măng, chỗ thiếu nước (bắt buộc), trộn đủ thành phần cấp phối (có
cả nước).
Vữa không đúng cấp phối gây nên tình
trạng bong tróc, bộp nền cán. - Thường xuyên kiểm tra cấp phối, cát sàng
và nguồn nước sử dụng
5.5. Không che bạt bảo vệ các bề mặt khác trong lúc thi công
- Hư, bẩn sản phẩm thi công trước như cửa - Yêu cầu che chắn các sản phẩm hoàn thiện
nhôm, cửa sắt, tường… đi trước khi triển khai cán nền
- Hư nền cán bởi tác động bên ngoài. - Có rào chắn, biển báo, bảng hướng dẫn lối
đi, cử người bảo vệ.
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
ỐP LÁT GẠCH
Ký mã hiệu : QP45A
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác ốp lát gạch đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
TCVN 9377-1:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu –
Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng.
TCVN 9377-3:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu –
Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP45A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
ỐP LÁT GẠCH Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/16
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Biên pháp thi công.
- Phương pháp vận chuyển vật liệu (đường vận
chuyển) và sắp xếp khu vực tập kết vật liệu;
- Bố trí nguồn lực (thợ chính, thợ phụ);
- Phương pháp kiểm tra nghiệm thu;…
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & môi trường.
- BCH và đội thi công phải thống nhất biện
pháp kiểm soát hao hụt gạch trên công trình.
- Để xác định đúng cao độ cho sàn được lắp đặt, nên
thiết lập các đường tham chiếu thông dụng (thường
được đánh dấu ở các bức tường tại đô cao hoàn
thiện 1m).
- Xác định vị trí gạch và đánh dấu trước khi lát gạch
b. Thi công
b.1 Ốp lát gạch:
- Làm ẩm bề mặt nền để giảm khả năng hút nước
- Tưới lớp nướch ồ dầu để tăng khả năng bám dính.
Trải chất kết dính trong tầm một cánh tay để dễ thao
tác và cần chú ý:
- Sử dụng bay răng cưa để tăng khả năng bám dính
gạch và giảm hao hụt vật tư. Chất kết dính trải ra
phải được thực hiện hoàn tất trước khi bề mặt của
nó hình thành một lớp bì.
- Trét chất kết dính lấp đầy các rãnh của viên gạch rồi
mới đặt nó vào vị trí.
b.2 Chà ron (tham khảo “Quy trình chà ron” để biết thêm chi tiết)
- Dùng bay trám bột chà ron lấp đầy ron gạch
- Chà ron cần phải đủ thời gian đông cứng (do nhà
sản xuất quy định) và phải cạo lấy hết vữa thừa trên
bề mặt
- Phải lau sạch bột còn sót lại bằng cái bay ẩm hoặc
miếng xốp. Lau bề mặt với miếng xốp chứa nước
rửa và nước sạch cho đến khi sạch hoàn toàn.
Ký mã hiệu QP45A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
ỐP LÁT GẠCH Ngày ban hành --/09/2016
Trang 12/16
- Khi lắp đặt gạch bằng vữa xi măng cát hoặc bằng
keo qua các khe co dãn, các mạch ốp nên bố trí
trùng với khe co dãn để phòng tránh hiện tượng nứt,
vỡ vật liệu ốp.
- Phải kiểm tra độ sâu khe co giãn, theo quy định của
nhà sản xuất vật liệu trám kín, vật liệu trám thích
hợp (tấm xốp polystyrence) và các sợi chịu nén để
lắp kín khe rỗng. Khe co giãn sản xuất từ nhà máy
- Khe hở được tô kín bằng vật liệu trám với đủ độ bền ( thi công trước khi lát)
và độ co giãn. Trong trường hợp này, phải tuân thủ
nghiệm ngặt hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu tô
kín.
- Khi ốp mặt ngoài, phía mặt ốp trên và các khe co
dãn cần có biện pháp để phòng tránh nước mưa
thâm nhập vào phía sau của mặt ốp. Để tránh hiện
tượng đọng nước mưa làm ố mặt ốp, các bề mặt ốp
của mái, của các chi tiết trang trí gờ, cạnh…khi ốp
nên có độ dốc để thoát nước. Khe co giãn bơm bitum
( thi công sau khi lát)
- Phải thực hiện bảo vệ sàn gạch ngay sau khi vừa lát
gạch xong lau sạch hết bụi, vết bẩn, hạt vụn và phủ
lên bề mặt tấm polyethylene, vải bạt, bìa cứng hoặc
tấm gỗ (nếu đi lại nhiều).
- Trong vòng 3 ngày đầu tiên bảo dưỡng, giám sát
phải đảm bảo gạch không bị ảnh hưởng khi bị rung
hoặc tác động phát sinh từ các công tác kế cận. Đối
với lát sàn, vữa cần phải bảo vệ vữa lâu hơn thời
gian trên (do nhà sản xuất quy định) cho việc lắp đặt
và đông trước khi cho phép người ta đi lại trên đó.
- Kiểm soát điều kiện môi trường tại hiện trường sau
khi hoàn tất công tác lát gạch, cho đến khi hết thời
gian bảo dưỡng của vật liệu.
- Cấm đi lại trên sàn gạch trong vòng 4 ngày sau khi
lát gạch xong.
