Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Dien Truong Tu Nhien
Chuong 2 Dien Truong Tu Nhien
Recording of
Formation
Parameters
vs
Depth
Logging Unit 1927
v
SP
SP
Shale Shale
&
Current Rust” Current
SP
= -K log Rmf
Rw
K = 60 + 0.133T(f)
Use to estimate Rw
II. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA
NƯỚC VỈA (RW) TỪ ĐƯỜNG CONG SP
đường SP được dùng để tính Rw với các bước sau :
Sau khi xác định nhiệt độ vĩa, chúng ta hiệu chỉnh giá trị điện
trở suất của nước lọc mùn (Rmf) và dung dich khoan (Rm) thu
được từ các thiết bị đo đầu giếng, ứng với nhiệt độ vỉa.
Tiếp theo, điện trường tự nhiên (SP) được hiệu chỉnh tới điện
trường tự nhiên tỉnh (SSP). SSP đặc trưng cho giá trị lớn
nhất của SP của một vỉa
Những thông số cần thiết để sử dụng đồ thị này là:
Chiều dày của lớp.
Điện trở suất thu được từ việc đo giá trị điện trở suất ở khu
vực nông (Ri).
Điện trở suất của nước lọc mùn ( Rw) ứng với nhiệt độ vỉa.
Ví dụ về độ lệch SP từ đường cong sét đặc
trưng.
10A- Độ lệch SP tương ứng với các loại
điện trở suất khác nhau : nước lọc mùn
(Rmf), nước vỉa (Rw). Trong đó giá trị
điện trở suất của nước lọc mùn bằng điện
trở suất của nước vĩa ( Rw ) thì không có
độ lệch âm hoặc dương từ đường cong
sét đặc trưng.
Nếu R mf > Rw đường SP lệch về phía tay
trái của đường sét đặc trưng(độ lệch âm).
Nếu Rmf >> Rw thì độ lệch cũng tỷ lệ với
độ lớn.
Nếu Rmf < Rm đường SP lệch về phía bên
phải từ đường sét đặc trưng (độ lệch
dương).
Nên nhớ rằng, điện trường tự nhên chỉ
được sử dụng với dung dịch chất dẫn điện
(nước mặn)
10B - SP lệch đi khi Rmf >> Rw, SSP tại
điểm cao nhất của đồ thị thì lệch lớn nhất
trong các lớp dày, không chứa sét và tầng
cát chứa nước (cát ẩm), và được xác định
bằng tỷ số Rmf /Rw, tất cả các độ lệch
khác nhỏ và mang tính chất tương đối.
SP là sự phản hồi của đường SP do sự có
mặt của các lớp mỏng hoặc khí. PSP( điện
trường tự nhiên giả tỉnh) là sự phản hồi
của đường SP nếu sét có mặt.
Chú ý tại điểm thấp nhất của biểu đồ:
công thức lý thuyết để tính giá trị của SSP
là:
SSP = -K x log (Rmf /Rw), với K
= 0,133 x Tf + 60
Xác định điện trở suất của nước
chứa trong vĩa (Rw) bằng phương
pháp SP.
Cho biết :
Rmf = 0,51, Rm = 0,91
Nhiệt độ bề mặt = 60oF
Nhiệt độ đáy lỗ khoan (BHT) = 135oF
Tổng chiều sâu (TD) = 8007 ft
Từ đường log:
1. SP = -40mV (ở độ sâu 7,446 ft và
chưa được hiệu chỉnh bởi chiều dày
lớp) với hai ô chia , mỗi ô là 20mv
đọc được từ đường log, độ lệch là
âm nên giá trị là: –40mv
2. Chiều dày của lớp là 8ft ( 7442 đến
7450 )
3. Điện trở suất Ri = 28 m.
4. Chiều sâu của vỉa là 7,446 ft
Xác định Tf
với BHT = 135oF,
TD = 8,007 ft,
nhiệt độ bề mặt = 60oF,
Độ sâu thành hệ = 7,446 ft
=>Tf = 130oF
Hiệu chỉnh Rm và Rmf, sử
dụng Tf = 130oF được tính ở
bước 1
tại 135oF Rm = 0,91,
Rmf = 0,51