You are on page 1of 36

Chương 5

TS NGUYỄN THỊ TUYẾT NHƯ


Chương 5. Tiền sử dụng đất

Nội dung

5.1. Khái niệm


5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
5.4. Thu tiền sử dụng đất đối với các trường
hợp cụ thể
5.5. Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất

(Thông tư số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014)


Chương 5. Tiền sử dụng đất

5.1. Khái niệm


Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử
dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất (Điều 3, Luật Đất đai 2013)
Người được Nhà nước giao đất

5.2. Đối Người đang sử dụng đất được Nhà


tượng nước cho phép chuyển mục đích sử
thu tiền dụng đất
sử
dụng Người đang sử dụng đất làm nhà ở,
đất đất phi nông nghiệp được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt)
5.2.1. Người được Nhà nước giao đất
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê;
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được giao đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết
hợp cho thuê;
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt)
5.2.1. Người được Nhà nước giao đất (tt)
d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự
án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để
chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với
hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang,
nghĩa địa);
đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng
công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có
diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp
cho thuê.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt)
5.2.2. Người đang sử dụng đất được Nhà
nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có
nguồn gốc được giao không thu TSDĐ, nay
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở
hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà
nước giao có thu TSDĐ, chuyển sang sử
dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa
địa có thu TSDĐ;
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt)
5.2.2. Người đang sử dụng đất được Nhà
nước cho phép chuyển mục đích SDĐ (tt)
c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu TSDĐ
chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu TSDĐ;
d) Đất nông nghiệp, đất PNN (không phải là
đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho
thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở
hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc
chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu TSDĐ.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt)
5.2.3. Người đang sử dụng đất làm nhà ở, đất
PNN được Nhà nước công nhận QSDĐ, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Người đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi
nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời
hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất phải đóng tiền sử dụng đất.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất được xác định căn cứ theo:
- Diện tích đất được giao, được chuyển mục
đích sử dụng, được công nhận QSDĐ
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất(tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 quy định về “Thu tiền sử dụng đất”,
có ba loại giá đất tính thu tiền sử dụng đất
(Điểm a, b, c Khoản 3, Điều 3)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)
Loại giá 1 (L1): là giá đất theo Bảng giá đất
do UBND cấp tỉnh quy định, ban hành 5 năm/lần
(Điểm a, Khoản 3, Điều 3, Nghị định 45/2014/NĐ-CP )
Loại giá 1 áp dụng trong trường hợp hộ gia
đình, cá nhân được công nhận quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với
diện tích đất ở trong hạn mức (sau đây gọi tắt
là trường hợp 1 – TH1)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)
Loại giá 2 (L2) là giá đất cụ thể được xác
định theo các phương pháp so sánh trực tiếp,
chiết trừ, thu nhập, thặng dư do UBND cấp tỉnh
quyết định ( Điểm b, Khoản 3, Điều 3, NĐ 45/2014/NĐ-CP)
(L2) dùng để xác định TSDĐ khi thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) ≥ 30 tỷ đồng đối với các thành phố
trực thuộc Trung ương; ≥ 10 tỷ đồng đối với các
tỉnh miền núi, vùng cao; ≥ 20 tỷ đồng đối với các
tỉnh còn lại (gọi tắt là trường hợp 2 – TH2)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)
L2 áp dụng khi nhà nước giao đất không
thông qua hình thức đấu giá QSDĐ, chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận QSDĐ thuộc TH2
đối với tổ chức và thuộc TH2 đối với cá nhân trên
diện tích sử dụng đất ở vượt hạn mức.
Ngoài ra, loại giá 2 còn dùng để xác định giá
khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất
có thu TSDĐ thông qua hình thức đấu giá QSDĐ.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)
Loại giá 3 (L3) là giá đất cụ thể được xác
định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
theo loại giá 1(Điểm c, Khoản 3, Điều 3, NĐ 45/2014/NĐ-CP).
Hệ số điều chỉnh giá đất gọi tắt là hệ số (k),
để xác định giá đất tính thu TSDĐ đất theo từng
khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng
mục đích SDĐ phù hợp với thị trường và điều
kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất(tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)

(L3) dùng để xác định TSDĐ khi thửa đất hoặc


khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) ≤ 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực
thuộc Trung ương; ≤ 10 tỷ đồng đối với các tỉnh
miền núi, vùng cao; ≤ 20 tỷ đồng đối với các tỉnh
còn lại (gọi tắt là trường hợp 3 – TH3)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất(tt)
5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)
Loại giá 3 áp dụng khi nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ,
chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận QSDĐ
thuộc TH3 đối với tổ chức và thuộc TH3 đối với
cá nhân trên diện tích sử dụng đất ở vượt hạn
mức.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.1. Thu TSDĐ khi Nhà nước giao đất
• Thông qua hình thức đấu giá QSDĐ
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.1. Thu TSDĐ khi Nhà nước giao đất (tt)
• Không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ
Giá đất TSDĐ Tiền bồi
Tiền Diện
tính thu được thường,
sử tích đất
TSDĐ giảm theo giải
dụng phải
= theo x - quy định - phóng
đất nộp
mục tại Điều mặt bằng
phải TSDĐ
đích 12 NĐ 45 (nếu
nộp
SDĐ (nếu có) có )
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.1. Thu TSDĐ khi Nhà nước giao đất(tt)
• Không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ (tt)

