Professional Documents
Culture Documents
BỘ CÂU HỎI HỌC PHẦN 1 306 câu
BỘ CÂU HỎI HỌC PHẦN 1 306 câu
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh là gì?
A. Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng; công tác quốc phòng và an ninh; Quân sự chung và các kỹ
năng quân sự.
B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác quốc phòng, an ninh.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh và quân đội
Câu 2: Điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần trong môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh
là:
A. Sinh viên có đủ số lần kiểm tra cho mỗi học phần theo đề cương chi tiết; mỗi lần kiểm tra phải đạt 5
điểm trở lên và 80% thời gian có mặt trên lớp
B. Sinh viên có đủ 80% thời gian có mặt nghe giảng lý thuyết trên lớp và thực hành tại thao trường; mỗi
lần kiểm tra phải đạt 5 điểm trở lên.
C. Sinh viên có 25% thời gian vắng mặt nghe giảng lý thuyết trên lớp và thực hành tại thao trường; mỗi lần
kiểm tra phải đạt 4 điểm trở lên.
D. Sinh viên có đủ số lần kiểm tra cho mỗi học phần theo giảng viên; mỗi lần kiểm tra phải đạt 4 điểm trở
lên và 80% thời gian có mặt trên lớp
Câu 3: Chọn câu trả lời sai. Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là:
A. Là môn học tự chọn trong chương trình đào tạo đại học
B. Là môn học chính khóa trong chương trình đào tạo đại học
C. Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo đại học
D. Là môn học điều kiện để xét tốt nghiệp trong chương trình đào tạo đại học
BÀI 2
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin chiến tranh là :
A. Một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử
B. Những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên
C. Một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn
D. Những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nguồn gốc của chiến tranh là :
A. Bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
B. Bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người, xuất hiện chế độ tư hữu
C. Bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của xã hội loài người
D. Bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì bản chất của chiến tranh là:
A. Sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực
B. Sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực
C. Thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp
D. Thủ đoạn chính trị của một giai cấp
Câu 4: Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
B. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
B. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
C. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chính nghĩa chống áp bức, nô dịch
D. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
Câu 6: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị như thế nào?
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
B. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
C. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai cấp
Câu 7: Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân Pháp xâm lược là nhằm mục đích
gì?
A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước
B. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc.
C. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc
D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN
Câu 8: Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành lấy chính quyền và bảo vệ
chính quyền?
A. Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là đàn áp, bóc lột.
C. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là hiếu chiến và xâm lược.
D. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để đàn áp sự đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 9: Nguồn gốc ra đời của quân đội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Từ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
B. Từ bản chất bóc lột của giai cấp tư sản và sự xuất hiện giai cấp đối kháng.
C. Từ bản chất hiếu chiến, xâm lược của chủ nghĩa đế quốc.
D. Từ nhà nước có giai cấp tổ chức ra quân đội.
Câu 10: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin thì quân đội mang bản chất của giai cấp nào?
A. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
A. Mang bản chất của giai cấp đã rèn luyện, đào tạo, nuôi dưỡng sử dụng quân đội đó.
B. Mang bản chất của nhân dân lao động, của các tầng lớp giai cấp trong xã hội.
D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.
Câu 11: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 12: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta là thế nào?
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng
Câu 13: Bản chất giai cấp của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Mang bản chất giai cấp công nhân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất giai cấp nông nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam
Câu 14: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có tính gì?
A. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc
B. Tính phong phú đa dạng
C. Tính quần chúng sâu sắc
D. Tính phổ biến, rộng rãi
Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng, năm nào?
A. Ngày 19.12.1946
B. Ngày 22.12.1944
C. Ngày 19.5.1946
D. Ngày 19.5.1945
Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
A. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền
C. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực
Câu 17: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định hai nhiệm vụ chính của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng CNXH.
B. Giúp nhân dân xây dựng phát triển kinh tế góp phần cải thiện đời sống
C. Tiến hành phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 18: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc XHCN ta cần phải làm gì?
A. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
C. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế
Câu 19: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?
A. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân.
C. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 20: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là gì?
