You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - THÔNG TIN


--------------o0o--------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

THIẾT KẾ ỔN ÁP DÙNG VI MẠCH ỔN ÁP

Giáo viên hướng dẫn: Th. Nguyễn Vũ Sơn

Sinh viện thực hiện: Nguyễn Đức Mạnh

Mã sinh viên : 21A120100194

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 1


NHẬN XÉT GIÁO VIÊN

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 2


LỜI MỞ ĐẦU

Trong cuộc sống hiện đại, các thiết bị điện tử không thể thiếu bộ
nguồn hạ áp, ổn áp để chuyển đổi dòng điện 220v xoay chiều
xuống dọng điện thấp hơn để cung cấp cho các vi mạch trong
thiết bị…

Xuất phát từ nhu cầu trên, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài “Thiết
kế mạch cung cấp điện áp +- 12v DC 1A để cung cấp vi mạch
trong thiết bị công suất nhỏ như amply, vang số,…

Thành viên thực hiện

Nguyễn Đức Mạnh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 3


MỤC LỤC:

I. Phân tích yêu cầu thiết kế, lập sơ đồ khối.


II. Chức năng tùng khối.
III. Xây dựng sơ đồ nguyên lý.
IV. Tính toán sơ đồ nguyên lý.
V. Đánh giá ưu nhược điển của mạch đã thiết kế.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 4


I. Phân tích yêu cầu thiết kế, lập sơ đồ khối.
1. Phân tích yêu cầu thiết kế.
 Điện áp cung cấp vào : 220v/50hz.
 Điện áp ra :12v
 Rtải : 40ῼ .
2. Lập sơ đồ khối.
Khối Khối Khối Khối
Khối
cung → hạ → chỉnh → ổn →
tải
cấp áp lưu áp

II. Chức năng từng khối.


 Khối cung cấp: cung cấp dòng điện cho khối hạ áp hoạt
đông.
Tín hiệu có dạng :

 Khối hạ áp: hạ từ khối cung cấp xuống dòng điện thích hợp.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 5


Nguyên lý hoạt đông:
Máy biến áp hoạt động tuân theo 2 hiện tượng vật lý:
- Dòng điện chạy qua dây dẫn tạo ra từ trường.
- Sự biến thiên từ thông trong cuộn dây tạo ra 1 hiệu điện thế
cảm ứng (hiện tượng cảm ứng điện từ)

Nguyên lý làm hoạt động của máy biến áp

Cuộn dây N1 và cuộn dây N2 được quấn trên lõi thép khép kín.
Đặt một điện áp xoay chiều U1 vào cuộn dây N1, trên cuộn dây
này sẽ xuất hiện dòng điện I1 chạy trong dây dẫn, đồng thời
trong dây dẫn sẽ xuất hiện từ thông móc vòng cho cả hai cuộn
N1 và N2. Cuộn dây N2 được nối với tải thì trên cuộn N2 sẽ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 6


xuất hiện dòng điện I2 với điện áp U2. Như vậy, năng lượng của
dòng điện xoay chiều đã được truyền từ dây quấn 1 sang dây
quấn 2.

 Khối chỉnh lưu : được sử dụng để biến đổi dòng điện xoay
chiều (AC – Alternating Current) thành dòng điện một chiều
(DC – Direct Current).

Bộ chỉnh lưu cầu 1 pha bao gồm 4 diode được kết nối với tải.
Để hiểu được nguyên lý làm việc chúng ta cần phải phân tích
mạch dưới đây.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 7


Nguyên lý hoạt động mạch chỉnh lưu cầu
Trong nửa chu kỳ (+) của diode dạng sóng AC đầu vào D1 và
D2 được phân cực thuận, D3 và D4 phân cực ngược. Khi điện
áp được đến điện áp ngưỡng của D1 và D2 lúc này dòng tải sẽ
được đi qua như hiển thị ở hình với đường dẫn màu đỏ.
Ở nửa chu kỳ (-) của dạng sóng AC đầu vào, Diode D3 và D4 sẽ
được phân cực thuận, D1 và D2 phân cực ngược. Dòng tải lúc
này sẽ chạy qua D3 và D4.
Chúng ta có thể thấy với cả 2 chu kỳ của điện áp AC đầu vào thì
hướng dòng tải đều giống nhau khi đi qua diode và đều theo 1
hướng, có nghĩa là dòng điện đi theo 1 chiều. Do đó, bằng việc
sử dụng 1 bộ chỉnh lưu cầu thì dòng điện xoay chiều AC đầu
vào sẽ được chuyển đổi thay dòng điện 1 chiều DC.

 Khối ổn áp: tăng hay giảm nguồn năng lượng cấp ra tải để
điện áp trở về giá trị phù hợp.

Điện áp ở đầu ra
Nguyên lý hoạt động:
Điện áp sau chỉnh lưu sẽ được Ic 7812 và 7915 ổn áp cố định
đầu ra là 12v.

III. Xây dựng sơ đồ nguyên lý.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 8


Linh kiện trong bài gồm có :
Vsin ( dòng điện 220v Ac) Biến trở
Biến áp IC 7812, IC 7912
Diode cầu 5 A
Điện trở 10k, 1k, 40 ῼ Tụ hóa 100uF,1000uF

IV. Tính toán sơ đồ nguyên lý.


1. Khối nguồn cung cấp: sử dụng dòng điện 220v/50hz.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 9


U hiệu dụng = U =220. =311.
Tần số : 50hz
2. Khối hạ áp: sử dụng biến áp 220v/24v

Cài đặt thông số mô phỏng máy biến áp :


Vin(v) Vout(v) Pi
220 24 84
220 15 215
220 12 336
220 9 597
220 5 1936

3. Khối chỉnh lưu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 10


Sử dụng diode cầu 5 A có Umax 50v.

4. Khối ổn áp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 11


Từ điện áp lưới 220V được hạ áp qua biến áp thành nguồn đối
đố xứng 12-0-12, và chỉnh lưu thành 1 chiều qua cầu diode. Giá
trị điện áp sau cầu chỉnh lưu có tụ san phẳng là 16,97-0-16,97
VDC (vì có tụ san phẳng tính bằng công thức 12x√2 = 16,97).
Sau đó ổn áp qua IC 7812 và 7912, lúc này điện áp ra ổn định ở
mức +12V và -12V. Vì điện áp rơi trên 2 IC tương đối lớn, nếu
tải công suất lớn nên gắn thêm tản nhiệt cho 2 IC này.

5. Linh kiện sử dụng trong mạch.

Khối nguồn cung cấp : sử dụng dòng điện 220v/ 50hz.


Khối hạ áp : sử dụng biến áp 220v AC ra 24 v DC.

Biến áp đối xứng 24v 5A

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 12


Tụ hóa 1000uF
Khối chỉnh lưu cầu: sử dụng diode cầu 5A và tụ hóa 1000uF để
san bằng điện áp.
Khối ổn áp :

+ IC 7812

IC 7812 (LM7812) được biết đến là một trong những dòng IC


ổn áp có tác dụng dùng để ổn định điện áp 12V đầu ra, với đầu
vào cực đại (Max) là 35V, cực tiểu (Min) là 14V.
Số lượng chân của IC khá ít nên rất thích cho các mạch điện tử
với điện áp nhỏ, IC tích hợp trong gói TO-200.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 13


Với IC 7812 hiện nay được tích hợp các chức năng bảo vệ ngắn
mạch, bảo vệ quá nhiệt và giữ các linh kiện transistor công suất
trong mạch làm việc ở ngưỡng an toàn để tránh trường hợp
mạch có vấn đề nhưng không thể phá hủy IC.
IC 7812 chủ yếu làm nhiệm vụ điều chỉnh điện áp cố định, bạn
có thể xem sơ đồ chân và sơ đồ nguyên lý của mạch điện áp cố
định đầu ra 12V.
Điện áp đầu ra: +12V DC, IC 7812 được tích hợp chức năng bảo
vệ khỏi dòng điện cao. Nó có một bộ tản nhiệt với điểm chung
được kết nối với nó. Tản nhiệt giúp ic ổn áp của chúng ta không
bị quá nhiệt và đoản mạch.
Dòng ra: lên đến 1.5A, ic ổn áp 7812 không yêu cầu bất kỳ
thành phần nào để cân bằng hoặc bão hòa điện áp đầu ra của
chúng.
Các tính năng , thông số kỹ thuật của IC 7812
Gói TO-220
Dòng điện đầu ra là 1,5 Ampe
Chức năng tắt ngắn mạch ngay lập tức
Chức năng tắt nhiệt ngay lập tức
Giá rẻ
Xác thực để sử dụng trong các thiết bị thương mại
Đầu ra 12V chính xác và cố định
Điện áp đầu vào tối đa là 35V DC
Dòng điện chờ thấp chỉ 8mA

Các ứng dụng thực tế của IC 7812


IC LM7812 thường được sử dụng trong các mạch như:
Mạch nguồn 12V
Bộ sạc Pin
Bộ điều khiển động cơ
Nguồn cấp năng lượng mặt trời
Một số ứng dụng liên quan tới vi điều khiển

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 14


Sơ đồ chân

Mạch cấp nguồn DC 12V dùng 7812


Sơ đồ dưới đây là mạch cấp nguồn 12V DC sử dụng IC 7812.

Cách chạy an toàn trong mạch

Để có hiệu suất ổn định và lâu dài từ LM7812, bạn không nên


vận hành tải quá 1,5A, luôn sử dụng bộ tản nhiệt phù hợp với
nó, luôn kiểm tra sơ đồ chân trước khi sử dụng và không hoạt
động ở nhiệt độ dưới 0 độ C và trên +125 độ C và luôn bảo quản
ở nhiệt độ trên -65 độ C và dưới +150 độ C

+IC 7912

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 15


LM7912 là bộ điều chỉnh điện áp âm đầu ra cố định của dòng
LM79xx và đóng gói TO-220. IC này chỉ yêu cầu một hoặc hai
linh kiện bên ngoài là hai tụ lọc được đặt ở đầu vào và đầu ra
của IC như thể hiện trong hình ảnh sơ đồ chân của IC ở dưới.
Các tụ điện này có thể là tụ tantalum hoặc tụ hóa và nên được
đặt càng gần IC càng tốt với dây dẫn ngắn. Phải sử dụng một bộ
tản nhiệt thích hợp cho IC để IC có thể chịu tải tối đa là 1,5A.
Điện áp đầu vào phải cao hơn từ 2V đến 3V so với điện áp đầu
ra là 12V để có được điện áp đầu ra ổn định. Ngoài ra, dòng
điện đầu vào phải ở mức tối thiểu 1.5A đến 2A để có được 1.5A
chính xác ở đầu ra.

Các tính năng / Thông số kỹ thuật của IC LM7912


Gói TO-220
Dòng điện đầu ra lên đến 1.5A
Chức năng bảo vệ ngắn mạch
Chức năng tắt quá nhiệt
Giá rẻ
Đáng tin cậy để sử dụng thương mại
Đầu ra 12V chính xác
Điện áp đầu vào tối đa là 35V DC
Dòng điện tĩnh thấp

Sơ đồ chân
Hướng IC LM7912 phía trước mặt thì sơ đồ chân theo thứ tự từ
trái qua phải lần lượt là chân nối đất, chân đầu vào, chân đầu ra
như hình bên dưới

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 16


Nơi sử dụng và cách sử dụng
LM7912 có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau
như các loại nguồn điện khác nhau. Sử dụng IC này khá đơn
giản. Như trong hình trên nó có thể được nối giữa nguồn âm với
tải.

Các ứng dụng


Mạch giảm điện áp
Nguồn cấp điện kép
Trình điều khiển động cơ
Mạch sạc pin
Mạch cung cấp năng lượng mặt trời

Cách chạy lâu dài an toàn trong mạch


Để có được hiệu suất lâu dài và ổn định từ LM7912 không tải
quá 1,5A, điện áp đầu vào không được quá 35V. Luôn sử dụng
bộ tản nhiệt thích hợp và không vận hành hoặc bảo quản IC ở
nhiệt độ dưới -65 độ C và trên +150 độ C.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 17


+ Điện trở 1 k , điện trở 10k.

Thông số kỹ thuật:

 Model: 1K 1/4W
 Nhiệt độ hoạt động: -55oC – 155oC
 Linh kiện xuyên lỗ: 0.5mm
 Loại: Điện trở cố định
 Quy cách đóng gói: 50 cái/gói

Điện trở cắm 1K 1/4W có giá trị trở kháng cố định được sản
xuất theo chuẩn E24 có sai số rất nhỏ chỉ 5%, hiệu suất làm
việc ổn định, nhiễu nhiệt nhỏ, đặc tính tần cao. Là loại điện trở
được sản xuất theo công nghệ Carbon film. Điện trở cắm 1/4W
có kích thước nhỏ, nhiệt độ hoạt động từ -55oC đến 155oC và
dải điện áp rộng thích hợp với nhiều mạch điện tử. Bạn có thể
ghép các điện trở nối tiếp, song song hoặc kết hợp để có
được giá trị điện trở phù hợp với yêu cầu.
+ Tụ hóa 100uF

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 18


Thông số kĩ thuật:
- Trị số điện dung:100uF
- Điện áp định mức:50V
- Loại tụ: Tụ hóa
- Kích thước: 8x12mm

+ Tụ hóa 1000uF

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 19


Thông số kĩ thuật:
- Phân loại: Tụ hóa
- Trị số điện dung:1000uF
- Điện áp định mức:50V
- Hoạt động trong môi trường từ -40 độ C đến 105 độ
- Kích thước: đường kính 13mm, chiều cao 25mm

Khối tải : sử dụng các thiết bị có dòng tải dưới 5 A .


V. Đánh giá ưu nhược điểm điểm của mạch thiết kế.
1.Ưu Điểm:
- Độ ổn định cao: Mạch ổn áp giúp duy trì điện áp ổn định ngay
cả khi tải thay đổi, cung cấp điện áp chính xác cho các thiết bị.
- Cấp nguồn đối xứng: Điện áp đối xứng ±12V rất hữu ích trong
các ứng dụng yêu cầu cấp nguồn đối xứng, như các mạch
khuếch đại âm thanh.
- Dễ kiểm soát: Có thể điều chỉnh mạch để duy trì điện áp ổn
định dễ dàng với sự kiểm soát tốt.
2.Nhược Điểm:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 20


- Mất công suất: Trong quá trình chuyển đổi và điều chỉnh,
mạch ổn áp có thể tiêu tốn một phần nào đó công suất từ nguồn
điện.
- Cần thiết kế kỹ thuật chính xác: Thiết kế mạch cần phải chính
xác để đảm bảo ổn định và hiệu quả cao. Điều này đòi hỏi kiến
thức kỹ thuật sâu rộng.
- Chi phí và kích thước: Mạch ổn áp có thể đòi hỏi thành phần
linh kiện đắt tiền và cần diện tích lớn hơn, đặc biệt khi cần cấp
nguồn đối xứng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI 21

You might also like