Ký mã hiệu QP45A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
ỐP LÁT GẠCH Ngày ban hành --/09/2016
Trang 13/16
Ron gạch thẳng hàng và đều so với gờ chân tường và Ron gạch tường và nền không ăn ron
gạch ốp tường
Đường ron đều và gọn gàng Đường ron không đồng đều
Ký mã hiệu QP45A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
ỐP LÁT GẠCH Ngày ban hành --/09/2016
Trang 14/16
Không thấy vết vữa hay vết sơn trên bề mặt hoàn Có vết sơn trên bề mặt hoàn thiện
thiện
Bề mặt phải phẳng (không quá 3mm trên 1m2). Đối với Độ phẳng >3mm
sàn, mặt dốc xuống ở khu vựa ẩm ướt như nhà bếp và
toilet. Sàn không bị đọng nước bất cứ chỗ nào.
> 3mm
Độ chênh giữa 2 mép gạch không vượt quá 1mm Độ chênh giữa 2 mép gạch >1mm
Không có âm thanh rỗng khi gõ bằng vật cứng Có âm thanh rỗng khi gõ bằng vật cứng
5. Các lỗi thường gặp, nguyên nhân , biện pháp khắc phục và phòng ngừa
Các lỗi thường gặp Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
và phòng ngừa
Đường ron dơ hoặc xấu - Sử dụng vữa kém chất lượng. - Kiểm tra chất lượng vật liệu
phải phù hợp (chứng từ xuất
- Ron gạch không được lấp đầy
xưởng; kiểm tra ngoại quan;
vữa.
lấy mẫu thí nghiệm).
- Bề mặt gạch không sạch sau
- Ron gạch phải được lắp đầy
khi lát.
vữa
- Bề mặt gạch phải sạch bong
sau khi lát.
Vết bẩn - Vết dơ do không che đậy sau. - Che đậy bảo vệ sau khi ốp
khi lát gạch. lát.
- Rò rỉ hóa chất. - Tránh bị rò rỉ.
- Bề mặt nền bị bay màu. - Tránh làm ẩm ướt.
Bề mặt không phẳng hoặc bị - Kích thước gạch không đúng - Chọn gạch đáp ứng yêu cầu.
chênh
- Độ dầy gạch khác nhau. - Gạch đúng chiều dày.
- Lớp lót nền hoặc lớp láng nền - Chuẩn bị bề mặt tốt.
bằng xi măng/cát không bằng - Sử dụng dụng cụ phù hợp.
phẳng.
- Sử dụng thước thủy để kiểm
- Độ dầy lớp lót không đều. tra độ bằng phẳng.
- Gõ không đều vào các vị trí - Gạch phải được gõ đều lên
của viên gạch. bề mặt tại vị trí của nó.
- Gạch bị chop. - Bảo vệ cẩn thận.
- Sớm đi lại khi mới hoàn tất
ốp lát.
Ký mã hiệu QP45A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
ỐP LÁT GẠCH Ngày ban hành --/09/2016
Trang 16/16
Nứt - Khe co giãn và khe kiểm tra - Thêm khe co giãn (đối với ô
không đủ. ốp lát lớn hơn 15x15m).
- Gạch nứt quá nhiều. - Cần xử lý riêng.
- Cắt gạch hoặc gia công kém. - Bảo vệ cẩn thận.
- Tác động trực tiếp. - Sử dụng công cụ phù hợp.
- Hư hỏng do di chuyển sau khi - Bảo vệ cẩn thận.
ốp, lát nếu không được bảo vệ. - Ngâm không theo sự hướng
- Có vân rạn do thay đổi độ ẩm. dẫn để có vân rạn trước khi
lắp đặt.
Mẻ cạnh - Hư hỏng do di chuyển sau khi - Bảo vệ cẩn thận
ốp, lát nếu không được bảo vệ. .
- Cắt gạch hoặc gia công kém. - Sử dụng công cụ phù hợp.
Không kết dính - Gạch và vật liệu lót không - Sử dụng đúng vật liệu.
tương thích. - Chuẩn bị bề mặt tốt.
- Bề mặt không sạch và không - Lau sạch mặt sau của gạch
được xử lý.
trước khi lắp đặt.
- Mặt sau của gạch đóng bụi và - Lắp đặt gạch theo đúng
chất cặn. hướng dẫn.
- Không ngâm gạch trước khi lát - Ngâm gạch trong nước sạch
trên nền xi măng. trước ít nhất 30 phút.
- Không sử dụng bay răng cưa. - Sử dụng bay răng cưa.
Âm thanh rỗng (bộp) - Gạch lát sàn bê tông trên một - Lát gạch đúng.
khu vực rộng lớn. - Hiệu ứng âm thanh đúng hơn
- Không khí bị đọng lại hoặc lỗ đó là vấn đề về liên kết
rỗng trong lớp lót hay sàn là - Lát gạch đúng, sử dụng bay
nguyên nhân một phần của sàn răng cưa.
có âm thanh khác với chỗ khác.
- Lắp đặt màng ngăn chống thấm
giữa sàn và vặt liệu lót nền.
- Bề mặt lót không đều là nguyên
nhân một phần của sàn có âm
thanh khác với chỗ khác.
