You are on page 1of 27

1.

Thị trường trong đó vốn được chuyển từ người thừa vốn tới người thiếu vốn được gọi là
A. Thị trường hàng hóa
B. Thị trường vốn
C. Sở giao dịch chứng khoán
D. Thị trường tài chính
2. So với lãi suất của trái phiếu chính phủ dài hạn, lãi suất của tín phiếu kho bạc nhìn chung biến
động...và ở mức...
A. Nhiều hơn; thấp hơn
B. Ít hơn ; cao hơn
C. Ít hơn; thấp hơn
3. Rào cản cho việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài chính là
A. Chi phí thông tin
B. Chi phí giao dịch
C. Cả a và b
4. Các ngân hàng thương mại
A. Cung cấp tín dụng chủ yếu cho lĩnh vực thương mại và công nghiệp
B. Huy động vốn chủ yếu thông qua các dịch vụ gửi tiền và thanh toán
C. Cả a và b
5. Các công ty tài chính chuyên
A. Huy động các khoản vốn lớn rồi chia nhỏ ra để cho vay
B. Tập hợp các khoản vốn nhỏ lại thành khoản lớn để cho vay
C. Cả a và b
6. Công cụ nghiệp vụ thị trường mở của chính sách tiền tệ
A. Linh hoạt và chính xác
B. Không dễ đảo ngược
C. Được xem là công cụ hưu hiệu nhất của chính sách tiền tệ, phù hợp với mọi nền kinh tế
D. A và B
E. Cả A,B và C
7. Công cụ tái chiết khấu
A. Là công cụ ít quyền lực của chính sách tiền tệ vì ngân hàng trung ương không thể bắt các
ngân hàng trung gian vay từ mình
B. Là công cụ trực tiếp của chính sách tiền tệ
C. Cả a và b
8. Khi ngân hàng Trung ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như
thế nào? (giả định các yếu tố khác không thay đổi)
A. Chắc chắn sẽ
B. Có thể sẽ tăng
C. Có thể sẽ giảm
D. Không thay đổi
hạ lãi suất tái chiết khấu ->khuyến khích NHTM tăng cung cấp tín dụng ->tăng MS
Tuy nhiên MS còn phụ thuộc vào cầu vay vốn của KH, doanh nghiệp,cx như lạm phát,chính
sách tiền tệ
9. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
số nhân tiền tệ sẽ:
A. Giảm
B. Tăng
C. không xác định được
D. không thay đổi
E.

10. Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi các nhân tố:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)
C. Tiền cơ sở (MB)
D. Tất cả các phương án trên
11. Khi Ngân hàng Trung ương mua vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền
cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?( giả định các yếu tố khác không thay đổi)
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Tùy thuộc vào tình trạng của thị trường chứng khoán
12. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lượng tiền cung ứng(MS) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Có thể tăng
B. Có thể giảm
C. Có thể không tăng
D. Có thể không giảm
E. Chắc chắn sẽ tăng
F. Chắc chắn sẽ giảm
13. Hành vi bán hàng trả chậm là hình thức vay mượn thuộc
A. Tín dụng hiện vật
B. Tín dụng tiền tệ
C. Tín dụng thương mại
D. Cả a và b
E. Cả b và c
F. Cả a và c
14. Việc huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu của doanh nghiệp thể hiện
A. Quan hệ tín dụng tiền tệ
B. Quan hệ tín dụng hiện vật
C. Quan hệ tín dụng hỗn hợp của hai loại trên
15. Việc chính phủ phát hành trái phiếu chính phủ để vay nợ là hình thức tín dụng thuộc
A. Tín dụng thế chấp
B. Tín dụng tín chấp
C. Cả a và b
16. Hành vi ứng trước tiền hàng được xem là
A. Một hình thức tín dụng thương mại
B. Không phải là một hình thức tín dụng
C. Cả a và b đều sai
17. Tín dụng ngân hàng linh hoạt hơn tín dụng thương mại vì
A. Đối tượng cho vay là giá trị ( dưới dạng tiền tệ )
B. Đối tượng cho vay gồm tiền tệ và hàng hóa
C. Ngân hàng đi vay để cho vay
18. Mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng
A. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
B. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
C. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
19. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người
muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ
A. Tăng
B. Giảm
C. Không bị ảnh hưởng
D. Thay đổi theo chính sách điều tiết Nhà nước
20. Không kể tới các yếu tố khác như: thị trường phân cách hay mội trường ưu tiên, khi thời hạn
cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
A. Càng cao
B. Càng thấp
C. Không thay đổi
D. Cao gấp đôi
21. Lãi suất thực có ý nghĩa là
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
C. Là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,vv..
22. Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự
đoán là sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi

Khi cung tiền tệ tăng, tức là lượng tiền trong lưu thông nhiều hơn, có thể do ngân hàng Trung
ương mua trái phiếu chính phủ, giảm lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc tăng tỷ
lệ tăng trưởng tín dụng12.

23. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán
sẽ tăng lên thì:
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm la
C. Lãi suất thực sẽ tăng
D. Lãi suất thực có xu hướng giảm
E. Không có cơ sở để xác định
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – lạm phát
24. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào
A. Mức độ rủi ro của món vay
B. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau
C. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên
D. Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn
E. Tất cả các trường hợp trên
25. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay
A. Tiết kiệm của hộ gia đình
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
C. Thặng dư ngân sách Chính phủ và địa phương
D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
26. Điều kiện cơ bản để hình thành Tài chính công là có nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ cùng với một
yếu tố nữa là sự xuất hiện của :
A. Quân đội
B. Luật pháp
C. Nhà nước
D. Tòa án
27. Chủ đề nào sau đây không là chủ thể của Tài chính công?
A. Trường đại học công lập
B. Bệnh viện công lập
C. Trường đại tư thục
D. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước
28. Tài chính công được sử dụng vì mục đích
A. Cá nhân
B. Tập thể
C. Công cộng
D. Phục vụ một nhóm đối tượng cụ thể
29. “Công” trong tài chính công có nghĩa là
A. Công bằng
B. Công ty
C. Công nghiệp
D. Công cộng
30. Cùng xuất hiện và tồn tại đồng thời với Nhà nước là
A. Tài chính
B. Tài chính công
C. Thuế
D. Ngân sách nhà nước
31. Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế quốc dân
B. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu 4 nước ngoài vào Việt Nam đặc biệt
trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay
C. Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia
D. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về thuế thường được phổ biến thành luật hay do bộ tài
chính trực tiếp ban hành
32. Thuế là gì?
A. Là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Chỉ có các tổ chức mới phải đóng thuế
D. Cả a, b
33. Phí là khoản thu
A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra
B. Chỉ áp dụng với những người được hưởng lợi ích
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
34. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách nhà nước bao gồm
A. Thuế , phí và lệ phí
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ
C. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại
D. Thuế, phí và lệ phí , từ vay nợ của nước ngoài
35. Khoản thu nào giờ đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam
hiện nay?
A. Thuế
B. Phí
C. Lệ phí
D. Sở hữu tài sản. Doanh nghiệp nhà nước và các tài sản khác
36. Những bộ phận tài chính nào sau đây thuộc tài chính công
A. Tài chính quỹ bảo hiểm xã hội
B. Tài chính ngân sách nhà nước
C. Tài chính doanh nghiệp nhà nước
D. Cả a và b
37. Tiền thu từ bán vé thăm danh lam thắng cảnh ở Việt Nam
A. Là một khoản thu về phí vào NSNN
B. Là một khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước vào NSNN
C. Cả a và b
38. Khoản thu vào NSNN từ việc chính phủ phát hành trái phiếu chính phủ bán cho tổ chức và cá
nhân
A. Là một khoản thu vay nợ của nhà nước vào NSNN
B. Là một khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước vào NSNN
C. A và B
39. Câu nào sau đây đúng
A. Chi trả nợ thuộc chi tích lũy
B. Chi đầu tư phát triển thuộc chi tích lũy
C. A và B

40. Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của thuế có tác dụng
A. Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh
nghiệp và công chúng
B. Để xây dựng chính sách thuế tối ưu đảm bảo doanh thu thuế cho ngân sách nhà nước
C. Để kích thích xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
chúng
D. Để kích thích nhập khẩu hàng hóa la nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công
chúng
41. Chọn nguyên tắc cân đối NSNN đúng
A. Thu NSNN – Chi NSNN > 0
B. Thu NSNN ( không bao gồm thu từ đi vay ) – Chi NS thường xuyên > 0
C. Thu NSNN – Chi thường xuyên > Chi đầu tư + trả nợ ( cả tín dung NN)
D. Thu NSNN = Chi NSNN
42. Giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất là
A. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt và lưu thông
B. Vay tiền của dân cư
C. Chỉ cần tăng thuế đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Chỉ cần tăng thuế đặc biệt là thuế xuất - nhập khẩu
43. Phí thuộc ngân sách nhà nước thu về
A. Đủ đề bù đắp chi phí đó bỏ ra
B. Vượt quá chi phí đó bỏ ra
C. Không tính tới chi phí đó bỏ ra
D. Không đủ bù đắp chi phí đó bỏ ra
44. Trong các khoản chi sau, khoản nào thuộc chi thường xuyên
A. Chi dân số KHHGD
B. Chi đầu tư xây dựng công trình giao thông
C. Chi thành quỹ dự trữ quốc gia
D. Chi trả nợ vay NSNN
45. Phương tiện thanh toán nào sau đây không phải là ngoài hối
A. Ngoại tệ
B. Vàng tiêu chuẩn quốc tế
C. Chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ
D. Cổ phiếu của tập đoàn lớn
46. Hoạt động nào sau đây không thuộc tài chính quốc tế
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài
C. Tín dụng quốc tế
D. Doanh nghiệp vay ngoại tệ từ ngân hàng
47. Khi đồng Franc Pháp tăng giá, bạn sẽ uống nhiều liệu vang California hơn hay nhiều rượu vang
pháp hơn (bỏ qua yếu tố rất thích)?
A. Rượu vang pháp
B. Rượu vang california
C. Không có căn cứ để quyết định
48. Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với 1 VND tiền duy nhất được hay không?
A. Có thể từ nay đến năm 2010 vì các nước cộng đồng châu âu là một ví dụ
B. Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng đều
C. Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy
D. Chắc chắn, vì toàn cầu hóa đã trở thành xu thế tất yếu
49. Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu
A. Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hóa trong nước
B. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách nhà nước
C. Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và có mục tiêu kinh tế xã hội
D. Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế

phần 2:

50. Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho
A. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm
B. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm và tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
C. Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
D. Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tăng lên
51. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của 1 ngân hàng TM có thể hiểu là
A. Không có nợ xấu và nợ quá hạn
B. Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dưới 8%
C. Tuân thủ 1 cách nghiêm túc tất cả các quy định của NHTW
D. Hoạt động theo đúng quy định của phát luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho
phép
52. Nợ quá hạn của một ngân hàng TM được xác định bằng
A. số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế
B. Số tiền được xóa nợ trên số vốn vay
C. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ
D. Số tiền khách hàng không trả trên
53. Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào
A. Tài chính doanh nghiệp
B. Tất cả đáp án
C. Tài chính nhà nước
D. Trung gian tài chính
54. Khi các ngân hàng TM tăng tỉ lệ dự trữ vượt quá để đảm bảo khả năng thanh toán, số nhân tiền
tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không đổi)
A. Không thay đổi
B. Giảm không đáng kể
C. Tăng
D. Giảm
55. Đối với các ngân hàng thương mại, nguồn vốn nào sau đây thường chiếm tỉ trọng lớn nhất
A. Vốn tự có
B. Vay các tổ chức tài chính khác
C. Nguồn vốn huy động tiền gửi
D. Vốn đi vay từ NHTW
56. Một trong những mục tiêu của việc quản lí thị trường chứng khoán
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trung gian
B. Hạn chế lợi nhuận của các tổ chức tài chính trung gian
C. Đảm bảo tỷ lệ lãi suất tối đa trả cho các khoản tiền gửi
D. Thúc đẩy việc cung cấp thông tin tài chính cho cổ đông, người gửi tiền là công chúng
57. Khi cổ đông A của Ford bán cổ phiếu cho cổ đông B trên thị trường thứ cấp thì số tiền mà Công
ty Ford nhận được là:

A. tiền hoa hồng của việc mua bán này

B. hầu hết số tiền bán cổ phiếu trừ tiền hoa hồng

C. một tỷ lệ tiền nhất định đối với mỗi cổ phiếu được giao dịch trên thị trường thứ cấp

D. không có gì cả

58. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là
A. Các chủ thể tham gia và lãi suất
B. Thời gian chuyển giao vốn
C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
D. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
59. Các công ty tài chính chuyên

A. cho vay để kích thích tiêu dùng hàng hóa của công ty mẹ

B. huy động các khoản vốn lớn rồi chia nhỏ để cho vay

C. tập hợp các khoản vốn nhỏ lại thành khoản lớn để cho vay
D. huy động các khoản vốn lớn rồi chia nhỏ ra để cho vay và tập hợp các khoản vốn lớn để cho
vay

60. Thuật ngữ nào sau đây, thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm tiền tệ của các nhà kinh tế
A. Tiền học phí
B. Thuế
C. Lệ phí trước bạ
D. Tiền gửi thanh toán
61. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là

A. một tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hóa vào hoạt động kinh doanh tín dụng

B. công ty cổ phần thật sự lớn

C. công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước

D. một loại hình trung gian tài chính

62. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi
A. Tiền cơ sở
B. Tỷ lệ dự trữ vượt quá
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
D. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi
63. Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ
đông

A. để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng đảm bảo an toàn cho khách hàng
của ngân hàng

B. để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo trái phiếu

C. để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng vay

D. để Nhà nước dễ dàng kiểm soát

64. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng
khoán là vì
A. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
B. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại
C. 2 “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thỏa
mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế
D. 2 kênh dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau và kênh có hiệu quả hơn sẽ được tồn
tại và phát triển
65. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là
A. các chủ thể tham gia và lãi suất
B. thời hạn chuyển giao vốn
C. công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
D. thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham
66. Trong các thuật ngữ sau đây thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm về tiền tệ của các nhà kinh tế
A. tiền học phí
B. Thuế
C. lệ phí trước bạ
D. tiền gửi thanh toán
67. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi
A. tiền cơ sở MB
B. tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
C. tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
D. tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)

Tiền cơ sở (MB - Monetary Base) thường liên quan đến lượng tiền được tạo ra bởi ngân hàng trung
ương và nó có thể tương quan với sự thay đổi trong lượng tiền cung

68. Cơ sở tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào nếu NHTW bán 200 tỷ trái phiếu cho các NHTM trên thị
trường mở
A. Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ
B. Giảm
C. Không đổi
D. Tăng

Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu cho các Ngân hàng Thương mại, tiền mặt trong hệ thống sẽ di
chuyển từ Ngân hàng Thương mại đến Ngân hàng Trung ương để thanh toán cho các trái phiếu này. Việc
chuyển này dẫn đến giảm lượng tiền mặt trong hệ thống tài chính tổng thể, làm giảm cơ sở tiền tệ

69. NHTW tăng hạn mức tín dụng cho các NHTM thì cung tiền sẽ
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Tăng bằng với hạn mức cho phép

Khi NHTW tăng hạn mức tín dụng cho các NHTM, các Ngân hàng Thương mại có quyền mượn thêm tiền
từ Ngân hàng Trung ương. Việc này gia tăng cung tiền trong hệ thống tài chính, vì NHTM có thêm nguồn
tiền để cho vay hoặc thực hiện các hoạt động khác.