A. Là một tất yếu khách quan.
B. Là một nhiệm vụ bắt buộc.
C. Là trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Là trách nhiệm của toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc
C. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam
Câu 22: Vai trò của Đảng CSVN trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN VN là gì?
A. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.
D. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 23: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan là vì?
A. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ nhân dân.
C. Là nghĩa vụ, trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của Nhà nước.
Câu 24: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan là vì?
A. Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội đi đôi với bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xuất phát từ trách nhiệm của mọi công dân.
D. Xuất phát từ trách nhiệm của mọi Nhà nước.
Câu 25: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan là vì?
A. Xuất phát từ quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa đế quốc.
B. Xuất phát từ quy luật phát triển của chủ nghĩa xã hội.
C. Xuất phát từ quy luật của xã hội loài người.
D. Xuất phát từ quy luật phát triển của mọi Nhà nước.
Câu 26: Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân
đội?
A. Chính trị tinh thần
B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật
C. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
D. Trình độ huấn luyện và thể lực
Câu 27: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa là:
A. Tất yếu khách quan
B. Quy luật lịch sử
C. Nhiệm vụ quan trọng.
D. Nhiệm vụ thời đại.
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
C. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 29: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh nhân dân.
C. Là sức mạnh tổng hợp của cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
D. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh của vũ khí.
Câu 30: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới, chúng
ta cần:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh, bảo vệ
Tổ quốc.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng trong bảo vệ Tổ
quốc.
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp an ninh để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp phát triển kinh tế để bảo vệ Tổ
quốc..
Câu 31: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới, chúng
ta cần:
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh, xây dựng quân đội nhân dân và
công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh, xây dựng công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng trong
bảo vệ Tổ quốc.
BÀI 3
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 01: Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Là cuộc chiến tranh do toàn thể nhân dân Việt Nam tiến hành đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam
B. Là cuộc chiến tranh do toàn thể nhân dân Việt Nam tiến hành đặt dưới sự lãnh đạo của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam
C. Là cuộc chiến tranh do toàn thể nhân dân Việt Nam tiến hành bởi quân đội nhân dân Việt Nam
D. Là cuộc chiến tranh do quân đội nhân dân Việt Nam tiến hành đặt dưới sự lãnh đạo của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam
Câu 02: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải sử dụng các nguồn lưc nào?
A. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh để đánh bại ý đồ xâm lược, lật
đổ của kẻ thù nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước để đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù nhằm bảo vệ vững chắc
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quân sự để đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ
thù nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam.
D. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực kinh tế - chính trị để đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ
của kẻ thù nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 03: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai; thế lực nước lớn và chư hầu; các tổ chức phản
động, lực lượng cơ hội
B. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai; thế lực nước lớn và chư hầu; các tổ chức gián
điệp.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước; chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
D. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai; thế lực nước lớn và chư hầu; chủ nghĩa khủng bố
quốc tế.
Câu 04: Đối tượng tác chiến cơ bản và lâu dài của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai.
B. Các thế lực nước lớn và chư hầu; các tổ chức phản động, lực lượng cơ hội
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước; chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
D. Các thế lực thù địch hiếu chiến, chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 05: Đối tượng tác chiến trực tiếp, nguy hiểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các thế lực nước lớn và chư hầu.
B. Các thế lực thù địch hiếu chiến; các tổ chức phản động, lực lượng cơ hội
C. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
D. Các thế lực thù địch hiếu chiến, chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 06: Đối tượng tác chiến rất nguy hiểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các tổ chức phản động, lực lượng cơ hội.
B. Các thế lực nước lớn và chư hầu;
C. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế; Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai.
D. Các thế lực thù địch, chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 07: Nguyên nhân các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai lại tiến hành chiến tranh với Việt
Nam?
A. Vì chúng đối lập về ý thức hệ.
B. Vì chúng đối lập về suy nghĩ.
C. Vì chúng muốn biến nước ta thành thuộc địa.
D. Vì chúng muốn khai hóa nhân dân.
Câu 08: Âm mưu của các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai lại tiến hành chiến tranh với Việt
Nam?
A. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, “phi chính trị hóa” lực lượng vũ trang, chuyển hóa,
lật đổ chế độ XHCN.
B. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, chuyển hóa, lật đổ chế độ XHCN.
C. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, “phi chính trị hóa” lực lượng vũ trang, chuyển
hóa, lật đổ chế độ XHCN.
D. Xóa bỏ sự quản lý của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, đổi mới lực lượng vũ trang, chuyển hóa, lật đổ
chế độ XHCN.
Câu 09: Vì sao các nước lớn và chư hầu lại tiến hành chiến tranh với Việt Nam?
A. Vì lợi ích dân tộc hẹp hòi, có tham vọng chủ quyền lãnh thổ.
B. Vì chúng đối lập về suy nghĩ.
C. Vì chúng muốn biến nước ta thành thuộc địa.
D. Vì chúng muốn phát triển kinh tế.
Câu 10: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh kết hợp tiến công từ bên ngoài và bạo loạn lật đổ từ bên trong
B. Bao vây phong tỏa, cấm vận, dùng hoả lực đánh bất ngờ, đánh từ xa không trực tiếp.
C. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
D. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa, kết hợp vận động, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ.
Câu 11: Giai đoạn đầu khi tiến hành tiến công kẻ địch thường sử dụng thủ đoạn gì?
A. Bao vây phong tỏa, cấm vận, dùng hoả lực đánh bất ngờ, ồ ạt.
B. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh, tiến công từ bên ngoài vào.
D. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ.
Câu 12: Giai đoạn thực hành thôn tính lãnh thổ kẻ địch thường sử dụng thủ đoạn gì?
A. Hỗ trợ bạo loạn lật đổ ở bên trong của các lực lượng phản động và sử dụng các biện pháp chính trị, ngoại
giao để lừa bịp dư luận.
B. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh, sử dụng các biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Hỗ trợ bạo loạn lật đổ ở bên trong của các lực lượng phản động, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ.
Câu 13: Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là gì?
A. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ rất lớn
B. Vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự tương đối hiện đại
C. Có lực lượng đồng minh tham gia vũ khí hiện đại.
D. Có thể cấu kết với bọn phản động trong nước chống phá.
Câu 14: Điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là gì?
A. Chiến tranh phi nghĩa, bị nhân loại phản đối; địa hình thời tiết nước ta phức tạp.
B. Không quen địa hình, nhân dân Việt Nam có kinh nghiệm chiến đấu.
C. Lực lượng di chuyển xa, binh lính mệt mỏi.
D. Giá thành vũ khí cao, nhân lực ít, sức chiến đấu kém.
Câu 15: Chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù.
B. Là quá trình huy động sức mạnh vũ khí quân sự của LLVT nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
C. Là quá trình sử dụng sức mạnh của LLVT nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực kinh tế, chính trị, quân sự nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù.
Câu 16: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện lấy lực lượng quân sự an ninh là quyết định
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực khủng bố
Câu 17: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ ?
A. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
B. Hiện đại về vũ khí, trang bị, và nghệ thuật quân sự.
C. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh
D. Hiện đại về vũ khí, tri thức và nghệ thuật quân sự.
Câu 18: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
B. Hiện đại về vũ khí, trang bị, và nghệ thuật quân sự.
C. Là cuộc chiến tranh tự vệ cách mạng.
D. Hiện đại về vũ khí, tri thức và nghệ thuật quân sự.
Câu 19: Cơ sở nào để nhận biết tính chất của cuộc chiến tranh?
A. Mục đích chính trị của chiến tranh.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh
D. Phương châm tiến hành chiến tranh.
Câu 20: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh?
A. Mặt trận quân sự
B. Mặt trận kinh tế
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận chính trị
Câu 21: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?
A. Con người là yếu tố quyết định
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao
C. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
D. Vũ khí hiện đại và quân số vượt trội
Câu 22: Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước và từng khu vực, đủ sức đánh được lâu dài?
A. Kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn ta nhiều lần.
B. Nhân dân ta kinh tế còn yếu nên phải chuẩn bị mọi mặt.
C. Kẻ thù có trang bị vũ khí hiện đại tối tân, áp đảo đánh từ xa.
D. Kẻ thù có sức mạnh quân sự để mở rộng không gian của chiến tranh.
Câu 23: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ như thế nào?
A. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong
B. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động trong nước.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 24: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm?
A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng phải?
A. Cần tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới
B. Cần phát huy nội lực của đất nước không cần sự giúp đỡ của các nước.
C. Chỉ cần một số nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ nhân dân ta cả về tinh thần.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẳn có của đất nước.
Câu 26: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc bao gồm?
A. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
B. Lực lượng vũ trang ba thứ quân
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng
Câu 27: Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ
C. Quân đội, công an, dân quân tự vệ
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng
Câu 28: Đi đôi với đấu tranh quân sự trên chiến trường thì ta cần phải làm gì?
A. Trấn áp mọi âm mưu và hành động phá hoại của địch ở hậu phương, bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội.
B. Trấn áp mọi hành động phá hoại của địch ở hậu phương.
C. Trấn áp mọi âm mưu; bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
D. Trấn áp mọi âm mưu và hành động phá hoại của biệt kích, thám báo, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Câu 29: Những câu trích dưới đây, câu nào không thể hiện tinh thần chiến tranh nhân dân?
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn, máy bay mỹ không có gì đáng sợ”.
B. “Hễ là người Việt Nam thì phải cầm vũ khí đứng lên chống thực dân Pháp cứu tổ quốc”.
C. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.
D. “31 triệu dân tất cả hành quân, tất cả thành chiến sỹ…”
Câu 30: “…Tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới” thể hiện
tinh thần quan điểm nào của Đảng trong chiến tranh nhân dân?
A. Quan điểm phát huy sức mạnh thời đại.
B. Quan điểm tự lực tự cường.
C. Quan điểm ngoại giao của Đảng.
D. Quan điểm đoàn kết Quốc tế.
BÀI 5
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1: Lý Thường Kiệt sử dụng kế sách “Tiên phát chế nhân” nhằm?
A. Chủ động tiến công trước, làm giảm thiểu sức mạnh, ý chí và hành động xâm lược của quân địch.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ vững chắc để đánh địch
C. Chủ động phòng thủ làm cho địch lúng túng trong tiến công
D. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược
Câu 2: “Mỗi người dân là một người lính, đánh giặc theo cương vị, chức trách của mình. Mỗi thôn, xóm,
làng, bản là một pháo đài…” thuộc nội dung nào trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
A. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc
B. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao
C. Nghệ thuật lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều
D. Nghệ thuật chiến tranh toàn dân, toàn diện lấy đấu tranh quân sự là chủ chốt
Câu 3: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là gì?
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, kinh tế, binh vận
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, binh vận
Câu 4: Trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị đóng
vai trò:
A. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh về quân sự
B. Là mặt trận quyết định thắng lợi trực tiếp
C. Là mặt trận chủ yếu nhất
D. Là mặt trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù
Câu 5: Nôi dung nào là chủ đạo trong nghệ thuật quân sự VN từ khi có Đảng lãnh đạo?
A. Nghệ thuật chiến lược
B. Chiến thuật quân sự
C. Nghệ thuật binh vận
D. Nghệ thuật chiến dịch
Câu 6: “Biết địch biết ta trăm trận trăm thắng” muốn nói đến nội dung nào của nghệ thuật quân sự Việt
Nam từ khi có Đảng lãnh đạo?
A. Đánh giá đúng kể thù
B. Xác định đúng kẻ thù.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh
D. Phương châm tiến hành chiến tranh
Câu 7: Đảng ta chỉ đạo phương châm tiến hành chiến tranh là gì?
A. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
B. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước khác
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại là chính
Câu 8: “Đánh địch bằng ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận” thuộc nội dung nào?
A. Phương thức tiến hành chiến tranh
B. Cách đánh địch trong chiến dịch quân sự
C. Xác định cách đánh địch hiệu quả
D. Cách tiến hành chiến tranh
Câu 9: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là gì?
A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc
D. Từ đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh
Câu 10: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” đây là tư tưởng của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
B. Chiến dich Điện Biên Phủ trên không (1972)
C. Chiến dich Điện Biên Phủ (1954)
D. Chiến dich Bình Trị Thiên (1975)
Câu 11: Mặt trận binh vận có ý nghĩa là gì?