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
ỐP LÁT ĐÁ
GRANITE / MARBLE
Ký mã hiệu : QP45B
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác ốp lát đá đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP45B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
ỐP LÁT ĐÁ
Ngày ban hành --/09/2016
GRANITE / MARBLE Trang 4/13
B. HƯỚNG DẪN
b. Chuẩn bị
b.1. Vật tư:
c. Thi công:
Bước 1: Xác định tim trục và cao độ chuẩn
Bước 4: Lắp đá
- Lắp đá thử vào bát để kiểm tra lại vị trí liên
kết và độ thẳng phẳng của tấm đá.
- Cân chỉnh mặt phẳng bằng chêm.
- Dùng keo liên kết phụ kiện và đá sau khi đã
kiểm tra.
- Tương tự lắp các tấm mặt dựng còn lại.
2. Ốp đá bằng keo:
Thường áp dụng cho khu vực có diện tích nhỏ, thấp, khu vực wc.
b. Chuẩn bị
b.1. Vật tư:
c. Thi công:
c. Thi công:
B3. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA
- Đá bị nứt quá nhiều - Có biện pháp an toàn trong lúc đóng kiện, vận
chuyển đá từ nhà máy đến công trường.
- Tuân thủ quy trình nghiệm thu đá, quá trình
vận chuyển từ bãi tập kết đến nơi thi công.
2/7
- Đá sai khi thiết kế layout, không trùng vân - Thực shopdrawing, ghi chú rõ ràng, khảo sát
kích thước thực tế của đá.
- Xử lý theo layout, đánh dấu trước khi đem
gia công giao đến công trình.
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
LÁT NỀN
NHÀ CÔNG NGHIỆP
Ký mã hiệu : QP45C
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
1
Ký mã hiệu QP45C
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LÁT NỀN
Ngày ban hành --/09/2016
NHÀ CÔNG NGHIỆP
Trang 3/11
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lát nền đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP45C
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LÁT NỀN
Ngày ban hành --/09/2016
NHÀ CÔNG NGHIỆP
Trang 4/11
B. HƯỚNG DẪN
3. Thi công
3.1 Cán nền
- Các bước cán nền nhà xưởng tương tự như cán nền trong công tác lát gạch (vệ sinh nền, hoàn
công cao độ bê tông, tưới ẩm…)
- Lưu ý: do tính đặc thù của mặt bằng có diện tích lớn, cao độ bằng nhau; để kiểm soát tốt cao
độ, nên thực hiện biện pháp GHÉM THEO DẢI. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định điểm ghém
Mặt bằng nhà máy 30x100m được chia thành 27 ô lát sàn
Ký mã hiệu QP45C
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LÁT NỀN
Ngày ban hành --/09/2016
NHÀ CÔNG NGHIỆP
Trang 9/11
- Mặt nền cán phẳng (không đọng nước), đúng cao độ, đảm bảo độ dốc về vị trí phễu thu.
- Lớp vữa cán phải đảm bảo độ dày, đúng cấp phối.
- Lớp vữa cán phải đặc chắc, không bị bong dộp.
- Gạch lát nền phẳng, đồng màu, bề mặt không bị trầy xước, không bị bộp.
- Danh mục kiểm tra (theo IITP-HT-04- cán nền, IITP-HT-05- ốp lát gạch).
- Dung sai cho phép:
o Khe hở so với thước 3m: 3mm
o Dung sai cao độ: 10mm
o Dung sai độ dốc: 0,3%
o Độ lệch cao độ giữa 2 mép vật liệu: 0,5mm.
5. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
- Hư nền cán bởi tác động bên ngoài. - Có rào chắn, biển báo, bảng hướng dẫn lối
đi, cử người bảo vệ.
Ký mã hiệu QP45C
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LÁT NỀN
Ngày ban hành --/09/2016
NHÀ CÔNG NGHIỆP
Trang 11/11
5.3. Không có biện pháp bảo vệ các sản phẩm khác trong khi cán nền
- Hư, bẩn các sản phẩm thi công trước đó. - Yêu cầu che chắn các sản phẩm hoàn thiện
đi trước khi triển khai cán nền.
- Nền gạch giãn nở do nhiệt độ làm gạch - Chi nhỏ ô sàn lát gạch bằng các ron co giãn
phồng, gây nứt. chiều có chiều rộng ron từ 10-20mm,
- Chú ý, nếu có khe nhiệt, khe lún phải trùng
với khe co giãn.
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
LÁT SÀN GỖ
Ký mã hiệu : QP45D
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lát sàn gỗ đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP45D
QUY TRÌNH Lần ban hành 01
LÁT SÀN GỖ CÔNG NGHIỆP Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/8
B. HƯỚNG DẪN:
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
- Các lớp lót được trải liền mép nhau theo chiều
rộng hoặc chiều dài phòng.
- Mặt nilong nằm phía dưới.
- Các lớp liên kết với nhau bằng bằng keo.
- Công tác nghiệm thu phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu thiết kế và TCVN hiện hành.
- Bề mặt phẳng, đồng màu, không bị trầy xước.
- Ron ván phải khít, đi lên không bị rung.
- Độ ẩm: không lớn hơn 13%.
- Sai lệch kích thước:
o Chênh lệch kích thước theo chiều rộng ở hai đầu không quá 0,2 mm.
o Chênh lệch kích thước theo chiều dày hai đầu không quá 0,2 mm.
o Cong một chiều theo chiều dài, độ cong tối đa là 0,5 mm so với hai đầu thanh .