70. Thị trường tiền tệ

A. là thị trường tiền tệ liên ngân hàng

B. là nơi diễn ra hoạt động giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn và là nơi diễn ra các giao
dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống

C. là nơi diễn ra hoạt động giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn

D. là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống

Thị trường tiền tệ thường tập trung vào giao dịch các công cụ tài chính có tính thanh khoản cao và có
thời hạn ngắn, như hợp đồng tương lai, tiền gửi ngắn hạn, và các công cụ tài chính ngắn hạn khác. Đây là
nơi mà các tổ chức tài chính và nhà đầu tư thực hiện các giao dịch ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu về tiền
mặt và thanh khoản ngắn hạn.
71. Trên thị trường vốn người ta mua bán
A. Tín phiếu kho bạc
B. Thương phiếu
C. Trái phiếu ngân hàng và tín phiếu kho bạc
D. Trái phiếu ngân hàng
72. Mệnh đề nào sau đây đúng khi nói về chế độ bản vị vàng
A. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế
B. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng
C. Cả 3 p.án
D. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế
73. Chủ thể tham gia thị trường mở

A. các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên

B. doanh nghiệp với quy mô rất lớn

C. hộ gia đình

D. doanh nghiệp dưới hình thức các tổng công ty

Trong thị trường mở, các tổ chức tài chính trung gian, bao gồm cả các tổ chức phi ngân hàng và các ngân
hàng thương mại, thường tham gia giao dịch tài chính và các giao dịch liên quan đến các công cụ tài
chính. Đây là những chủ thể chính tham gia tạo nên sự linh hoạt và hoạt động đa dạng của thị trường
mở.

74. Ưu điểm quan trọng nhất của chính sách chiết khấu là ngân hàng TW có thể sử dụng nó
A. Thực hiện vai trò là người cho vay cuối cùng
B. Trừng phạt các NHTM không đáp ứng yếu cầu về dự trữ bắt buộc
C. Kiểm soát mức cung tiền tệ
D. Kiểm soát tiền cơ bản một cách chính xác

Chính sách chiết khấu cho phép Ngân hàng Trung ương trở thành người cho vay cuối cùng cho các Ngân
hàng Thương mại. Khi cần, các ngân hàng thương mại có thể vay tiền từ Ngân hàng Trung ương thông
qua việc cầm cố tài sản để nhận được vốn. Điều này giúp cung cấp thanh khoản cho hệ thống tài chính
và duy trì mức cung tiền tệ ổn định.

75. Chính sách tiền tệ nới lỏng được đặc trưng bởi

A. sản lượng giảm, lãi suất tăng

B. sản lượng giảm, lãi suất giảm

C. sản lượng tăng, lãi suất tăng

D. sản lượng tăng, lãi suất giảm

Khi chính sách tiền tệ nới lỏng được thực hiện, mục tiêu thường là tăng cung cấp tiền tệ và giảm lãi suất
để kích thích hoạt động tài chính và kinh tế. Sản lượng tiền tệ tăng lên thông qua việc tăng cấp cung tiền
hoặc giảm lãi suất để khuyến khích vay mượn và đầu tư, tạo ra tín hiệu cho doanh nghiệp và người tiêu
dùng rằng chi phí vay sẽ thấp hơn, từ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế.
76. Một công ty huy động được thêm vốn mới chỉ khi chứng khoán của công ty được bán trên
A. Thị trường thứ cấp bởi một nhà môi giới chứng khoán
B. Thị trường thứ cấp bởi một ngân hàng thương mại
C. thị trường sơ cấp bởi một nhà môi giới chứng khoán
D. Thị trường sơ cấp bởi một ngân hàng đầu tư hoặc công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán

Thị trường sơ cấp (Primary Market) là nơi mà các công ty hoặc doanh nghiệp mới phát hành chứng
khoán để huy động vốn cho mình. Ở đây, nhà đầu tư mua trực tiếp từ công ty phát hành chứng khoán,
thông qua môi giới chứng khoán hoặc các công ty môi giới tài chính khác.

77. Lãi suất chiết khấu là


A. Là lãi suất do ngân hàng TW ấn định
B. Là lãi suất do NHTW cho các NHTM vay
C. Là lãi suất của các khoản vay liên ngân hàng
D. Là lãi suất NHTM cho khách hàng tốt nhất vay
Đây là lãi suất mà Ngân hàng Trung ương (NHTW) áp dụng khi cho các Ngân hàng Thương mại
vay. Lãi suất chiết khấu thường được áp dụng trong các giao dịch vốn giữa NHTW và các Ngân
hàng Thương mại, giúp cung cấp thanh khoản và ổn định cho hệ thống ngân hàng.
78. Trong bảng thống kê tài sản của 1 NHTM khoản mục nào không đúng
A. Vốn tự có và các quỹ
B. Tiền gửi, tiền vay các NHTM khác
C. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
D. Cho vay và đầu tư chứng khoán

Ngân hàng Thương mại thường không ghi khoản tiền vay từ các Ngân hàng Thương mại khác trong bảng
thống kê tài sản. Thay vào đó, họ có thể ghi khoản tiền gửi của mình tại các Ngân hàng Thương mại khác,
nhưng khoản vay không thường được ghi là một phần của tài sản trên bảng thống kê của họ.

