You are on page 1of 11

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

---------------------------------------

CAD/CAM

Đề tài: 03

Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

GV hướng dẫn: TS.Nguyễn Trung Hiếu


Họ và tên: Nguyễn Trung Tuấn – B20DCDT190
Đặng Quang Vinh – B20DCDT222

Nhóm lớp: Nhóm 3 – D20-048


Nhóm bài tập: 13

HÀ NỘI – 2023
MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................................3
1.1 Linh kiện sử dụng................................................................................................3
1.1.1 Transistor.......................................................................................................3
1.1.2 Diode...............................................................................................................5
1.2 Phần mềm sử dụng..............................................................................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................7
2.1 Cơ sở lý thuyết mạch khuếch đại..........................................................................7
2.2 Mạch nguyên lý.........................................................................................................7
2.3 Nguyên tắc hoạt động..............................................................................................7
2.4 Phân tích chức năng các linh kiện........................................................................8
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠCH IN PCB.............................................................................10

2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Linh kiện sử dụng
1.1.1 Transistor
1.1.1.1 Transistor Q2SC1815
Transistor C1815 hay 2SC1815 là mộ t linh kiện điện tử có thể sử dụ ng cho
cá c ứ ng dụ ng chung cũ ng như ứ ng dụ ng riêng như mộ t bộ khuếch đạ i tầ n số â m
thanh. Chữ C trong tên củ a nó có ý nghĩa là loạ i nà y sử dụ ng cho cá c ứ ng dụ ng
chung. Phầ n '2S' củ a dã y mã hó a có nghĩa là transistor C1815 sử dụ ng đượ c cho
cá c ứ ng dụ ng tầ n số cao và cấ u hình củ a nó là NPN (â m- dương - â m).
Cự c â m đầ u tiên củ a transistor đượ c nố i vớ i cự c â m củ a mạ ch, và điều
khiển dò ng điện tử đến phầ n dương ở giữ a. Đầ u â m cò n lạ i củ a transistor điều
khiển cá c electron rờ i khỏ i phầ n dương giữ a.
Ba cự c trên transistor đượ c gọ i là cự c phá t, cự c gố c và cự c thu. Cự c phá t là
đầ u ra cho nguồ n. Cự c gố c hoạ t độ ng như mộ t cổ ng điều khiển cho đầ u và o
điện lớ n hơn tạ i cự c thu, cự c thu như tên gọ i củ a nó là thu thậ p nă ng lượ ng.
Bằ ng cá ch thay đổ i dò ng điện tạ i cự c gố c củ a transistor, lượ ng điện từ cự c
thu đến cự c phá t có thể điều khiển đượ c. Transistor C1815 bao gồ m tả n nhiệt
0,4 watt ở nhiệt độ mô i trườ ng 77 ° F (25 ° C). Dò ng điện ở cự c phá t có thể đạ t
0,15 A. Điện á p từ cự c phá t tớ i cự c gố c có thể lên đến 60v.

- Dò ng cự c đạ i: 150mA.
- Điện á p cự c đạ i: 50V.
- Hệ số khuếch đạ i ~ 25 – 100.

Cá c ứ ng dụ ng: mạ ch cả m biến, bộ tiền khuếch đạ i â m thanh, giai đoạ n


khuếch đạ i â m thanh, chuyển đổ i tả i dướ i 150mA, mạ ch RF,….

