You are on page 1of 2

CÂU HỎI ÔN TẬP

MÔN: PHÁP LUẬT KINH DOANH CHỨNG KHOÁN


I. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Trên thị trường chứng khoán sơ cấp, nguồn tiền được luân
chuyển từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
2. Cổ phiếu là chứng khoán nợ.
3. Mọi doanh nghiệp đều được quyền phát hành quyền mua cổ
phần.

4. Mọi doanh nghiệp đều được chào bán chứng khoán ra công
chúng.

5. Mọi CTCP đều được quyền chào bán cổ phiếu ra công chúng.
6. Mọi CTCK đều có quyền bảo lãnh phát hành chứng khoán.
7. Mọi nhà đầu tư đều có quyền yêu cầu công ty quản lý mua lại
chứng chỉ quỹ.
8. Quỹ mở là một dạng của quỹ thành viên.
9. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tham gia thành lập quỹ thành
viên.
10. Công ty đầu tư chứng khoán là một dạng của công ty chứng
khoán.
11. Công ty đầu tư chứng khoán có quyền lựa chọn hoặc tự quản lý
đầu tư chứng khoán hoặc thuê công ty quản lý quỹ để quản lý việc đầu tư
chứng khoán.
12. Bảo lãnh phát hành chứng khoán và đại lý phát hành chứng
khoán là khác nhau.
13. Công ty quản lý qũy được toàn quyền quyết định đầu tư trong
mọi lĩnh vực đối với tiền của các quỹ do nó quản lý mà không bất kỳ sự giới
hạn nào.
14. SGDCK được quyền cấp giấy phép thành lập CTCK.
15. UBCKNN là cơ quan có thẩm quyền hủy niêm yết chứng khoán
của các tổ chức niêm yết chứng khoán.
16. Mệnh giá chứng khoán và thị giá chứng khoán là một.
17. Mọi công ty cổ phần đều phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông
tin.

18. Lệnh giới hạn là loại lệnh mà nhà đầu tư yêu cầu công ty chứng
khoán mua, bán chứng khoán bằng mọi giá.
19. Lệnh thị trường là loại lệnh mà nhà đầu tư yêu cầu công ty chứng
khoán mua, bán chứng khoán trong một mức giá giới hạn.
20. Nhà đầu tư chỉ được quyền mở tài khoản giao dịch chứng khoán
tại một CTCK.

II. CÂU HỎI:


1. Phân biệt giữa cổ phiếu và trái phiếu.
2. Phân biệt giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu.
3. Phân biệt giữa chứng quyền và quyền mua cổ phần.
4. Phân biệt giữa quyền chọn mua, quyền chọn bán và hợp đồng tương lai.
5. Phân biệt giữa công ty chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán.

6. Phân biệt giữa công ty quản lý quỹ và công ty chứng khoán.


7. Phân biệt giữa quỹ đại chúng và quỹ thành viên.

8. Phân biệt giữa Sở giao dịch chứng khoán và Ủy ban chứng khoán nhà

nước.
9. Phân biệt giữa quỹ đầu tư và công ty đầu tư chứng khoán.
10. Phân biệt giữa thị trường chứng khoán sơ cấp và thị trường chứng
khoán thứ cấp.

You might also like