Ký mã hiệu QP45D
QUY TRÌNH Lần ban hành 01
LÁT SÀN GỖ CÔNG NGHIỆP Ngày ban hành --/09/2016
Trang 8/8
5. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
7-10mm
- Vị trí giáp mí không khít - Thi công đúng biện pháp kỹ thuật.
- Kiểm tra kỹ trong quá thi công
7/7
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
CHÀ RON
Ký mã hiệu : QP46
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác chà ron đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
TCVN 9377:2012 Công tác lát và láng trong xây dựng.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP46
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
CHÀ RON Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/9
B. HƯỚNG DẪN
1. Chuẩn bị
1.1. Vật tư
- Không sử dung bột chà ron khô hay bán khô
để trám vào ron gạch.
- Để đạt được tính nhất quán về màu sắc bột
chà ron, nên chọn màu bột chà ron có sẵn từ
nhà sản xuất.
- Bột chà ron phải được đóng gói kín và để nơi
thoáng mát, khô ráo.
- Nước sử dụng trộn bột phải thật sạch, không
lẫn tạp chất.
2. Thi công
2.1.Vệ sinh ron gạch
- Dùng máy hút bụi hút sạch bụi cát trong ron.
- Lưu ý: đường ron phải thật khô trước khi chà,
tránh quá trình bốc hơi nước làm thay đổi màu
ron.
- Gây hao hụt vật tư, ảnh hưởng đến bề mặt gạch - Sử dụng lượng keo vừa đủ để miết mạch
(nhất là gạch nhám), phát sinh chi phí vệ sinh. ron; vừa dễ vệ sinh, vừa tiết kiệm.
- Keo bị khô: khó vệ sinh bề mặt, tốn thời gian - Sau 10-15 phút thi công thì tiến hành vệ
vệ sinh, nếu dùng giấy nhám sẽ ảnh hưởng đến sinh keo thừa.
bề mặt gạch (nhất là gạch bóng kính).
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
THI CÔNG
TRẦN THẠCH CAO
Ký mã hiệu : QP47A
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác thi công trần thạch cao đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 5674-1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
TCVN 8256:2009 Tấm thạch cao – yêu cầu kỹ thuật.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP47A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG
Ngày ban hành --/09/2016
TRẦN THẠCH CAO Trang 4/10
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
- Mẫu vật tư trình duyệt phải đầy đủ các chủng
loại theo thiết kế, tiêu chí kỹ thuật và bao
gồm tất cả vật tư phụ.
- Chú ý đến yêu cầu kỹ thuật của kết cấu treo
như bulong, tắc kê nở, ty, bát tăng đơ….
- Các kết quả thí nghiệm, chứng nhận chất
lượng…
Bước 3: Phân chia lưới thanh chính và xác định điểm treo ty
- Chọn phương của thanh chính phù hợp với
hướng bố trí của các điểm treo.
- Khoảng cách tối đa giữa các điểm treo ty là
800 ÷ 1200mm. Khoảng cách từ vách đến
móc đầu tiên là 200mm (nếu đầu thanh không
được bắt vít liên kết với vách) hoặc 400mm
(nếu đầu thanh được bắt vít liên kết với
vách).
Ký mã hiệu QP47A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG
Ngày ban hành --/09/2016
TRẦN THẠCH CAO Trang 7/10
Dùng băng keo lưới dán liên kết giữa các tấm trần
Khung trần nổi sau khi hoàn thiện tấm và thiết bị MEP
Ký mã hiệu QP47A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG
Ngày ban hành --/09/2016
TRẦN THẠCH CAO Trang 9/10
5.3 Lắp trần trước khi nghiệm thu hệ khung cửa tiếp giáp
- Làm đi làm lại trần gây tốn kém chi phí và - Kiểm tra và đảm bảo đã nghiệm thu hệ khung
thời gian. cửa tiếp giáp với trần trước khi thi công trần
tại khu vực đó.
5.5 Đầu vít bắt tấm trần không âm vào mặt tấm
- Gây khó khăn cho công tác sơn nước, vít - Kiểm tra kỹ đầu vít khi nghiệm thu tấm trần,
bị lộ, dễ sét rỉ theo thời gian gây ố trần. yêu cầu xử lý triệt để.
5.6 Thi công trần trước khi ốp các mảng tường tiếp giáp
- Gây khó khăn cho công tác ốp tường. - Nên thi công trần sau khi nghiệm thu công
tác ốp tường tiếp giáp.
- Phải làm công tác trần 2 đợt gây tốn kém
thời gian và nhân công.
7/7
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
THI CÔNG
VÁCH THẠCH CAO
Ký mã hiệu : QP47B
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác thi công vách thạch cao đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 5674-1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
TCVN 8256:2009 Tấm thạch cao – yêu cầu kỹ thuật.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP47B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG
Ngày ban hành --/09/2016
VÁCH THẠCH CAO Trang 4/9
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
- Mẫu vật tư trình duyệt phải đầy đủ các chủng
loại theo thiết kế, tiêu chí kỹ thuật và bao
gồm tất cả vật tư phụ.
- Các kết quả thí nghiệm, chứng nhận chất
lượng…
3. Thi công:
Bước 1: Xác định vị trí vách
- Xác định chân và đỉnh vách thạch cao trên
sàn và trần nhà theo mực trắc đạc (tương tự
như búng mực xây tường).
