5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất 5.4. Thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp cụ thể 5.5. Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất
(Thông tư số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014)
Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.1. Khái niệm
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (Điều 3, Luật Đất đai 2013) Người được Nhà nước giao đất
5.2. Đối Người đang sử dụng đất được Nhà
tượng nước cho phép chuyển mục đích sử thu tiền dụng đất sử dụng Người đang sử dụng đất làm nhà ở, đất đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt) 5.2.1. Người được Nhà nước giao đất a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; b) Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt) 5.2.1. Người được Nhà nước giao đất (tt) d) Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa); đ) Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê. Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt) 5.2.2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất a) Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu TSDĐ, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa; b) Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu TSDĐ, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu TSDĐ; Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt) 5.2.2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích SDĐ (tt) c) Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu TSDĐ chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu TSDĐ; d) Đất nông nghiệp, đất PNN (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu TSDĐ. Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất (tt) 5.2.3. Người đang sử dụng đất làm nhà ở, đất PNN được Nhà nước công nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Người đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải đóng tiền sử dụng đất. Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất Tiền sử dụng đất được xác định căn cứ theo: - Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận QSDĐ - Mục đích sử dụng đất. - Giá đất tính thu tiền sử dụng đất Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất(tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định về “Thu tiền sử dụng đất”, có ba loại giá đất tính thu tiền sử dụng đất (Điểm a, b, c Khoản 3, Điều 3) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt) Loại giá 1 (L1): là giá đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định, ban hành 5 năm/lần (Điểm a, Khoản 3, Điều 3, Nghị định 45/2014/NĐ-CP ) Loại giá 1 áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức (sau đây gọi tắt là trường hợp 1 – TH1) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt) Loại giá 2 (L2) là giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư do UBND cấp tỉnh quyết định ( Điểm b, Khoản 3, Điều 3, NĐ 45/2014/NĐ-CP) (L2) dùng để xác định TSDĐ khi thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) ≥ 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; ≥ 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; ≥ 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại (gọi tắt là trường hợp 2 – TH2) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt) L2 áp dụng khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận QSDĐ thuộc TH2 đối với tổ chức và thuộc TH2 đối với cá nhân trên diện tích sử dụng đất ở vượt hạn mức. Ngoài ra, loại giá 2 còn dùng để xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu TSDĐ thông qua hình thức đấu giá QSDĐ. Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt) Loại giá 3 (L3) là giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo loại giá 1(Điểm c, Khoản 3, Điều 3, NĐ 45/2014/NĐ-CP). Hệ số điều chỉnh giá đất gọi tắt là hệ số (k), để xác định giá đất tính thu TSDĐ đất theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích SDĐ phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương. Chương 5. Tiền sử dụng đất Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất(tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt)