3
1.1.1.2 Transistor Q2SA1015
Transistor A1015 hay 2SA1015 là linh kiện điện tử transistor lưỡ ng cự c
loạ i PNP. A1015 đượ c sả n xuấ t trong vỏ nhự a TO-92. A1015 là transistor PNP
chấ t lượ ng tố t giá rẻ, đượ c thiết kế chủ yếu để sử dụ ng như mộ t bộ khuếch đạ i
â m thanh hoặ c trong cá c tầ ng khuếch đạ i â m thanh. Điện á p cự c gó p đến cự c
phá t củ a transistor là 50V do đó nó có thể dễ dà ng đượ c sử dụ ng trong cá c
mạ ch hoạ t độ ng dướ i 50V. Để có hiệu suấ t tố t, nên sử dụ ng transistor nà y trong
cá c mạ ch hoạ t độ ng dướ i 40V DC. Cô ng suấ t tiêu tá n cự c đạ i củ a transistor là
400mW và mứ c khuếch đạ i dò ng DC tố i đa là 400, do đó transistor nà y phù hợ p
để khuếch đạ i â m thanh nhỏ . Hơn nữ a nó cũ ng có thể đượ c sử dụ ng là m cô ng
tắ c và nó có thể xử lý tả i 150mA.
Điện á p C-E là : -50 V
Điện á p C-B là : -50 V
Điện á p E-B là : -5 v
Dò ng điện cự c thu: -0.15 A
Hệ số khuếch đạ i dò ng mộ t chiều
(hfe): - 70 đến 400
Tầ n số chuyển tiếp: - 80 MHz
Khoả ng nhiệt độ hoạ t độ ng và bả o
quả n: -55 đến +125 ° C

Transistor bổ sung NPN củ a A1015 là C1815.


1.1.1.3 Transistor Q2SD880
Model: NPN – TO220
Điên áp cực đại: VCBO = 60V
VCEO = 60V
VEBO = 7V
Dòng điện cực đại: IC = 3A
Nhiệt độ làm việc: -55oC ~
150oC
Transistor 2SD880 được sản
xuất theo chuẩn TO220, thứ tự
các chân từ trái qua phải: E B

4
C.

1.1.2 Diode
1.1.2.1 Diode D1N4148
Diode 1N4148 là mộ t diode silicon phổ biến và nổ i tiếng trong nhiều nă m
và nó đượ c sả n xuấ t bở i mộ t số nhà sả n xuấ t linh kiện điện tử . 1N4148 là mộ t
thiết bị điện tử chỉ cho phép dò ng điện chạ y theo mộ t hướ ng. Nó có nhiều loạ i
gó i khá c nhau như DO-35 thủ y tinh và nhiều gó i SMD khá c. Nó cũ ng là mộ t
diode chuyển mạ ch nhanh vớ i tố c độ 4 nano giâ y vớ i 100V đả o ngượ c và vớ i
cô ng suấ t tiêu tá n tố i đa là 0,5W.
Loạ i diode: diode chuyển
mạ ch nhanh silicon epitaxial
Điện á p ngượ c tố i đa: 100 V
Dò ng chỉnh lưu trung bình tố i
đa là : 15A hoặ c 150mA
Cô ng suấ t tiêu tá n tố i đa là : 5W
Điện á p ngượ c là : 75V
Nhiệt độ lưu trữ và hoạ t độ ng
phả i là : -65 đến +175 độ C.
Thay thế và tương đương 1N4148: 14448, 1N4150, 1N4151, 1N4448WS,
1N914, 1N916A
1.1.2.2 Diode D1N4002

5
Điện á p ngượ c: 100 Volts
Dò ng điện thuậ n: 1000mA
Cô ng suấ t tố i đa: 3W
Nhiệt độ hoạ t độ ng: -65 to +175 độ C