- Để có độ chính xác cao, phải búng mực trắc
đạc như biện pháp xây tường.
- Vách phải thẳng đứng (sai số cho phép ± 3mm), đúng kích thước theo yêu cầu bản vẽ.
- Bắt vít đầy đủ, mặt vít phải âm dưới bề mặt thạch cao độ 1mm.
- Dặm vá và chèn sợi thủy tinh (nếu có) các lổ hổng còn sót lại nhất là khu vực xung quanh
đường ống, đầu tường.
- Vít bắt các cạnh thạch cao phải tính độ an toàn không cho mẻ cạnh.
- Các mối nối giữa các tấm thạch cao không được chớp hoặc mẻ cạnh.
- Dán lưới và xử lý lỗ vít phải sử dụng bột chuyên dụng.
5. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
Lỗi thường gặp Biện pháp khắc phục và phòng ngừa
5.1 Không gia cố, gia cố thiếu vị trí khung cửa đi, cửa sổ
- Hậu quả: sau khi lắp và vận hành cửa, - Gia cố khung cửa bằng thép hộp. Thanh gia
vách thạch cao bị nứt dọc theo chu vi cửa cố phải được neo bằng bulong nở từ sàn bê
làm cửa bị nghiêng khung, xệ cánh. tông đến trần bê tông.
- Tăng cường thêm các thanh giằng chéo để
tăng tính ổn định, chắc chắn cho khung cửa
5.2 Không chừa ron co giãn đối với mảng vách lớn
- Những vách có chiều dài / diện tích lớn dễ - Kết hợp với kỹ thuật nhà máy để được tư vấn,
bị nứt tại vị trí giao giữa các tấm do tấm bố trí khe co giãn hợp lý đối với từng chủng
vách bị co ngót do nhiệt độ và sự rung loại tấm.
động của kết cấu tác động lên hệ vách (đối - Nếu vách dài trên 10m (tuỳ theo cấu tạo từng
với nhà xưởng) loại thấm) thì cứ mỗi 10m nên tạo thêm 1
đường joint để tránh hiện tượng vách bị nứt.
Ký mã hiệu QP47B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
THI CÔNG
Ngày ban hành --/09/2016
VÁCH THẠCH CAO Trang 9/9
Vách cấu tạo 2 lớp thạch cao có thể treo được vật
nặng lên đến 20kg/điểm vít (tuỳ loại tấm).
QUY TRÌNH
SƠN NƯỚC
Ký mã hiệu : QP48
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác tô tường đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 8652:2012 Sơn tường dạng nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP48
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
SƠN NƯỚC Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/18
B. HƯỚNG DẪN
Công tác Hình minh họa
2/7
Mặt đứng sơn nước
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
- Mẫu vật tư phải được tư vấn giám sát và Chủ
đầu tư phê duyệt; phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật (có speC, kết quả thí nghiệm…); Phân
loại sơn , bột trét, sơn lót dùng cho trong và
ngoài.
- Chuẩn bị kho, khu vực tập kết vật tư.
- Biện pháp về sức khỏe an toàn & vệ sinh môi
trường.
Ký mã hiệu QP48
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
SƠN NƯỚC Ngày ban hành --/09/2016
Trang 6/18
Dụng cụ xả nhám
Dụng cụ sơn
Bước 2: Xả nhám
- Sau khi lớp bột trét thứ hai đã khô ( thường từ
12 đến 24 giờ), sử dụng giấy nhám để làm
phẳng bề mặt bột.
- Giấy nhám được kẹp vào bàn xả nhám khi sử
dụng, không xả nhám khi không có bàn xả (vì
bề mặt sẽ không phẳng).
- Nên sử dụng giấy nhám số từ 180 đến 240 cho
tường bên trong nhà để tránh trầy xước bề mặt.
- Xả nhám khi lớp bả thứ 2 đã khô.
- Lưu ý đeo khẩu trang để tránh bụi.
-
Ký mã hiệu QP48
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
SƠN NƯỚC Ngày ban hành --/09/2016
Trang 11/18
- Khi thi công sơn phủ lớp 1 nên sơn ở các góc,
cạnh bằng cọ trước với độ rộng từ 100-
200mm… rồi sau đó mới lăn roller phủ lên lớp
sơn bằng cọ.
a. Sơn phẳng
- Trãi bạt bảo vệ các bề mặt khác trong quá trình
sơn.
- Thi công sơn bằng ru lô hoặc máy phun.
- Không được cho quá nhiều nước vào sơn ( tối
đa 5%), nếu sơn quá loãng sẽ có hiện tiện bọt
khí trên bề mặt sơn.
- Sơn phủ lớp 2 sau khi sơn lớp 1 khô (thời gian
khô tuỳ theo chủng loại sơn và nhiệt độ lúc
sơn).
b. Sơn gai
Các bước thi công:
Bước 1: Chuẩn bị, vệ sinh bề mặt tường tô
( tương tự như tường sơn phẳng)
Bước 2: Bả matit
( có thể không bả tùy theo yêu cầu)
Bước 3: Xả nhám
- Chất lượng sơn, chất lượng bề mặt tường - Phải trang bị dụng cụ thi công phù hợp, đạt
không đạt yêu cầu thẩm mỹ, hao tốn vật chất lượng. Phải thay mới các dụng cụ đã cũ
tư. kém chất lượng.