(L3) dùng để xác định TSDĐ khi thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) ≤ 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; ≤ 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; ≤ 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại (gọi tắt là trường hợp 3 – TH3) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất(tt) 5.3.1. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất (tt) Loại giá 3 áp dụng khi nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận QSDĐ thuộc TH3 đối với tổ chức và thuộc TH3 đối với cá nhân trên diện tích sử dụng đất ở vượt hạn mức. Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.1. Thu TSDĐ khi Nhà nước giao đất • Thông qua hình thức đấu giá QSDĐ Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.1. Thu TSDĐ khi Nhà nước giao đất (tt) • Không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ Giá đất TSDĐ Tiền bồi Tiền Diện tính thu được thường, sử tích đất TSDĐ giảm theo giải dụng phải = theo x - quy định - phóng đất nộp mục tại Điều mặt bằng phải TSDĐ đích 12 NĐ 45 (nếu nộp SDĐ (nếu có) có ) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.1. Thu TSDĐ khi Nhà nước giao đất(tt) • Không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ (tt)
Trong đó: Giá đất thu TSDĐ tùy trường hợp
áp dụng: - Trường hợp 1 áp dụng loại giá 1 - Trường hợp 2 áp dụng loại giá 2 - Trường hợp 3 áp dụng loại giá 3 Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.2. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ Bảng 5.1. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức kinh tế
Trường hợp Mức thu TSDĐ
Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi Thu 100% tiền sử dụng đất theo nông nghiệp được giao không thu giá của loại đất sau khi chuyển TSDĐ sang đất ở, đất nghĩa trang mục đích. Từ đất nông nghiệp, đất phi nông TSDĐ bằng mức chênh lệch giữa nghiệp không phải là đất ở được TSDĐ tính theo giá đất ở trừ (-) Nhà nước giao đất có thu TSDĐ TSDĐ tính theo giá đất của trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 loại đất trước khi chuyển mục đích chuyển sang đất ở, đất nghĩa trang. của thời hạn sử dụng đất còn lại (*) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.2. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức kinh tế
Trường hợp Mức thu TSDĐ
Từ đất nông nghiệp, đất phi nông TSDĐ bằng mức chênh lệch giữa nghiệp không phải là đất ở do Nhà TSDĐ tính theo giá đất ở trừ (-) nước cho thuê đất theo hình thức tiền thuê đất phải nộp một lần của trả tiền thuê đất một lần , chuyển loại đất trước khi chuyển mục đích sang đất ở, đất nghĩa trang đồng theo thời hạn sử dụng đất còn lại thời với chuyển từ thuê đất sang (*) giao đất. Từ đất nông nghiệp, đất phi nông Thu 100% tiền sử dụng đất theo nghiệp không phải là đất ở do Nhà giá của loại đất sau khi chuyển nước cho thuê đất theo hình thức mục đích. trả tiền thuê đất hàng năm , chuyển sang đất ở, đất nghĩa trang đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất. Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.2. Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ Thu TSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ đối với tổ chức kinh tế
Trường hợp Mức thu TSDĐ
Nhận chuyển nhượng quyền sử TH2: Diện tích x L2(giá đất sau khi dụng đất hợp pháp theo pháp luật chuyển mục đích) x 100% đất đai để thực hiện dự án đầu tư TH3: Diện tích x L3 (giá đất sau khi chuyển mục đích) x 100% (Khoản tiền đã trả để nhận chuyển nhượng QSDĐ được trừ vào số TSDĐ phải nộp khi chuyển mục đích. Khoản tiền này được tính theo loại giá tính tiền sử dụng đất) Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014 I Đất không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai, không vi phạm theo Điều 22, Nghị định 43/2014 1.1 Đất có nhà ở, Không phải nộp Diện tích x giá diện tích đất TSDĐ đất ở L1 x 50% trong hạn tại thời điểm có mức giao đất quyết định công ở nhận QSDĐ Đất có nhà ở, Trường hợp 2: Trường hợp 2: diện tích đất Diện tích x L2 Diện tích x L2 vượt hạn (đất ở) x 50% (đất ở) x 100% mức giao đất Trường hợp 3: Trường hợp 3: ở Diện tích x Diện tích x L3 L3(đất ở) x 50% (đất ở) x 100% Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014
1.2 Đất có công Không phải nộp Trường hợp 2:
