Professional Documents
Culture Documents
04 Phan 400 - TB - He Thong Thoat Nuoc - Ok
04 Phan 400 - TB - He Thong Thoat Nuoc - Ok
Điều Trang
PHẦN 400 – HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC............................................................................1
401 PHẠM VI...................................................................................................................2
402 KHÁI QUÁT.............................................................................................................2
403 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC.........................................................................................2
404 CỐNG TRÒN VÀ CỐNG HỘP NHỎ ĐÚC SẴN..................................................3
404-01 MÔ TẢ......................................................................................................................... 3
404-02 CÁC YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU.........................................................................................3
404-03 THI CÔNG.....................................................................................................................3
404-04 ĐO ĐẠC ĐỂ THANH TOÁN.......................................................................................... 5
404-05 CƠ SỞ THANH TOÁN...................................................................................................5
405 RÃNH VÀ CÁC KẾT CẤU THOÁT NƯỚC.........................................................6
405-01 MÔ TẢ......................................................................................................................... 6
405-02 CÁC YÊU CẦU VẬT LIỆU.............................................................................................. 6
405-03 THI CÔNG.....................................................................................................................6
405-04 ĐO ĐẠC ĐỂ THANH TOÁN.......................................................................................... 8
405-05 CƠ SỞ THANH TOÁN...................................................................................................8
401 PHẠẠM VI
Công tác này bao gồm việc xây dựng hệ thống ống thoát nước, cống và những
công trình thoát nước khác theo các Yêu cầu Tiêu chuẩn kỹ thuật này cũng như
các yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn khác đối với hạng mục công việc khác có liên
quan, tất cả đều phải theo đúng tuyến, độ dốc và kích thước do Kỹ sư chỉ dẫn.
Những qui định áp dụng trong Điều 126 được đưa vào và là một phần của Điều
khoản này. Những chi phí liên quan đến việc thi công hoặc xử lý nước ngầm gặp
phải trong quá trình thi công phần này đều được tính vào đơn giá cho các hạng
mục thanh toán được lắp đặt hoặc thi công.
Kỹ sư có quyền kiểm tra và thí nghiệm những cấu kiện bê tông đúc sẵn trước khi
chuyển đến công trường, và vào bất kỳ thời điểm nào trước hoặc trong quá trình
lắp đặt.
Kiểu và đặc điểm của ống, cống thoát nước và các kết cấu thoát nước khác được
thể hiện trên Bản vẽ và tổng khối lượng dự kiến nêu trong Bảng khối lượng chưa
được coi là cuối cùng.
Để giúp Kỹ sư rà soát các bản vẽ thi cônghợp, Nhà thầu phải thực hiện việc khảo
sát hiện trường để xác định vị trí kích cỡ đường ống, cống hoặc kênh, cao độ đáy
và lưu lượng nước lũ, nước thải hoặc nước tưới tiêu chảy vào khu vực dự án.
Căn cứ vào kết quả khảo sát này, Kỹ sư sẽ đưa ra quyết định cuối cùng về khối
lượng, đặc điểm, hướng và chủng loại, và sẽ có văn bản thông báo cho Nhà thầu
trong khoảng thời gian phù hợp với tiến độ do Nhà thầu trình nộp và đã được chấp
thuận. Việc định vị chính xác tất cả dòng chảy hiện có thuộc trách nhiệm của Nhà
thầu và chi phí khảo sát nằm trong các hạng mục thanh toán khác nhau của Phần
này.
Các biện pháp thoát nước tạm thể hiện trên Bản vẽ chỉ dùng để tham khảo. Nhà
thầu phải lựa chọn biện pháp thi công của riêng mình dựa trên việc xem xét các
điều kiện thời tiết cùng các yếu tố khác.
404-01 Mô tả
Công tác này bao gồm việc cung cấp và lắp đặt cống tròn và ống cống hộp nhỏ
thoát nước bê tông cốt thép và các chi tiết khác để hoàn thành hạng mục cống,
theo Yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật này và phù hợp với hướng tuyến, cao độ và các
chi tiết khác do Kỹ sư quyết định dựa theo kết quả khảo sát của Nhà thầu như
được nêu ở Điều 402. Các quy định liên quan của Điều 402 và 403 được đưa vào
và coi là một phần của điều khoản này.
Nếu Kỹ sư cho rằng phần đất yếu là do sai sót của Nhà thầu không thực hiện
các nghĩa vụ của mình theo bất kỳ điều khoản nào trong Yêu cầu Tiêu chuẩn
Kỹ thuật này, thì Nhà thầu phải tự bỏ chi phí của mình để tiến hành đào bổ
sung và thay thế bằng vật liệu cấp phối đáp ứng yêu cầu của Kỹ sư.