6.2. Thiếu kiểm tra lỗi tô trát trước khi thi công sơn nước
- Sau khi đã bả mastic hoặc sơn xong mới - Luôn tiến hành nghiêm thu bàn giao phần
phát hiện tường không phẳng, khi đó các tường tô cho đơn vị sơn nước, phải sửa hết lỗi
biện pháp sửa chữa sẽ gây tốn kém vật tư tô trát trước khi thi công sơn nước.
và thời gian vì phải làm lại
Ký mã hiệu QP48
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
SƠN NƯỚC Ngày ban hành --/09/2016
Trang 14/18
- Mảng tường độ ẩm quá cao gây bong - Luôn nghiệm thu độ ẩm tường bằng dụng cụ
tróc sơn nước, ố tường đo độ ẩm trước khi bả mastic.
- Tuân thủ quy định của Thiết kế về độ ẩm yêu
cầu. Thông thường <16%.
6.4. Không kiểm tra độ phẳng của tường khi xả nhám & sơn lót.
- Mảng tường sau khi sơn phủ bị gợn, mất - Luôn chiếu đèn khi xả nhám để phát hiện và
thẩm mỹ. xử lý mảng tường không phẳng.
- Sau khi sơn lót xong phải chiếu đèn để nghiệm
thu độ phẳng một lần nữa trước khi sơn phủ
6.10. Không kiểm tra nguồn nước sử dụng và dụng cụ pha sơn.
- Nước sử dụng và dụng cụ pha sơn không - Trước khi pha sơn, kiểm tra nguồn nước và
sạch ảnh hưởng chất lượng màu sơn, các dụng cụ pha sơn phải sạch, đạt yêu cầu.
chất cặn bã ở dụng cụ pha sơn dính lên - Kiểm soát tỉ lệ pha nước ( không quá 5%),
tường gây sần sùi bề mặt sơn tránh sơn quá loãng làm không đều màu.
-
- Mặt tiếp xúc giữa mặt nạ box điện với - Kiểm tra mặt phẳng xung quanh box điện
tường không phẳng đều, sẽ xuất hiện trước khi sơn hoàn thiện
nhiều khe hở, không đẹp.
- Sơn không đồng màu, bong tróc sau một - Loại bỏ hoàn toàn lớp sơn cũ, sau đó bả xả bột
thời gian sử dụng trét, sơn lót rồi mới sơn hoàn thiện
-
6.14. Không bảo vệ các sản phẩm xung quanh trước khi thi công
- Hư, bẩn cửa gỗ, cửa nhôm, sàn đã hoàn - Nghiệm thu công tác bảo vệ sản phẩm xung
thiện, mất mỹ quan, sửa chữa tốn kém, quanh trước khi thi công, có chế tài nghiêm
chậm tiến độ... khắc.
Ký mã hiệu QP48
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
SƠN NƯỚC Ngày ban hành --/09/2016
Trang 18/18
- Khung cửa dính sơn do không được bảo - Dán keo bảo vệ khung – tránh sơn dính
vệ.
6.15. Không bảo quản, cất giữ vật tư vào nơi quy định
- Gây hao hụt vật tư, mất vệ sinh... - Thường xuyên nhắc nhở, xử phạt các đội thi
công, nhà thầu phụ không chấp hành các quy
định về vệ sinh, cất giữ vật tư.
7/7
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
LẮP ĐẶT
CỬA NHÔM KÍNH,
CỬA NHỰA
Ký mã hiệu : QP49A
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lắp đặt cửa nhôm kính, cửa nhựa đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ
thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 5674-1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
CXDVN 330 : 2004 Hộp kim định hình dùng trong xây dựng yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm.
TCVN 7505-2005 Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng - Lựa chọn và lắp đặt
TCVN 9366-2:2012 Cửa đi, cửa sổ. Phần 2: Cửa kim loại.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP49A
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT CỬA NHÔM
Ngày ban hành --/09/2016
KÍNH, CỬA NHỰA Trang 4/10
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
3. Thi công:
Bước 1: Kiểm tra kích thước cửa và kích thước ô chờ (opening)
5. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
- Khi tường xây tô sai thì cửa lắp đặt sai - Lắp đặt cửa theo mực trục, cao độ chuẩn
theo. của khu vực (tầng).
- Đường ron gạch không song song với cửa.
- Weep hole sẽ bị ngập dưới nền hoàn thiện
không thoát nước ra khỏi khung.
5.6. Không chống thấm vị trí các vít liên kết khung
- Thấm nước vào trong khung - Nghiệm thu vị trí liên kết khung trước khi
lắp đặt.
thấm vào nhà gây hư hỏng bên trong.
- Xử lý bằng Silicon chuyên dụng tại vị trí
liên kết ngoài tránh nước chảy theo khe
nhôm (nhựa) vào trong.
7/7
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
LẮP ĐẶT CỬA GỖ
Ký mã hiệu : QP49B
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lát sàn gỗ đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP49B
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT CỬA GỖ Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/10
B. HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH
LẮP ĐẶT CỬA THÉP
Ký mã hiệu : QP49C
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lát sàn gỗ đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 5674-1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9366-2:2012 Cửa đi, cửa sổ. Phần 2: Cửa kim loại.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP49C
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT CỬA THÉP Ngày ban hành --/09/2016
Trang 4/10
B. HƯỚNG DẪN
Kết hợp shopdrawing của cửa sắt với xây tường cần
chú ý:
- Vị trí vít liên kết khung cửa sắt vào tường trùng
với vị trí cục thí bê tông trên tường.