79. Nếu Ngân hàng Trung ương muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, Ngân hàng Trung ương
có thể

A. hạ lãi suất tái chiết khấu

B. mua chứng khoán trên thị trường mở

C. tăng dự trữ bắt buộc và mua chứng khoán trên thị trường mở

D. tăng dự trữ bắt buộc

Tăng dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm số tiền mà các Ngân hàng Thương mại có sẵn để cho vay hoặc để đầu
tư vào các giao dịch tài chính khác, từ đó làm giảm cung cấp tiền mặt trong hệ thống tài chính và giúp
kiềm chế lạm phát.

80. Khi NHTW mua chứng khoán trên thị trường mở,…... tăng và vì vậy........ tăng
A. Tiền cơ bản, số nhân tiền tệ
B. Số nhân tiền tệ, tiền cơ bản
C. Tiền cơ bản, mức cung tiền tệ
D. Số nhân tiền tệ, mức cung tiền
Bằng cách mua chứng khoán, Ngân hàng Trung ương cung cấp tiền mặt vào hệ thống tài chính, làm tăng
lượng tiền mặt mà ngân hàng thương mại có sẵn để cho vay và thực hiện các giao dịch khác. Điều này có
thể dẫn đến việc tăng số nhân tiền tệ và mức cung tiền trong nền kinh tế.

81. Chứng khoán chiết khấu

A. hoàn trả đầy đủ mạnh giá cùng với thặng dư vốn tại thời điểm đáo hạn

B. trả mệnh giá cho người nắm giữ vào thời điểm đáo hạn

C. trả hết lãi và mệnh giá vào thời điểm đáo hạn

D. trả một khoản tiền cố định trong những khoảng thời gian nhất định cho đến khi khoản nợ
được hoàn trả hết

Chứng khoán chiết khấu được bán với giá thấp hơn mệnh giá và sau đó trả với giá mệnh giá khi đáo hạn.
Trong suốt thời gian từ khi mua đến khi đáo hạn, chứng khoán này trả một khoản tiền cố định cho người
nắm giữ đến khi nó đáo hạn và trả lại giá trị mệnh giá

82. Thị trường vốn được hiểu là


A. Nơi diễn ra các hoạt động mua và bán công cụ tài chính với t.gian trên 1 năm
B. Thị trường mở
C. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán
D. Thị trường chứng khoán

Thị trường vốn bao gồm các giao dịch tài chính liên quan đến các công cụ dài hạn, ví dụ như trái phiếu,
cổ phiếu và các công cụ tài chính khác có thời hạn trên 1 năm. Đây là nơi mà các doanh nghiệp hoặc tổ
chức huy động vốn dài hạn cho các dự án, mở rộng kinh doanh hoặc các mục đích tương tự.

83. Sự khác nhau căn bản giữa 1 NMTM với 1 c.ty bảo hiểm là
A. NHTM không được thu phí của khách hàng
B. NHTM không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán
C. NHTM không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường
hợp đầu tư trực tiếp vào các DN
D. NHTM được nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền, tăng khả năng cho vay
của cả hệ thống

Ngân hàng Thương mại có khả năng tạo ra tiền mới thông qua việc nhận tiền gửi từ khách hàng và sau
đó cho vay số tiền đó cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp khác, từ đó tạo ra tiền mới và tăng cường khả
năng cho vay trong hệ thống tài chính. Trong khi đó, Công ty Bảo hiểm thường không có khả năng tạo ra
tiền tệ mà họ chỉ quản lý rủi ro bảo hiểm và quản lý vốn dự trữ để chi trả bồi thường khi xảy ra sự cố bảo
hiểm.

84. Căn cứ sử dụng để phân biệt thị trường tập trung và phi tập trung
A. Các chủ thể tham gia và lãi suất
B. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
C. Phương thức tổ chức giao dịch
D. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi r
Thị trường tập trung (centralized market) là nơi tập trung các giao dịch vào một địa điểm duy nhất hoặc
thông qua một hệ thống giao dịch cụ thể. Trong khi đó, thị trường phi tập trung (decentralized market) là
nơi mà các giao dịch diễn ra một cách phân tán, không tập trung vào một địa điểm duy nhất mà có thể
qua nhiều hệ thống giao dịch khác nhau. Sự khác biệt này có thể dựa trên cách thức tổ chức và quản lý
giao dịch.

85. Hệ thống thanh toán điện tử sẽ không thay thế hoàn toàn được hệ thống thanh toán sử dụng
tiền giấy vì tất cả các lí do sau đây NGOẠI TRỪ
A. Vấn đề an ninh
B. Vấn đề bảo mật cá nhân
C. Các thiết bị để xây dựng hệ thông thanh toán điện tử rất đắt
D. Chi phí vận chuyển

Mặc dù hệ thống thanh toán điện tử có nhiều ưu điểm như tiện lợi, tốc độ và tính bảo mật, nhưng việc
xây dựng và duy trì các hệ thống này đôi khi đòi hỏi đầu tư vốn và kỹ thuật cao. Chi phí ban đầu để triển
khai hệ thống thanh toán điện tử có thể đắt đỏ, đặc biệt là khi cần phải cập nhật và nâng cấp công nghệ
liên tục để duy trì tính an toàn và hiệu quả.