A. Làm tan rã hàng ngũ địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta
B. Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng tiến công
C. Làm cho kẻ địch lúng túng bị động, tiến thoái lưỡng nan
D. Làm tan rã hàng ngũ địch, không còn khả năng tác chiến
Câu 12: Chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và Mỹ là gì?
A. Tập kích, phục kích, vận động tiến công
B. Phản công, phòng ngự, tập kích
C. Phục kích, đánh úp
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích
Câu 13: Tại sao trong chiến tranh chống kẻ thù xâm lược, đất nước ta luôn phải lấy nhỏ chống lớn, lấy ít
địch nhiều?
A. Địch luôn mạnh hơn ta về kinh tế và quân sự
B. Địch luôn mạnh hơn ta về kinh tế, chính trị và ngoại giao
C. Địch luôn mạnh hơn ta về mọi mặt
D. Vì đó là truyền thống nghìn năm đánh giặc của dân tộc ta
Câu 14: Một trong những nội dung vận dụng nghệ thuật quân sự Việt Nam vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
trong thời kỳ đổi mới là:
A. Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
B. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống
C. Nghệ thuật quân sự kết hợp giữa mặt trận quân sự và ngoại giao
D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hoà
Câu 15: Kế sách “Dĩ đoản chế trường” được hiểu là?
A. Biết chế ngự sức mạnh của kẻ địch và phản công khi chúng suy yếu, mệt mỏi
B. Một kế sách đánh giặc lâu dài nhằm trường kì kháng chiến
C. Thay vì ngồi yên đợi giặc, chi bằng đem quân chặn trước mũi tiến công của chúng
D. Dụ địch vào sau trận địa, chờ thời cơ phản công
Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ, Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch tiến công
B. Chiến dịch phòng ngự
C. Chiến dịch tổng hợp
D. Chiến dịch phản công
Câu 17: Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước là?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước
B. Quan tâm bảo vệ đất nước là mục tiêu hàng đầu
C. Giữ đất nước là chủ yếu, là vấn đề quan trọng nhất
D. Xây dựng đất nước mạnh về quốc phòng và an ninh
Câu 18: “Gửi quân vào nông nghiệp, cho binh lính lao động, sản xuất tại địa phương trong một khoảng thời
gian xác định”. Đó là kế sách gì của ông cha ta?
A. “Ngụ binh ư nông”
B. “Dĩ đoản chế trường”
C. “Tiên phát chế nhân”
D. “Vườn không nhà trống”
Câu 19: Nguyễn Huệ đã sử dụng cách đánh gì để đánh tan quân Thanh và bè lũ bán nước Lê Chiêu
Thống?
A. “Táo bạo, thần tốc, bất ngờ và mãnh liệt”
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ và chắc thắng”
C. “Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc”
D. “Trường kỳ kháng chiến”
Câu 20: Chiến dịch Việt Bắc năm 1947, Chiến dịch đường số 9 - Nam Lào năm 1971. Thuộc loại hình chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch phản công
B. Chiến dịch tiến công
C. Chiến dịch phòng ngự
D. Chiến dich tiến công tổng hợp
Câu 21: Nghệ thuật thủy chiến Việt Nam do ai khởi sướng đầu tiên?
A. Ngô Quyền
B. Lê Hoàn
C. Trần Hưng Đạo
D. Lê Lợi
Câu 22: Ở thời Trần đã nổi bật lên những quan điểm chính trị và chiến lược thật tiên tiến, trong đó có
chiến lược “quân quý tinh, bất quý đa” có nghĩa là gì?
A. Lấy chất lượng thắng số lượng
B. Toàn dân chuẩn bị và tiến hành chiến tranh
C. Trăm họ là chiến binh
D. Cả nước đánh giặc
Câu 23: Phương thức tác chiến: tránh quyết chiến với địch khi chúng còn rất mạnh, chủ động rút lui chiến
lược, bảo toàn lực lượng và tạo thế, thời cơ để phản công. Là phương thức tác chiến đặc trưng ở thời nào?