trình xây dựng tiền sử dụng đất. Diện tích x L2 không phải là (đất SXKD phi nhà ở, nếu nông nghiệp) x được cấp 50% GCNQSDĐ Trường hợp 3: SXKD phi Diện tích x L3 nông (đất SXKD phi nghiệp với thời nông nghiệp) x hạn sử dụng 50% lâu dài Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014 1.3. Đất ở do lấn Diện tích x giá Diện tích x giá chiếm: Phần đất ở L1 x 50% đất ở L1 x diện tích đất Tại thời điểm có 100% trong hạn quyết định công Tại thời điểm mức giao đất nhận QSDĐ có quyết định Trường hợp 2: ở: công nhận Diện tích x L2 QSDĐ (đất ở) x 100% Đất ở do lấn Trường hợp 2: Trường hợp 2: Trường hợp 3: chiếm: Phần Diện tích x L2 Diện tích x L2 diện tích đất Diện tích x (đất ở) x 100% (đất ở) x vượt hạn mức Trường hợp 3: L3(đất ở )x 100% giao đất ở: 100% Diện tích x Trường hợp 3: L3(đất ở )x Diện tích x 100% L3(đất ở )x 100% Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014 1.4 Đất do lấn Trường hợp 2: Trường hợp 2: Trường hợp 2: chiếm, có công Diện tích x L2 (đất Diện tích x L2 Diện tích x L2 trình xây dựng SXKD phi nông (đất SXKD phi (đất SXKD phi không phải là nghiệp có thời hạn nông nghiệp có nông nghiệp có nhà ở, nếu được sử dụng cao nhất) thời hạn sử dụng thời hạn sử dụng cấp GCN x 50% cao nhất) x cao nhất) x QSDĐ SXKD Trường hợp 3: 100% 100% phi nông Diện tích x L3 Trường hợp 3: Trường hợp 3: nghiệp với thời (đất SXKD phi Diện tích x L3 Diện tích x L3 hạn sử dụng lâu nông nghiệp có (đất SXKD phi (đất SXKD phi dài thời hạn sử dụng nông nghiệp có nông nghiệp có cao nhất) x x 50% thời hạn sử dụng thời hạn sử dụng cao nhất) x cao nhất) x 100% 100% Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014 II Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền 2.1 Trường hợp Không thu TSDĐ Đã nộp TSDĐ đất sử dụng có theo mức thu nhà ở và đã quy định của đóng TSDĐ Luật đất đai (Có minh năm 1993 thì chứng đã nộp không thu TSDĐ) TSDĐ Đã nộp TSDĐ thấp hơn mức thu quy định của Luật đất đai năm 1993 thì phải nộp bổ sung theo mức giá giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận QSDĐ Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014
II Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền
2.2 Trường hợp Diện tích x giá Diện tích x giá đất sử dụng có đất ở L1 x 40% đất ở L1 x 50% nhà ở và chưa Tại thời điểm có Tại thời điểm đóng TSDĐ: quyết định công có quyết định Diện tích đất Trường hợp 2: nhận QSDĐ công nhận trong hạn QSDĐ Diện tích x L2 mức giao đất ở (đất ở) x 100% Trường hợp Trường hợp 2: Trường hợp 2: đất sử dụng có Diện tích x L2 Trường hợp 3: Diện tích x L2 nhà ở và chưa (đất ở) x 100% (đất ở) x Diện tích x đóng TSDĐ: L3(đất ở )x Trường hợp 3: 100% Diện tích đất Trường hợp 3: 100% Diện tích x vượt hạn mức L3(đất ở )x 100% Diện tích x giao đất ở L3(đất ở )x 100% Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ Bảng 5.3. Thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân STT Trường hợp Mức thu TSDĐ khi công nhận QSDĐ công nhận (cấp GCNQSDĐ) QSDĐ Trước 15/10/1993 Từ 15/10/1993 Từ 01/7/2004 đến trước đến trước 01/7/2004 01/7/2014
II Đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền
Trường hợp Trường hợp 2:
đất ở có nguồn Diện tích x L2 gốc được giao (đất ở) x không đúng 100% thẩm quyền Trường hợp 3: hoặc do lấn Diện tích x chiếm L3(đất ở )x 100% Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể 5.4.4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đồng sở hữu QSDĐ của 01 thửa đất • Nếu được phép tách thửa đất cho mỗi hộ: Mỗi hộ gia đình, cá nhân được tách thửa chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc TW. • Nếu không được phép tách thửa Việc xác định diện tích trong hạn mức giao đất ở được tính theo tiêu chuẩn xác định hạn mức của hộ gia đình hoặc cá nhân được cử là đại diện các đồng sở hữu làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Chương 5. Tiền sử dụng đất
5.4. Thu TSDĐ đối với các trường hợp cụ thể
5.4.5. Hộ gia đình, cá nhân được cộng dồn thửa đất để xác định hạn mức tính thu TSDĐ Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.5. Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất 5.5.1. Miễn tiền sử dụng đất Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất -Người có công với cách mạng được miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất theo quy định của pháp luật về người có công. -Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo, được miễn TSDĐ theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo. -Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp TSDĐ khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi). Chương 5. Tiền sử dụng đất 5.5. Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất 5.5.1. Giảm TSDĐ: Các trường hợp được giảm TSDĐ - Người có công với cách mạng được được giảm TSDĐ trong hạn mức giao đất khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm TSDĐ theo quy định của pháp luật về người có công. - Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo; không thuộc đối tượng được miễn TSDĐ, thì được giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở