You are on page 1of 20

3/7/2023

Property tax
Kien Tran Trung
School of Public Finance, UEH

Chapter 7

Thuế trong giao dịch tài


sản
Kien Tran Trung
School of Public Finance, UEH

- Lệ phí trước bạ
M ai n t op i cs
I t ’s w h a t w e d i s c u s s t o d ay

- Thuế TNCN đối với


chuyển nhượng bất động
sản

- Thuế TNDN đối với


chuyển nhượng bất động
sản
3/7/2023

Quy trình mua bán chuyển


nhượng đất đai

5
Quy trình mua bánchuyển nhượng đất đai

Bước 1: Xác lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử


dụng đất và tài sản ngắn liền với đất ( Hợp đồng mua
bán nhà đất) tại văn phòng công chứng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký nhà và đất
+ đăng ký nộp lệ phí trước bạ, thuế TNCN.
Bước 3: Nhận, trả sổ đỏ, sổ hồng.

6
Quy trình mua bánchuyển nhượng đất đai

Bước 1: Xác lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử


dụng đất và tài sản ngắn liền với đất ( Hợp đồng mua
bán nhà đất) tại văn phòng công chứng.
+ Các bên sau khi thỏa thuận thành về: Giá nhà đất,
nghĩa vụ nộp thuế, điều khoản thanh toán tiền... sẽ
cùng nhau đến văn phòng công chứng công hoặc
tư để thực hiện giao dịch mua bán nhà đất;
3/7/2023

7
Quy trình mua bánchuyển nhượng đất đai
→ Hợp đồng mua bán nhà đất được xác lập tại văn
phòng công chứng.
+ Bên Bán và Bên mua cần cầm theo các giấy tờ cá
nhân cơ bản như:
- CMND hoặc hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu
- Giấy CN đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình
trạng độc thân; quyết định của tòa án về việc
giải quyết ly hôn theo quy định của pháp luật.

8
Quy trình mua bánchuyển nhượng đất đai
Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký nhà và đất
+ Đăng ký nộp lệ phí trước bạ, thuế TNCN.
Sau khi ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng
công chứng (trong vòng 15 ngày) các bên cần tiến
hành làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên nhà đất
tại văn phòng đăng ký nhà và đất.
→ 02 bản hợp đồng công chứng + các giấy tờ cá
nhân: khai nộp thuế TNCN và lệ phí trước bạ sang
tên nhà và đất theo hướng dẫn → Đóng thuế TNCN
+ và lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan
thế.

9
Quy trình mua bánchuyển nhượng đất đai
Bước 3: Nhận, trả sổ đỏ, sổ hồng.
→ Sau khi nộp thuế tại kho bạc nhà nước (Hoặc ngân
hàng được ủy quyền của kho Bạc), thì sau 15 ngày,
Bên có nghĩa vụ thực hiện thủ tục sang tên sẽ đến bộ
phận một cửa để nộp lại sổ đỏ/sổ hồng bản gốc và
nhận sổ đỏ/sổ hồng mới.
3/7/2023

10
Quy trình mua bánchuyển nhượng đất đai

- Các loại thuế, phí trong mua bánchuyển


nhượng đất đai:
▪ Thuế thu nhập cá nhân
▪ Lệ phí trước bạ
▪ Lệ phí cấp sổ hồng, sổ đỏ
▪ Lệ phí địa chính
▪ Phí công chứng
❑ Tiền sử dụng đất;
❑ Phí thẩm định, phí trích đo, phí đo vẽ

11

Lệ phí trước bạ

12
Nguyên tắc kê khai, nộp thuế

1. Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh


2. Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu
lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ
sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan Thuế khi
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ điện tử, tổ chức, cá nhân phải
dùng chứng thư số hoặc mã xác thực giao dịch điện
tử để xác thực gửi hồ sơ.
3/7/2023

13

Đối tượng chịu thuế

14
Đối tượng chịu thuế

- Nhà, đất:
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng
cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi
nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai
thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây
dựng công trình hay chưa xây dựng công
trình).

15
Đối tượng chịu thuế

- Các TS phải chịu lệ phí trước bạ khác:


▪ Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể
thao.
▪ Tàu, thuyền, Tàu bay.
▪ Xe máy
▪ Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo
bởi ô tô, các loại xe tương tự
3/7/2023

16

Giá tính lệ phí trước bạ

17
Giá tính lệ phí trước bạ

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất


2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với các
TS khác.

18
Giá tính lệ phí trước bạ

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ


diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp
của tổ chức, cá nhân.
3/7/2023

19
Giá tính lệ phí trước bạ

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí


trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
theo quy định của pháp luật.

20
Đối tượng không chịu thuế

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí


trước bạ được xác định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm:
100%
- Đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử
dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất
lượng còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ
lần thứ 2 trở đi.

22
Đối tượng không chịu thuế

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí


trước bạ được xác định như sau:
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
- Thời gian sử dụng dưới 5 năm: 85%;
- Thời gian sử dụng từ 5 năm đến 10 năm: 75%;
- Thời gian sử dụng trên 10 năm đến 20 năm: 50%;
- Thời gian sử dụng trên 20 năm đến 50 năm: 35%;
- Thời gian sử dụng trên 50 năm: 25%.
3/7/2023

23
Mức thu lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.


2. Các tài sản khác: Mức thu là 1% - 10%.

24
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại


giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ
chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và
nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện
ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện
của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp
quốc tại Việt Nam.

25
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

Nhà, Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định
của pháp luật về đất đai.

b) Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa


học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3/7/2023

26
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt


đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất),
đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả
trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để
tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây
dựng nhà để chuyển nhượng.Các trường hợp này
nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho
thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

27
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

4. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công


nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

5. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa


các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị
trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy
định của Luật Đất đai.

28
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

6. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai


hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không
có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền
thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã
có quyền sử dụng đất hợp pháp.
3/7/2023

29
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các
tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước
công nhận hoặc được phép hoạt động.

9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

30
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ


với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ
nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con
dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh,
chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

31
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua
hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của
Luật Nhà ở.

12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở
hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông
qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê
được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp công ty
cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản
đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán
tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được
miễn nộp lệ phí trước bạ.
3/7/2023

32
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

13. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng,
tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục
vụ quốc phòng, an ninh.

14. Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ
quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân
dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp.

33
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

15. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà,
đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà
nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này
được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

16-19: Các tài sản khác

20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ
trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà
được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

34
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn,
nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà
xưởng theo quy định tại khoản này được xác định
theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

26. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng


bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc
vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia
đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi,
vùng sâu, vùng xa.
3/7/2023

35
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa


trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế;
văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định
của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

36
Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ

29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký


quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế;
văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ;
môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm
sóc trẻ em theo quy định của pháp luật.

30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công


nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
theo quy định của pháp luật.

37
Ví dụ

Anh K có chuyển nhượng một nền đất diện tích


100 m2 với giá chuyển nhượng theo hợp đồng
mua bán là 1 tỷ đồng. Biết giá 01 (một) m2 do
UBND tỉnh đối với nền đất này là 7 triệu đồng.
Tính lệ phí trước bạ anh K phải nộp.

→ Lệ phí trước bạ =
3/7/2023

38
Ví dụ

Anh K có chuyển nhượng một nền đất diện tích


100 m2 với giá chuyển nhượng theo hợp đồng
mua bán là 500 triệu đồng. Biết giá 01 (một) m2
do UBND tỉnh đối với nền đất này là 7 triệu
đồng. Tính lệ phí trước bạ anh K phải nộp.

→ Lệ phí trước bạ =

39
Ví dụ

Anh K có chuyển nhượng cho mẹ ruột mình một


nền đất diện tích 100 m2 với giá chuyển nhượng
theo hợp đồng mua bán là 500 triệu đồng. Biết giá
01 (một) m2 do UBND tỉnh đối với nền đất này
là 7 triệu đồng. Tính lệ phí trước bạ anh K phải
nộp.

→ Lệ phí trước bạ =

40
Ví dụ

Anh K có mua một nền đất diện tích 100 m2 với


giá chuyển nhượng theo hợp đồng mua bán là 500
triệu đồng. Biết giá 01 (một) m2 do UBND tỉnh
đối với nền đất này là 7 triệu đồng. Tính lệ phí
trước bạ anh K phải nộp.

→ Lệ phí trước bạ =
3/7/2023

41

Thuế thu nhập cá nhân


từ chuyển nhượng BĐS

Trường hợp cá nhân có nơi ở


42
Cá nhân cư trú vs không cư trú thường xuyên tại VN theo
quy định nhưng thực tế có mặt
tại VN dưới 183 ngày
THỎA MÃN MỘT TRONG HAI ĐIỀU KIỆN SAU ĐÂY: trong năm tính thuế mà
cá nhân không chứng minh
được là đối tượng cư trú
của nước nào thì là đối tượng
cư trú tại Việt Nam.