1.2 Phần mềm sử dụng


Altium Designer là mộ t phầ n mềm thiết kế mạ ch điện và mạ ch in chuyên
nghiệp. Đượ c phá t triển bở i cô ng ty Altium Limited, nó cung cấ p mộ t nền tả ng
tích hợ p để thiết kế cá c hệ thố ng điện tử phứ c tạ p. Dướ i đâ y là mộ t tổ ng quan
về cá c tính nă ng và chứ c nă ng chính củ a Altium Designer:
- Thiết kế Schematic: Altium Designer cho phép bạ n tạ o và chỉnh sử a cá c
sơ đồ mạ ch điện tử dướ i dạ ng schematic. Cung cấ p cá c thư viện linh kiện rộ ng
lớ n và khả nă ng tạ o thư viện riêng.
- Thiết Kế PCB: Hỗ trợ việc chuyển đổ i từ schematic sang layout PCB. Cung
cấ p cá c cô ng cụ mạ nh mẽ để định vị, định tuyến, và kiểm soá t kích thướ c củ a
cá c linh kiện trên mạ ch in.
- Thư Viện Linh Kiện: Altium Designer đi kèm vớ i thư viện linh kiện phong
phú và khả nă ng quả n lý linh kiện hiệu quả . Hỗ trợ tả i về linh kiện từ cá c nguồ n
thư viện trự c tuyến.
- Simulations: Cung cấ p khả nă ng mô phỏ ng và kiểm tra cá c mô hình
mạ ch. Hỗ trợ cá c loạ i mô phỏ ng như mô phỏ ng SPICE.
- Quả n Lý Dự Á n: Hỗ trợ quả n lý dự á n vớ i cá c tính nă ng như version
control, quả n lý thư viện, và sổ ghi chú .

6
- 3D PCB Visualization: Cho phép xem trướ c mô hình 3D củ a PCB để kiểm
tra khô ng gian và tương tá c giữ a cá c linh kiện.
- BOM (Bill of Materials): Tự độ ng tạ o BOM từ thiết kế, giú p quả n lý vậ t
liệu và thà nh phầ n dễ dà ng. Manufacturing Outputs: Hỗ trợ xuấ t cá c file sả n
xuấ t, giú p dễ dà ng chuyển giao thiết kế cho quá trình sả n xuấ t.
Altium Designer là mộ t cô ng cụ mạ nh mẽ và linh hoạ t, đượ c sử dụ ng rộ ng
rã i trong ngà nh cô ng nghiệp điện tử để thiết kế cá c sả n phẩ m từ ý tưở ng đến
sả n xuấ t.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết mạch khuếch đại
Mạ ch khuếch đạ i là mộ t loạ i mạ ch điện đượ c thiết kế để tă ng cườ ng độ
lớ n củ a mộ t tín hiệu điện. Mụ c tiêu chính củ a mạ ch khuếch đạ i là là m tă ng
amplitude củ a tín hiệu đầ u và o, giú p nó trở nên lớ n hơn và dễ dà ng để xử lý
trong cá c ứ ng dụ ng khá c nhau.
Cá c loạ i mạ ch khuếch đạ i có thể đượ c xâ y dự ng bằ ng sử dụ ng transistor,
ampli operational (OP-amp), hay cá c linh kiện điện tử khá c tù y thuộ c và o yêu
cầ u cụ thể củ a ứ ng dụ ng. Mạ ch khuếch đạ i thườ ng đượ c sử dụ ng trong cá c hệ
thố ng â m thanh, truyền thô ng, và cá c thiết bị điện tử khá c để đả m bả o rằ ng tín
hiệu có thể đượ c truyền tả i hoặ c xử lý mà khô ng mấ t đi chấ t lượ ng quan trọ ng.
2.2 Mạch nguyên lý

7
2.3 Nguyên tắc hoạt động
Mạ ch là m việc như sau: Khi tín hiệu dạ ng sin qua tụ liên lạ c C1 và o châ n B
củ a Q1, tín hiệu nà y sẽ đượ c khuếch đạ i và cho ra trên châ n C, sau đó đưa qua
tụ liên lạ c C3 rồ i đi và o châ n B củ a Q2, tín hiệu ra trên châ n C củ a Q2 sẽ và o
thẳ ng tầ ng cô ng suấ t kéo đẩ y. Khi biên độ tín hiệu tă ng nó sẽ là m cho Q3, Q5
dẫ n diện và lú c nà y Q4, QG ở trạ ng thá i ngưng dẫ n, và ngượ c lạ i, khi biên độ tín
hiệu trên châ n C củ a Q2 giả m xuố ng, nó sẽ là m cho Q4, Q6 dẫ n điện và lú c nà y
thì Q3, Q5 ở trạ ng thá i ngưng dẫ n. Sự lên xuố ng củ a mứ c á p ở trung điểm sẽ
qua tụ C7 tạ o dò ng xoay chiều là m rung mà ng loa. Độ lợ i củ a mạ ch phụ thuộ c
và o tỷ số củ a 2 điện trở ở mạ ch hồ i tiếp nghịch R16 và R5. Nếu giả m R5, mứ c
độ hồ i tiếp nghịch sẽ giả m và mạ ch sẽ tă ng độ lợ i và ngượ c lạ i, nếu tă ng trị củ a
điện trở R5, mứ c độ hồ i tiếp nghịch lớ n sẽ là m giả m độ lợ i.
2.4 Phân tích chức năng các linh kiện
+ Q1 là tầ ng tiền khuếch đạ i vớ i R1-R2 là cầ u chia volt, lấ y á p phâ n cự c
cho châ n B củ a Q1. R4 là điện trở định dò ng là m việc cho Q1. R5 là điện trở lấ y
tín hiệu hồ i tiếp nghịch và R3 là điện trở định á p cho châ n C. Tín hiệu qua tụ

8
liên lạ c ngả và o C1 và o trên châ n B và qua tụ liên lạ c ngả ra C3 ra trên châ n C.
C4 là tụ hó a lớ n dù ng lọ c bỏ tín hiệu trên R4 để là m mấ t tá c dụ ng hồ i tiếp
nghịch gâ y ra do R4. Tầ ng tiền khuếch đạ i đượ c cấ p nguồ n nuô i qua điện trở
giả m á p R6 và tụ lọ c C2.
+ Q2 là tầ ng thú c, nó là tầ ng khuếch đạ i cô ng suấ t nhỏ hạ ng A, nên dò ng
là m việc IC lấ y khoả ng 10mA. R13 là điện trở lấ y mứ c á p trung điểm cấ p phâ n
cự c cho châ n B củ a Q2. R14 là điện trở là m tă ng độ ổ n định nhiệt cho Q2. R7 và
R8 dù ng định á p châ n C và cũ ng dù ng định dò ng cho Q2. Cá c diode D1, D2, D3
dù ng lấ y á p phâ n cự c DC cấ p cho cá c transistor tầ ng cô ng suấ t để sử a méo tạ i
giao điểm củ a tín hiệu. Tín hiệu lấ y ra trên châ n C cấ p cho tầ ng kéo đẩ y rá p vớ i
Q3, Q4. Tụ C5 tạ o tá c dụ ng hồ i tiếp dù ng để là m câ n bằ ng biên độ củ a tín hiệu ở
ngã ra (biên độ tín hiệu phầ n lên và phầ n xuố ng bằ ng nhau ).
+ Q3, Q4 là 2 transistor hỗ bổ (hỗ tương bổ tú c cho nhau). Q3 là loạ i
transistor npn và Q4 là loạ i transistor pnp. Như vậ y khi tín hiệu ra trên châ n C
củ a Q2 tă ng lên sẽ là m Q3 dẫ n điện thì Q4 ngưng dẫ n và ngượ c lạ i, khi tín hiệu
trên châ n C củ a Q2 giả m xuố ng, thì Q4 dẫ n điện và Q3 ngưng dẫ n.
+ Q5 ghép phứ c hợ p vớ i Q3 và Q6 ghép phứ c hợ p vớ i Q4. Vớ i cá c
transistor ghép phứ c hợ p thườ ng có độ ổ n định nhiệt kém, do đó ngườ i ta dù ng
cá c điện trở R9 và R10 để gia tă ng hệ số ổ n định nhiệt cho Q5, Q6. R11 và R12
là cá c điện trở nhỏ có cô ng dụ ng câ n bằ ng dò ng kéo đẩ y qua loa. C7 là tụ ra loa,
C7 phả i lấ y trị lớ n vì loa vố n có trở khá ng nhỏ . Ngang loa mắ c mạ ch lọ c zobel để
ổ n định trở khá ng củ a loa trong dã y tầ n tín hiệu â m thanh.

9
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠCH IN PCB

10
11

You might also like