Professional Documents
Culture Documents
r(k) y(k)
+− GC(z) ZOH G(s)
T
Hình 2
e−0.1s z+a
G( s) = , GC ( z ) = K , T = 0.1sec
0.1s + 1 z +b
e) Tính và vẽ đáp ứng ngõ ra y(k) (k=010). Xác định POT, tqđ(2%) ?
r(k) y(k)
+− GC(z) ZOH G(s)
T
Hình 2
10e −0.1s
G( s) = , T = 0.1 s
s + 10
Lưu ý: Các phép tính phải làm tròn tới 3 chữ số có nghĩa. Tín hiệu vào là hàm nấc
z
2.Cho GC ( z ) = K . Xác định K, a để hệ kín có cặp cực quyết định z1*,2 = −0.5 j 0.5 .
z+a
3.Tính thời gian quá độ và sai số xác lập của hệ thống sau khi hiệu chỉnh.
4
G( s) = , GC ( z ) = K P
s+2
1. Cho K P 0 , hãy xác định điều kiện của thời gian lấy mẫu T theo K P để hệ kín ổn định.
2. Chọn T = 0.1sec. Tính K P sao cho hệ thống kín có cực nằm tại gốc tọa độ.
3. Với kết quả ở câu b và tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị. Tính đáp ứng của hệ thống y(k) với k = 0 → 2 .
Tính độ vọt lố và thời gian quá độ theo tiêu chuẩn 2%.
r(k) y(k)
+− K ZOH G(s)
T
Hình2
10
G( s) = , T = 0.1 s
s( s + 10)
20
G ( s) =
s ( s + 10 )
Bài 6: Sử dụng tiêu chuẩn Jury hoặc tiêu chuẩn Routh-Hurwitz mở rộng đánh giá tính ổn định của hệ thống
z +1 G ( s ) 0.0085 z + 0.0072
điều khiển có sơ đồ khối ở hình 3, biết rằng GC ( z ) = 2 + 10 và (1 − z −1 ) = 2
z −1 s z − 1.56 z + 0.61
8.1 Hãy tính phương trình đặc trưng của hệ thống kín, từ đó đánh giá tính ổn định của hệ thống.
8.2 Tính đáp ứng y (k ), (k = 0 8) khi tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị.
8.3 Tính độ vọt lố, thời gian xác lập.