Có nơi ở
Có mặt tại Việt
Nam từ 183 ngày thường xuyên
trở lên tính tại Việt Nam
trong một năm
dương lịch hoặc
trong 12 tháng
liên tục

CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ LÀ NGƯỜI KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN NÊU TRÊN

❖Các
43
loại thu nhập chịu thuế

TN từ
TN từ bản TN từ
nhượng quyền trúng
quyền TM thưởng
TN từ
nhận thừa
kế
TN từ
TN từ nhận
chuyển
quà tặng
Thu nhập chịu thuế nhượng
TN từ chuyển BĐS
nhượng vốn

TN từ
TN từ kinh đầu tư
doanh TN từ tiền vốn
lương, tiền
công
3/7/2023

44

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản


- TN từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- TNtừ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất.
- TN từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể
cả nhà ở hình thành trong tương lai.
- TN từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền
thuê mặt nước.

45

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển


nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng
từng lần và thuế suất.

46

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Giá chuyển nhượng


➢Là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại
thời điểm chuyển nhượng.
- Trường hợp trên hợp đồng không ghi giá
hoặc giá thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định
tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển
nhượng được xác định theo giá do UBND
tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.
3/7/2023

47

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thuế suất
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động
sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá
cho thuê lại.

48

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thời điểm tính thuế


- TH hợp đồng chuyển nhượng không có
thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay
cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời
điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

49

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thời điểm tính thuế


- TH hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận
bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán
thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ
tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
BĐS.
3/7/2023

50

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thời điểm tính thuế


- TH cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở
hình thành trong tương lai, quyền sử dụng
đất gắn với công trình xây dựng tương lai là
thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ
quan thuế.

51

Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú

Thuế thu nhập cá Giá chuyển Thuế


= x
nhân phải nộp nhượng suất 2%

Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa
vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ
lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu
hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc
quyết định phân chia của tòa án,... Trường hợp không có tài
liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được
xác định theo tỷ lệ bình quân.”

52

Khai và nộp thuế

- Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng


BĐS thực hiện khai thuế theo từng lần
phát sinh, kể cả trường hợp thuộc đối
tượng được miễn thuế.
- Khai thuế đối với một số trường hợp cụ
thể như sau:
3/7/2023

53

Khai và nộp thuế

- TH cá nhân có quyền sử dụng đất, quyền sở


hữu nhà nhưng đem thế chấp, bảo lãnh vay
vốn hoặc thanh toán tại tổ chức tín dụng đến
hết thời hạn trả nợ, cá nhân không có khả
năng trả nợ thì tổ chức tín dụng làm thủ tục
phát mại, bán bất động sản đó đồng thời thực
hiện khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
thay cho cá nhân trước khi thực hiện thanh
quyết toán các khoản nợ của cá nhân.

54

Khai và nộp thuế

-TH BĐS do cá nhân chuyển nhượng cho tổ


chức, cá nhân khác theo quyết định thi hành
án của Tòa án thì cá nhân chuyển nhượng
phải khai, nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân tổ
chức bán đấu giá phải khai thuế, nộp thuế thu
nhập cá nhân thay cho cá nhân chuyển
nhượng.
- Riêng TH tịch thu, bán đấu giá nộp vào Ngân
sách Nhà nước theo quy định của pháp luật
thì không phải khai, nộp thuế thu nhập cá
nhân.

55

Khai và nộp thuế

- TH khai thay hồ sơ khai thuế TNCN đối với


hoạt động chuyển nhượng BĐS, thì tổ chức,
cá nhân khai thay ghi thêm “Khai thay” vào
phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại
diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời
người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của
tổ chức.
3/7/2023

56

Khai và nộp thuế

- Cơ quan quản lý bất động sản chỉ làm thủ


tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất
động sản khi đã có chứng từ nộp thuế thu
nhập cá nhân hoặc xác nhận của cơ quan thuế
về khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng
bất động sản thuộc đối tượng được miễn
thuế hoặc tạm thời chưa thu thuế.

57

Các khoản thu nhập được miễn thuế


- TN khi góp vốn bằng BĐS để thành lập DN
hoặc tăng vốn SXKD của DN theo quy định của
pháp luật.
- TN từ việc ủy quyền quản lý BĐS mà người
được ủy quyền có quyền chuyển nhượng BĐS
hoặc có quyền như người sở hữu BĐS theo quy
định của pháp luật.
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển
nhượng BĐS dưới mọi hình thức.

58

Các khoản thu nhập được miễn thuế


- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa “thân nhân” : vợ với
chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ,
mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông
bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau.

- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở


và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp
người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam
3/7/2023

59

Các khoản thu nhập được miễn thuế


- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà
nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa “thân
nhân”: vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với
con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội
với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị
em ruột với nhau.

74

" S U C C E S S I S
W A L K I N G F R O M
F A I L U R E T O
F A I L U R E W I T H N O
L O S S O F
E N T H U S I A S M . ”
WI NS TO N CHU RCHI L L

You might also like