- Opening lỗ chờ phải lớn hơn kích thước phủ bì
cửa: chiều ngang công thêm10mm, chiều cao
cộng thêm 5mm.
- Chú ý chiều dày tường hoàn thiện với chiều dày
khung cửa để thống nhất lắp cửa ở mép trong hay
ngoài so với tường.
- Chú ý: Phải thống nhất với công tác xây tô tường
về kích thước opening ô cửa ngay từ đầu.
- Kiểm tra màu sơn thành phẩm với sơn mẫu: Cửa
phải được sơn theo đúng thiết kế (hoặc theo yêu
cầu thay đổi nếu được các bên thống nhất). Bề
mặt của cửa phải cùng màu và cùng loại sơn đối
với hai cánh hoặc hai mặt cánh cửa.
- Màu sơn nên chọn màu RAL, có sẵn trên thị
trường.
- Đối với sơn chống cháy, phải yêu cầu chứng nhận
chất lượng và thí nghiệm mẫu nếu cần.
Ký mã hiệu QP49C
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT CỬA THÉP Ngày ban hành --/09/2016
Trang 7/10
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng trước khi
đóng gói thành phẩm chuyển đến công trường.
2. Thi công
- Sau khi ngiệm thu lắp đặt, tiến hành bơm silicon,
vệ sinh cửa.
- Sau đó nghiệm thu tổng thể trước khi dán nilong
bảo vệ bề mặt cửa.
- Mọi công tác defect liên quan đến cửa ít nhiều
đều không đạt chất lượng và thẩm mỹ như ở
xưởng. Do đó phải thống nhất biện pháp bảo quản
cửa sắt ngay từ đầu cho đến bàn gia công trình.
- Các công tác thi công sau (nhất là sơn nước) phải
có giấy phép thi công và biện pháp che chắn, bảo
vệ cửa.
QUY TRÌNH
LẮP ĐẶT NHÔM KÍNH
MẶT DỰNG
Ký mã hiệu : QP49D
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lắp đặt nhôm kính mặt dựng đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ
thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 5674-1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
CXDVN 330 : 2004 Hộp kim định hình dùng trong xây dựng yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm.
TCVN 7505-2005 Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng - Lựa chọn và lắp đặt
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP49D
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT NHÔM KÍNH
Ngày ban hành --/09/2016
MẶT DỰNG Trang 4/11
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
- Nghiên cứu biện pháp thi công lắp đặc ngay từ đầu công trường, đệ trình duyệt biện pháp để
tư vấn giám sát, chủ đầu tư phê duyệt.
- Đối với các cấu kiện chôn sẵn trong bê tông bắt buộc phải kiểm tra trong quá trình thi công kết
cấu tránh để sót hoặc định vị không đúng.
- Tùy theo thiết kế hệ Curtain Wall mà đưa ra giải pháp thi công, giải pháp an toàn phù hợp.
3. Thi công
3.1 Hệ Stick
MẶT CẮT
Sàn không thẳng Điều chỉnh khung nhôm
Ký mã hiệu QP49D
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT NHÔM KÍNH
Ngày ban hành --/09/2016
MẶT DỰNG Trang 7/11
MẶT CẮT
Sàn không thẳng Điều chỉnh khung nhôm
Bước 3: Lắp dựng bracket
- Sau khi hoàn chỉnh lắp kính, tiến hành lắp đặt
lam nhôm theo kích thước, vị trí, khoảng
cách như bản vẽ shopdrawing. Cần chú ý chi
tiết xử lý vị trí liên kết giữa hệ lam với vách
kính.
- Kiểm tra kỹ độ thẳng đứng, ngang bằng của
hệ nhôm.
Ký mã hiệu QP49D
QUY TRÌNH
Lần ban hành 01
LẮP ĐẶT NHÔM KÍNH
Ngày ban hành --/09/2016
MẶT DỰNG Trang 11/11
4. Tiêu chí đánh giá chất lượng vách kính mặt dựng:
- Độ kín khí (dưới áp lực khí qui định giữa trong - ngoài)
- Độ kín nước (dưới áp lực nước qui định giữa trong - ngoài).
- Chống đọng sương.
- Độ cách âm.
- Chịu được thay đổi do nhiệt và kết cấu.
5. Một số lưu ý trong công tác lắp dựng vách nhôm kính mặt dựng:
- Không làm rơi, lăn hoặc kéo lê khung nhôm. Di chuyển sắp xếp các khung nhôm nhẹ nhàng
và đặt vị trí thích hợp để tránh va đập, biến dạng khung. Khi nâng hoặc di chuyển bằng các
xe nâng thì phải hết sức cẩn thận trong quá trình di chuyển và tháo dỡ.
- Vật tư phải được bảo quản nơi thoáng mát, nếu bị dính mưa, dính nước cần làm khô và lau
sạch, các vật tư đóng gói bị nhiễm nước cần được thay thế, nếu vật tư đóng gói bị ướt có
thể làm cho lớp sơn trên thanh nhôm biến sắc hoặc gây hại đến bề mặt của thanh nhôm.
- Vật tư phải được kiểm tra kỹ về số lượng và chất lượng khi nhận hàng, nếu có sản phẩm
khác hoặc không đúng theo yêu cầu thì cần liên lạc với bộ phận liên quan để thay thế. Việc
kiểm tra này giúp đảm bảo được đủ, đúng vật tư để lắp đặt.
- Thu thập đầy đủ bản vẽ liên quan, vật tư, danh sách đóng gói và bản hướng dẫn lắp đặt chi
tiết cho công trình. Xem xét cẩn thận vị trí, trình tự lắp đặt khi tiến hành lắp đặt. Bản
hướng dẫn thi công lắp đặt thường có quy chuẩn cho mỗi công trình cụ thể, cần phải hết sức
lưu ý các bản vẽ thi công của công trình đó, đó là hai căn cứ giúp cho việc thi công lắp đặt
đúng kỹ thuật và giảm thiểu phát sinh.
- Kiểm tra kỹ mặt bằng xây dựng liên quan đến việc lắp đặt hệ thống nhôm mặt dựng, nếu
mặt bằng bàn giao không đúng theo quy định hoặc bất kỳ sự khác biệt nào so với thỏa
thuận đều phải báo cáo cho chỉ huy trưởng biết để giải quyết.
- Lưu ý khi tập kết vật tư tại khu vực thi công, phải để tách riêng các khung nhôm khỏi nền
bê tông không bằng phẳng hoặc gần các vật tư không tương thích với nhôm.
- Các hệ thống ốc vít, các phụ kiện khác như chốt, bulong, bát… đều phải được thống kê đầy
đủ trên bản vẽ để nắm được chủng loại, kích thước, số lượng.
- Hạng mục nhôm kính mặt dựng thường được thi công trước các hạng mục khác như sàn gỗ,
thạch cao, nội thất…, vì thế sau khi thi công xong cần có các giải pháp bọc lót và bảo vệ
hạng mục đã lắp đặt để giảm thiểu việc gây ảnh hưởng từ việc thi công các hạng mục còn
lại của các đơn vị khác.
- Bê tông, vữa, thạch cao, axit,… và những loại kiềm khác sử dụng để làm sạch công trình có
thể rất có hại cho chất lượng của nhôm và kính, vì thế khi bị các chất trên bám dính cần
phải làm sạch ngay. Các chuyên gia khuyến cáo không được sử dụng các chất tẩy rửa có
tính chất ăn mòn.
- Tuyệt đối không được sử dụng các khung nhôm đã được dựng lên để làm thang trèo, giàn
giáo hoặc giá đỡ.
- Tất cả các công việc đều phải được tiến hành theo thứ tự, đúng quy trình và được tham
chiếu với bản hướng dẫn lắp đặt cũng như bản vẽ shopdrawing.
0B0B ISO 9001:2008 và OHSAS 18001:2007
1B1B HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
QUY TRÌNH
LẮP ĐẶT
LAN CAN
Ký mã hiệu : QP50
Lần ban hành : 01
Bộ phận soạn thảo : Phòng QLKTTC
I. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn thực hiện công tác lắp đặt lan can đạt yêu cầu về an toàn, kỹ thuật và mỹ thuật.
II. PHẠM VI :
TCVN 5674-1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
CXDVN 330 : 2004 Hộp kim định hình dùng trong xây dựng yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Tài liệu tham khảo khác.
Ban chỉ huy công trường (BCH) phải có trách nhiệm tuân thủ.
P.QLKTTC kiểm tra việc tuân thủ theo trình tự và nội dung nêu trong Quy trình.
V. NỘI DUNG :
Ký mã hiệu QP50
B. HƯỚNG DẪN
2. Chuẩn bị
2.1. Vật tư:
3. Thi công:
3.1. Lan can inox
Bước 1: Định vị trụ lan can
- Tuân thủ quy trình kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm đầu vào.
- Vật tư phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xưởng, chất lượng và các kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra chất lượng màu sơn, mối hàn, dây cáp, các liên kết bu lông, đinh và đinh tán theo
các yêu cầu của thiết kế.
- Kiểm tra hình dáng, kích thước, các vị trí, chi tiết liên kết so với bản vẽ shopdrawing.
- Lan can phải thẳng, không bị cong vênh.
- Toàn bộ lan can phải chắc chắn không rung lắc, đảm bảo an toàn sử dụng.
- Bề mặt sản phẩm sau lắp đặt phải sạch, không trầy xước, không bám màu lạ, không gỉ sét.
(keo, băng dính, nước sơn và vết bẩn thông thường khác).
5. Các lỗi thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
5.2. Mối hàn không đạt yêu cầu chịu lực và thẩm mỹ
- Mối hàn không đạt yêu cầu có thể gây nguy - Yêu cầu trình mẫu mối hàn để có cơ sở
hiểm khi sử dụng hoặc gây mất thẩm mỹ. đánh giá chất lượng sản phẩm. Có thể
xuống xưởng kiểm tra trong quá trình gia
công hoặc sử dụng các chi tiết liên kết
sẵn, lắp đặt bằng vít, bulong.
Ký mã hiệu QP50
5.4. Không che chắn bảo vệ sản phẩm khi lắp đặt và hoàn thiện
- Móp méo khung cửa, trầy xước và dơ lớp - Yêu cầu Nhà thầu phụ phải có phương án
sơn phủ vệ sinh, che chắn bảo vệ sản phẩm ngay
khi khi công xong.
7/7