Các vật liệu thích hợp nằm dưới cao độ cống tròn/ ống thoát nước bê tông mà
bị loại bỏ một cách không cần thiết thì phải được thay thế bằng vật liệu dạng
hạt theo Điều 310 của Yêu cầu Tiêu chuẩn Kỹ thuật này bằng chi phí của
Nhà thầu.
b. Lót móng, Đặt và bao xung quanh
Tất cả các ống thoát nước được lắp đặt sử dụng các giá đỡ nếu cần thiết để
đạt được hướng tuyến và cao độ như chỉ dẫn của Kỹ sư. Những mối nối được
gắn bằng vữa xi măng và/ hoặc nhựa đường, trừ khi có quy định khác, để
đảm bảo nước không bị rò rỉ. Bên trong mối nối phải được lau sạch và làm
trơn phẳng và bên ngoài được bảo vệ trong 2 ngày hoặc theo những chỉ dẫn
khác của Kỹ sư để tránh nứt. Bên ngoài mối nối phải được xử lý và gắn như
được chỉ trên Bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư. Sau khi Kỹ sư đã kiểm tra
và chấp nhận các ống thoát nước và các mối nối, Nhà thầu sẽ hoàn thiện việc
chèn móng và mang bê tông hoặc bao quanh bằng bê tông theo chỉ dẫn của
Kỹ sư. Bê tông phải được đầm kỹ theo kích thước chỉ trên Bản vẽ, nhưng cần
quan tâm đặc biệt để tránh bị sai lệch vị trí hoặc gây hư hại đến các mối nối.
c. Đắp trả và hoàn trả hiện trạng
Việc đắp trả phải đợi đến khi có ý kiến chỉ dẫn của Kỹ sư cho rằng bê tông
đạt đủ cường độ. Công tác đắp trả được thực hiện theo yêu cầu của Điều 306,
riêng vật liệu sử dụng cho đắp trả bao quanh ống trong khoảng cách tối thiểu
là 50 cm sẽ phải đắp bằng vật liệu dạng hạt. Sau khi hoàn tất công tác đắp
đất, khu vực đào phải được lấp lại như hiện trạng ban đầu, nhưng Kỹ sư
cũng có thể bỏ qua hoặc sửa đổi yêu cầu này nếu như khu vực đào phải lấp
lại hoặc xây dựng lại theo như các Điều khoản khác của Hợp đồng.
d. Cửa cống và hạng mục gia cố
Trừ khi có quy định khác trên bản vẽ hoặc theo sự hướng dẫn của Tư vấn
giám sát, Nhà thầu phải xây dựng tất cả tường đầu, tường cánh, sân cống và
các hạng mục gia cố bằng bê tông, bê tông cốt thép, đá hộc lát khan hoặc kết
hợp giữa vữa xây theo đúng bản vẽ thi công được duyệt.
Toàn bộ các bước thi công như sản xuất và đổ bê tông cốt thép, chế tạo a lắp
dựng ván khuôn, dỡ ván khuôn và hoàn thiện bề mặt bê tông phải theo đúng
các yêu cầu theo quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật mục “Bê tông và các kết
cấu bê tông”, mục 702 - Cốt thép.
Trình tự và quy định kỹ thuật thi công các hạng mục được xây dựng bằng đá
hộc lát khan hoặc đá hộc xây vữa phải tuân thủ các yêu cầu của mục “Đá hộc
lát khan, Đá hộc xây vữa của Chỉ dẫn kỹ thuật này.
lớp phòng nước, mối nối và khe phòng lún, công tác đào và lấp đất và bản quá độ
đối với cống hộp nhỏ không thanh toán riêng rẽ mà được hiểu là đã cấu thành
trong đơn giá thân cống
Bê tông dùng cho các hạng mục đổ tại chỗ, hố ga, tường đầu, tường cánh của
cống thoát nước sẽ tính bằng mét khối (m 3) được xác định theo khối lượng thực tế
đổ tại chỗ theo chủng loại được quy định tại mục “Bê tông và các kết cấu bê
tông”.
Cốt thép tông dùng cho các hạng mục, hố ga, tường đầu, tường cánh của cống
thoát nước sẽ tính bằng kilogam (kg) được xác định theo khối lượng thực tế đổ tại
chỗ theo chủng loại được quy định tại mục “Cốt thép thường”, các khối lượng
“Đá hộc lát khan, Đá hộc xây vữa được xác định theo các khoản mục tương ứng
theo Chỉ dẫn kỹ thuật.
Cọc tre sẽ được thanh toán riêng biệt. Cọc tính theo mét dài thi công thực tế tại
hiện trường đã được Tư vấn nghiệm thu.
405-01 Mô tả
Hạng mục này bao gồm tất cả các công việc liên quan đến việc xây dựng
rãnh/mương các loại, hố thu, cửa thu/ cửa xả của cống, và hộp nối dọc vai
đườngván khuôn và tại những nơi thể hiện trên bản vẽ , lề đường và tại những nơi
thể hiện trên Bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư.
Tất cả các công việc này được tiến hành theo những Yêu cầu Tiêu chuẩn Kỹ thuật
này và phải tuân thủ đúng hướng tuyến, cao độ, độ dốc và kích thước thể hiện trên
bản vẽ hoặc như chỉ dẫn của Kỹ sư. Các quy định áp dụng trong Điều 401, 402 và
403 được đưa vào và trở thành một phần của điều khoản này. Nếu như yêu cầu đối
với việc thực hiện hạng mục công việc nằm ngoài phạm vi những Yêu cầu Tiêu
chuẩn Kỹ thuật này thì áp dụng những Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan.
công trình. Không có bề mặt nào được thấp hơn hoặc cao hơn bề mặt chung
của kết cấu đó 1cm. Đối với các đoạn cải mương thì công tác đất được thực
hiện tuân thu theo các quy định tại Điều 304 “Nền đắp sử dụng vật liệu
mượn” Đắp thông thường” 300 “Công tác đất” và trình bày trên bản vẽ.
Trừ khi có chỉ định nào khác của Kỹ sư, các công việc xây dựng bê tông, cốt
thép, đá xây vữa phải được đặt và xây dựng theo bản vẽ và các điều khoản
liên quan của Yêu cầu Tiêu chuẩn Kỹ thuật này. Đá đệm sẽ được sử dụng
làm lót móng cho các kết cấu như thể hiện trên Bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn của
Kỹ sư và tuân thủ quy định tại Khoản 310-05.
Để đảm bảo thống nhất hướng ngang và đứng của bó vỉa, Kỹ sư có thể chỉ thị
tạm dừng thi công phần trên của các cửa thu, hố thu và rãnh, và tiến hành
ngay trước khi hoặc trong khi thi công bó vỉa gần kề. Bất cứ những chi phí bổ
sung phát sinh nào theo chỉ thị này đều được xem như đã được tính trong đơn
giá của công tác này.
Công tác đắp trả được thực hiện theo những yêu cầu của Điều 310 của Yêu
cầu Tiêu chuẩn Kỹ thuật này. Công tác đắp trả phải được thực hiện cẩn thận
nhằm đạt được khả năng chịu tải bằng với lớp dưới móng gần kề. Việc đầm
lớp móng dưới hoặc lớp móng trên tiếp xúc với các kết cấu thoát nước cần sử
dụng đầm tay hoặc máy đầm loại nhỏ để tránh gây hư hỏng đến kết cấu gần
kề. Khi hoàn thành công tác đắp trả, thì khu vực đào cần được lấp trả lại hiện
trạng ban đầu, tuy nhiên Kỹ sư có thể bỏ qua hoặc hoặc sửa đổi yêu cầu này
nếu như khu vực thi công sẽ được phủ và xây dựng lại theo Điều khoản khác
của Hợp đồng này.
b. Rãnh/Mương gach xây
Trừ khi được chỉ ra hoặc quy định khác đi hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư,
phải đặt gạch theo đường xây ngang.
Gạch phải được làm ẩm kỹ bằng nước trước khi đưa vào sử dụng.
Trát vữa vào các khe rãnh giữa các viên gạch.
Tạo mạch ngang của khối xây bằng cách trát các lớp vữa dày theo rãnh
hoặc đường dốc; lớp lót vữa phải được tạo xiên góc hoặc theo hình chóp.
Các mối nối đầu được hoàn thành bằng cách đổ một lớp áo vữa lên hàng
gạch được đặt.
Viên gạch cuối cùng được trát vữa trên mỗi bề mặt phân lớp của cấu kiện
được đặt và cấu kiện tại chỗ. Phải đặt gạch cẩn thận để không gây rạn nứt
trước khi thi công.
Các mối nối khô không được phép cho thi công.
Khi các mối nối trát vữa đã được miết mạch phải làm sạch vữa ở mặt ngoài
bằng chổi và bay gỗ. Bảo vệ chân tường không bị bắn bẩn lên bằng cách đổ
cát, mùn cưa hoặc polyten lên khu vực đất xung quanh. Trường hợp móng
rãnh gạch xây bằng bê tông thì các điều khoản liên quan sẽ được áp dụng.
c. Rãnh thấm
Công tác thi công rãnh thấm bao gồm cung cấp vật liệu (cát, đá dăm,đất sét,
ống nhựa PVC) theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo yêu cầu về
chất lượng và thi công phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành quy định cho
từng hạng mục tương ứng.
Riêng phần rãnh thấm được đo đạc và thanh toán theo mét dài hoàn thành, trong
đó đã bao gồm các công việc cung cấp vật liệu, thi công theo đúng hồ sơ thiết kế
đã được phê duyệt.