You are on page 1of 33

Câu hỏi đúng sai

Chương 1 + 2:

1. Tư tưởng CNXH KH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác lênin

TL: Đúng. Vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng
CNXH của chủ nghĩa Mác-Lênin mới giải thích được một cách khoa học quá trình
chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS, do đó được coi là CHXH KH

2. CNXH KH do các nhà XH không tưởng TK XIX sáng lập ra và được Mác và
Ăngghen phát triển

TL: Sai. vì CNXH KH do C.MÁc và Ăng ghen sáng lập, Lênin là người phát triển

3. CNXH KH và CNXH không tưởng TK XIX đều có công lao to lớn trong việc
chỉ ra sứ mệnh lịch sử của GCCN

TL: Sai.

• Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN là 1 trong 3 phát kiến vĩ đại của
C. Mác và Ph. Ăngghen
• sứ mệnh lịch sử của GCCN là nội dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm,
nguyên lí xuất phát của CNXH KH  chỉ CNXH KH mới cho thấy được
sứ mệnh lịch sử của GCCN

4. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai
cấp công nhân

TL: Sai. Vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX XH hóa
và quan hệ sản xuất TBCN dựa trên sở hữu tư nhân

5. Sứ mệnh lịch sử của GCCN là xóa bỏ CNTB và xây dựng XH mới tức là phải
xóa bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và LLSX TBCN

TL: Sai. Vì chỉ xóa bỏ quan hệ SX TƯ BẢN CHỦ NGHĨA còn lực lượng sản xuất
của chủ nghĩa tư bản thì vẫn được tiếp thu và kế thừa để xây dựng XH mới.

6. GCCN là giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp và bị nhà tư bản bóc lột
giá trị thặng dư
TL: Sai. Vì trong CNTB, GCCN là những người không có tư liệu sản xuất, làm
thuê và bị bóc lột giá trị thặng dư; họ có thể làm việc trong tất cả các ngành của
nền sản xuất xã hội.

7. Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh của mình vì họ có đủ những
năng lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.

-> Sai. Vì điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là phải
liên minh với nông dân và những người lao động thì mới thực hiện được. Trong 3
điều kiện chủ quan của thực hiện sứ mệnh là: (1) giai cấp công nhân phải phát triển
về số lượng và chất lượng; ( 2) phải có đảng và (3) là phải liên minh giai cấp. Tuy
nhiên, điều kiện thứ nhất và điều kiện thứ hai là tự giai cấp công nhân nên ta chỉ có
thể xem xét ở điều kiện thứ ba là phải liên minh với nông dân và người lao động.

8. Trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, giai cấp công nhân là những người lao động làm
thuê trong ngành công nghiệp và họ bị bóc lột giá trị thặng dư.

-> Sai. Vì trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, giai cấp công nhân là những người không
có tư liệu sản xuất, làm thuê và bị bóc lột giá trị thặng dư; họ có thể làm việc trong
tất cả các ngành của nền sản xuất xã hội.

9. Tư tưởng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI không phải là tư tưởng riêng có của CHỦ
NGHĨA Mác Lênin.

=> Đúng. Vì tư tưởng chủ nghĩa xã hội là tư tưởng của nhân loại đã xuất hiện trước
khi chủ nghĩa Mác ra đời mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không Tưởng thế kỷ
16 và thế kỷ 19

10. Giai cấp CN trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN còn được gọi là giai cấp vô sản vì
đó là giai cấp không có tài sản và phải bán sức lao động cho các nhà TB

=> Sai. Vì giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản đgl giai cấp VS vì họ là
những người không có TƯ LIỆU SẢN XUẤT chứ không phải không có tài sản và
GIAI CẤP CÔNG NHÂN vẫn có tư liệu để tiêu dùng vì trong tài sản gồm cả TƯ
LIỆU SẢN XUẤT và tư liệu tiêu dùng
11. Mâu thuẫn KINH TẾ cơ bản của CHỦ NGHĨA TƯ BẢN không phải là mâu
thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp CN.

-> Đúng. Vì mâu thuẫn KINH TẾ cơ bản của CHỦ NGHĨA TƯ BẢN là mâu thuẫn
giữa LLSX XH và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.

12. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ
được nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước.

=> Sai. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có 2 nội dung chính: Một là xóa
bỏ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN; hai là XD thành công CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ
NGHĨA cộng sản nên nếu như GIAI CẤP CÔNG NHÂN mới chỉ lật đổ được nhà
nước TS và nắm được quyền lực nhà nước thì mới hoàn thanh được nhiệm vụ thứ
nhất mà chưa hoan thành được nhiệm vụ thứ hai.

13. Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay là phải sử
dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

=> Sai. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa thì mới sử dụng
quyền lực nhà nước để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI; còn nhiệm vụ chính trị
của giai cấp công nhân ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA là tiến hành cuộc đấu
tranh hòa bình, dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. ( Giai cấp công nhân ở các nước
TB hiện nay chưa giành được chính quyền nên không thể dùng quyền lực nhà nước
được, chỉ có giai cấp công nhân ở các nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA sau khi đã
giành được chính quyền nhà nước thì mới sử dụng được quyền lực nhà nước để
xây dụng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI).

14. Nội dung CT - XH trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA và XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là khác
nhau.

=> Đúng. Vì nội dung CT-XH trong việc thực hiện sứ mệnh LỊCH SỬ của giai cấp
công nhân hiện nay ở các nước:
- TƯ BẢN CHỦ NGHĨA: lật đổ quyền thống trị của giai cấp TS, thiết lập nhà
nước kiểu mới

- XÃ HỘI CHỦ NGHĨA: Sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như 1
công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.

15. Giai cấp công nhân là giai cấp có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CHỦ NGHĨA TƯ
BẢN, xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN là do họ là
những người lao động nghèo khổ nhất của XH.

-> Sai. Vì giai cấp công nhân có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN,
xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN là do địa vị KINH
TẾ-CT-XH của họ quyết định; chứ không phải là do họ là người lao động nghèo
khổ nhất của xã hội. (Hoàn cảnh nghèo khổ không phải là nguyên nhân dẫn đến
GCCN là 1 giai cấp cách mạng. Tình trạng nghèo khổ là hậu quả của sự bóc lột 
chỉ có cách mạng mới giúp giải phóng GCCN và giải phóng XH)

16. Sự phát triển của LLSX là tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ không tránh khỏi
của CNTB
TL: Sai. Vì sự phát triển về lực lượng sản xuất là tiền đề KT-XH dẫn tới sự sụp đổ
không tránh khỏi của CNTB
17. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN là sự khẳng định sự sụp đổ của CNTB
và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu
TL: Đúng. Vì với học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN, những hạn chế có tính
lịch sử của CNXH không tưởng - phê phán đã được khắc phục một cách triệt để,
đồng thời đã luận chứng và khẳng định về phương diện chính trị-xã hội sự diệt
vong không tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi tất yếu của CNXH
18. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN chỉ do địa vị kinh
tế của GCCN quyết định
TL: Sai. Vì điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN là do địa vị
kinh tế của GCCN và do địa vị chính trị -Xã hội của GCCN quyết định
19. CNXH khoa học và CNXH không tưởng đều có quan điểm chung là CNTB
không tồn tại vĩnh viễn
TL: Sai vì chủ nghĩa xã hội không tưởng không giải thích được bản chất của các
chế độ nô lệ làm thuê. Đặc biệt là nó không thấy được bản chất của chế độ tư bản
chủ nghĩa, chưa khám phá ra được quy luật ra đời, phát triển và diệt vong của các
chế độ đó, đặc biệt là chủ nghĩa tư bản nên cũng không chỉ ra được con đường,
biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
20. GCCN trong XH tư bản là giai cấp có sở hữu tư liệu sản xuất và đối kháng với
tất cả các giai cấp khác trong XH
TL: Sai. Vì trong CNTB, GCCN là giai cấp không sở hữu tư liệu sản xuất và là
giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản chứ không phải đối kháng với tất cả giai cấp
khác.
21. GCCN thế kỷ XIX và GCCN hiện nay đều có điểm giống nhau là đều bị nhà
tư bản bóc lột giá trị thặng dư và đều được tham gia mua cổ phiếu của công ty
TL: Sai.Vì GCCN thế kỷ XIX và GCCN hiện nay đều có điểm giống nhau là đều
bị nhà tư bản bóc lột nhưng công nhân thế kỉ 19 không được quyền mua cổ phiếu
của công ty
22. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở
thành giai cấp lãnh đạo
=> Sai. Chỉ có GCCN ngày nay đa dạng hóa, chuyên môn và tri thức cao, dần trở
thành giai cấp lãnh đạo.
23. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra quy
luật kinh tế của CNTB.
=> Sai. chủ nghĩa xã hội khoa học có đối tượng nghiên cứu là: những quy luật và
tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển
hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa; những nguyên tắc cơ bản, những
điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp
công nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản (và các chế độ tư hữu)
lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN là lực
lượng duy nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
=> Sai. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay về kinh tế là
lực lượng đi đầu (không phải là duy nhất) thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên,
môi trường.
25. Sự phát triển của LLSX là tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ ko tránh khỏi của
CNTB

=> Sai, sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân là tiền đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư
bản
26. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự khẳng định sự sụp đổ
của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu.

=> Đúng, vì với phát kiến thứ 3, những hạn chế có tính LS của CNXHKT-phê
phán đã đc khắc phục 1 cách triệt để; đồng thời đã luận chứng và khẳng định về
phương diện CT-XH sự diệt vong ko tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi của
CNXH là tất yếu

Câu hỏi:

1. GCCN có những đặc điểm gì ? Theo anh chị, để phát triển GCCN VN
trong thời gian tới cần thực hiện các chính sách gì?
- Đặc điểm: (3 ý – chương 2 tờ 2)
- Chính sách: (5 ý cuối chương 2)
2. Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp được chọn để thực hiện sứ mệnh
lịch sử của mình? (có 3 hướng trả lời)
- Theo quan điểm duy vật lịch sử, sứ mệnh lịch sử của một giai cấp không
phải do ý muốn chủ quan quy định mà trái lại, được quy định bởi những
điều kiện khách quan của lịch sử; đồng thời cũng chính điều kiện lịch sử
khách quan đó là cơ sở khách quan tạo cho giai cấp đó có được những
đặc điểm chính trị - xã hội mang tính cách mạng có thể thực hiện được sứ
mệnh lịch sử ấy.
- Chứng minh:
- Thứ nhất, theo lý luận hình thái kinh tế - xã hội, nhân tố quyết định sự
phát triển của xã hội là sự phát triển của lực lượng sản xuất; trong đó,
người lao động là lực lượng sản xuất hàng đầu. GCCN là sản phẩm của
nền sản xuất đại công nghiệp, đại biểu cho sự phát triển của lực lượng
sản xuất tiên tiến của xã hội hiện thời và xã hội tương lai; không có một
giai cấp nào có thể thay thế địa vị đó.
- Thứ hai, trong các giai cấp, tầng lớp xã hội đối lập (mâu thuẫn) giai cấp
tư sản thì chỉ có giai cấp công nhân là giai cấp ở vào địa vị mâu thuẫn
trực tiếp nhất và có tính đối kháng  GCCN trở thành giai cấp có tính
cách mạng triệt để nhất trong cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị, áp
bức và bóc lột của giai cấp tư sản.
- Thứ ba, xuất phát từ đặc điểm của nền sản xuất công nghiệp, nhất là nền
công nghiệp hiện đại, khiến cho GCCN có được tính tổ chức cao với kỷ
luật chặt chẽ. Đồng thời, với sự phát triển mở rộng, có tính xã hội hoá
cao của nền sản xuất công nghiệp khiến cho GCCN có được mối quan hệ
liên minh mang tính quốc tế của nó từ cơ sở của nền công nghiệp phát
triển và nền kinh tế thị trường mở rộng có xu hướng quốc tế hoá. Mặt
khác, đội ngũ của nó cũng không ngừng lớn mạnh nhờ quá trình phát
triển của công nghiệp hoá ngày càng mở rộng trong phạm vi một quốc
gia cũng như ở nhiều quốc gia khác nhau.
- Thứ tư, giai cấp công nhân là giai cấp thuộc những người lao động , điều
đó là cơ sở khách quan cho sự liên minh vững chắc và lâu dài giữa giai
cấp công nhân với các giai cấp và tầng lớp lao động khác trong toàn xã
hội, tạo thành lực lượng cách mạng của công cuộc cách mạng xoá bỏ xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
- Thứ năm, giai cấp công nhân là giai cấp có được hệ tư tưởng khoa học
của nó - đó là chủ nghĩa Mác - Lênin.
Vì GCCN có những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử:
 Điều kiện khách quan:
- Địa vị kinh tế: GCCN là chủ thể của quá trính sản xuất vật chát hiện
đại, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
- Địa vị chính trị - xã hội:
+ giai cấp công nhân là giai cấp ở vào địa vị mâu thuẫn trực tiếp nhất
và có tính đối kháng  trở thành giai cấp có tính cách mạng triệt để
nhất trong cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị, áp bức và bóc lột của
giai cấp tư sản;
+ GCCN có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách
mạng: có tính tổ chức và kỷ luật tự giác và đoàn kết trong công cuộc
đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng XH.
 Điều kiện chủ quan:
- GCCN phát triển tăng về cả số lượng và chất lượng
- Đảng CS-đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò lãnh
đạo cuộc CM là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư
cách là GCCM
- Và để đi tới thắng lợi phải có sự liên minh GC giữa GCCN với GCNN
và các tầng lớp lao động khác do đảng CS lãnh đạo.
Hướng thứ 3 là cuối mục 1.3.1 chương 2
3. GCCN Việt Nam có những đặc điểm gì? Theo em, để phát triển giai cấp
công nhân trong thời gian tới cần thực hiện những chính sách gì?
 Đặc điểm:
- GCCN Việt Nam ra đời trước GCTS vào đầu tk XX, là giai cấp trực tiếp
đối kháng với TB thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng
- Phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong
kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
- Lịch sử đấu tranh cách mạng của GCCN và của Đảng cũng như phong
trào công nhân VN do Đảng lãnh đạo gắn liền với lịch sử và truyền thống
đấu tranh của dân tộc.
- GCCN VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
- GCCN VN hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến và công
nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa,
được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng
chủ đạo trong cơ cấu GCCN, trong lao động và phong trào CN
 Cần thực hiện những chính sách: (5 ý cuối bài 2)