86. Câu nào sử dụng định nghĩa của các nhà kinh tế về tiền
A. Tôi chuẩn bị được rất nhiêu tiền vào mùa hè này
B. Tôi hi vọng tôi có đủ tiền để ăn trưa hôm nay
C. Công việc tại công ty mới giúp tôi kiếm được nhiều tiền hơn
D. Mai rất giàu. Bạn ấy có rất nhiều tiền

87. Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức

A. 8% trên tổng tài sản

B. 40% trên tổng nguồn vốn

C. 10% trên tổng nguồn vốn

D. Tùy theo điều kiện kinh doanh từng ngân hàng

Tỷ lệ dự trữ vượt quá mà các ngân hàng thương mại cần tuân thủ thường được xác định theo quy định
của cơ quan quản lý tài chính trong từng quốc gia. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng có một tỷ lệ cố
định mà tất cả các ngân hàng phải tuân thủ. Thông thường, tỷ lệ dự trữ được quy định dựa trên nhiều
yếu tố như tình hình kinh tế, chính sách tiền tệ, và quy định của ngành ngân hàng cụ thể.

88. Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTW có sự chủ động cao nhất
A. Thị trường mở
B. Dự trữ bắt buộc
C. Cả 3
D. Lãi suất chiết khấu
89. Quỹ đầu tư nào chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ của mình khi nhà đầu tư yêu cầu:
A. Quỹ đầu tư mở
B. Quỹ đầu tư đóng
C. Không có quỹ đầu tư nào cho phép như vậy
90. Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của các nhân tố
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi
C. Tiền cơ sở
D. Tất cả
91. Khi NHTW hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào
A. Chắc chắn sẽ tăng
B. Có thể sẽ tăng
C. Có thể sẽ giảm
D. Không đổi
92. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải

A. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào
tài sản thế chấp và không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm
tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng

B. không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm tăng
cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng

C. tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào
tài thế chấp

D. cho vay càng ít càng tốt

93. Trong 3 chức năng của tiền tệ, chức năng nào dùng để phân biệt tiền tệ với với các tài
sản khác
A. Cất giữ giá trị
B. Thước đo giá trị

C. Trung gian trao đổi

D. Không câu nào trong các câu trên

94. Các nhân tố nào sau đây tác động tới giá trái phiếu

A. Lãi suất

B. Tính thanh khoản

C. Kỳ hạn

D. Tất cả các nhân tố trên

95. Kênh tài chính trực tiếp liên quan tới việc bán chứng khoán ( ví dụ cổ phiếu, trái phiếu)
cho

A. Ngân hàng
B. Công ty bảo hiểm

C. Hộ gia đình

D. Các tổ chức tài chính trung gian

96. Chính sách chiết khấu ảnh hưởng tới mức cung tiền bằng cách tác động lên khối lượng

A. Quỹ cho vay, tiền cơ bản

B. Dự trữ vượt mức, tiền cơ bản

C. Quỹ cho vay, số nhân tiền tệ

D. Dữ trữ vượt mức, số nhân tiền tệ

Chính sách chiết khấu của Ngân hàng Trung ương, thông qua việc điều chỉnh lãi suất chiết khấu
cho các Ngân hàng Thương mại, có thể ảnh hưởng đến dự trữ vượt mức của các Ngân hàng
Thương mại. Khi lãi suất chiết khấu tăng, Ngân hàng Thương mại có thể lựa chọn giữ lại nhiều
tiền hơn trong dự trữ vượt mức thay vì cho vay hoặc đầu tư. Điều này có thể làm giảm số nhân
tiền tệ, ảnh hưởng đến mức cung tiền.

97. Hoạt động nào sau đây thuộc kênh tài chính gián tiếp

A. nhà đầu tư mua cổ phiếu của một công ty được giao dịch trên thị trường OTC

B. nhà đầu tư mua chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng

C. nhà đầu tư trái phiếu của một công ty được giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán

D. nhà đầu mua cổ phiếu một công ty được giao dịch trên cơ sở giao dịch chứng khoán

98. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi

A. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc (rr)

B. Tiền cơ sở (MB)

C. Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)


D. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi ( C/D)

99. Một trường những mục tiêu của việc quản lý thị trường chứng khoán là

A. Thúc đẩy việc cung cấp thông tin tài chính cho cổ đông, người gửi tiền và công
chúng

B. Tăng sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trung gian

C. Hạn chế lợi nhuận của các tổ chức tài chính trung gian
D. Đảm bảo tỷ lệ lãi suất tối đa trả cho các khoản tiền gửi

100. Chứng khoán là …... đối với người mua nó, nhưng là …... đối với cá nhân hoặc tổ chức

A. Tài sản, nghĩa vụ

B. không chuyển nhượng được, chuyển nhượng được

C. Nghĩa vụ, tài sản

D. chuyển nhượng được, không chuyển nhượng được

101. Câu nào trong những câu sau đây về đặc điểm của chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là SAI?

A. Chúng có thể cho phép doanh nghiệp huy động vốn

B. Chúng có thể đều là công cụ tài chính ngắn hạn

C. Chúng có thể đều là các công cụ tài chính dài hạn

D. Chúng có thể liên quan tới quyền hưởng lợi trên thu nhập của tổ chức phát hành

Chứng khoán nợ thường được xem là công cụ tài chính ngắn hạn với thời hạn trả vay ngắn hạn, trong khi
chứng khoán vốn thường liên quan đến vốn dài hạn của doanh nghiệp.

102. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm mục đích

A. đảm bảo khả năng thanh toán

B. đảm bảo khả năng thanh toán và thực hiện chính sách tiền tệ

C. tăng thu nhập cho Ngân hàng thương mại

D. thực hiện chính sách tiền tệ

Bổ sung 2

1. Tài sản nào sau đây có tính lỏng thấp nhất:


a. khoản phải thu khách hàng
b. chứng khoán
c. ngoại tệ gửi ngân hàng
d. nguyên liệu, vật liệu trong kho
2. Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp ngân hàng trung ương có sự chủ động
cao nhất:
a. thị trường mở
b. dự trữ bắt buộc
c. lãi suất tái chiết khấu
d. cả 3 công cụ trên
3. trong bảng tổng kết tài sản của một ngân hàng thương mại, khoản mục nào
sau đây không thuộc tài sản nợ
a. tiền gửi, tiền vay các ngân hàng khác
b. vốn tự có và các quỹ
c. tiền gửi tiết kiệm của khách hàng
d. cho vay và đầu tư chứng khoán
4. chức năng nào sau đây không phải là chức năng của ngân hàng thương mại
a. chức năng “tạo tiền”
b. chức năng ổn định tiền tệ
c. chức năng trung gian tín dụng
d. chức năng trung gian thanh toán
5. Các ngân hàng thơng mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vợt quá ở mức:
a) 8% trên tổng tài sản.
b) 40% trên tổng nguồn vốn.
c) 10% trên tổng nguồn vốn.
d) tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.
6. Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi các nhân tố:
a) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
b) Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)
c) Tiền cơ sở (MB)
d) Tất cả các phương án trên.
7. Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
d) Cả 3 phương án trên đều đúng.
8. Nợ quá hạn của một ngân hàng thơng mại được xác định bằng:
a) số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
b) số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
c) số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
d) số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.
9. ngân hàng trung ương được coi là:
a. ngân hàng của các ngân hàng
b. ngân hàng của các ngân hàng và ngân hàng phát hành tiền
c. công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước
d. ngân hàng phát hàng tiền
10. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi:
a) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
b) Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)
c) Tiền cơ sở (MB)
d) Tất cả các phương án trên.
11. một trong những mục tiêu của quản lý thị trường chứng khoán là
a. đảm bảo tỉ lệ lãi suất tối đa trả cho các khoản tiền gửi
b. thúc đẩy việc cung cấp thông tin tài chính cho cổ đông, người gửi và công chúng
c. hạn chế lợi nhuận của các tổ chức tài chính trung gian
d. tăng sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trung gian
12. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:
a) công ty cổ phần thật sự lớn.
b) công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
c) một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh
tín dụng.
d) một loại hình trung gian tài chính.
13. trong 3 chức năng của tiền, chức năng phân biệt tiền với các tài sản khác
là:
a. cất trữ giá trị
b. thước đo giá trị
c. trung gian trao đổi
d. không câu trả lời nào
14. những tổ chức nào được làm trung gian thanh toán:
a. quỹ đầu tư
b. ngân hàng thương mại
c. tất cả câu trên
d. công ty tài chính
15. Vì sao các ngân hàng thơng mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối
thiểu đối với các cổ đông?
a) Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho
khách hàng của ngân hàng.
b) Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
c) Để Nhà nớc dễ dàng kiểm soát.
d) Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.
16. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương giảm
tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi nh thế nào?
a) Có thể giảm.
b) Có thể không tăng.
c) Chắc chắn sẽ tăng.
d) Chắc chắn sẽ giảm.
17. hoạt động nào sau đây thuộc kênh tài chính gián tiếp:
a. nhà đầu tư mua cổ phiếu của một công ty được giao dịch trên sở giao dịch chứng
khoán
b. nhà đầu tư trái phiếu của một công ty ty được giao dịch trên sở giao dịch chứng
khoán
c. nhà đầu tư mua chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng
d. nhà đầu tư mua cổ phiếu của một công ty được giao dịch trên thị trường OTC

