Professional Documents
Culture Documents
HDC Toan 10 - de So 1
HDC Toan 10 - de So 1
Điểm
Hướng dẫn chấm
4,0
1 5
Điều kiện xác định: x 1 (1). 0,5
2
u , v , t 0
Đặt u 1 x , v x x 1, t 1 x ta được u v t 1
2 2 3
(2). 1,0
u 2 v 2 t 3 1
Từ (2) suy ra 0 u, v, t 1 1 u 2 v 2 t 3 u v t 1 . Do đó
u 1
u, v, t 0
v t 0
u v t 1
v 1 1,5
(2) u 2 u .
v 2 v u t 0
t t t 1
u v 0
3
Thay lại biến x ta được tập nghiệm của phương trình là S {1}. 1,0
Câu 2 (4,0 điểm) Cho tam giác ABC . Gọi (O1 ) là đường tròn đi qua B và tiếp xúc với AC tại A ; (O2 )
là đường tròn đi qua C và tiếp xúc với AB tại A . P là giao điểm thứ hai của (O1 ) và (O2 ) ; K , L theo
thứ tự là giao điểm thứ hai của (O1 ), (O2 ) với đoạn thẳng BC . Gọi ( S ) là đường tròn ngoại tiếp tam giác
PKL .
a) Chứng minh rằng: AK , AL tiếp xúc với ( S ) .
b) Gọi Q là giao điểm thứ hai của ( S ) và AP ; E là giao điểm của QK và AB ; F là giao điểm
của QL và AC . Chứng minh rằng các điểm A, K , L, S , E , F cùng thuộc một đường tròn.
Điểm
Hướng dẫn chấm
4,0
a) Tứ giác ABKP là tứ giác nội tiếp nên ABP AKP .
1,0
AC là tiếp tuyến của (O1 ) nên ABP PAC . Suy ra AKP PAC (1).
Tứ giác APLC là tứ giác nội tiếp nên PAC PLK (2).
Từ (1) và (2), suy ra AK là tiếp tuyến của đường tròn ( S ) . 1,0
Tương tự, ta chứng minh AL là cũng là tiếp tuyến của đường tròn ( S ) .
1
A
O2
O1 F
P
E
B K L C
S
b) Cách 1. Dễ thấy AKSL là tứ giác nội tiếp. Ta chứng minh tứ giác AEKL là tứ giác nội tiếp.
Thật vậy, Ta có BEQ EAQ EQA (3). 1,0
Tứ giác KPLQ là tứ giác nội tiếp nên KQP PLK (4).
AB là tiếp tuyến với (O2 ) nên EAQ PLA (5).
1,0
Từ (3), (4) và (5) nên BEQ ALK (đpcm).
Cách 2. Ta có KLQ KPQ và KPQ ABK nên ABK KLQ , suy ra QL AB . 1,0
Do đó BEK KQL . Mà KQL ALK (do AL là tiếp tuyến với (S)) nên
1,0
BEK ALK .
Câu 3 (4,0 điểm) Cho đa thức f ( x) x 4 x3 mx 2 nx p , trong đó m, n, p là các số nguyên đôi một
phân biệt, khác không, sao cho f (m) m4 m3 và f (n) n4 n3 . Tìm m, n, p .
Điểm
Hướng dẫn chấm
4,0
Xét đa thức g ( x) f ( x) x 4 x3 mx 2 nx p . Theo giả thiết g (m) g (n) 0 . Do g ( x ) là
1,0
đa thức bậc 2 nên g ( x) a( x m)( x n) .
Từ đó ta có: mx 2 nx p a( x m)( x n).
1,0
Đồng nhất các hệ số cho ta p amn , n a (m n) và m a .
Từ đó ta được n m(m n) hay (m 1)n m2 . Từ đây ta được m 1∣ 1 hay m 1 1 . suy
1,5
ra m 2 . Từ đó n 4 và p 16 .
Vậy m 2, n 4, p 16 . 0,5
Chú ý. Học sinh có thể thay trực tiếp m, n rồi giải hệ phương trình nghiệm nguyên để tìm
m, n, p.
Câu 4 (4 điểm) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a, b) thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i) a b 2 là lũy thừa của một số nguyên tố;
ii) a 2 b chia hết cho a b 2 .
2
Điểm
Hướng dẫn chấm
4,0
a2 b b4 b
Đặt a b 2 p m , p nguyên tố và m nguyên dương. Ta viết a b 2
, suy ra
a b2 a b2 1,0
p ∣ (b b) b(b 1).
m 4 3
Điểm
Hướng dẫn chấm
4,0
Giả sử n là số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn đề. Xét tập
T {1, 2,...,10} {20,21,..., 2025} .
Ta thấy, với mọi u , v T phân biệt thì: 1,0
Nếu u, v {20, 21,..., 2025} thì u v 41 20. Vậy không có u , v thỏa mãn u v 20.
Nếu u, v {1, 2,3,...,10} thì u v 19 20. Vậy không có u , v thỏa mãn u v 20.
Nếu u {1, 2,3,...,10}, v {20, 21,..., 2025} thì u v 21 20. Vậy không có u , v thỏa mãn
1,0
u v 20. Vì | T | 2016 nên n 2017.
Mặt khác, với mọi tập T S ,| T | 2017 , xét 9 cặp số sau (1;19), (2;18),..., (9;11) .
Nếu một trong các cặp trên thuộc T thì đó là cặp (u; v) thỏa mãn u v 20.
Nếu không có cặp nào thuộc T thì | T | 2025 9 2016 , vô lí. 2,0
Vậy với mọi tập T S ,| T | 2017 luôn tồn tại u , v T thỏa mãn u v 20 .
Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của n là 2017.
-----Hết-----
Ghi chú: Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Nếu giải đúng thì cho điểm tối đa.