Chương 3:
1. Chỉ có những nước kém phát triển mới cần phải trải qua thời kì quá độ
TL: Sai. Vì thời kì quá độ là thời kì mà bất kì nước nào cũng phải trải qua dù nước
đó đã phát triển hay chưa phát triển
2. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải là bỏ qua hoàn toàn quan
hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của TBCN
TL: Đúng. Vì quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua việc xác
lập sự thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN. Có nghĩa là
trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở
hữu tư nhân TBCN và thành phần kinh tế tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ
đạo; vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột nhưng quan hệ bóc lột TBCN không còn
giữ vai trò thống trị.
3. Đặc trưng mô hình CNXH của chủ nghĩa Mác Lênin và của VN đều khẳng định
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công hữu về TLSX và vẫn tồn
tại sự bóc lột
TL: Sai. Vì đặc trưng mô hình CNXH của chủ nghĩa Mác Lênin và của VN đều
khẳng định CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công hữu về
TLSX là chủ yếu và vẫn tồn tại sự bóc lột
4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ mà tất cả các nước
đi lên CNXH đều phải thực hiện
TL: Sai. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp;
do đó chỉ có những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực
hiện.
5. XHCN là một hình thái KT-XH
TL: Sai. Vì XHCN không phải là một hình thái kinh tế xã hội mà chỉ là giai đoạn
thấp trong hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
6. Giai đoạn XHCN và giai đoạn cộng sản chủ nghĩa có điểm giống nhau là đều
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
TL: Sai. Vì giai đoạn XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ
yếu, còn giai đoạn cộng sản chủ nghĩa dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất.

7. Giai cấp công nhân ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA và XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA đều sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội
mới.

=> Sai. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa sau khi đã giành
được chính quyền, nắm giữ được bộ máy nhà nước thì mới sử dụng bộ máy nhà
nước để cải tạo xã hội cũ và xây dựng XH mới.

8. Trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải
là đối với tất cả các loại TƯ LIỆU SẢN XUẤT.

-> Đúng. Vì trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, chế độ công hữu được thiết lập nhưng
không phải đối với tất cả các loại TƯ LIỆU SẢN XUẤT mà chỉ với các tư liệu sản
xuất chủ yếu.

9. Để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ
tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ tư liệu sản
xuất.
=> Sai. Vì để xây dựng CNXH giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ Tư hữu
về tư liệu sản xuất và thiết lập chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu
chứ không phải đối với toàn bộ TLSX (khi lên CSCN mới hoàn toàn công hữu về
TLSX)

10. Câu 3: Để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, không phải giai cấp công nhân ở
bất cứ quốc gia nào cũng đều phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước.

-> Đúng. Vì chỉ có các giai cấp công nhân ở các nước thực hiện quá độ lên Chủ
nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa mới thực hiện công nghiệp. (Ví dụ
như VN phải CNH là vì đang quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, ta chưa có
nền KINH TẾ công nghiệp nên mới phải thực hiện CNH còn ở các nước TBCN ví
dụ như Nhật Bản bây giờ đi lên chủ nghĩa xã hội thì công nhân của Nhật không cần
phải công nghiệp hóa.)

11. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì mà XH có sự đan xen của
CNTB và CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chính trị TBCN vừa có
chế độ chinh trị XHCN.

-> Sai. Vì chỉ có sự đan xen giữa CNTB và CNXH về các phương diện kinh tế, đạo
đức, tinh thần chứ không có sự đan xen về chế độ chính trị. (Chế độ chính trị của
chúng ta là chế độ XHCN do Đảng Cộng Sản lãnh đạo và Nhà nước là nhà nước
pháp quyền XHCN cho nên không có đang xem về chế độ CT, chỉ có đan xen về
KINH TẾ, đạo đức, tinh thần)

12. Chỉ có những nước quá độ lên CNXH từ những nước có CNTB phát triển cao
mới phải trải qua thời lì quá độ lên CNXH lâu dài.

-> Sai. Vì chỉ có những nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ phát triển TBCN thì
mới phải trải qua thời kì quá độ lâu dài. ( tất cả đều phải trải qua thời kì quá độ
nhưng những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản thì do điểm xuất phát của nó
thấp nên mới phải trải qua quá độ lâu dài hơn so với những nước mà đã có nền
KINH TẾ phát triển cao).

13. CNXH có nền kinh tế phát triển cao và trong giai đoạn đầu quá trình xây dựng
CNXH, chế độ tư hữu vẫn tồn tại
TL: Đúng. VÌ CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu và trong giai đoạn đầu quá trình xây
dựng CNXH, không thể lập tức thủ tiêu chế đô tư hữu, chỉ có thể cải tạo xã hội
hiện nay một cách dần dần.
14. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là bỏ
qua toàn bộ chủ nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH.
=> Sai vì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, như Đại hội
IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Con đường đi lên của nước ta là sự
phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư
bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được
dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển
nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.

1. Vì sao nói đặc trưng mô hình XHCN ở VN có sự tiến bộ hơn mô hình CNXH
ở M-L
CNXH MÁC LENIN: MỤC 1.3 CHƯƠNG 3
CNXH VN: MỤC 3.2.1 CHƯƠNG 3
 2 ĐIỀU TIẾN BỘ HƠN : 6,7 Ở CNXH VN

Chương 4:

1. Không phải dân chủ ở bất kỳ XH nào cũng là nền dân chủ có tính nhân dân rộng
rãi
TL: Đúng. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ rộng rãi còn dân chủ trong các
XH trước đây( như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền dân chủ
hạn chế
2. Dân chủ XHCN và dân chủ tư sản đều thực hiện cơ chế nhất nguyên
TL: Sai. vì dân chủ XHCN thực hiện cơ chế nhất nguyên, còn dân chủ tư sản thực
hiện cơ chế đa nguyên
3. Dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN vì vậy chỉ có GCCN mới có quyền
dân chủ trong XH này
TL: Sai. Vì dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất của giai cấp công nhân nhưng
không phải chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ, mà dân chủ xã hội
chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân
4. Bản chất chính trị của dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ trong XH này tồn tại
chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
TL: Sai. Vì bản chất chính trị của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao
động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH
Hoặc Sai. Vì Bản chất kinh tế của dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ trong XH
này tồn tại chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
5. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân.Vì
vậy, nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích cho giai cấp công nhân
TL: Sai. Bản chất chính trị của nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công
nhân nhưng nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích cho toàn dân
Hoặc Sai. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở kinh tế
của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liêu sản xuất chủ yếu
6. Nhà nước XHCN là một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên
nghĩa mà là nửa nhà nước
TL: Đúng. Vì nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ
quan cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế- xã hội của nhân dân lao động ,
nó không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm
lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà
nước XHCN
7. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước thì nhà nước có 2 chức
năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội
TL: Sai. Vì căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì nhà nước có 2 chức
năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội
8. Nhà nước bóc lột và nhà nước XHCN : việc thực hiện chức năng trấn áp luôn
giữ vị trí quan trọng
TL: Sai. Vì đối với nhà nước bóc lột, việc thực hiện chức năng trấn áp đóng vai trò
quyết định trong việc duy trì địa vị của giai cấp nắm quyền chiếm hữu tư liệu sản
xuất chủ yếu của XH. Còn trong nhà nước XHCN, mặc dù vẫn còn chức năng trấn
áp, nhưng vấn đề quản lí và xây dựng là then chốt, quyết định
9. Nhà nước pháp quyền XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên các quyết định
của người đứng đầu nhà nước
TL: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên các
hiến pháp và pháp luật.