18. một tổ chức tài chính trung gian quan trọng hỗ trợ các công ty bán cổ
phiếu lần đầu trên thị trường sơ cấp là:
a. công ty môi giới chứng khoán
b. ngân hàng thương mại
c. ngân hàng đầu tư
d. sở giao dịch chứng khoán
19. hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào:
a. tất cả đáp án trên
b. tài chính doanh nghiệp
c. trung gian tài chính
d. tài chính nhà nước
20. rào cản của việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài chính là
a. chi phí thông tin và chi phí giao dịch
b. chi phí giao dịch
c. chi phí thông tin
d. chi phí cơ hội
21. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thơng mại cần phải:
a) cho vay càng ít càng tốt.
b) cho vay càng nhiều càng tốt.
c) tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt
chú trọng vào tài sản thế chấp, không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản
phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.
d) không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng
cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.
22. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty
bảo hiểm là:
a) Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
b) Ngân hàng thương mại đợc phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ
sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
c) Ngân hàng thương mại không đợc phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu
tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
d) Ngân hàng thương mại không đợc phép tham gia hoạt động kinh doanh trên
thị trường chứng khoán.
23. lãi suất chiếu khấu là;
a. lãi suất ngân hàng trung ương cho vay các ngân hàng thương mại
b. giá ngân hàng trung ương trả cho các chứng khoán của chính phủ
c. giá chứng khoán ngân hàng thương mại trả cho ngân hàng trung ương
d. lãi suất các ngân hàng thương mại tính cho khách hàng thân thiết
24. trên thị trường tiền tệ người ta mua bán
a. chứng chỉ quỹ đầu tư
b. trái phiếu kho bạc
c. các loại cổ phiếu
d. tín phiếu kho bạc

25. Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố:


a) lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương
mại.
b) mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
c) tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vợt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông.
d) mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
26. giá trị lưu thông của tiền giấy có được là nhờ
a. sự khan hiếm của tiền giấy
b. pháp luật quy định
c. giá trị nội tại của đồng tiền
d. giá trị nội tại của đồng tiền và sự khan hiếm của tiền giấy
27. chứng khoán chiết khấu :
a. trả một khoản tiền cố định trong những khoảng thời gian nhất định cho đến khi
khoản nợ được trả hết
b. trả mệnh giá cho người cầm giữ vào thời điểm đáo hạn
c. hoàn trả đầy đủ mệnh giá cùng thặng dư vốn tại thời điểm đáo hạn
d. trả hết lãi và mệnh giá tại thời điểm đáo hạn
28. lãi suất tái chiết khấu là
a. lãi suất ngân hàng thương mại cho khách hàng tốt nhất vay
b. là lãi suất do các ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay
c. là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định
d. là lãi suất của các khoản vay liên ngân hàng
29. Cơ số tiền tệ (MB) sẽ thay đổi nh thế nào nếu Ngân hàng Trung ơng bán
200 tỷ trái phiếu cho các ngân hàng thơng mại trên thị trờng mở?
a) tăng.
b) giảm.
c) không đổi.
d) không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ.
30. Các công cụ tài chính bao gồm:
a) Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
b) Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi.
c) Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (Bank’s Acceptances).
d) Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
31. Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khoán là:
a) Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp.
b) Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
c) Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn chuyền vốn quan trọng bậc nhất
của nền kinh tế thị trường.
d) Định giá doanh nghiệp, cung cấo thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước.
32. câu nào sai khi nói về đặc điểm chứng khoán nợ và chứng khoán vốn:
a. chúng có thể liên quan đến quyền hưởng lợi trên thu nhập của tổ chức phát hành
b. chúng có thể đều là các công cụ tài chính dài hạn
c. chúng có thể cho phép doanh nghiệp huy động vốn
d. chúng có thể là các công cụ tài chính ngắn hạn
33. thị trường nào sau đây không phải thị trường thứ cấp
a. thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu
b. thị trường hợp đồng quyền chọn
c. thị trường hợp đồng tương lai
d. thị trường giao dịch ngoại hối
34. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng
và thị trường chứng khoán là vì:
a) Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có
hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
b) Hai “kênh” này sẽ bổ xung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về
vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công
chúng trong nền kinh tế.
c) Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
d) Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng
khoán và ngược lại.
35. chứng khoán là … với người mua nó, nhưng là … đối với cá nhân hoặc tổ
chức phát hàng nó
a. không chuyển nhượng được, chuyển nhượng được
b. tài sản, nghĩa vụ
c. chuyển nhượng được, không chuyển nhượng được
d. nghĩa vụ, tài sản
36. thị trường tiền tệ
a. là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn 2 năm trở xuống
b. là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch công cụ tài chính ngắn hạn
c. là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch công cụ tài chính ngắn hạn và là nơi diễn
ra các giao dịch về vốn có thời hạn 2 năm trở xuống
d. là thị trường tiền tệ liên ngân hàng
37.Khi Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lợng tiền cung ứng
(MS) sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không thay đổi)
a) chắc chắn sẽ tăng.
b) có thể sẽ tăng.
c) có thể sẽ giảm.
d) không thay đổi.
38. chính sách chiết khấu ảnh hường tới mức cung tiền bằng cách tác động lên
khối lượng … và …
a. quỹ cho vay, tiền cơ bản
b. dự trữ vượt mức, số nhân tiền tệ
c. dự trữ vượt mức, tiền cơ bản
d. quỹ cho vay, số nhân tiền tệ
39. Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là:
a) Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.
b) Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
c) Công cụ tài chính được sử dụng và lãi sucất.
d) Các chủ thể tham gia và lãi suất.

C
a. thị trường chứng khoán
b. tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán công cụ tài chính trên một
năm
c. thị trường tin dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán
d. thị trường mở
57

You might also like