Trong đó: Giá đất thu TSDĐ tùy trường hợp


áp dụng:
- Trường hợp 1 áp dụng loại giá 1
- Trường hợp 2 áp dụng loại giá 2
- Trường hợp 3 áp dụng loại giá 3
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.2. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ
Bảng 5.1. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức kinh tế

Trường hợp Mức thu TSDĐ


Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi Thu 100% tiền sử dụng đất theo
nông nghiệp được giao không thu giá của loại đất sau khi chuyển
TSDĐ sang đất ở, đất nghĩa trang mục đích.
Từ đất nông nghiệp, đất phi nông TSDĐ bằng mức chênh lệch giữa
nghiệp không phải là đất ở được TSDĐ tính theo giá đất ở trừ (-)
Nhà nước giao đất có thu TSDĐ TSDĐ tính theo giá đất của
trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 loại đất trước khi chuyển mục đích
chuyển sang đất ở, đất nghĩa trang. của thời hạn sử dụng đất còn lại
(*)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.2. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ
Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức kinh tế

Trường hợp Mức thu TSDĐ


Từ đất nông nghiệp, đất phi nông TSDĐ bằng mức chênh lệch giữa
nghiệp không phải là đất ở do Nhà TSDĐ tính theo giá đất ở trừ (-)
nước cho thuê đất theo hình thức tiền thuê đất phải nộp một lần của
trả tiền thuê đất một lần , chuyển loại đất trước khi chuyển mục đích
sang đất ở, đất nghĩa trang đồng theo thời hạn sử dụng đất còn lại
thời với chuyển từ thuê đất sang (*)
giao đất.
Từ đất nông nghiệp, đất phi nông Thu 100% tiền sử dụng đất theo
nghiệp không phải là đất ở do Nhà giá của loại đất sau khi chuyển
nước cho thuê đất theo hình thức mục đích.
trả tiền thuê đất hàng năm ,
chuyển sang đất ở, đất nghĩa trang
đồng thời với chuyển từ thuê đất
sang giao đất.
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.2. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ
Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức kinh tế

Trường hợp Mức thu TSDĐ


Nhận chuyển nhượng quyền sử TH2: Diện tích x L2(giá đất sau khi
dụng đất hợp pháp theo pháp luật chuyển mục đích) x 100%
đất đai để thực hiện dự án đầu tư TH3: Diện tích x L3 (giá đất sau
khi chuyển mục đích) x 100%
(Khoản tiền đã trả để nhận chuyển
nhượng QSDĐ được trừ vào số
TSDĐ phải nộp khi chuyển mục
đích. Khoản tiền này được tính
theo loại giá tính tiền sử dụng đất)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014
I Đất không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1
Điều 100 Luật Đất đai, không vi phạm theo Điều 22, Nghị định
43/2014
1.1 Đất có nhà ở, Không phải nộp Diện tích x giá
diện tích đất TSDĐ đất ở L1 x 50%
trong hạn tại thời điểm có
mức giao đất quyết định công
ở nhận QSDĐ
Đất có nhà ở, Trường hợp 2: Trường hợp 2:
diện tích đất Diện tích x L2 Diện tích x L2
vượt hạn (đất ở) x 50% (đất ở) x 100%
mức giao đất Trường hợp 3: Trường hợp 3:
ở Diện tích x Diện tích x L3
L3(đất ở) x 50% (đất ở) x 100%
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014

1.2 Đất có công Không phải nộp Trường hợp 2:


trình xây dựng tiền sử dụng đất. Diện tích x L2
không phải là (đất SXKD phi
nhà ở, nếu nông nghiệp) x
được cấp 50%
GCNQSDĐ Trường hợp 3:
SXKD phi Diện tích x L3
nông (đất SXKD phi
nghiệp với thời nông nghiệp) x
hạn sử dụng 50%
lâu dài
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014
1.3. Đất ở do lấn Diện tích x giá Diện tích x giá
chiếm: Phần đất ở L1 x 50% đất ở L1 x
diện tích đất Tại thời điểm có 100%
trong hạn quyết định công Tại thời điểm
mức giao đất nhận QSDĐ có quyết định Trường hợp 2:
ở: công nhận Diện tích x L2
QSDĐ (đất ở) x
100%
Đất ở do lấn Trường hợp 2: Trường hợp 2:
Trường hợp 3:
chiếm: Phần Diện tích x L2 Diện tích x L2
diện tích đất Diện tích x
(đất ở) x 100% (đất ở) x
vượt hạn mức Trường hợp 3: L3(đất ở )x
100%
giao đất ở: 100%
Diện tích x Trường hợp 3:
L3(đất ở )x Diện tích x
100% L3(đất ở )x
100%
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014
1.4 Đất do lấn Trường hợp 2: Trường hợp 2: Trường hợp 2:
chiếm, có công Diện tích x L2 (đất Diện tích x L2 Diện tích x L2
trình xây dựng SXKD phi nông (đất SXKD phi (đất SXKD phi
không phải là nghiệp có thời hạn nông nghiệp có nông nghiệp có
nhà ở, nếu được sử dụng cao nhất) thời hạn sử dụng thời hạn sử dụng
cấp GCN x 50% cao nhất) x cao nhất) x
QSDĐ SXKD Trường hợp 3: 100% 100%
phi nông Diện tích x L3 Trường hợp 3: Trường hợp 3:
nghiệp với thời (đất SXKD phi Diện tích x L3 Diện tích x L3
hạn sử dụng lâu nông nghiệp có (đất SXKD phi (đất SXKD phi
dài thời hạn sử dụng nông nghiệp có nông nghiệp có
cao nhất) x x 50% thời hạn sử dụng thời hạn sử dụng
cao nhất) x cao nhất) x
100% 100%
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014
II Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền
2.1 Trường hợp Không thu TSDĐ Đã nộp TSDĐ
đất sử dụng có theo mức thu
nhà ở và đã quy định của
đóng TSDĐ Luật đất đai
(Có minh năm 1993 thì
chứng đã nộp không thu
TSDĐ) TSDĐ
Đã nộp TSDĐ
thấp hơn
mức thu quy
định của Luật
đất đai năm
1993 thì phải
nộp bổ sung
theo mức giá
giá đất tại thời
điểm có quyết
định công
nhận QSDĐ
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014

II Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền


2.2 Trường hợp Diện tích x giá Diện tích x giá
đất sử dụng có đất ở L1 x 40% đất ở L1 x 50%
nhà ở và chưa Tại thời điểm có Tại thời điểm
đóng TSDĐ: quyết định công có quyết định
Diện tích đất Trường hợp 2:
nhận QSDĐ công nhận
trong hạn QSDĐ Diện tích x L2
mức giao đất ở (đất ở) x
100%
Trường hợp Trường hợp 2: Trường hợp 2:
đất sử dụng có Diện tích x L2 Trường hợp 3:
Diện tích x L2
nhà ở và chưa (đất ở) x 100% (đất ở) x Diện tích x
đóng TSDĐ: L3(đất ở )x
Trường hợp 3: 100%
Diện tích đất Trường hợp 3:
100%
Diện tích x
vượt hạn mức
L3(đất ở )x 100% Diện tích x
giao đất ở
L3(đất ở )x
100%
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân
STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ
công nhận (cấp GCNQSDĐ)
QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004
đến trước đến trước
01/7/2004 01/7/2014

II Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền

Trường hợp Trường hợp 2:


đất ở có nguồn Diện tích x L2
gốc được giao (đất ở) x
không đúng 100%
thẩm quyền Trường hợp 3:
hoặc do lấn
Diện tích x
chiếm
L3(đất ở )x
100%
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đồng
sở hữu QSDĐ của 01 thửa đất
• Nếu được phép tách thửa đất cho mỗi hộ:
Mỗi hộ gia đình, cá nhân được tách thửa chỉ được
xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở
hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong
phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
• Nếu không được phép tách thửa
Việc xác định diện tích trong hạn mức
giao đất ở được tính theo tiêu chuẩn xác định hạn
mức của hộ gia đình hoặc cá nhân được cử là đại
diện các đồng sở hữu làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận.
Chương 5. Tiền sử dụng đất

5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể


5.4.5. Hộ gia đình, cá nhân được cộng
dồn thửa đất để xác định hạn mức tính
thu TSDĐ
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.5. Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất
5.5.1. Miễn tiền sử dụng đất
Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất
-Người có công với cách mạng được miễn tiền sử dụng đất
trong hạn mức giao đất theo quy định của pháp luật về người
có công.
-Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường
trú tại địa phương nơi có đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo, được miễn
TSDĐ theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới
hải đảo.
-Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai
được miễn nộp TSDĐ khi không được bồi thường về đất tại
nơi phải di dời (nơi đi).
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.5. Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất
5.5.1. Giảm TSDĐ: Các trường hợp được giảm TSDĐ
- Người có công với cách mạng được được giảm TSDĐ
trong hạn mức giao đất khi có quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm TSDĐ
theo quy định của pháp luật về người có công.
- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số có hộ khẩu
thường trú tại địa phương nơi có đất không thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng biên giới hải đảo; không thuộc đối
tượng được miễn TSDĐ, thì được giảm 50% tiền sử
dụng đất trong hạn mức giao đất ở

You might also like