Professional Documents
Culture Documents
Lec 12
Lec 12
Giai đoạn 2: Sự hoạt hóa dưới t.d của KN (KN phụ thuộc tuyến ức)
Cơ quan
lympho ngoại vi
nơi các TB B
''trinh nữ'' tx
với KN và được
hoạt hóa
IL-4,5,6: cần cho IgG, IgM, IL-5 cần cho IgA, IL-4 cần cho IgE
TB B trình diện KN cho TB Th, TB Th nhận diện KN rồi tiết ra cytokine để k.thích hoạt hóa TB B
---> TB B tăng sinh và biệt hóa thành TB plasma tiết ra KT
Th tiết Cytokin: IL-2 --> hoạt hóa ĐƯMD qua TGTB; IL-4,5,6 --> hoạt hóa lympho B sinh ra KT
Kết quả
· Sau khi nhận biết KN = tăng sinh, biệt hóa thành
nguyên tương bào, TB lympho B phát triển thành
quần thể tại hạch địa phương + hạch khác trong
toàn cơ thể
· Nguyên tương bào chuyển thành TB plasma
---> sx KT
· 1 số lympho B --> TB nhớ cho đáp ứng lần sau
--->KN xâm nhập trở lại --> TB nhớ nhanh chóng
phát triển và sx 1 lượng KT đặc hiệu n hơn và kéo
dài hơn
· KN ko phụ thuộc tuyến ức, lympho B cx tăng sinh,
biệt hóa thành TB plasma sx KT dịch thể, loại IgM và
ko có TB nhớ
Sự khác biệt nh KN ở (C) --> dưới lớp (gamma 1,2,3,4 và alpha 1,2)
Vùng bản lề
• Trong chuỗi nặng, có khoảng 10 aa nằm giữa domain CH1 và CH2
được gọi là vùng bản lề
• Vùng bản lề có mang những cầu disulfua giữa các chuỗi nặng, do có
n prolin nên vùng này hoạt động như 1 miếng đệm dẻo, giúp cho 2
cánh của phân tử globulin MD di động (mở ra, kép vào từ 0-180
độ)
---> dễ dàng kết hợp với epitop trên p.tử KN kích thước lớn
Các mảnh cấu phần của phân tử globulin miễn dịch
Với papain: thu được 3 mảnh Với pepsin: thu được 2 mảnh
• 2 mảnh Fab (antigen binding • Mảnh lớn TLPT 100.000 D, có 2 hóa trị
fragment): chỉ có 1 vị trí kết hợp đc (bivalent) gọi là mảnh F(ab')2
với KN ---> có hoạt tính như 1 KT hoàn toàn
• 1 mảnh Fc (crystalisable fragment) • Mảnh nhỏ còn lại Fc' TLPT 56.000 Da
KT IgG
§ Chiếm 70-75% tổng số Ig huyết thanh
§ Tồn tại ở dạng monomer (4 chuỗi)
§ Nđ trung bình trên 1.000mg/100ml, VN: 1.400/100ml, hằng số
lắng 7S và TLPT = 140.000 Da
§ Có 4 lớp phụ: IgG1, IgG2, IgG3, IgG4
- Đều có k.n qua màng rau thai (vì TB nhau thai có rc đặc
hiệu cho Fc của IgG) --> con có ĐƯ MD 6 tháng đầu
- IgG1, IgG2, IgG3 có k.n hoạt hóa bổ thể theo con đường
cổ điển
- IgG1, IgG3, IgG4 có k.n cắm phần Fc lên thụ thể trên
màng n loại BC (có rc với phần Fc của IgG)
§ Là lớp KT chủ yếu trong đáp ứng MD thứ phát, là lớp globulin
MD độc quyền kháng độc tố VK
Chú ý phần Fc của IgG1,2,4 và 3
IgG1,3,4 có kn gắn trên TB mast/BC ái kiềm
Kháng thể IgA
§ IgA huyết thanh:
- Chiếm khoảng 15 - 20%, nđ 200 mg/100 ml (350
mg/100 ml)
- Hằng số lắng 7S và TLPT 160.000 Da
- Hơn 80% IgA tồn tại dưới dạng monomer (4 chuỗi)
§ IgA tiết ở dịch NM (ruột, phế quản do mô lympho lk NM)
- Loại dimer (8 chuỗi) có hằng số lắng 11S và TLPT
400.000 Da
- Dạng dimer của IgA tiết gồm 2 monomer nối với
nhau bởi chuỗi J và hợp phần tiết Sc
- Chuỗi J: sp của tương bào
- Hợp phần tiết: 1 sp của TB BM. Vai trò: giúp IgA tiết
được đưa vào lòng ống tiêu hóa, tiết niệu,…; trong
lòng ống tiêu hóa, mảnh tiết bảo vệ IgA tiết khỏi tác
động của enzyme tiêu protein
§ IgA có 2 lớp phụ: IgA1 IgA2. IgA tiết là KT bảo vệ NM
Tác nhân xâm nhập lần đầu, IgM xh 10 ngày đầu, sau 10 ngày IgG tăng
IgE làm BC ái kiềm/mast khử hạt --> co thắt --> sốc phản vệ
TB mast giai đoạn nghỉ có các KN đa giá tạo lk chéo các p.tử IgE
bọng chứa histamine và các chất phát tín hiệu làm thoát bọng giải
trung gian hóa học gây viêm khác phóng các thành phần có trong bọng
Các dấu ấn KN trên p.tử globulin MD Paratop: phần KT tx trực tiếp với KN
Epitop: phần KN tx với KT
Khác biệt isotyp: đặc thù cho từng loài
• Trên mọi cá thể của cùng 1 loài, phần C của 1 lớp globulin MD nào đó có cùng 1 số nhóm QĐKN --> isotyp
• VD: chuỗi gamma của all người có 1 số quyết định KN giống nhau và huyết thanh thỏ MD chống các QĐKN này sẽ
kết hợp với all IgG của người
Khác biệt allotyp: loại đặc thù cho từng nhóm cá thể
• 1 số cá thể, trong cùng một loài, ở chuỗi nặng/ nhẹ k có 1 số nhóm QĐKN có tính di truyền cá thể,
chúng xđ loại allotyp
• VD: chuỗi nhẹ Kappa vùng C ở vị trí 191
- Leucin: cá thể có quyết định allotyp km (1.2)
- Vallin: cá thể có quyết định allotyp km (3)
(km: Kappa mark)
• Phát hiện: 25 nhóm quyết định allotyp trên chuỗi gamma ---> dấu ấn Gm (Gamma mark) khu trú
chủ yếu ở phần Fc.
• Trong chuỗi α của phân lớp phụ IgA2 có 2 loại quyết định allotyp, 1 số cá thể có dấu ấn A2m (1), 1
số khác có dấu ấn A2m (2) (Am: Alpha mark)
Chức năng của globulin MD
Vùng V trên Fab có chức năng nhận biết cái lạ (KN), kết hợp đặc hiệu với nó, bất hoạt nó
Phần Fc làm nhiệm vụ tương tác với các phân tử, TB khác, hoạt hóa cơ chế MD ko đặc hiệu
Chức năng nhận biết, kết hợp đặc hiệu với KN: vai trò của Fab
• Ig + epitop KN --> phức hợp KN-KT
• Vị trí kết hợp nằm ở vùng V - domain C của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng
• Mỗi epitop KN sẽ có 1 bề mặt phù hợp đc tạo ra bởi domain V của chuỗi
nhẹ và chuỗi nặng (paratop)
• Nhờ KN kết hợp đặc hiệu mà Ig có thể tác động trực tiếp lên KN và làm:
- Bất hoạt các p.tử có hoạt nh: trung hòa độc tố do VK ết ra (uốn
ván, bạch hầu)
- Bất hoạt VR: KT làm VR mất k.n kết hợp với rc TB đích
---> VR ko xâm nhập được vào nội bào, nhanh chóng chết ở ngoại
bào. Nếu VR đã lọt vào nội bào thì khi xh những epitop KN trên bề
mặt tế bào sẽ bị KT kết hợp ---> KT hấp dẫn ĐTB, NK đến êu diệt
combo TB + VR --> cơ chế ADCC
- Bất hoạt VK, KST: do các cánh Fab của p.tử Ig kết hợp đặc hiệu với
những epitop KN
• Tập trung KN