10. Bản chất KINH TẾ của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là
những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.

=> Sai. Vì bản chất KINH TẾ của dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA biểu hiện ở chỗ
thiết lập chế độ công hữu về các TƯ LIỆU SẢN XUẤT là chủ yếu và thực hiện
phân phối theo lao động.

11. Nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA và nhà nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA đều có
tính giai cấp.

=> Đúng. Vì nhà nước nào cũng có tính giai cấp; trong đó nhà nước tư sản mang
bản chất của giai cấp tư sản, nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA mang bản chất giai
cấp công nhân.

12. Trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và
không bị giới hạn.

=> Sai. Vì trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, quyền dân chủ của người dân không phải
là quyền tối đa mà do pháp luật quy định.

13. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lí xây dựng KINH TẾ giữa
các nhà nước bóc lột và nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA có sự khác nhau nhất
định.

=> Đúng. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức năng trấn
áp và tổ chức quản lý xây dựng KINH TẾ; nhưng trong các nhà nước bóc lột thì
chức năng trấn áp là chức năng chủ yếu còn chức năng tổ chức quản lý xây dựng
kinh tế là chức năng thứ yếu; còn trong nhà nước xã hội chủ nghĩa chức năng chủ
yếu là chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở
thành chức năng thứ yếu.
14. Nhà nước pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là nhà nước thượng tôn pháp
luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân.

=> Sai. Vì nhà nước pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là nhà nước thượng tôn
pháp luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng nhân dân là người quyết
định pháp luật cho nên mọi quyền lực vẫn thuộc về nhân dân. (Ta phải giải thích
được là hình thức thì là mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng mà lại do
nhân dân đặt ra và thể hiện ý chí của người dân cho nên là quyền lực thuộc về
người dân. Trong thể chế luật pháp thì hiện nay người dân là người nắm giữ quyền
lập pháp và quyền này được thực hiện thông qua Quốc hội_cơ quan đại biểu của
dân)

15. Không có nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA thì không có cơ sở để nhân dân
thực hiện quyền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.

=> Đúng. Vì nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và nhà nước có
vai trò xây dựng và thực hiên cơ chế để nhân dân thực hiện quyền dân chủ của
nhân dân. Do đó, nếu không có nhà nước thì nhân dân không có cơ sở để thực hiện
quyền dân chủ của mình.

16. Bản chất chính trị của nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA trên cơ sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.

=> Sai. Vì đây là bản chất KINH TẾ của nên dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA dựa
trên chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động;
còn bản chất chính trị là xây dựng một chế độ nhân dân là chủ các quan hệ chính
trị XH

16. Bản chất KINH TẾ của dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA biểu hiện ở chỗ nhân
dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.

=> Sai. Vì đây là bản chất chính trị chứ không phải bản chất KINH TẾ.

17. Đặc điểm của NN pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ở VN là quyền lực NN
được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp, hình pháp và
tư pháp.
-> Sai. Vì đặc điểm của NN pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ở VN là quyền lực
NN là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các
quyền: lập pháp, hình pháp và tư pháp.

18. Trong XH tồn tại dân chủ thì XH đó luôn có tính giai cấp
TL: Đúng vì trong xã hội không có dân chủ thì ko có nhà nước nên ko có tính giai
câp
19. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa nhà
nước tư sản và nhà nước XHCN là giống nhau
TL: Sai. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức năng trấn áp
và tổ chức quản lý xây dựng KINH TẾ; nhưng trong các nhà nước bóc lột thì chức
năng trấn áp là chức năng chủ yếu còn chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế
là chức năng thứ yếu; còn trong nhà nước xã hội chủ nghĩa chức năng chủ yếu là
chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành
chức năng thứ yếu.
20. Nền dân chủ chủ chủ nô và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều được hiểu là
quyền lực của nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”.
=> Đúng vì . Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện
quyền lực của nhân dân - tức là xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ
nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân. Nền dân chủ chủ nô
gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ;
21. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân
lao động
=> Sai. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. Sự lãnh đạo chính
trị của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng Sản, được bảo đảm mọi uyền lực
thuộc về nhân dân .
22. Trong xã hội tồn tại dân chủ xã hội luôn có tính giai cấp
Đúng, mục 1.1.2 chương 4
Đúng, vì DC là 1 giá trị XH phản ánh những quyền cơ bản của con người; là 1
phạm trù CT gắn với các hình thưc tổ chức NN của giai cấp cầm quyền.

Câu hỏi:
1.Vì sao nói dân chủ XHCN là cơ sở,là nền tảng cho việc xây dựng và hoạt
động của nhà nước XHCN? ( mục 2.2 chương 4)
Vì trong xã hội dân chủ xã hội chủ nghĩa người dân mới có đầy đủ các điều
kiện cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một cách
công= bình đẳng những người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình
vào bộ máy nhà nước tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và hoạt
động quản lý của nhà nước

2.Vì sao nói nhà nước XHCN là công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền
làm chủ của người dân?
MỤC 2.2
Vì nhà nước XHCN đảm bảo quyền dân chủ của người dân, xây dựng và thực hiện
cơ chế để người dân thực hiện quyền dân chủ bằng việc thể chế hoá ý chí của nhân
dân thành các hành lang pháp lý, phân định một cách rõ ràng quyền và tráh nhiệm
của mỗi công dân, đồng thời ngăn chặn có hiệu quả các hành vi xâm phạm đến
quyền và lợi ích chính đáng của người dân.

Chương 5:

1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không phải là
chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp trong Xã hội.

-> Đúng. Vì chuyên chính vô sản chỉ là chuyên chính với giai cấp bóc lột và những
phần tử chống lại CHỦ NGHĨA XÃ HỘI chứ không phải là chuyên chính đối với
tất cả giai cấp và các tầng lớp XH. ( Tuy nhiên, theo tôi nghĩ hiện nay thì ngôn từ
mà Lênin dùng là vì trước đây Lênin coi giai cấp TS như kẻ thù, nên chuyên chinh
tức là chuyên chính với kẻ thù nên ông xếp vào tầng lớp bóc lột( kẻ thù). Nhưng
nếu như trong thời kì quá độ như nước ta hiện nay thì GCTS vẫn tồn tại< tức là các
nhà KD tư nhân> thì họ vẫn có quyền công dân bình thường và ta không thể
chuyên chinh với họ được)

2. Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của tất cả
nhân dân thuộc các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
-> Sai. Vì lợi ích của giai cấp công nhân chỉ có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của
nhân dân lao động. ( chứ không phải tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác).

3. Chỉ có cơ cấu XH- giai cấp mới có liên quan tới quan hệ chính trị và quan hệ sản
xuất của một hệ thống sản xuất.

-> Đúng. Vì cơ sở để phân chia giai cấp là dựa vào địa vị KINH TẾ- CT của các
tập đoàn người trong XH. Dó đó, nó có liên quan tới quan hệ CT và QHSX của
một hệ thống SX. ( QH CT và QH GC là quyết định địa vị con người trong hệ
thống SX mà địa vị của con người trong hệ thống SX là cơ sở để phân chia GC)

4. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong thời kỳ
quá độ lên CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.
=> Sai. Trong liên minh giữ giai cấp công dân và giai cấp nông dân với các tầng
lớp khác trong thời kỳ quá độ đi lên Chủ nghĩa xã hội thì liên minh về kinh tế là
quan trọng nhất

Câu hỏi:
1.Vì sao nói cơ cấu XH giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại
hình cơ cấu xh khác? Chương 5 mục 1.1.2
TL: Nói cơ cấu XH giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ
cấu XH khác vì những lý do cơ bản sau:
-Cơ cấu XH- giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền
sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập…
trong một hệ thống sản xuất nhất định.
-Sự biến đổi của cơ cấu XH-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các
cơ cấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH.
-Cơ cấu XH – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
2.Vì sao nói sự biến đổi của cơ cấu giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của
các cơ cấu XH khác?
TL: Nói sự biến đổi của cơ cấu giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ
cấu XH khác vì :
-Những đặc trưng và xu hướng biến đổi của cơ cấu XH- giai cấp tác động đến tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, mọi hoạt động XH và mọi thành viên trong
XH.
-Qua đó thấy rõ thực trạng, quy mô, vai trò, sứ mệnh và tương lai của các giai cấp,
tầng lớp trong sự biến đổi cơ cấu XH .

3.GCCN có vai trò như thế nào trong cơ cấu XH giai cấp ở VN ? Để phát huy
vai trò của giai cấp công nhân, cần thực hiện các giải pháp gì?
( 3.1 chương 5, phần Giai cấp công nhân là...), giải pháo mục 3.2.2 chương 2
GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là đảng CSVN; đại diện cho
phương thức SX tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH,
là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa đất nc vì mục tiêu dân
giàu, nc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là LL nòng cốt trong liên minh
GCCN với GCND và đội ngũ trí thức.Để phát huy vai trò của GCCN cần quan tâm
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về số lượng và chất lượng; nâng cao bản
lĩnh CT, trình độ học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp, tác phong công
nghiệp, kỷ luật lao động, đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện ĐK làm
việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân; sửa đổi bổ sung các chính
sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo
vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của CN
4. Giai cấp nông dân có vai trò như thế nào trong cơ cấu XH giai cấp ở VN ?
Để phát huy vai trò của giai cấp nông nhân, cần thực hiện các giải pháp gì?
- GCND cùng với nông nghiệp, nông thôn có vi trí chiến lược trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, HDH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới,
góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là sơ sở và lực lượng quan trọng để phát
triển KT-XH bền vững ổn định CT, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ MT sinh thái; là chủ thể của dịch vụ và phát
triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp
- Để phát huy vai trò của GCND cần xây dựng và phát huy vai trò chủ thẻ của họ
trong quá trình phát triẻn nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến
khích ND học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ
KH-công nghệ, tạo ĐK thuận lợi để ND chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ.
Nâng cao năng xuất lao động trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng
cung ứng các dịch vụ cơ bản về điện, nc sạch, y tế, GD, thông tin..., cải thiện chất
lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả và bền vững công
cuộc xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp
Chương 6:
Câu hỏi:
1.Vì sao trong điều kiện ngày nay các dân tộc lại muốn liên hiệp lại với nhau?
TL:Vì để tận dụng lợi thế so sánh mỗi nước, mỗi vùng nhằm đạt được lợi ích kinh
tế. Do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu KT và VH
trong XHTBCN đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân
tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau
2.Trình bày các chính sách dân tộc của Đảng nhà nước VN. Theo anh chị,
trong các chính sách trên chính sách nào là quan trọng nhất? Vì sao? 1.2.2b
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
giữa các dân tộc.Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ
trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số
nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch
giữa các vùng, giữ các dân tộc.Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộcVề XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng
đồng bào dân tọc thiểu sốVề an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ
quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn
XH.Chính sách về CT đóng vai trò quan trọng nhất vì vấn đề dân tộc và đoàn kết
dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cáp bách
hiện nay của cách mạng VN
3. Nêu 1 số biểu hiện của việc lợi dụng vấn đề về tôn giáo của các thế lực thù
địch trong âm mưu thực hiện diễn biến hòa bình đối với nước ta. Đảng và nhà
nước cần giải quyết vấn đề về dân tộc và tôn giáo ở VN hiện nay như thế
nào ?
 Truyền đạo trái phép
 Chia rẽ đoàn kết dân tộc
 Kích động thù hằn dân tộc
 Xuyên tạc đường lối chính sách dân tộc tôn giáo

Để giải quyết vấn đề tôn giáo đảng, NNVN cần


+ Tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo.
+ Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
+ Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến
chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy
định của pháp luật.
+ Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc hoặc những
hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật.

Để giải quyết vấn đề dân tộc đảng, NNVN cần


+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc.
+ Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính
sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm
phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch
giữa các vùng, giữ các dân tộc.
+ Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào
dân tọc thiểu số
+ Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm
bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.

1. Trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lênin chỉ đề cập đến yêu cầu các
dân tộc hoàn toàn bình đẳng
TL: Sai. Vì trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin đề cập đến :
-Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Hai là : Các dân tộc được quyền tự quyết
-Ba là : liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
2. Trong điều kiện ngày nay, các dân tộc chỉ có xu hướng muốn tách ra thành lập
các dân tộc độc lập
TL: Sai. Vì trong điều kiện ngày nay, có hai xu hướng khách quan trong sự phát
triển quan hệ dân tộc:
-Xu hương thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân
tộc độc lập do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc,ý thức về quyền sống
của mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra thành lập các dân tộc độc lập
-Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
3. Dân tộc được hiểu theo nghĩa tộc người thì đây là người dân của một nước
TL: Sai. Vì theo nghĩa này, dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lịch sử và có ba đặc trưng cơ bản sau:
-Cộng động về ngôn ngữ là tiêu chí cơ bản
-Cộng đồng về văn hóa
-Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất
4. Một người cùng một lúc có thể tham gia nhiều tin ngưỡng , nhiều hình thức hoặc
loại hình tôn giáo.???
TL: Sai. vì chỉ tham gia đc 1 tôn giáo nhưng có thể cùng lúc tham gia nhiều tin
ngưỡng khác nhau
5. Quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng cơ bản của tất cả
dân tộc và các tộc người
TL: Sai. Vì quyền này áp dụng cho dân tộc theo nghĩa quốc gia dân tộc
6. Tôn giáo không phải do các giai cấp thống trị tạo ra và sử dụng nó làm công cụ
thống trị tinh thần con người

TL: Đúng. Vì tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra mà nó xuất
hiện trong lịch sử; do các điều kiện kinh tế xã hội còn phát triển thấp kém, nhận
thức của con người có hạn và yếu tố tâm lí của con người luôn mong cuộc sống
bình an và hạnh phúc nên họ cũng muốn dựa vào tôn giáo để cầu xin sự che chở,
giúp đỡ.

7. Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội dựa trên thế giới quan duy tâm, có tính hoang
đường nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan.
-> Đúng. Vì dù tôn giáo dực trên thế giới quan duy tâm và có tính hoang đường về
mặt quan điểm tư tưởng nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan. Tuy nhiên,
đó là sự phản ánh hư ảo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.

8. Mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh
tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH.

-> Đúng. Vì chỉ có mặt chính trị của tôn giáo mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng
về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH; còn mặt tư tưởng
của tôn giáo là chỉ biểu hiện sự khác nhau về niềm tin của con người.

9. Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người
cũng như một quốc gia.

-> Sai. Vì ý thức tự giác tộc người chỉ là tiêu chí quan trọng để phân định một tộc
người chứ không phải phân định một quốc gia. Tiêu chí để phân định một quốc gia
là dựa vào 5 đặc trưng chung: lãnh thổ chung, có chế độ chính trị chung, chịu sự
quản lí của nhà nước thống nhất, có ngôn ngữ chung và có nền văn hóa chung.

10. Ý thức tự giác tộc người, không chịu ảnh hưởng tác động của sự thay đổi địa
bàn cư trú lãnh thổ hay tác động của giao lưu kinh tế - văn hóa
TL: Đúng. Vì các tộc người luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của tộc mình ,
đó còn là ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù cho có
những tác động làm thay đổi địa bàn cư trú, lãnh thổ hay tác động ảnh hưởng của
giao lưu kinh tế- văn hóa
11. Các dân tộc được quyền tự quyết, đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc dù
dân tộc là quốc gia dân tộc hay tộc người;
TL: Sai. Vì quyền này áp dụng cho dân tộc theo nghĩa quốc gia dân tộc; quyền tự
quyết dân tộc không đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số trong một
quốc gia đa tộc người, nhất là việc phân lập thành một quốc gia độc lập.
12. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền
dân chủ.
TL: Đúng. Vì nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và nhà nước có
vai trò xây dựng và thực hiên cơ chế để nhân dân thực hiện quyền dân chủ của
nhân dân. Do đó, nếu không có nhà nước thì nhân dân không có cơ sở để thực hiện
quyền dân chủ của mình.
13. Mặt chính trị và mặt tư tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối kháng
về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH
TL: Sai. Vì chỉ có mặt chính trị của tôn giáo mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng về
lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH; còn mặt tư tưởng của
tôn giáo là chỉ biểu hiện sự khác nhau về niềm tin của con người
14. Bất kì sự tín ngưỡng nào cũng đều được gọi là tôn giáo
TL: Sai. Vì tín ngưỡng chỉ được gọi là tôn giáo khi có giáo chủ, giáo lý, giáo luật
và tín đồ
15. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của con
người.
=> Sai vì tôn giáo ra đời và tồn tại không chỉ thuần túy do sự hạn chế về mặt nhận
thức mà còn do nhiều vấn đề về các nguồn gốc khác như: về nguồn gốc tự nhiên,
kinh tế – xã hội là do lực lượng sản xuất chưa phát triển con người cảm thấy yếu
đuối bất lực, do sự xuất hiện cảu các giai cấp đối kháng, do sự thống trị của các lực
lượng xã hội; về nguồn gốc tâm lý là do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự
nhiên_xã hội…, do tâm lý muốn được bình yên, do tính cảm tính tích cực như tình
yêu….
16. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã hội
chứ không phải là một tộc người.
=> ĐÚNG
GIẢI THÍCH: Dân tộc Việt Nam được hiểu là một cộng đồng chính trị xã hội, là
một quốc
gia dân tộc vì:
+ Việt Nam là một quốc gia đa tộc người. (Khác với tộc người: chỉ có một tộc)
+ Việt Nam có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt, , là địa bàn sinh tồn và
phát triển của cộng đồng dân tộc.
+ Việt Nam có sự quản lý của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
nhà nước - dân tộc độc lập.
+ Việt Nam có ngôn ngữ chung của quốc gia (Tiếng Việt)
+ Việt Nam có tính thống nhất trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của nền văn hoá
dân tộc.
Những đặc điểm trên cho thấy, dân tộc Việt Nam là một quốc gia dân tộc, một
cộng đồng chính trị xã hội chứ không phải là một tộc người.
17. Tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện từ khi xã hội chưa có giai cấp.
=> Sai. Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai
cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp. Tôn giáo là sản phẩm của
những điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp
khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc, từ đó tôn giáo mang
tính chính trị.
18. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo là phải xóa bỏ tôn giáo và ảnh
hưởng tiêu cực của nó đối với XH
=> Sai. Vì nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo phải khắc phục dần những
ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới. Nguyên tắc này để khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ hướng
vào giải quyết những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo đối với quần chúng nhân dân
mà không chủ trương can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo.
Mục 2.1.2 chương 6

19. Bất kì sự tín ngưỡng nào cũng đều được gọi là tôn giáo.

=> Sai. Tôn giáo phải có giáo chủ, giáo lý, giáo luật và tín đồ, còn tín ngưỡng thì
không. Hơn nữa, tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất với nhau chỉ có sự giao
thoa nhất định, giống nhau đều là niềm tin của người dân

20. Ý thức tự giác tộc người không chịu ảnh hưởng tác động của sự thay đổi địa
bàn cư trú lãnh thổ hay tác động của giao lưu KT-Văn hóa

=> Đúng. Đặc trưng nổi bật là các tộc người luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh
của dân tộc mình; đó còn là ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi
tộc người dù cho có những tác động làm thay đổi địa bàn cư trú, lãnh thổ, hay tác
động ảnh hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa,… Sự hình thành và phát triển của ý
thức tự giác tộc người liên quan trực tiếp đến các yếu tố ý thức, tình cảm, tâm lý
tộc người.

21. Vì sao cần phải phân biệt mặt tư tưởng và mặt chính trị trong việc giải quyết
vấn đề tôn giáo?
Vì hai mặt chính trị và tư tưởng thường thể hiện và có mối quan hệ với nhau trong
vấn đề tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo. Vì vậy, nhận biết vấn đề tư tưởng thuần
túy trong tôn giáo là cần thiết nhằm tránh khuynh hưởng cực đoan trong quá trình
quản lý, ứng xử những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

22. Quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng cơ bản của
tất cả các dân tộc và các tộc người. 1.1.

C1: quyền các dân tộc hoàn toàn bình đẳng mới là qyuyền thiêng liêng của
các dân tộc
C2: quyền các dân tộc được quyền tự quyết là quyền các dân tộc tự quyết
định lấy vận mệnh của mình
Chương 7: không có ghi

1. Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong từng gia đình sẽ quyết
định đến mật độ dân cư, nguồn lực lao động của một QG và là việc riêng của mỗi
gia đình.

-> Sai. Vì việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong từng gia đình sẽ
quyết định đến việc hình thành nhân cách, đạo đức và lối sống của con người và
không chỉ là việc riêng của mỗi gia đình mà còn là việc chung của toàn XH
2. Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người trong gia đình không có liên
quan tới sự hình thành nhân cách, đạo đức,lối sống của mỗi người
TL: Đúng . Vì việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục mới liên quan đến sự
hình thành nhân cách, đạo đức, lối sống của mỗi người.
3. Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể, không trùng lặp, nên giữa cá nhân -
gia đình - xã hội có không có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.
=> Sai. Mỗi cá nhân đều có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với gia đình. Và mỗi
người đều là một thành viên của xã hội, đều có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ
với những người khác, ngoài các thành viên trong gia đình

Câu 2 điểm:
1.Vì sao nói chỉ có tư tưởng CNXH của chủ nghĩa Mác lênin mới được gọi là
CNXH KH?
Vì CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng của CN Mac-Lenin
mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển biến tất yếu của XH
loài người từ CNTB lên CNCS, trực tiếp làm rõ mục tiêu cuối cùng và con đường
giải phóng XH, giải phóng con người , đồng thời luận giải 1 cách khoa học về ll
chủ đạo của quá trình đó là gc công nhân có SMLS của mình là xd CNXH, CNCS

2.Vì sao cần phân biệt mặt tư tưởng và chính trị trong giải quyết vấn đề tôn
giáo?
TL: VÌ Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
thực chất là phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong
bản thân tôn giáo và trong vấn đề tôn giáo. Sự phân biệt này, trong tế không đơn
giản vì vấn đề chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thường đan xen vào nhau. Mặt
khác, trong xã hội có đối kháng giai cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị chi
phối rất cầu sắc. Nhận biết vấn đề chính trị hay tư tưởng thuần tuý trong tôn giáo là
cần thiết nhằm tránh khuynh hưởng cực đoan trong quá trình quản lý, ứng xử
những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo
3.GCCN thế kỷ XIX và GCCN ngày nay có những điểm tương đồng gì? (2.1
chương 2 – 3 ý)
Câu 3 điểm:
1. Hãy nêu một số biến đổi có tính tiêu cực trong quan hệ gia đình ở VN ?
Biện pháp khắc phục các biến đổi tiêu cực
Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: quan hệ vợ chồng-gia đình
lỏng lẻo, gia tăng tỷ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn
nhân và ngoài hôn nhân, chung sống ko kết hôn. Đồng thời xuất hiện nhiều bi
kịch, thảm án gia đình, người già cô dơn, trẻ em sống ích kỉ, bạo hành trong gia
đình, xâm hại tình dục... Từ đó, dẫn tới hệ lụy là GT truyền thống trong gd bị
coi nhẹ, kiểu gd truyền thống bị phá vỡ, lung lay và hiện tượng gia tăng dân số
hộ gd đơn thân, độc thân, kết hôn đồng tính, sinh con ngoài giá thú...

Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình:
người già hướng về giá tri truyền thống, có xu hướng bảo thủ, áp đặt nhận thức
của mình đối với người trẻ. Ngược lại, tuổi trẻ thường hướng tới những giá trị
hiện đại, có xu hướng phủ nhận truyền thống. Gia đình càng nhiều thế hệ mâu
thuẫn càng lớn. Hiện tượng li hôn, ly đàn, ngoại tình, sống thử. Chúng đã làm
rạn nứt, phá hoại sự bền vững của gia đình, làm cho gia đình trở nên dễ tan vỡ
hơn. Ngoài ra tệ nạn như trẻ em lang thang, nghiện hút, buôn bán phụ nữ qua
biên giới cũng đang đe dọa, gây nhiều nguy cơ tan vỡ gia đình

Biện pháp khắc phục:

+ Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của XH vè xây dựng
và phát triển gia đình Việt

+ Đẩy mạnh phát triển KT-XH nâng cao đời sống vật chất, KT hộ gia đình

+ Kế thừa những gia trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia đình tronng xây dựng gia đình VN hiện nay

+ Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa

2.Quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin về CNXH là gì? Hãy nêu những điểm
phát triển mới của Đảng ta về CNXH ở nước ta so với mô hình CNXH của
chủ nghĩa Mác lênin.
- Quan điểm của CNMLN vè CNXH

+ CNNXH giải phóng GC, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con
người, Tạo ĐK để con người phát triển toàn diện.

+ Chủ nghĩa XH do nhân dân lao động làm chủ

+ CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu

+ CNXH có NN kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại biểu cho lợi
ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động

+ CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại

+ CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị;
hợp tác với nhân dân các nc trên tg
- Điểm phát triền mới của đảng về CNXHVN:

+ Dân giàu, nc mạnh dân chủ, công bằng, văn minh

+ Các dân tộc trong cộng đồng VIệt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp đỡ nhau cùng phát triển.

+ Có NNPQXHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do đảng CS lãnh
đạo

1.Vì sao cần phân biệt mặt tư tưởng và mặt chính trị trong giải quyết vấn đề
tôn giáo?
TL: VÌ Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
thực chất là phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong
bản thân tôn giáo và trong vấn đề tôn giáo. Sự phân biệt này, trong tế không đơn
giản vì vấn đề chính trị và tư tưởng trong tôn giáo thường đan xen vào nhau. Mặt
khác, trong xã hội có đối kháng giai cấp, tôn giáo thường bị yếu tố chính trị chi
phối rất cầu sắc. Nhận biết vấn đề chính trị hay tư tưởng thuần tuý trong tôn giáo là
cần thiết nhằm tránh khuynh hưởng cực đoan trong quá trình quản lý, ứng xử
những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
2.Vì sao nói XH hóa sản xuất là tiền đề KT-XH của sứ mệnh lịch sử của
GCCN? ( mục 1.2.2 chương 2)
3.Phân tích các nội dung cơ bản trong xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp
quyền XHCN ở nước ta đồng thời liên hệ với thực tiễn việc thực hiện các nội
dung này trong giai đoạn hiện nay
MỤC 3.3.2 CHƯƠNG 4
Liên hệ thực tiễn
đẩy mạnh xây dựng Chính phủ điện tử, từng bước chuyển sang Chính phủ số
đáp ứng kịp thời quá trình chuyển đổi số quốc gia tăng cường kỷ luật, kỷ
cương đi đôi với cải thiện chế độ, chính sách, đãi ngộ, tạo môi trường, điều
kiện làm việc để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức hành chính nhà nước chuyên nghiệp, có đủ
phẩm chất, năng lực, uy tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển đất nước đảm
bảo tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong hoạt động công
vụ của cơ quan hành chính nhà nước

tăng cường tinh giản, gọn nhẹ bộ máy hành chính nhà nước
-Vai trò của GCCN, giai cấp nông dân. Giải pháp (mục 3 chương 5)
 Vai trò:
+ Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh và là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
+ Giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến
lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông
thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc
phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái; là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông
thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát
triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông
nghiệp...
 Giải pháp:
+ Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ trung tâm là
phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giai cấp
công nhân lực lượng đi đầu của quá trình này sẽ có những biến đổi
nhanh cả về số lượng, chất lượng và có sự thay đổi đa dạng về cơ cấu.
Sự đa dạng của giai cấp công nhân không chỉ phát triển theo thành
phần kinh tế mà còn phát triển theo ngành nghề. Bộ phận”công nhân
hiện đại”,”công nhân tri thức”sẽ ngày càng lớn mạnh. Bên cạnh đó, sự
phân hóa giàu nghèo trong nội bộ công nhân cũng ngày càng rõ nét.
Một bộ phận công nhân thu nhập thấp, giác ngộ ý thức chính trị giai
cấp chưa cao và còn nhiều khó khăn về mọi mặt vẫn tồn tại.
+ Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nông dân cũng
có sự biến đổi, đa dạng về cơ cấu giai cấp; có xu hướng giảm dần về
số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội - giai cấp. Một bộ phận nông dân
chuyển sang lao động trong các khu công nghiệp, hoặc dịch vụ có tính
chất công nghiệp và trở thành công nhân. Trong giai cấp nông dân
xuất hiện những chủ trang trại lớn, đồng thời vẫn còn những nông dân
mất ruộng đất, nông dân đi làm thuê... và sự phân hóa giàu nghèo
trong nội bộ nông dân cũng ngày càng rõ.

4.Vì sao nói cơ cấu xã hội -giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu,chi phối các
loại hình cơ cấu XH khác?
TL: Nói cơ cấu XH giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ
cấu XH khác vì những lý do cơ bản sau:
-Cơ cấu XH- giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền
sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập…
trong một hệ thống sản xuất nhất định.
-Sự biến đổi của cơ cấu XH-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các
cơ cấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH.
-Cơ cấu XH – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

5. Phân tích các quan điểm của Đảng và nhà nước ta về dân tộc và giải quyết
quan hệ dân tộc? Hãy liên hệ với thực tiễn hiện nay ở nước ta về việc thực
hiện chính sách dân tộc?
MỤC 1.2.2 CHƯƠNG 6
Quan điểm của đảng NN ta về dân tộc:
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của CMVN
+ Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HDH
đất nc, xây dựng bảo vệ tổ quốc VNXHCN. Kiên quyết đấu trang với mọi âm
mưu chia rẽ dân tộc
+ Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và an ninh- quốc phòng trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi; gắn tắng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề
XH, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm phát triển bồi dưỡng nguồn
nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát
huy những giá trị, bản sắc văn hóa truyèn thống các dân tộc thiểu số trong sự
nghiệp phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN
+ Ưu tiên đầu tư phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi, trước hết tập
trung phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo; khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ bền vững MT
sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc,
đồng thời tăng cường cự quan tâm hỗ trơh của trung ương và sự giúp đỡ của các
địa phương trong cả nc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng,
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống CT
Việc thực hiện chính sách dân tộc ở nước ta
+ Đảng ta đề ra chủ trương: “Huy động, phân bổ, sử dụng, quản lý hiệu quả các
nguồn lực để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hóa, xã
hội ở vùng có đồng bào dân tộc thiểu số
+ Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực và chăm
lo xây dựng đội ngũ cán bộ người DTTS, người tiêu biểu có uy tín trong cộng
đồng các dân tộc… chống kỳ thị dân tộc; nghiêm trị những âm mưu, hành động
chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết các dân tộc”
Trong Hiến pháp năm 2013, tại các Điều có nêu như: Điều 5, Khoản 2 “Các dân
tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm
mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc
Điều 61, Khoản 3 “Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo,
vùng đồng bào DTTS và các vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn
1. Phân tích biến đổi tích cực và tiêu cực của gia đình, giải pháp
Biến đổi tích cực:
+ Quy mô gia đình ngày càng nhỏ, sự bình đẳng nam nữ đc đề cao hơn, cuộc
sống riêng tư của con người đc tôn trọng, tránh đc những mâu thuẫn trong đời
sống gia đình truyền thống
+ Đời sống vật chất của gia đình tăng
+ Gia đình đầu tư nhiều hơn vào việc học của con
+ Ko còn 1 mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình, đã có thêm mô hình
người vợ làm chủ gia đình và mô hình 2 người cùng làm chủ
Biến đổi tiêu cực:
+ quy mô nhỏ tạo sự ngân cách ko gian giữa các thành viên trong gia đình dẫn
đến khó giữ gìn tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống gia đình
+ Áp lực về vấn đề tiền bạc tăng
+ Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu huớng giảm dẫn đến gia
tăng hiện tượng tiêu cực trong XH và nhà trường. Rồi gia đình mất niềm tin
vào hệ thống giáo dục
+ Tỉ lệ gia đình chỉ có 1 con tăng thì đời sống tâm lí- tình cảm của nhiều trẻ em
và kể cả người lớn cũng sẽ kém phong phú hơn, do thiếu tình cảm anh chị em
trong cuộc sống gia đình
+ gia tăng tỉ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân...
+ Sức ép cuộc sống hiện đại khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với nhiều
người trong XH
+ Giới trẻ có xu hướng phủ nhận yếu tố truyền thống
Giải pháp:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây dựng
và phát treienr gia đình VN
+ Đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao đời sống vật chất, KT hộ gia đình
+ Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những
tiến bộ của nhân loại vè gia đình trong xây dựng gia đình VN
+ Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa

Vì sao nói cơ cấu XH-Giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác?
+ Cơ cấu xã hội - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước;
đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân
phối thu nhập... trong một hệ thống sản xuất nhất định.
+ Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến
đổi của các cơ cấu xã hội khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ
cấu xã hội.
+ Cơ cấu xã hội - giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch
sử cụ thể.

Vì sao nói xã hội hóa sản xuất là tiền đề kinh tế-xã hội của sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân?
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội
của sản xuất mang tính xã hội hóa với hai biểu hiện nổi bật là :
+ Thứ nhất, xã hội hóa sản xuất làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự
phát triển của xã hội, thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

+ Thứ hai, quá trình sản xuất mang tính chất xã hội hóa đã sản sinh ra giai cấp
công nhân và rèn luyện nó thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử.

You might also like