You are on page 1of 7

Nguyễn Quang Đạt

MSSV: 201405113
Báo cáo mô phỏng mạch Buck
I, Hình ảnh thiết kế mạch Buck

II, Nguyên lý hoạt động và thông số của mạch Buck


1, Nguyên lý hoạt động
a, Nguyên tắc hoạt động cơ bản:
Mạch Buck hoạt động bằng cách bật và tắt một quy tắc điện tử (trong trường hợp này là với MOSFET
SI7336ADP) theo bất kỳ cố định nào.
Trong giai đoạn bật, MOSFET dẫn điện, cho phép dòng điện qua cuộn cảm (R1) và tụ điện (C). Năng
lượng từ nguồn DC (50V) được lưu trữ trong cuộn cảm và tụ điện.
Trong giai đoạn tắt, MOSFET cắt điện và dòng điện không còn đường truyền qua nó. Tại thời điểm
này, cuộn cảm ứng giữ lại lượng lưu trữ và tạo ra các ứng dụng đầu ra (Vout).
b,Công tắc PWM (Điều chế độ rộng xung):
Để kiểm tra điều khiển ứng dụng đầu ra (Vout), mạch sử dụng một nguồn điện áp xungPWM với chu
kỳ chuyển đổi Ton (tác vụ nhiệm vụ) và đỉnh cao 50V.
Trong thời gian Ton, MOSFET được bật, cho phép nguồn DC tải cuộn cảm và tụ điện. Năng lượng
được lưu trữ và sạc điện, tạo ra ứng dụng đầu tiên ở mức mong muốn.
Trong giai đoạn tắt (thời gian khi xung điện thấp), MOSFET tắt và không cho phép dòng điện chạy từ
nguồn cuộn cảm và tụ điện.
c,Tụ Điện (C1) và Cuộn Cảm (L1):
Tụ điện (100uF) được sử dụng để giảm nhiễu và ổn định áp dụng đầu ra.
Cuộn cảm (L1) giúp lưu trữ năng lượng trong giai đoạn bật của MOSFET và tạo ra dòng điện liên tục
ở đầu giai đoạn tắt.
d,Điốt (BZX84C6V2L):
Diode được sử dụng để tạo đường dẫn cho dòng điện khi MOSFET tắt. Trong giai đoạn tắt, dòng điện
từ tụ điện có thể chuyển đổi qua diode để cung cấp nguồn điện áp đầu ra liên tục và tránh nguy cơ mất
năng lượng.

2,Cách xác định thông số linh kiện của mạch


Ta có Vin= 50V, D= 0.4(D là tỷ lệ thời gian mà công tắc (transistor) ở trạng thái bật so với tổng thời
gian chu kỳ chuyển đổi), tần số f= 20KHz, R1=20ohm, L1=400uH, C1=100uf
-Điện áp đầu ra Vout= D*Vi= 0.4*50=20V
-Dòng điện ra Iout= Vout/R1= 20/20=1A
-Dòng điện vào Iin= Iout/(1-D)= 1/(1-0.4)= 1.67A
- Gía trị max của dòng điện qua cuộn dây Ilmax= Iout+[[(1-D)*V0]/(2*L*f)]= 1+[[(1-
0.4)*20]/(2*400*10^-6*20*10^3)]= 1,75A
-Gía trị min của dòng điện qua cuộn dây Ilmin= [(1-D)*R]/2f= [(1-0.4)*20]/2*20*10^3=0.0003A
-Delta IL(on)= (Ton(Vin-Vout))/L=(50*10^-6*(50-20))/400*10^-6=3,75
- Công suát đầu vào Pin= Vin*Iin= 50*1.67= 83.5W
- Công suất đầu ra Pout= Vout*Iout= 20*1= 20W
- Hiệu suất của mạch là Eff= Pout/Pin= 23,95%
- Độ gợn sóng r= (1-D)/(8L1*f^2*C1)= (1-0.4)/(8*400*10^-6*(20*10^3)^2*100*10^-
6)=4.6875*10^-3

3,Kết quả
Vout=20V, Vin=50V như hình vẽ bên dưới

Các kết quả còn lại


Hình ảnh biểu đồ xung của Id(M1),I(D),I(L1)
Bài 2: Thiết kế mạch ổn áp
I, Hình ảnh thiết kế mạch ổn áp
Mạch ổn áp thiết kế dùng 1 transistor

II, Nguyên lý hoạt động và thông số của mạch ổn áp


1,Nguyên lý hoạt động
Transistor NPN được kết nối theo cấu hình Emitter-Follower
(Emitter chung với nguồn, Collector chung với đầu ra). Điều
này cho phép mạch ổn áp tạo ra một đầu ra ổn định và có trở
khá thấp.
Diode Zener (ký hiệu là D1) được kết nối ngược với nguồn
cấp (V_in) và song song với đầu ra (V_out). Điện áp Zener
của diode Zener phải được chọn để đạt được giá trị V_out
mong muốn. Diode Zener sẽ "bật" khi điện áp đầu vào (V_in)
vượt qua giá trị điện áp Zener và duy trì điện áp Zener tại đầu
ra.
Trở R1 (330 ohm) được kết nối từ nguồn cấp (V_in) đến đầu
ra của diode Zener (V_out) để giới hạn dòng vào diode Zener
và transistor.
Trở R_load (1k ohm) là tải kết nối đến đầu ra của mạch.
Khi V_in là 12V, diode Zener sẽ "bật" và duy trì V_out ở mức
điện áp Zener. Transistor NPN hoạt động ở chế độ cắt mở để
điều chỉnh dòng dựa trên điện áp đầu vào và điện áp Zener,
đảm bảo rằng V_out luôn duy trì ở giá trị mong muốn
2, Cách xác định thông số linh kiện cho mạch
Chọn dòng điện đầu vào: Vin=12V
Chọn Diode zener xong xem datasheet để xác định điện áp và
dòng điện mà diode zener chịu được.
BZX84C6V2L : Vd =6.2V và Id = 5mA
Từ điện áp của Diode zener ta có thể suy ra điện áp của: Vout
= Vd - Vbe = 6,2- 0,6 = 5,6V
Chọn Transistor phải để ý dòng điện tối đa, điện áp tối da , và
các thông số Ic, hệ số khuêch đại HFE.
Tran 2N2222:
Imax = 800mA, Vmax=40V, Ic=800mA, HFE=75
Có Ic=Ib*HFE suy ra
Ib = Ic/HFE = 800mA/75 = 0.0107
Cách xác định điện trở R:
R = (Vin - Vd)/Ir mà Ir = Ib + Id = 0.0107+0.005 =0.0157A
thay vào ta được R = (12- 6.2)/0.0157= 344 ohm

3, Kết quả
-Vin = 12V và Vout= 5,6v như hình vẽ bên dưới

-Công suất Pout,Pin:

Câu lệnh :
Kết quả:

You might also like