A. Thời Trần
B. Thời Lê Sơ
C. Thời Lí
D. Thời Hậu Lê
Câu 24: Tư tưởng chủ động tiến công địch khi chúng còn rất mạnh nhưng lại rất chủ quan, kiêu ngạo,
thiếu phòng bị. Đó là tư tưởng trong trân chiến nào?
A. Nguyễn Huệ kháng chiến chống quân Thanh và bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống
B. Lí Thường Kiệt kháng chiến chống quân Tống
C. Trần Hưng Đạo kháng chiến chống lại quân Mông Nguyên
D. Lê Lợi kháng chiến chống lại quân Minh
Câu 25: Chiến lược quân sự là?
A. Là tổng thể phương châm, chính sách và mưu lược được hoạch định để ngăn ngừa và sẵn sàng tiến
hành chiến tranh (xung đột vũ trang) thắng lợi
B. Là lí luận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương
C. Là lý luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng
vũ trang, bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam
D. Là thực tiễn về tổ chức và thực hành chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang,
bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam
Câu 26: Giai đoạn đầu của hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, tư tưởng tác chiến của bộ đội ta
là?
A. "Quán triệt tư tưởng tiến công, triệt để dùng du kích chiến, vận động chiến để tiêu diệt địch"
B. "Quán triệt tư tưởng phản công, triệt để sử dụng các loại vũ khí sẵn có để tiêu diệt địch"
C. "Quán triệt tư tưởng phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ thuận lợi tiến công tiêu diệt địch"
D. "Quán triệt tư tưởng tiến công, chú trọng hiệp đồng quân binh chủng, tạo sức mạnh liên hoàn tiêu diệt
địch"
Câu 27: Chiến thuật phòng ngự xuất hiện ở giai đoạn nào của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống
Mĩ?
A. Giai đoạn cuối
B. Giai đoạn giữa
C. Giai đoạn đầu
D. Cả giai đoạn đầu và giai đoạn giữa
Câu 28: “Dùng lực phải dựa vào thế có lợi, dùng đúng nơi, đúng lúc mới đạt hiệu quả cao, lực nhỏ hoá lớn,
yếu hoá mạnh”. Ý nói đến nghệ thuật nào của quân sự Việt Nam?
A. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế
B. Nghệ thuật tích cực tiến công
C. Nghệ thuật lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế lực lượng cần thiết để đánh thắng địch
D. Nghệ thuật kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các mục tiêu
Câu 29: Mục đích chung nhất của mọi hoạt động tác chiến trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là?
A. Tiêu diệt lực lượng địch phải đi đôi với bảo vệ vững chắc mục tiêu
B. Tiêu diệt lực lượng địch phải chú ý đến bảo vệ lực lượng của ta
C. Bằng mọi giá phải đánh bật địch ra khỏi chiến sự
D. Luôn luôn giành thế chủ động, bảo vệ Tổ quốc là trên hết
Câu 30: Nội dung nào là quan trọng nhất của lí luận chiến thuật?
A. Cách đánh
B. Quy mô lực lượng
C. Loại hình chiến thuật
D. Phương châm tiến hành chiến tranh
BÀI 8
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN
BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Câu 22: Để xác định đúng các đối tượng đấu tranh trong công tác bảo vệ an ninh trật tự cần dựa vào các
căn cứ sau:
A . Căn cứ vào nhiệm vụ và đối tượng đấu tranh của cách mạng trong từng giai đoạn; Căn cứ: vào nội
dung, yêu cầu, nhiệm vụ của công cuộc xây dựng, bảo vệ chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay; Căn cứ vào thực tế
hoạt động của các loại đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội từ trước đến nay ở nước ta.
B. Căn cứ vào nhiệm vụ và đối tượng đấu tranh của cách mạng trong từng giai đoạn.
C. Căn cứ vào nội dung, yêu cầu, nhiệm vụ của công cuộc xây dựng, bảo vệ chủ nghĩa xã hội ở nước ta
hiện nay; Căn cứ Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và
hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam.
D. Căn cứ vào thực tế hoạt động của các loại đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội từ trước đến nay ở nước ta; Căn cứ Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng
quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam.