You are on page 1of 72

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THƯ I1( 1945

– 1949)

I. Hội nghị Ianta (2/1945)

Hoàn cảnh Nội dung hội nghị

CT TGII bước vào Gđ Kết thúc Tiêu diệt Thành lập tổ Thỏa thuận việc
tận gốc chức Liên đóng quân và
PX Đức, hợp quốc giải giáp quân
Nhanh Tổ chức phân chia CN quân nhằm duy đội phát xít ,
chóng lại trật tự thành quả phiệt trì HB và phân chia phạm
đánh bại thế giới chiến Nhật…. ANTG vi ảnh hưởng ở
chủ nghĩa sau chiến thắng giữa châu Âu, châu Á
phát xít tranh. các nước
thắng trận châu Âu châu Á
Liên Xô: Đ.Đức, Liên Xô: Bắc Triều Tiên
Từ 4 -11/ 2/1945 HN quốc tế tại Ianta Đ.Béclin, Đ. Âu
(Liên Xô) Mĩ: Nhật, Nam Triều Tiên
Mĩ,Anh,Pháp: Tây
Thành phần: Liên Xô (Xtalin), Mĩ Đức,T.Béclin,T.Âu Tr.Quốc:d.chủ thống nhất:
(Rudơven), Anh (U.Sớccsin)
-Phần Lan, Áo: nước -ĐNA,Nam Á, Tây Á:
trung lập thuộc các nước P.Tây
Những quyết định của HN Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc trở
thành trật tự thế giới mới: “trật tự hai cực Ianta” (Liên Xô-Mĩ) Hệ quả
II. Tổ chức Liên hợp quốc

25/4=>26/6/1945: đại biểu 50 nước họp tại Xan Cơ quan


Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến chương và tuyên Vai trò
Sự thành chính
bố t.lập LHQ
lập
24/10/1945: bản Hiến chương có hiệu lực. 1.Đại hội đồng
2.Hội đồng bảo an
Mục
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới 3.Ban thư ký
đích 4.Hội đồng KT-XH
Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước 5.Hội đồng quản thác
6. Tòa án quốc tế
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc - Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu
gia và quyền tự quyết của các dân tộc. tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
-Giải quyết tranh chấp, xung đột ở nhiều khu
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc vực.
lập chính trị của các nước Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
Nguyên
tắc hoạt Không can thiệp công việc nội bộ của quốc tế.Giúp đỡ các dân tộc về KT, VH,GD, y
động các nước tế

Giải quyết các tranh chấp quốc tế = -20/9/1977,ViệtNam gia nhập LHQ(t.v thứ149)
biện pháp hòa bình. -16/10/2007,ĐHĐ LHQ bầu VN là Ủy viên ko
thường trực HĐBA nhiệm kì 2008-2009.
Chung sống hòa bình & nhất trí giữa - 7/6/2019, ĐHĐ LHQ bầu VN làm ủy viên ko
5 nước L/Xô, Mĩ, Anh, Pháp, TQ thường trực lần thứ 2 nhiệm kì 2020 – 2021.
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000)

- trong CTTG II chịu tổn thất lớn nhất, hơn 27tr người chết…
- 1950: CN, sản lượng CN tăng 73%, NN vượt mức chiên tranh.
1945-1950 - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc
quyền chế tạo bom nguyên tử của Mĩ.
- T. hiện nhiều KH dài hạn nhằm tiếp tục xd CSVC-KT của CNXH
- Trở thành cường quốc CN đứng thứ 2/TG(sau Mĩ), đi đầu CN vũ trụ
Từ 1950 - 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
=> những - 1961,phóng tàu vũ trụ mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ…
1.Liên năm 70 - Đ/ngoại: Thực hiện c/s tích cực, tiến bộ: + Bảo vệ hòa bình thế giới
Xô +Ủng hộ phong trào GPDT và giúp đỡ các nước XHCN
1945- + trở thành trụ cột của hệ thống XHCN, là chỗ dựa cho HBvà PTCMTG.
2000
- Những năm 70, lâm vào tình trạng trì trệ.
Nửa sau - 1985, Goócbachốp tiến hành cải tổ, bị thất bại.
những năm - 12/1991, Cộng đồng các quốc gia đọc lập (SNG) thành lập,
70 =>1991 chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

- là quốc gia “kế tục Liên Xô” thừa địa vị pháp lý của Liên Xô
tại HĐBA LHQ …
Liên bang 1991- - 12/1993, bản hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định chế
Nga 2000 độ Tổng thống Liên bang.
- đ/ngoại: vừa ngả về P. Tây và quan hệ với các nước châu Á
- Từ 2000, đất nước ổn định, kinh tế dần ổn định và phát triển.
1944-1945 - Giành được chính quyền, thành lập nhà nước DCND

2.Đông
1947-1949 - Hoàn thành những cải cách lớn, bước vào thời kì xd
Âu
CNXH
(1945-
1991)
1950-1975 - Thực hiện các KH 5 năm xd CNXH

Nửa sau những


năm 70 => đầu - Trì trệ, khủng hoảng, lần lượt từ bỏ con đường CNXH
những năm 80
(tk XX)

3. Nguyên nhân sụp đổ CNXH ở LX-Đông Âu

Đường lối lãnh Không bắt kịp bước - Khi tiến hành cải - Sự chống phá
đạo mang tính chủ phát triển của KH- tổ lại phạm nhiều của các thế lực thù
quan, cơ chế quan KT tiên tiến, dẫn sai lầm trong cải tổ. địch trong và
liêu bao cấp, thiếu tới tình trạng trì trệ, ngoài nước.
dân chủ, công khủng hoảng về
bằng. KT-XH.
Bài 3 : CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.

- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG (TQ, Nhật Bản, Triều Tiên).
1.Nét - Trước CTTG II là thuộc địa của thực dân (trừ Nhật Bản).
chung - 10/1949: nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
khu vực - 1948, Triều Tiên bị chia cắt thành Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên
Bắc Á - TK XX,, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là “con rồng KT Châu Á”
- Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới
- Trung Quốc tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giớI

- Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.


- 1/10/1949, thành lập nước CHND Trung Hoa:
1946-1949 + chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư P.kiến.
+ Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
+ Nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á, ả/h tới ptgpdt trên TG.
T
R
1950-1959 - XD chế độ mới, đạt được thành tựu quan trọng, đối ngoại tích cực
U
N - Thời kì ko ổn định, t/hiện “Đường lối ba ngọn cờ hồng, k/h KT, chính
G 1959-1978 trị; nội bộ tranh chấp quyền lực.
Q - Đ/ngoại bất lợi cho CM Trung Quốc.
U - 12/1978, TƯ Đảng CS TQ vạch ra đường lối đổi mới: Lấy phát triển
Ố KT làm trung tâm, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản.
C - KT: tăng trưởng kinh tế cao, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ USD.
1978-2000
- 11/1999=>3/2003,phóng 4 con tàu “Thần Châu”;10/2003,phóng con
tàu “Thần Châu 5”…
Đối ngoại: thu hồi chủ quyền Hồng Kông(7/1999), Ma Cao(12/1999).
Bài 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


1945,Inđônêxia,VN,Lào
Trước CTTG II - Là thuộc địa của đq Âu - Mĩ .
- 1946: Philíppin
Trong CTTG II - trở thành thuộc địa của Nhật 1948, Miến Điện

- Sau CTTG II - Hầu hết các ĐNA giành được 1949, Hà Lan công nhận
độc lập. độc lập Inđônêxia

12/10/1945,Lào tuyên bố đ.lập 1957, Mã Lai, Xinhgapo


Lào 1945-1954 1946-1954, k/c chống Pháp 1984, Brunây
(1945- k/c chống
1975) Pháp 7/1954,Pháp công nhận nền đ.lập 2002, Đông Ti-mo.

1954, Mĩ x.l Lào, kháng chiến chống Mĩ


1954-1975
k/c chống 1955 Đảng Nhân dân Lào ra đời lãnh đạo k/chiến

1973 kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình ở Lào.
12/1975, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

Trước CTTG II - Là thuộc địa của đq Âu - Mĩ Giành đọc lập sớm nhất
năm 1945, Inđônêxia,
Việt Nam , Lào.
Trong CTTG II - trở thành thuộc địa của Nhật
- Giải phóng phần lớn
- Nhiều nước giành được độc lãnh thổ: Miến Điện,
- Sau CTTG II lập hoặc giải phóng phần lớn Mã Lai, Philíppin
lãnh thổ khỏi quân Nhật
1948, Philíppin

1948, Miến Điện

- Ngay sau đó các nước thực dân 1949, Inđônêxia


Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm
1954, Việt Nam, Lào
ĐNA, nhân dân ĐNA phải tiếp
Cam puchia; 1975….
tục cuộc đấu tranh chống xâm
lược và giành được độc lập 1957, Mã Lai

1965, Xingapo

1984, Đông Timo


b. LÀO (1945 – 2000)
Tuyên bố Kháng chiến
độc lập chống Mĩ
1945 2000

1946 1954 1975


Kháng chiến Thời kì hòa bình, xây dựng
chống Pháp và phát triển đất nước.

c. CAMPUCHIA (1945 – 2000)


Tuyên bố Kháng chiến chống
độc lập Mĩ Nội chiến
1945 1953 1954 1979 1993

1970 1975 1991 1999


Kháng chiến Thời kì hòa chống chế độ
chống Pháp binh , trung lập Khơ me đỏ
Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan
Chiến lược kinh tế hướng nội (sau giành độc lập (50-60): CNH
5 nước sáng thay thế nhập khẩu; xd nền kinh tế tự chủ.
lập ASEAN Chiến lược kinh tế hướng ngoại (những năm 60-70): lấy XK làm
chủ đạo/

Thành lập 8/8/1967: ASEAN ra đời tại Băng Cốc (Thái Lan):
Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin.

Tổ chức Mục tiêu phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa
ASEAN bình và ổn định khu vực
-1967- 1975: còn non trẻ, chưa có vị trí quốc tế
Quá trình - khởi sắc từ tháng 2/1976 Hiệp ước Bali.
phát triển - Thành viên mới: Brunây (1984), Việt Nam (1995),
Lào và Mianma (1997), Campuchia ( 1999)
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Nguyên tắc cơ bản Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa = vũ lực


của ASEAN Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
(Hiệp ước Bali)
Giải quyết các tranh chấp = biện pháp hòa bình

Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội;


- Lãnh đạo: Đảng Quốc đại

Chống TD Anh
- 15/8/1947, Ấn Độ chia thành 2 quốc gia: Ấn Độ
giành độc lập
và Pakixtan

- 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập


ẤN ĐỘ nước cộng hòa

- Nông nghiệp: nhờ CM xanh đã tự túc lương thực,


1995, XK gạo đứng thứ ba trên TG.
Xây dựng - CN: những năm 80 đứng thứ 10 trong những nước
đất nước SXCN lớn nhất TG.
- 1974, thử thành công bom nguyên tử. ..
- đ/ngoại: thi hành chính sách HB, trung lập, tích cực.

Chủ nghĩa thực dân Anh sụp đổ chính từ sự thất bại ở Ấn Độ


Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH

1945- - Những năm 50, PTĐTGĐL pt mạnh ở Bắc Phi =>lan ra các khu vực khác. Mở
1960 đầu là ở Ai Cập, lập ra nước Cộng hòa Ai Cập (1953).
CÁC NƯỚC CHÂU PHI

Tiếp đó một số nước giành độc lập: Libi, Angiêri, Tuynidi, Marốc, Xuđăng…

1960- -1960, 17 nước giành được độc lập =>gọi là Năm Châu Phi
1975 -1975 Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi. =>CNTD cũ cơ bản bị sụp đổ.
-các thuộc địa còn lại ở Châu Phi giành độc lập như Dimbabuê và Namibia
- Tại Nam Phi 1993 chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ
1975-
- 1994 Nelson Mandela là tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi
1994
=>chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
- Được mệnh danh là “ Lục địa mới trỗi dậy”
Sau - với ưu thế sức mạnh KT và Q.sự, Mĩ tìm cách biến MLT thành cái “sân
CÁC NƯỚC MĨ LATINH

CTTG sau”của mình và xd chế độ độc tài thân Mĩ=> cuộc đ.tr chống chế độ độc tài
II thân Mĩ.
- 1/1/1959,CM Cuba thắng lợi, nước CH Cuba ra đời =>lá cờ đầu của P/tr ở
MLT
- Những năm 60-70, P.tr chống Mĩ và chế độ đọc tài thân Mĩ phát triển 13 quốc
Qúa gia vùng Caribê lần lượt giành độc lập phát triển
trình
giành Hình thức đ.tr phong phú: bãi công, nổi dậy, đ.tr nghị trường, đ.tr vũ trang
độc lập bùng nổ mạnh mẽ => MLT trở thành “Lục địa bùng cháy”.
- chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹ Latinh bị lật đổ,các chính phủ dân tộc
dân chủ được thành lập .
Bài 6: NƯỚC MĨ

-Sau CTTG II, KT Mĩ phát triển mạnh mẽ


1945 - - Khoảng 20 năm chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm KT- tài chính lớn
1973 nhất TG.

Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào…

Lợi dụng c/tr để làm giàu, buôn bán vũ khí


Kinh tế Nguyên
nhân Áp dụng thành tựu của CM KH_KT
sự
phát triển Các tổ hợp CN-q.sự,..có khả năng cạnh tranh lớn…

Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà


1973-
- 1973-1982, KT khủng hoảng, suy thoái.
1991
- 1983, phục hồi và phát triển

1991 Trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng KT Mĩ vẫn đứng đầu TG
-2000

- Mĩ là nước khởi đầu CM KH-KT hiện đại


KH-KT - Đi đầu: chế tạo công cụ SX mới, vật liệu mới,năng lượng mới, chinh
phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
1945-1991
với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Chiến lược toàn cầu

- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới


Mục tiêu - Đàn áp PTGPDT, p/tr công nhân, p/tr chống c/tr…
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

- Phát động cuộc c/tr lạnh (=học thuyết Tơruman), t.lập


Biện Pháp
các khối (NATO…), căn cứ q.sự khắp toàn cầu…
Đối ngoại - Gây chiến tranh xung đột …(Việt Nam)
- Hòa hoãn với TQ và Liên Xô => chống lại phong trào
CM của các dan

Kết quả - Góp phần làm sụp đổ chế độ XHCN ở LX, Đông Âu..
-Thất bại năng nề ở T.Quốc…nhất là CT ở Việt Nam.

- Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng q.sự


1991-2000 mạnh, sẵn sàng chiến đấu
C/l “Cam kết và mở rộng -Tăng cường khôi phục, p.triển tính năng động và
sức mạnh k/tế Mĩ
Mục tiêu - Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”can thiệp
nội bộ của nước khác
Bài 7: TÂY ÂU
-Sau CTTG II, bị chiến tranh tàn phá nặng nề
1945 -1950 - từ năm 1950, KT cơ bản được phục hồi, đạt mức chiến tranh
(viện trợ của Mĩ = kế hoạch Mácsan)

- Nền KT các nước Tây Âu đều có sự phát triển.


1950 -1973 - Từ đầu thập kỉ 70 trở đi, trở thành một trong ba trung tâm KT-tài
chính lớn của thế giới
Kinh tế - Áp dụng thành tựu của CM KH-KT hiện đại
Ng/ nhân
- Sự quản lí và điều tiết có hiệu quả của nhà nước
sự
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài
phát triển
- Sự hợp tác trong Cộng đồng Châu Âu

1973 -1991 -Lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, p.tr ko ổn định

1991 -2000 - Từ 1994, KT các nước Tây Âu có sự phụ hồi và phát triển.

-1945 -1950,Nhiều nước tham gia khối NATO do Mĩ đứng đầu.


-1950-1973, tiếp tục l.m chặt chẽ với Mĩ,nhiều nước mở rộng q.hệ đ. ngoại
Đối -1973-1991: 11/1972, Đông Đức & Tây Đức kí Hiệp định về những cơ sở q/hệ
ngoại giữa 2 nước
+1975 Tây Âu ký “Định ước Hensinxki” về an ninh và hợp tác ở C.Âu
-1991-2000: mở rộng q.hệ với các nước đang p.tr ở Á, Phi, Mỹ Latinh và SNG
LIÊN MINH CHÂU ÂU

Quá trình thành lập Sự phát triển Mục tiêu

- Thành viên:
-18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Hợp tác liên
+ 1967: 6 nước;
CHLB Đức, Bỉ,Hà Lan, Lúc minh trong
+ 1995: 15nước,
xămbua t.lập “Cộng đồng than- lĩnh vực kinh
+ 1924:2 5 nước;
thép C. Âu” tế, chính trị,
+ 2007: 27 nước
tiền tệ, đối
-3-1957, “Cộng đồng năng lượng ngoại và an
-6-1979, diễn ra cuộc bầu cử
nguyên tử C/Âu” & “Cộng đồng Nghị viện châu Âu đầu tiên. Đây ninh chung
kinh tế C/Âu”(EEC) t.lập. là một liên kết k.vực có tổ chức
chặt chẽ nhất so với các kv
1-7-1967, 3 tổ chức trên hợp thành khác
“ Cộng đồng Châu Âu” (EC)
1-1-1999, phát hành đồng tiền
1-1-1993, đổi tên thành Liên minh chung c. Âu(Ơrô)
Châu Âu (EU) 1-1-2002, s.dụng đồng tiền
chung Ơrô

EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh,chiếm hơn ¼
GDP của thế giới, có trình độ khoa học- kỹ thuật tiên tiến
Kinh tế BÀI 8. NHẬT BẢN

-Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế suy sụp, bị Mĩ chiếm đóng.
1945- -Thực hiện 3 cải cách lớn
1952 -Từ1950-1951, kinh tế được phục hồi (do nỗ lực của bản thân và sự hỗ
trợ của Mĩ

-Từ 1952 kinh tế phát triển nhanh, 1960-1973, kinh tế phát triển thần kì.
1952- -Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 10,8% (từ 1960 – 1969).
1973 -1968 đứng thứ 2 trong TG tư bản(sau Mĩ)
-Đầu những năm 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính lớn của thế giới.

1973- -Từ 1973: khủng hoảng suy thoái ngắn *Nguyên nhân sự p.triển:
1991 -Những năm 80 trở thành siêu cường tài -Con người là vốn quí nhất, là
chính số 1 thế giới. nhân tố quyết định hàng đầu.
-Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu
1991- Có suy thoái nhưng vẫn là 1 trong 3 trung quả của nhà nước.
2000 tâm tài chính – KT lớn nhất của thế giới. -Các công ti năng động, có tầm
nhìn xa, quản lí tốt.
*Hạn chế:
-Áp dụng thành tựu KH-KT
-Lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên khoáng sản.
-Chi phí quốc phòng thấp
-Cơ cấu kinh tế (ngành, vùng) thiếu cân đối.
-Tận dụng các yếu tố bên ngoài
-Bị Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc …cạnh tranh. để phát triển.
Nền tảng căn bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ = Hiệp ước an ninh
Mĩ - Nhật 1951( đó là c/sách xuyên suốt của NB)

1945-1952: Cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh
Đối
thổ Nhật Bản
ngoại
1952-1973: 1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập
Liên hợp quốc
BÀI 8. NHẬT BẢN

1973-1991:Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và


ASEAN.
-9/1973 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

1991-2000: Coi trọng quan hệ với Tây Âu


Mở rộng quan hệ,chú trọng quan hệ với các nước ĐNÁ

-Coi trọng giáo dục và KH-KT, mua bằng phát minh sáng chế.
KH-KT -Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp sản xuất ứng dụng dân dụng
-Hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc
tế
Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH

Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi Xu thế hòa hoãn Đông –Tây và Xu thế phát triển của thế giới sau
đầu chiến tranh lạnh Chiến tranh lạnh chấm dứt khi chiến tranh chấm dứt

HĐ của Liên Xô,


HĐ của Mĩ các nước Đ Âu Trật tự TG
Đầu 9/11/1972 1972,Mĩ 8/1975,
những CHDC Liên Xô 33 nước
12/189, mới hai cực
duy trì hbAN Mĩ-L.Xô sụp đổ…
M.tiêu ra sức chống năm 70, Đức và thỏa châu Âu,
TG. B.vệ tuyên bố
phá L.Xô.. xu hướng CHLB thuận về Mĩ,Canđa
thành quả chấm dứt
hòa hoãn Đức hạn chế kí định
của CNXH CT lạnh Hầu hết các
-3/1947,học thuyết xuất hiện ….. VK chiến ước
…… q.gia đều
Truman nhằm chống …. lược… Henxinki
điều chỉnh các
LX =>mở đầu cuộc chiến lược PT
C/tr lạnh
6/1947,KH Mácsan =>CT lạnh chấm dứt mở ra chiều Sự tan rã của
1/1949 lập LX, tạo ra cho
giúp Tây Âu phục hồi Hội đồng hướng và những điều kiện để giải Mĩ một lợi thế
k/tế và T/Âu vào liên tương trợ quyết HB các vụ tranh chấp trên TG.. tạm thời…
minh q/sự chống LX k/tế(SEV)
và Đ/Âu
Hòa bình TG
4/4/1949,T.lập khối 1955 tổ chức Chiến tranh lạnh là tình trạng đối đầu được củng cố,
NATO-l/minh q/sự h.ước Vácsava căng thẳng giữa 2 phe TBCN và XHCN nhưng ở nhiều
lớn nhất của TBCN) Liên minh QS- diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực.Trừ KV không….
=>chống L.Xô&Đ/Âu C.trị xung đột trực tiếp bằng quân sự.

Hình thành hai cục diện, hai phe đối lập TBCN
và XHCN. Chiến tranh lạnh bao chùm thế giới
Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ

Cuộc cách mạng KH-CN Xu thế toàn cầu hóa

là quá trình tăng lên mạnh mẽ


những mối liên hệ, những ảnh
Nguồn gốc Đặc điểm Thành tựu Hệ quả
hưởng tác động, phụ thuộc lẫn Toàn cầu
nhau của tất cả các khu vực, hóa
Xu thế các q.gia, các dân tộc trên TG
Do đòi hỏi của KHcơ KH công
Cuộc sống, SX, toàn cầu
bản nghệ Sự phát triển nhanh chóng của
sự bùng nổ dân hóa
quan hệ thương mại quốc tế.
số, tài nguyên
cạn kiệt Tăng NSLĐ, thay đổi cơ cấu dân Sự phát triển và tác động to lớn
cư, chất lượng nguồn nhân lực. của các công ti xuyên quốc gia. Biểu
hiện
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành
Khoa học trở thành lực lượng những tập đoàn lớn
sản xuất trực tiếp.
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,
Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
nguồn từ nghiên cứu KH -Tăng trưởng kinh tế cao, góp phần chuyển
KH trở thành ng.gốc chính của biến cơ cấu kinh tế. Tác
- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm động
những tiến bộ về k.thuật và c.nghệ
phạm độc lập tự chủ.
CM KH-CN: cuộc CM diễn ra chủ => toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách
yếu trong lĩnh vực công nghệ thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc.
Bài 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 - 2000

1. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh
II. Xu thế phát tế làm trọng điểm.
triển của thế giới 2. Quan hệ giữa các nước chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
sau chiến tranh xung đột trực tiếp.
lạnh 3. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn
ra nội chiến và xung đột.
4. Thế giới đã diễn ra ngày càng mạng mẽ xu thế toàn cầu hóa
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
I.Chuyển biến mới về KT, XH ở Việt Nam sau CTTG thứ nhất

1.Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp

-Thời gian: 1919 – 1929


Hoàn cảnh sau CTTG I - Người vạch KH: Anbe Xa-rô
-Mục đích: Để bù bắp những thiệt
-Trật tự Phong CM Q.tế Đảng hại do c.tranh gây ra.
TG hình trào tháng Cộng Cộng
thành CN Mười sản sản Quá trình cuộc khai thác
(V-O) Nga thành
và GP Pháp
-Pháp bị Tăng vốn đầu tư, chủ yếu NN
dân tộc thành lập t.lập
thiệt hại công
phát 3/1919
nặng nề (12- Tước đoạt ruộng đất lập đồn điền
triển. 11/1917
về KT 1920)
CN:khai thác mỏ nhất là mỏ than

Tăng thuế:1930 ngân sách ĐD tăng


Tác động đến Cách mạng Việt Nam=> Pháp tiến gấp 3 lần so với 1912
hành chương trinh khai thác thuộc địa lần thứ 2
Mở rộng hệ thống GTVT
Chuyển biến mới về kinh tế, xã hội
ở Việt Nam Tác động
3.Chuyển biến mới về - có bước phát triển mới.
Kinh tế
kinh tế, xã hội ở Việt Nam - mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc Pháp
VN

Địa chủ p/k phân hóa: tiểu, trung và đại đc.1 bộ phận trung-tiểu
đ/chủ có tinh thần chống Pháp và tay sai

Bị đế quốc, p/kiến cướp ruộng đất


Xã hội Nông dân Mâu thuẫn với Pháp và phong kiến tay sai.
Là lực lượng cách mạng to lớn và hăng hái nhất.

Tiểu tư sản tăng số lượng, có tinh thần chống Pháp và tay sai

-Bị Pháp chèn ép, kìm hãm, thế lực kinh tế yếu
Tư sản - Phân hóa TS mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc
- TS dân tộc: có tinh thần dân tộc nhưng dễ thỏa hiệp

-Bị nhiều tầng áp bức, bóc lột.


-Có quan hệ gắn bó với nông dân.
Công nhân
-Kế thừa truyền thống yêu nước
-Sớm tiếp thu tư tưởng cách mạng vô sản
=>Là giai cấp lãnh đạo CMVN

- Dân tộc việt Nam >< TD Pháp và tay sai phản động. Mâu thuẫn
- Nông dân >< địa chủ PK. Mâu thuẫn dân tộc là chủ yếu XHVN
II. Phong trào dân tộc dân - Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”
chủ ở Việt Nam (1919- 1925) - Chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp
XK lúa gạo ở Nam kì
Tư sản - Lập Đảng Lập hiến (1923)

Lập tổ chức c/trị: VN Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
Phát hành báo: Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Tiểu tư Đ/tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925); để tang Phan Châu Trinh (1926)
sản
- Đ/tranh lẻ tẻ, tự phát.
- Thành lập Công hội đỏ (bí mật) (1920) ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
Công - 8/1925 c/nhân Ba Son bãi công => đánh dấu bước phát triển mới
nhân của PTCN từ tự phát sang tự giác.

5-6-1911 Ra đi tìm đường cứu nước, đến nước Pháp.

H.động 1917 Từ Anh trở lại Pháp, tham gia Đảng Xã hội Pháp
của
gửi tới HN Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam
Nguyễn
6-1919 đòi chính phủ Pháp và các nước đ.m thừa nhận quyền tự
Ái Quốc
do, d.chủ, quyền b.đẳng và quyền tự quyết cho d/tộc VN

- Đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và


7-1920 vấn đề thuộ địa Kh/định con đường giành độc lập –CM vô
sản =>Đánh dấu Bác tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
H.động 12-1920 -Tham dự Đại hội 18 Đảng XH Pháp, bỏ phiếu tán
của thành việc gia nhập Quốc tế CS và lập ĐCS Pháp. Trở
Nguyễn thành Đảng viên c/sản
Ái Quốc
1921-1922 -Lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
-Ra báo Người cùng khổ.
-Viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân
-Viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).

6-1923 -Đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân Q.tế


và Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (7-1924)

về Quảng Châu (TQ) để trực tiếp tuyên truyền, giáo


11-1924
dục lí luận XD t/chức CM giải phóng dân tộc nhân
dân VN

lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Quảng
6/1925
Châu (TQ), ra báo Thanh Niên

- Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường
Vai trò của NAQ
cứu nước đúng đắn: con đường Cách mạng vô sản.
(1919 – 1925)
- Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức -> ra đời của ĐCSVN
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1925 – 1930 )

1. Hội VN Cách mạng Thanh niên.

-1924 Nguyễn ái Quốc về Q/Châu(TQ) mở lớp huấn luyện


Thành
đâò tạo CBCM;
lập
- Lựa chọn thanh niên tích cực của t/chức Tâm Tâm xã ->
I. BA TỔ lập C/sản đoàn(2/1925)
CHỨC -6/1925, NAQ thành lập Hội VNCMTN=> tổ chức và lãnh
CÁCH đạo quần chúng đấu tranh
MẠNG
- Mở lớp huấn luyện,đào tạo cán bộ cho CMVN
- 21-6-1925, XB báo Thanh niên=>cơ quan ngôn luận của hội
- 1927, Xb tp Đường Kách mệnh.
Hoạt - Báo TN, tp Đường Kách Mệnh=>trang bị lí luận CMGPDT
động - 7/1925 NAQ lập Hội Liên hiệp các d.tộc bị áp bức ở Á Đông.
- 1927 xây dựng cơ sở ở khắp cả nước và Xiêm.
- 1928 thực hiện chủ trương “vô sản hóa”tuyên truyền vận động
cách mạng, truyền bá CN Mác Lênin vào p.trào CN.
- 1929, phân hóa 2 tổ chức: ĐD CS đảng, An Nam CS đảng.
- Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam
Ý nghĩa - Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho g/c CN
- Thúc đẩy P/trào CN: đ/tr tự phát => đ/tr tự giác
- Chuẩn bị về tổ chức, cán bộ cho sự ra đời của ĐCSVN
-14-7-1925 hội Phục Việt t.lập=>đổi thành Hội
2.Tân ViệtCách Thành
mạng đảng Hưng Nam đến 14-7-1928, đổi thành Tân Việt
lập
CM đảng (Đảng Tân Việt) theo khuynh hướng VS

Hoạt -Địa bàn hoạt động ở Trung Kì.


động -Một số đảng viên chuyển sang h.đg ở HộiVNCM
Thanh niên, số còn lại tiến tới thành lập đảng vô sản

Thành -25/12/1927, là tổ chức của tư sản dân tộc VN, theo khuynh
lập hướng CMDCTS
-L.đạo: Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. -
Cơ sở hạt nhân: NXB Nam Đồng thư xã
M. Tiêu
C.trương -Trước làm dân tộc CM, sau làm thế giới CM.

3.VN Quốc dân Chủ trương: tiến hành cách mạng = bạo lực
Đảng (12-1927) Đánh đuổi giặc Pháp; đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền

- Nguyên tắc tư tưởng: Tự do – Bình đẳng – Bác ái”


Hoạt - Hoạt động chủ yếu ở Bắc kì.
động -Ám sát trùm mộ phu Badanh (2/1 929)
-K/n Yên Bái (9/2/1930),thất bại =>Chấm dứt vai trò lịch sử
của Việt Nam Quốc dân Đảng
1. Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929
1929 phong trào dân tộc, dân chủ phát triển
Hoàn cảnh
3/1929, lập Chi bộ C/sản đầu tiên ở Bắc kỳ tại số nhà 5D, phố
Hàm Long-HN=> mở cuộc v.động t.lập một đảng cộng sản
Thành lập

II.ĐẢNG Hội VNCMTN Tân Việt CM Đảng


CSVN
RA ĐỜI Đông Dương CS An Nam Cộng sản Đông Dương Cộng
đảng(5/1929) t.lập, đảng (8/1929) sản liên đoàn
báo Búa Liềm là t.lập, báo Đỏ là cq (9/1929) thành lập.
cq ngôn luận. ngôn luận.

Hoạt động riêng rẽ, tranh giành, ảnh hưởng với


nhau làm cho p.trào CM VN nguy cơ bi chia rẽ.

- Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải


phóng d/tộc VN theo con đường CM vô sản Ý nghĩa
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của ĐCSVN
Cuối 1929 p/trào CN & p/trào yêu nước p/triển mạnh, 3 t.chức
c.sản ra đời hoạt động riêng rẽ, PTCM có nguy cơ bị chia rẽ
Hoàn
cảnh N.A.Quốc triệu tập đ.biểu của ĐDCS đảng và ANCS đảng đến
Cửu Long (Hương Cảng-TQ) để bàn việc hợp nhất.
2. Hội nghị
6/1/1930 NAQ chủ trì HNhợp nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu
thành lập
Đảng Cộng Long (Hương Cảng- TQ)
sản VN -NAQ phê phán quan điểm sai lầm của 3 t/chức c/ sản.
-Thống nhất 3 t/chức c/ sản => ĐCSVN
Nội
-Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt…do NAQ soạn
dung
thảo =>Đây là Cương lĩnh c/trị đầu tiên của Đảng CS Việt Nam.

Cương lĩnh Xđ đường lối chiến lược CM là tiến tư sản dân quyền CM và
chính trị thổ địa CM=>đi tới xã hộ cộng sản.

N/vụCM:đánh đổ đế quốc Pháp p/kiến & TS phản CM làm


Ý nghĩa: là cương cho nước VN độc lập tự do;…
lĩnh GPDT sáng tạo
kết hợp đúng đắn vấn LLCM: CN, ND, tiểu TS, trí thức; còn phú nông, trung,tiểu
đề dân tộc và giai cấp địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
- Tư tưởng cốt lõi
của cương lĩnh: Độc Q.hệ với CMTG: L.lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản TG
lập và tự do.
Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Là kết quả của cuộc Ý nghĩa sự thành lập Là sản phẩm của sự kết
đấu tranh dân tộc và Đảng CS Việt Nam hợp:chủ nghĩa Mác - Lênin
giai cấp. &PTCN&PT yêu nước

Là một bước ngoặt CMVN trở thành một Là sự chuẩn bị tất yếu đầu
lịch sử vĩ đại bộ phận của CMTG tiên có tính quyết định cho
những bước phát triển nhảy
vọt của cách mạng Việt Nam.
- Đảng vạch ra đ.lối chiến lược
cho CMcó sự , chấm dứt sự
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc:
k.hoảng về đ.lối và sự l.đạo
con đường CMVS (độc lập dân tộc kết hợp với
đúng đắn đi đến thắng lợi
- Đảng xd được LL mới cho CNXH; tinh thần quốc tế cộng sản với PT yêu nước.
CM: liên minh công-nông. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc
- Đảng vạch ra đc PPCM đúng
thành lập Đảng.
đắn: Đ.tr CM =bạo lực.
- Đảng xd đc bạn đ.minh mới.
- Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Vai trò của - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc
đối với sự thành Soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của
lập Đảng Đảng=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935

I. Việt Nam trong những năm khoảng


Tình hình kinh tế t/h chính trị- XH
hoảng kinh tế TG 1929-1933)

-Từ 1930, bắt đầu suy thoái, k.hoảng, bắt Nhân dân lao động đói khổ, mâu thuẫn xã hội
đầu từ NN; CN suy giảm, XNK đình đốn. ngày càng gay gắt. CN bị sa thải, nông dân
- k.hoảng rất nặng nề so với các thuộc địa chịu thuế cao, mất r.đất,… bị bần cùng hóa.
khác, các nước trong k.vực Chính trị: Đảng Cộng sản VN ra đời.

Nguyên nhân - ><XH ngày càng sâu sắc gay gắt: DTVN >< TD Pháp; ND >< đ.chủ PK
- Đảng CSVN ra đời kịp thời lãnh đạo đấu tranh.
II. Phong trào -Từ 2-4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của CN và nông dân.
CM 1930-1931 - M.tiêu: CN đòi tăng lương, cải thiện đ.sống, ND đòi giải sưu, thuế
x.hiện KH “Đả đảo CNĐQ! Đả đảo PK, “Thả tù chính trị”
Diễn biến
5/1930 bùng nổ nhiều cuộc đ/tr nhân ngày Quốc tế lao động =>là
bước ngoặt của PTCM.

9/1930: P/trào đ.tr dâng cao nhất là ở N/An-H/Tĩnh: ND b/tình có vũ trang, CN


Vinh- Bến Thủy hưởng ứng; n/dân Hưng Nguyên (Nghệ An) biểu tình(12/9/1930)
-Chính quyền TD, PKbị tê liệt tan rã ở nhiều thôn xã 2 tỉnh N.An, H.Tĩnh
Kết quả
- Chính quyền Xô viết được thành lập.
2. Chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh Chính sách

Sự thành lập Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân
chủ lập đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân.
Nghệ An: 9-1930 tại Thanh Kinh tế: chia ruộng đất cho dân cày, bỏ
Chương, Nam Đàn, Nghi Lộc, Diễn thuế, xóa nợ cho người nghèo.
Châu, Hưng Nguyên, Anh Sơn
Văn hóa: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ
Hà Tĩnh:cuối 1930-1931,tại huyện các tệ nạn XH, trật tự trị an đc giữ vững.
Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê.
Ý nghĩa: Chứng tỏ bản chất, tính ưu việt nhà
Các xô viết đã thực hiện quyền làm nước của dân, do dân và vì dân.
chủ của quần chúng, điều hành mọi - Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của PTCM
mặt đời sống xã hội 1930-1931

-Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Ý nghĩa -Từ phong trào khối liên minh công - nông được hình thành.
lịch sử -QTCS công nhận Đảng CSĐD là phân bộ độc lập, trực thuộc QTCS.
PTCM -Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
(1930-
1931) BHKN: về XD khối liên minh công nông; MTDT thống nhấtvề tổ chức,
lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Tính
triệt để PT đã nhằm vào hai kẻ thù cơ bản của ND ta: đế quốc & PK tay sai
của CM - Tại 1 số nơi ở Nghệ -Tĩnh, cq công, nông binh thành lập dưới h.thức Xô viết
3. HN lần 1 BCHTƯ lâm thời ĐCSVN (10/1930)

PTCM 1930 -1931 dâng cao,, HN lần 1 BCHTƯ lâm thời


Hoàn cảnh
ĐCSVN tại Hương Cảng –Trung Quốc10/1930

Đổi tên ĐCSVN thành Đảng CS Đông Dương


Nội dung Cử BCH Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Hội nghị Thông qua Luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo.
X.định đ.lối chiến lược: tiến hành CMTS dân
quyền CNXH
Lực lượng CM: công nhân và nông dân.
ND Luận
cương Nhiệm vụ CM: đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Chính trị
(10/1930) Lãnh đạo CM: Đảng Cộng sản
hình thức, phương pháp đấu tranh
quan hệ giữa CM Đông Dương và CMTG
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu
- Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu
Hạn chế của - Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
Luận cương - Đánh giá ko đúng khả năng CM của tiểu TS, TS d/tộc và
khả năng lôi kéo trung tiểu địa chủ
Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
Nội dung (3/2/1930 -đ/c Nguyễn Ái Quốc) (10/1930- đ/c Trần Phú,)
Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng tư sản dân quyền,
Đường lối và thổ địa cách mạng để đi tới bỏ qua thời kì TBCN, tiến
Chiến lược
xã hội cộng sản.. thẳng lên XHCN.

Chống đế quốc, chống PK, tư


Nhiệm vụ Đánh đổ phong kiến, đánh đổ
sản phản CM làm cho nước VN
cách mạng đế quốc.
được độc lập tự do.

Công-nông, tiểu tư sản, trí thức;


Lực lượng Giai cấp vô sản và giai cấp
còn phú nông, trung, tiểu địa chủ
cách mạng nông dân.
và tư sản thì lợi dụng hoặc trung
lập.
Đảng Cộng sản Việt Nam- đội Giai cấp vô sản với đội tiên
Lãnh đạo tiên phong của GC vô sản. phong là Đảng Cộng sản.

Mối quan hệ Cách mạng Đông Dương là


Là một bộ phận của CM thế giới.
với CMTG một bộ phận của CMTG.
Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
Nội dung
(3/2/1930) (10/1930)
Đường lối Tư sản dân quyền cách mạng – Cách mạng tư sản dân
Chiến lược XH Cộng sản. quyền - XHCN.
GIỐNG Nhiệm vụ
NHAU chiến lược
Chống đế quốc, chống PK. Chống phong kiến, đế quốc.
Công-nông, tiểu TS, trí thức; phú
Lực lượng nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản
Công nhân, nông dân.
CM
phản CM lợi dụng hoặc trung lập.

Lãnh đạo Đảng Cộng sản - GC vô sản. GC vô sản –Đảng Cộng sản.
Mối quan hệ Là một bộ phận của CMTG Là một bộ phận của CMTG.
với CMTG

Đường lối Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống Bao gồm cả nhiệm vụ giành
Chiến lược đế quốc giành ĐLDT, không bao ĐLDT và CM ruộng đất.
KHÁC gồm CM ruộng đất
NHAU
Nhiệm vụ Không đưa ngọn cờ dân tộc lên
(Hạn chiến lược Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu hàng đầu mà nặng về đấu tranh
chế của
giai cấp và CM ruộng đất.
Luận
cương) Lực lượng Toàn dân tộc – có tinh thần Chưa đánh giá đúng khả năng
(động lực) chống Pháp CM của các bộ phận giai cấp
khác.
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

I. Tình hình chính trị, kinh tế-xã hội Việt Nam từ 1936-1939

Thế giới Đầu những năm 30, CNPX ra đời đe dọa hòa bình thế giới.
7/1935,Đại hội 7 QTCS xác định kẻ thù là CNPX, n/vụ trước mắt
chống phát xít, bảo vệ hòa bình.
Việt Nam -6-1936, MTND Pháp lên cầm quyền ở Pháp

Kinh tế Xã hội
Chính trị
Pháp đẩy mạnh khai thác Đ/sống nh/dân khó
-Chính phủ Pháp cử thuộc địa, khăn, cực khổ
phái đoàn sang điều =>hăng hái đ/tr đòi
tra t/hình ĐD, ân xá tù CN: khai mỏ đc đẩy mạnh, dệt, tự do,cơm áo,
chính trị nới rộng sx xi măng, chế cất rượu tăng.
h.bình.
quyền tự do dân chủ. -
-Nhiều đảng phái NN: TB Pháp chiếm đoạt r.đất của nông dân, phần
chính trị hoạt động sôi lớn độc canh trồng lúa.
nổ, mạnh nhất là
ĐCSĐD vì có TN: Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu muối.
t.chức,chặt chẽ, chủ XK khoáng sản, nhập máy móc
trương rõ ràng.
1936-1939,K/tế VN phục hồi và phát triển, lệ thuộc Pháp
II. Phong trào dân chủ (1936-1939)

1. HN BCH -tại Thượng Hải (TQ), do Lê Hồng Phong chủ trì



ĐCSĐD N/vụ chiến lược: chống đế quốc và phong kiến.
7/1936 ) N/vụ trực tiếp, trước mắt: chống chế độ phản động thuộc địa,
chống phát xít, chống ch.tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Nội dung Phương pháp kết hợp các hình thức công khai và bí mật
xác định đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp

-Lập M/trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dg


Chủ trương
3/1938 đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.

2. Phong trào Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ: P/tr
tiêu biểu Đông Dương đại hội, đảng vận động nhân dân thảo ra bản
dân nguyện, gửi phái đoàn MTND Pháp sang điều tra tình
hình ĐD (đặc biệt là cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 tại Hà Nội
Đ/tranh nghị
trường Đ/tranh trên lĩnh vực báo chí
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức do ĐCSĐD lãnh đạo
Ý nghĩa - Chính quyền thực dân phải thực hiện một số yêu sách về dân sinh, dân chủ
- Quần chúng được giác ngộ=>lực lượng chính trị hùng hậu.
- Là cuộc tập dượt thứ 2 chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám

BHKN: về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
Bài 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM ( 1939-1945 ). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI

I. Tình hình VN (1939-1945)

9/1939 CTTG II bùng nổ, Pháp tham chiến


Chính Đông Dương: Pháp vơ vét sức người, sức của để phục vụ cho chiến tranh.
trị
9/1940: Nhật vào M/Bắc VN Pháp đầu hàng, cấu kết với Nhật, bóc lột
nh/dân; Nhật và tay sai tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh
Nhật

9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp: Các đảng phái c/trị ở VN tăng cường hoạt
động. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.

Pháp: Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy


Kinh tế
Tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới..

Nhật: Cướp ruộng đất của ND, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để
Xã hội trồng đay, thầu dầu; Đầu tư vào những ngành phục vụ quân sự

c/sách bóc lột của Pháp-Nhật đã đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng
cực gần 2 triệu người chết đói =>NDVN >< Nhật, Pháp.
NỘI DUNG HỘI NGHỊ BCHTƯ ĐCSĐD HỘI NGHỊ BCHTƯ ĐCSĐD
Lần thứ 6 (11/1939) lần thứ 8 (10->19/5/1941)
Địa điểm, Bà Điểm (Hóc Môn), Tổng Bí thư Nguyễn Pắc Bó (Hà Quảng-Cao Bằng), Nguyễn
chủ trì Văn Cừ chủ trì. Ái Quốc.
N.v, m.tiêu Đánh đổ Đ/quốc,tay sai G/phóng các d/tộc Đánh đuổi Pháp – Nhật=>Giải phóng
trước mắt Đông Dương làm cho Đ.Dương độc lập. dân tộc
Tạm gác k.hiệu CM ruộng đất đề ra k/h -Tạm gác KH CM ruộng đất, nêu KH
Khẩu hiệu
đấu tranh
tịch thu r/đất của TD, đ/chủ phản CM. giảm tô,thuế, chia lại ruộng công, tiến
- KH lập cq Xô viết công-nông-binh đc tới người cày có ruộng
thay thế = KH Chính phủ Dân chủ Cộng -Thay KH: Chính phủ nhân dân của
hòa. nước VN Dân chủ Cộng hòa
Hình thức, Đòi dân sinh, d/chủ=>đánh đổ cq Đq,tay sai. -Bí mật, bất hợp pháp ĐTCT+ ĐTVT
PP đ/tr Hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. -Hình thái KN: từng phần => tổng k/n.
Chủ trương vũ trang KN. -Vũ trang KN là n.v toàn Đảng,toàn dân.
MT Thống nhất nhân dân tộc phản đế -M.trận VN độc lập đồng Minh (Mặt
Mặt trận
Đông Dương (Mặt trận phản đế Đông trận Việt Minh).
Dương). -Thay tên các hội phản đế thành hội Cứu
quốc và giúp đỡ việc lập MT ở Lào,
Campuchia.
Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng: Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng
Ý nghĩa đặt n.vụ GPDT lên hàng đầu, đưa nhân chỉ đạo chiến lược đề ra từ HN 11/1939
dân ta bước vào thời kì trực tiếp v.động nhằm giải quyết mục tiêu số của CM là
của nước. độc lập dân tộc.
Lưu ý: 1. HN tháng 11 - 1939 và HN tháng 5 - 1941 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương có điểm khác biệt về: chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết

2. Hội nghị lần thứ 8 BCHTƯ Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương
giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm:
Thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc
3. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -
1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào? .Cách mạng giải phóng dân tộc

4.Chuẩn bị tiến tới k/n giành chính quyền

Lực Vận động quần chúng tham gia M/trận Việt Minh
lượng XD hội Cứu quốc(Cao Bằng)
chính trị Lập Ủy ban V/Minh liên tỉnh Cao– Bắc – Lạng
1943 Đảng ra bản Đề cương văn hóa VN
1944: lập Đảng DCVN & Hội VH Cứu quốc VN
Vận động binh lính người Việt, ngoại kiều..đ/tr chống PX
- 2/1941 du kích Bắc Sơn =>Trung đội Cứu quốc quân I
- 9/1941 Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
Lực lượng - Cuối 1941 NAQ lập đội tự vệ vũ trang
vũ trang - 2/1944 Trung đội Cứu quốc quân III ra đời
-22/12/1944:lập Đội VN Tuyên truyền G/phóng quân(Võ Nguyên Giáp)
- 15/5/1945: Cứu quốc quân + VN T/T GPQ = VN giải phóng quân
Căn cứ địa Căn cứ địa đầu tiên Bắc Sơn – Võ Nhai (11-1940)
Cách mạng Căn cứ Cao Bằng (1941)
Khu giải phóng Việt Bắc (Cao-Bắc- Lạng- Hà-Tuyên-Thái
t.lập (4-6-1945)=>căn cứ địa chính của CM cả nước và là
hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
Từ 25 ->28-2-1943 Ban Thường vụ TƯ Đảng họp, vạch kế hoạch chuẩn bị
toàn diện cho cuộc k/n vũ trang

III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

1. Khởi nghĩa -Đầu 1945: ở châu Âu phát xít Đức thất bại
Hoàn
từng phần -Châu Á-TBD, Nhật quân đ.m giáng những đòn nặng nề
cảnh
-ĐDg: Mâu thuẫn Nhật- Pháp căng thẳng
Chủ trương 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
của Đảng
Bản chỉ thị nhận đinh: Cuộc đảo chính đã tạo ra cuộc k.hoảng
chính trị sâu sắc, song những đk tổng k.n chưa chưa chín muồi.
12/3/1945 ra chỉ thị Xácđịnh kẻ thù chính của n/dân ĐD là PX Nhật
“Nhật Bản –Pháp Thay k/h “đánh đuổi Pháp-Nhật ” = “đánh đuổi PX Nhật”
bắn nhau và h/động H/t đ/tr: từ bãi công,biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng
của chúng ta chuyển sang tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho
cuộc tổng khởi nghĩa..
Ở Cao- Bắc- Lạng Nhiều xã, châu, huyện được giải phóng
Diễn biến Chính quyền cách mạng được thành lập
Ở Bắc kỳ và Trung kỳ: phong trào phá kho thóc của Nhật.
Ở Quảng Ngãi: lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du kích
Ba Tơ (11-3-1946).
Ở Nam kỳ: phong trào Việt Minh hoạt động mạnh mẽ.. .
Ý nghĩa là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.

3. Tổng k/n tháng Tám 1945

-15/8/1945 Nhật đầu hàng Đồng minh =>ở ĐDg,Nhật và tay sai
Thời cơ
hoang mang
CM
- Quân Đồng minh chưa vào Đông Dương giải giáp quân Nhật
- L/lượng CM đã chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng khởi nghĩa
=> Thời cơ ngàn năm có một đã đến.

Lệnh Tổng k/n ban bố

13/8/1945 Lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra “Quân lệnh số 1” Phát lệnh
Tổng k/n trong cả nước
14-15/8/1945 HN Toàn quốc(Tân Trào) thông qua k/hoạch Tổng k/n
Q/định c/s đối nội, đối ngoại
16 -17/8/1945 Đại hội Quốc dân(Tân Trào) thông qua 10 c/s của V/MinhTán
thành c/trương Tổng k/n của Đg, ;cử UBDTGPVN (HCM-chủ tịch)
-14/8: nhiều địa phương đã phát động k/n
Diễn biến -16/8: Việt Nam Giải phóng quân tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên
-18/8: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành c.quyền sớm nhất
-19/8: Hà Nội giành chính quyền
-23/8: Huế giành chính quyền
- 25/8: SG giành chính
- 28/8: Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
- 30/8/1945 vua Bảo Đại thoái vị => c/độ p/kiến VN hoàn toàn sụp đổ
(Giành chính quyền muộn nhất là Đồng Nai thượng và Hà Tiên)

IV.Nước VNDCCH thành lập (2-9-1945) Sự thành lập

5-8-1945 TƯ Đảng và Hồ Chủ tịch về Hà Nội.


28-8-1945 UBDTGPVN cải tổ thành C/phủ lâm thời nước VNDCCH
2/9/1945 C/tịch HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam DCCHKhẳng
định ý chí sắt đá của người Việt Namlà giữ vững nền độc lập, tự do vừa giành
được.=>mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang
nhất của DT

- Khai sinh ra nước Việt nam dân chủ Cộng hòa. Mở ra kỉ nguyên độc
Ý nghĩa lập tự do của dân tộc.
- Khẳng định chủ quyền và địa vị pháp lý của Nhà nước VNDCCH.
VI. N/nhân, thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, BHKN

1. Ng/nhân t/lợi -D/tộc ta có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường…
-Sự lãnh đạo của Đảng (Hồ Chí Minh đứng đầu)
Chủ quan -Sự chuẩn bị lâu dài (15 năm).
-Toàn Đảng, toàn dân nhất chí đồng lòng,quyết tâm giành Đ.lập
-Các cấp bộ Đảng và Việt Minh chỉ đạo linh hoạt, chớp đúng thời cơ

Khách quan: Chiến thắng của L/Xô & Đồng minh trong c/tr chống PX =>
đã tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.

2. Ý nghĩa -Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc: phá tan xiềng xích nô lệ
lịch sử của Pháp- Nhật, lập nên nước VNDCCH
-Mở đầu kỉ nguyên độc lập-tự do, nh/dân nắm quyền làm chủ đất nước
Trong nước -ĐCSĐD là Đảng cầm quyền tạo điều kiện cho thắng lợi tiếp theo

Góp phần vào thắng lợi chống chủ nghĩa phát xít.
Quốc tế
Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

Đảng phải Có đường lối đúng đắn, sáng tạo;Nắm bắt tình hình thế giới và
3.Bài học trong nước;đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.
KN Tập hợp LL yêu nước trong MTV/Minh, trên cơ sở liên minh công nông
Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang; k/n từng phần, chớp
thời cơ phát động Tổng Khởi nghĩa.
Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9- 1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946

I. Tình hình nước ta sau CMT8-1945

Thuận lợi - Nhân dân giành quyền làm chủ, gắn bó với chế độ mới
- Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
- Hệ thống XHCN thế giới đang hình thành, PTGP dân tộc dâng cao
Khó khăn
V.tuyến 16->Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc

Đất nước đứng trước tình thế “ngàn


giặc ngoại V.tuyến 16 trở vào Nam: Hơn 1 vạn quân Anh kéo
xâm vào giải giáp quân Nhật
và nội phản
Trên cả nước còn 6 vạn quân nhật chờ giải giáp

cân treo sợi tóc”


.Bọn phản động trong nước ngốc đầu dậy làm tay
sai chống phá cách mạng.
Chính trị Chính quyền CM non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.

NN: lạc hậu, bị c/tr tàn phá, nạn đói chưa khắc phục
Kinh tế
CN: chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm...

Tài chính Ngân sách nhà nước trống rỗng(chỉ có 1,2 triệu đồng)

Văn hóa 90 % dân số mù chữ, nhiều di sản VH do thực dân để lại


6/1/1946 tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
II. Giải quyết khó khăn 2/3/1946: C/phủ Liên hiệp k/c (C/tịch HCM) & lập ban dự
thảo Hiến pháp
XD chính 11/1946 Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên
quyền CM 5/1946 Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời

-Trước mắt: Quyên góp, điều hòa thóc gạo, kêu


Giải quyết
gọi “nhường cơm xẻ áo”, hũ gạo tiết kiệm.
nạn đói Biện pháp
- Lâu dài: Tăng gia sản xuất, giảm tô, thuế, tạm
cấp ruộng đất...
Giải quyết
nạn dốt Kết quả: sx nông nghiệp được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi

- 8/9/1945 lập Nha bình dân học vụ, phát động phong trào xóa nạn mù chữ
- Kết quả: Cuối 1946 có 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho 2,5 triệu người
Nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu được đổi mới.

Giải quyết Biện pháp: +Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp
k/khăn về “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.
tài chính + 31-1-1946, Quốc hội ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
Kết quả:+góp được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”.
+ 11/1946 đồng tiền Việt Nam được lưu hành thay cho tiền Đ.Dg.
III. Đ/tr chống ngoại xâm, nội phản
Đêm 22 rạng 23/9/1945 Pháp đánh trụ sở UBND
1. Chống Pháp ở N/Bộ N/Bộ mở đầu x/lược ta lần 2
(23/9/1945-6/3/1946) Quân dân SG - Chợ Lớn & Nam Bộ chống Pháp
Nhân dân cả nước ủng hộ Nam Bộ k/c

2. Hòa với Trung Biện -Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế;
Hoa Dân quốc pháp cung cấp một phần L.thực, T.phẩm.
-Cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường
-Nhường 70 ghế trong Quốc hội, 4 ghế bộ trưởng
Ý nghĩa - Trừng trị những kẻ phá hoại theo pháp luật

Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân
Quốc & tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hoà với Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta

H.đinh sơ bộ Hoàn cảnh


(6-3-1946)

- 28-2/1946 Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp => đặt nhân dân ta
trước 2 con đường phải lựa chọn: một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng Pháp
- Đảng ta chọn “Hòa để tiến”, 6/3/1946 HCM thay mặt chính phủ VNDCCH kí với
G.Xanhtơni đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ.
Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự dothuộc
ND H/ định sơ bộ khối Liên hiệp Pháp
(6/3/1946 )
Ta cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc thay THDQ
đóng tại địa điểm quy định và rút dần trong 5 năm
Hai bên ngừng xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân
đội của mình tại vị trí cũ, chuẩn bị cho đàm phán chính thức.

Tránh được cuộc chiến với nhiều kẻ thù cùng một lúc
Ý nghĩa
Đẩy được 20 vạn quân THDQ & tay sai khỏi nước ta
H/ định sơ bộ
Có thời gian hòa bình Củng cố chính quyền CM
Chuẩn bị l/lượng k/c lâu dài

Bản Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã:công nhận sự thống
nhất của nước Việt Nam.

- Quan hệ Việt - Pháp căng thẳng


- 14/9/1946 HCM ký với Pháp bản Tạm ước:
Tạm ước 14/9/1946
+ Nhường cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa
+ Tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

♣ Quan hệ Việt – Pháp:♦ Từ 2/9/1942 đến trước 6/3/1946, đối đầu về quân sự
♦ Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946, từ đối đầu chuyển sang đối thoại.
Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950 )

I. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ Nguyên nhân Pháp bội ước
tấn công ta

- 3/1946: Pháp tấn công ta ở NB và Nam Trung Bộ


- 11/1946: Pháp tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
- 18/12/1946: Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán l/lượng tự vệ
c/đấu và trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng

Đường lối
Thể hiện ở 3 văn kiện
k/c của Đảng

Chỉ thị toàn dân k/c Lời kêu gọi toàn quốc Tác phẩm “K/c nhất
của BCHTƯ Đảng k/c của Chủ tịch HCM định thắng lợi” của
(12/12/1946) (19/12/1946) Trường Chinh (9/1947)

Đó là đường lối: Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì,
tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị

Ở các đô thị khác


Ở Hà Nội

- Ở các đô thị khác: Như Bắc Giang,


- Khoảng 20giờ đêm 19/12/1946, Bắc Ninh, Nam Định, Huế, Đà
cuộc chiến đấu bắt đầu, nhân dân Nẵng…quân ta bao vây, tiến công,
khiêng bàn, ghế, giường, tủ… làm tiêu diệt nhiều tên địch.
chướng ngại vật.

-Trung đoàn Thủ đô được thành


lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc bộ Ý nghĩa: Ta đánh tiêu hao một bộ
phủ, Chợ Đồng xuân… phận sinh lực địch Chặn đứng kế
hoạch đánh nhanh thắng nhanh Tạo
điều kiện cho cả nước bước vào
- 2/1947, sau 2 tháng chiến đấu, cuộc kháng chiến lâu dài
quân ta rút khỏi vòng vây của địch
ra căn cứ an toàn.
III- Chiến dịch việt bắc năm 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn
dân, toàn diện

Âm mưu của Pháp Diễn biến Kết quả, ý nghĩa

- 3/1947 Bôlae được - Ta loại khỏi vòng


cử làm cao uỷ Đông chiến đấu hơn 6.000
Dương, vạch ra kế địch, phá hủy nhiều
hoạch tấn công Việt phương tiện chiến
Bắc nhằm nhanh chóng tranh; Cơ quan đầu não
- Ta chủ động bao vây và tiến công kháng chiến được an
kết thúc chiến tranh.
địch ở Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, toàn;
- Ngày 7-10-1947,
Chợ Rã… - Làm thất bại chiến
Pháp huy động 12.000
- Mặt trận hướng Đông: ta phục kích lược đánh nhanh
quân, tấn công lên Việt
chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu thắng nhanh của
Bắc theo đường số 4 và
biểu ở đèo Bông Lau … Pháp, buộc chúng
sông lô.
- Ở hướng Tây: ta phục kích chặn chuyển sang đánh lâu
đách địch trên sông Lô… dài với ta.
- 19-12-1947 sau hai tháng địch rút
chạy khỏi Việt Bắc ngày.

Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta


IV- Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

Nguyên nhân Diễn biến Kết quả, ý nghĩa

- 1/10/1949 nước -Chủ trương của taTháng - Kế hoạch


CHND Trung Hoa ra 6/1950 Đảng và chính phủ quyết Rơve bị phá
đời. định mở chiến dịch Biên giới sản....
- Đầu 1950 lần nhầm 3 mục tiêu.... - Con đường
lượt các nước XHCN liên lạc của ta với
công nhận & đặt quan các nước XHCN
hệ ngoại giao với nước - 16/9/1950 quân ta đánh Đông được khai, ta
ta. Khê. Đông Khê thất thủ, đường số giành thế chủ
- 5/1949 với sự đồng 4 bị cắt làm hai Thất Khê bị uy động trên chiến
ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hiếp, Cao Bằng bị cô lập. trường chính
hoạch Rơve, chuẩn bị - Pháp một mặt rút quân từ Cao Bắc bộ..
tấn công Việt Bắc lần 2 Bằng về bằng đường số 4 …
nhanh chóng kết thúc - 22/10/1950, pháp rút khỏi đường
chiến tranh số 4, chiến dịch kết thúc thắng lợi.

Đây là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của ta
Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)

I. Pháp Mĩ can thiệp -12/1950: Mĩ kí với Pháp:“H/định phòng thủ chung


đẩy mạnh sâu vào c/tr ĐDg”, Viện trợ q/sự, kt-tài chính cho Pháp, từng
c.tr x.lược bước thay chân Pháp
- 9/1951: Mĩ kí với Bảo Đại “H/Ư hợp tác KT Việt-
Mĩ” -> ràng buộc c/phủ Bảo Đại

K/h Đờlat Đờ XD lực lượng cơ động chiến lược mạnh


Tátxinhi XD phòng tuyến “boongke”, lập vành đai trắng
(4điểm chính) Tiến hành “c/tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm thúc c/tranh
Đánh phá hậu phương của ta
Âm mưu nhanh chóng kết thúc chiến tranh
II. ĐH Đại biểu toàn -Từ 11đến 19-2-1951, tại Chiêm Hóa – Tuyên Quang
quốc lần 2 (2/1951)
Báo cáo c/trị Tổng kết kinh nghiệm đ/tranh của Đảng
Nội dung (HCM trình bày) Khẳng định đường lối k/chiến chống Pháp
Báo cáo bàn về CMVN (Trường Chinh trình bày)nêu n/vụ cơ
bản CMVN: Đánh đuổi đế quốc; Giành đ.lập, thống nhất
- Thông qua Tuyên đ/nước; Xóa bỏ tàn tích p/kiến; thực hiện “người cày có ruộng”
ngôn, Chính cương,
Điều lệ mới. XB báo Quyết định tách ĐCSĐDg -> mỗi nước 1 Đảng riêng VN t.lập
Nhân dân Đảng Lao động VN và ra hoạt động công khai.
Bầu BCH TƯ Đảng
III. Hậu phương k/c phát triển mọi mặt
3/1951 M/trận Việt Minh+ Hội Liên Việt =Mặt trận Liên Việt
Chính trị
Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào t.lập
5/1952: ĐH chiến sĩ thi đua lần 1 (7 anh hùng)
Vận động lao động SX, thực hiện tiết kiệm1953: 2,7 triệu tấn thóc
Kinh tế Thủ CN-CN => đáp ứng đời sống & quân đội
1953: giảm tô, cải cách ruộng đất
VH-GD - Tiếp tục thực hiện cải cách GD lần thứ nhất đề ra từ 7/1950
- XD phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng.
- Thực hiện đời sống mới, bài trừ mê tín dị đoan.

Là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh

Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến

Vai trò của Là nơi dừng chân cho các đơn vị quân đội trước và sau trận đánh.
hậu phương
Tạo sức mạnh về tinh thần để quân ta chiến đấu và chiến thắng

Góp phần xây dựng cơ sở KT,VH cho chế độ DCND, gây mầm
mống cho CNXH ở nước ta
Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
Sau 8 năm c/tranh Pháp Bị thiệt hại nặng nề
Hoàn cảnh Sa lầy vào cuộc c/tr ở ĐDg
Mĩ can thiệp sâu vào c/tr ĐDg => chuẩn bị thay thế Pháp
Nội dung Bước 1 Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ
I. KH (2 bước)
Nava T.đông1953xuân1954 Bình định Trung Bộ và Nam ĐDg
XD lực lượng cơ động mạnh
Bước 2 Chuyển lực lượng ra Bắc Bộ
Thu đông 1954) Giành thắng lợi quân sự quyết định
Buộc ta đàm phán có lợi cho Pháp…
Tập trung ở ĐBBB 44 tiểu đoàn – nơi tập trung quân lớn nhất
Thủ đoạn
Tiến hành càn quét bình định vùng chiếm đóng
Chủtrương - Mở cuộc tiến công vào hướng quan trọng mà
II. Chiến cuộc Đông
của ta địch yếu nhằm Tiêu diệt sinh lực địch
Xuân 1953-1954
Giải phóng đất đai
- Buộc địch phân tán lực lượng.

C/dịch Tây Bắc 10/12/1953: giải phóng Lai Châu


Diễn
Pháp tăng quân cho ĐBP=> nơi tập trung quân thứ 2
biến
C.dịch Trung Lào 12/1953: giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xê nô
Pháp tăng quân cho Xênô =>nơi tập trung thứ 3 của Pháp
C/dịch Thượng Lào 1/1954: giải phóng Phôngsalì
Pháp tăng quân cho Mường Sài, Luông Pha
Băng =>nơi tập trung quân thứ 4 của Pháp.
C/dịch Tây Nguyên 2/1954: giải phóng KomTum
Pháp tăng quân cho Playku => nơi tập
trung quân thứ 5
Ý nghĩa Địch bị động phân tán lực lượng
Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản

III. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Â/mưu của Pháp

XD ĐBPhủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở ĐDg gồm 49 cứ điểm 3
phân khu (Bắc-trung tâm-Nam)
Pháp-Mĩ coi đây là “pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm k/hoạch Nava

Chủ trương của ta 12-1953, BCT quyết định mở c/dịch ĐBPhủ thành điể m
quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
Đầu tháng 3-1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất
Đợt 1(13-17/3/1954): tấn công & tiêu diệt phân khu Bắc
Diễn
biến Đợt 2 (30/3-26/4): ta tấn công phía Đông phân khu Trung tâm Mường
Thanh chiếm phần lớn các cứ điểm tạo điều kiện bao vây, chia cắt…

Đợt 3(1-7/5) Đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm, phân khu Nam
-7-5-1954, tập đoàn cứ điểm ở ĐBP bị tiêu=> c.d toàn thắng

Kết quả Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay

Là thắng lợi lớn nhất trong cuộc k/c chống Pháp


Ý nghĩa Đập tan kế hoạch Nava
Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp
Xoay chuyển cục diện c/tranh ĐDg
IV.H.định Tạo điều kiện thuận lợi để ta đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi
Giơnevơ Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống
21-7-1954 nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương
Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn ĐD
Nội dung Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu
vực, trao trả tù binh.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào ĐD.
Nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở ĐD.
Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời
7- 1956, tiến tới thống nhất =tổng tuyển cử tự do
Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước
Ý nghĩa ĐD
Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp.
Buộc Pháp phải chấm dứt c/tr, rút quân về nước.
Làm thất bại âm mưu kéo dài & mở rộng c/tr của Mĩ
Kết thúc hoaanf toàn cuộc kháng chiến chống Pháp

V. Ng/nhân Sự lãnh đạo của Đảng (Chủ tịch HCM)


Nguyên nhân
thắng lợi, Ý Nhân dân đoàn kết chiến đấu
thắng lợi
nghĩa lịch sử Chính quyền d/chủ nhân dân, M/trận dân tộc
của K/c thống nhất, hậu phương vững chắc
chống Pháp Sự liên minh chiến đấu của ba nước ĐD
Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước XHCN

Ý nghĩa l/sử Chấm dứt chiến tranh xâm lược & sự thống trị của Pháp
Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang CM XHCN
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Cổ vũ p/trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh.
Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)

I. Tình hình và nhiệm vụ CM sau Hiệp định Giơnevơ 1954


Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Tình hình Miền Nam 5/1956 Pháp rút khỏi MN
nước ta Mĩ thay Pháp, xd chính quyền Ngô Đình Diệm
biến MNVN thành thuộc địa kiểu mới
Đất nước tạm thời bị chia cắt 2 miền Nam –Bắc
Miền Bắc Khôi phục KT Chi viện cho MNam k/chiến
Nhiệm XD CNXH Vai trò hậu phương, quyết định nhất
vụ CM
MN k/c chống Mĩ, giải phóng MN=>vai trò tiền tuyến, q.định trực tiếp

Cả nước: Hoàn thành CM DTDCND, chống Mĩ cứu nước, thống nhất


đất nước.

II. XD XHCN ở MB 1954-1960


- 1954-1956: 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất
- chia 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò…
cải cách
- Nông thôn miền Bắc thay đổi, liên minh công - nông
ruộng đất
củng cố, hậu phương vững chắc của cả nước.
Hạn chế: Trong cải cách, ta mắc phải một số sai lầm
III. Phong trào Đồng khởi (1959 –1960)

-1957-1959, Mĩ- Diệm tăng cường khủng bố CM gặp muôn vàn khó khăn
Nguyê - 1-1959, HNTƯ lần thứ 15 của Đảng họp và quyết định để nhân dân
n nhân MN sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm.

17-1-1960, “Đồng khởi” nổ ra đầu tiên ở 3 xã Định Thuỷ, Phước


Diễn
Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Càỳ)=>lan khắp tỉnh Bến Tre
biến

PT “Đồng khởi” lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở
Trung Trung bộ

Kết quả lập Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN (20/12/1960) (Nguyễn Hữu
Thọ làm Chủ tịch )

Giáng một đòn năng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền
Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Ý nghĩa
Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển
từ thế giữ gìn lực lượng cách mạng sang thế tiến công.
IV. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960). - .

Hoàn VN bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc dưới hai chế độ c.trị, XH khác nhau
cảnh. CM hai miền sau hơn 5 năm đã giành được những thắng lợi quan trọng.
⇒ 9/1960, ĐHĐB toàn quốc lần thứ III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội.
Nhiệm vụ MB -> CMXHCN.
chiến lược MN=>CMDTDCND, thống nhất đất nước
Nội dung Cả nước: hoàn thành CMDTDCND, thống nhất đất nước.
Đại hội.
MB Hậu phương, quyết định nhất
Vị trí, vai trò
MN Tiền tuyến, quyết định trực tiếp
MB: xd CNXH, thực hiện KH Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).
Bầu BCHTƯ: HCM: Chủ tịch Đảng; Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.

Đánh dấu bước phát triển mới của CMVN, bước trưởng thành của
Ý nghĩa. Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.

Là “Đại hội xd CNXH ở MB và đấu tranh thống nhất nước nhà”.


V. Chiến lược C/tranh đặc biệt của Mĩ (1961-1965)

Âm là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới , phạm vi ở MN
mưu - Lực lượng: quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ
.Â.mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.

Tăng viện trợ q.sự, cố vấn quân sự, tăng nhanh LL Q.đội S.Gòn
Thủ
Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận, thiết sa vận”
đoạn
Lập ấp chiến lược - quốc sách, xương sống của C/tranh đ/biệt
Lập Bộ chỉ huy quân sự; tiến hành hành quân càn quét

Miền Nam chiến đấu chống C/tr đặc biệt của Mĩ.

Chủ trương của ta: Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch
trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công; 1/1961 TW cục ra đời; 2/1961
thống nhất lực lượng vũ trang thành Quân giải phóng MN.

Kết quả: Thắng lợi Ấp Bắc (2/1/1963): mở đầu “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”
Chứng minh ta có khả năng đánh bại c/tranh đặc biệt.
- Đông Xuân 1964-1965 : thắng lợi ở Bình Giã (12/1964- Bà Rịa),C/tr đ/biệt bị phá sản về
cơ bản, thắng lợi ở An Lão, Ba Giai, Đồng Xoài- c/tr đ/biệt bị phá sản hoàn toàn
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm
lược. Nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)

1965 - 1968 1969-1973


Miền Nam Miền Bắc Miền Nam Miền Bắc

“Chiến Chống Chiến Chiến đấu CL “VN Chiến đấu Chiến Chiến đấu
tranh chiến tranh chống CT hóa CT” chống chiến tranh chống CT
cục bộ” lược phá hoại phá hoại và “ ĐD” lược “VN phá hoại phá hoại
của “Chiến lần thứ lần I của hóa hóa CT” lần II của lần thứ II
Mĩ ở miền tranh cục nhất Mĩ chiến và “ ĐD Mĩ của Mĩ
Nam bộ” của Mĩ của Mĩ tranh” hóa chiến
của Mĩ. tranh” của
Mĩ.
I. VIỆT NAM 1965 - 1968
Miền Nam Miền Bắc

“Chiến tranh cục bộ” Chiến đấu chống CT


Chống chiến lược “Chiến Chiến tranh phá hoại
của Mĩ ở miền Nam phá hoại lần thứ
tranh cục bộ” của Mĩ lần thứ nhất của Mĩ
nhất của Mĩ

-Vừa tiến hành CT


-Chiến thắng Vạn Tường: Mở Duyên cớ: Âm mưu: Kết quả:
ở MN+CT phá hoại
đầu PT “tìm Mĩ mà đánh, lùng -5/8/1964 Phá tiềm -Bắn rơi và
MB lần I
ngụy mà diệt” dựng lên lực kinh phá hủy
- Quân Mĩ, quân Đồng
Âm =>Khả năng đánh thắng hoàn “sự kiện tế, quốc 3.243 máy
minh, quân đội SG,
mưu toàn CL “CT cục bộ” của Mĩ Vịnh Bắc phòng, phá bay, bắn
vũ khí,PTCT của Mĩ
Bộ… công cuộc cháy và chìm
-Tạo ra ưu thế về binh
-Đập tan hai cuộc phản công -7/2/1965 XDCNXH 143 tàu chiến
lực và hỏa lực, cố
trong hai mùa khô 1965-1966 lấy cớ -Ngăn chặn Mĩ
giành thế chủ động.
và 1966 –1967 “trả đũa” chi viện từ
quân giải MB vào MN -1-11-1968,
-Mở cuộc hành quân
phóng tấn -Uy hiếp tinh Mĩ tuyên bố
“ tìm diệt vào căn cứ
công Mĩ ở thần, làm ngừng hẳn
Vạn Tường ( Quảng -Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Thủ Mậu Thân năm 1968: Làm lung
Plâycu… lung lay ý trí chiến tranh
Ngãi)
lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, chiến đấu phá hoại MB
đoạn -Mở liền hai cuộc
của hai miền
phản công mùa khô buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ
1965-1966 và 1966 – hóa” chiến tranh xâm lược..chấp
1967 nhận đến bàn đàm phán Pari…
II. VIỆT NAM 1969 - 1973
Miền Nam Miền Bắc

CL “VN hóa CT” và Chiến đấu chống chiến lược Chiến đấu chống CT
“ ĐD” hóa chiến tranh” Chiến tranh phá hoại
“VN hóa CT” và “ ĐD hóa phá hoại lần thứ II
của Mĩ. lần II của Mĩ
chiến tranh” của Mĩ. của Mĩ

-Vừa tiến hành CT


ở VN và mở rộng CT +Chính trị - ngoại giao: Âm mưu – thủ đoạn:
- 6/6/1969, Chính phủ CM lâm Kết quả - ý nghĩa:
ra toàn ĐD -16/4/1972, Mĩ tiến
thời CHMNVN ra đời -Đập tan cuộc tập
- LL: quân đội SG là hành CT = không
- 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp kích chiến lược
Âm chủ yếu+ hỏa lực và quân và hải quân
cao ba nước ĐD… đường không của
không quân Mĩ, do Mĩ phá hoại MB lần II
mưu Mĩ, làm nên trận
chỉ huy
+ Quân sự: “Điện Biên Phủ
-“ Dùng người Việt -Từ 18-29/12/1972,
- 30/4 -30/6/1970, đánh bại cuộc trên không”
đánh người Việt”, tiến hành cuộc tập
hành quân XL Campuchia. - Là trận thắng
“Dùng người ĐD đánh kích chiến lược
- 12/2-23/3/1971, đánh bại cuộc quyết định của ta,
người ĐD” đường không = máy
hành quân Lam Sơn 719 ở buộc Mĩ tuyên bố
bay B52 vào HN,HP
đường 9 Nam Lào. ngừng hẳn các hoạt
-Quân đội SG được Mĩ và một số thành phố
-3=>6/1972, giành thắng lợi động chống phá MB
sử dụng như lực lượng trong suốt 12 ngày
trong chiến lược tiến công 1972 (15/1/1973).
Thủ xung kích ở ĐD trong
ở Quảng Trị. Giáng một đòn
đêm
- Mĩ phải kí Hiệp
đoạn các cuộc CT xâm lược định Pari về chấm
nặng nề vào CL “VN hóa CT”,
Campuchia, Lào dứt CT và lập lại hòa
buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở
-Thỏa thuận với Trung bình ở VN (27/1/1973)
lại CT xâm lược
Quốc, hòa hoãn với
Liên Xô
Hiệp định Pari 1973
Nội dung Ý nghĩa

Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam Quân sự, chính trị và ngoại giao. Mở ra bước
ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước

Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày


27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản
động chống miền Bắc Việt Nam của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là
thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận
lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn
toàn miền Nam
Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước
đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào
công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam

Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính


trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can
thiệp nước ngoài
So sánh hiệp định Giơnevơ năm 1954 với Hiệp định Pari năm 1973
Tiêu chí Hiệp định Giơnevơ 1954 Hiệp định Pari 1973
so sánh
Hoàn - Giống nhau: Cả 2 Hiệp định đều diễn ra trong lúc ta liên tiếp giành được những thắng
cảnh lợi về quân sự, tao nên thế áp đảo, buộc kẻ thù phải chấp nhận đàm phán.
- Khác nhau: HĐ Giơnevơ được kí kết Được kí kết trong lúc Mĩ mới chỉ thất bại
trong lúc TD Pháp bị thất bại hoàn toàn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
trong cd Điện Biên Phủ năm 1954 tranh” ở MN và chiến tranh phá hoại lần
thứ 2 ở MB…
Nội - Giống nhau: Đều buộc kẻ thù phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước ta;
dung Cả hai hiệp định đều đặt vấn đề ngừng bắn để giải quyết các vấn đề khác bằng con
đường hòa bình; Đều đặt vấn đề thống nhất thông qua việc thương lương không có sự
can thiệp của nước ngoài.
- Khác nhau: Các bên cam kết tôn trọng Các bên cam kết tôn trọng các quyền dân
các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước ĐD tộc cơ bản của Việt Nam
- Giống nhau: Là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
Ý nghĩa dân Việt Nam; Đều là kết quả của quá trình đấu tranh và giành thắng lợi trên mặt trận
quân sự, chính trị, ngoại giao của nhân dân ta.
- Khác nhau:+ Buộc Pháp phải chấm dứt + Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ
chiến tranh xâm lược Việt Nam, rút hết bản của nhân dân ta và rút hết quân đội về
quân đội về nước.Cuộc kháng chiến chống nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta
Pháp kết thúc hoàn toàn. tiến lên giải phóng miền Nam.
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc,
giải phóng hoàn toàn ở miền Nam ( 1973-1975)
I. MIỀN NAM ( 1973 -1975)

Những năm sau Chủ trương, kế


Tổng tiến công và
Hiệp định Pari 1973 hoạch giải phóng
nổi dậy Xuân 1975
miền Nam

-Mĩ cút nhưng ngụy chưa nhào,


Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn -Hội nghị của Bộ CT TƯ
quân sự… Đảng cuối 1974 đầu 1975 Chiến dịch Tây Nguyên
-Chính quyền SG tiến hành đề ra chủ trương, kế hoạch (04/3 – 24/3/1975)
chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” GP hoàn toàn MN trong 2
năm 1975 và 1976

-7/1973,BCH TƯ Đảng họp


Hội nghị lần thứ 21 nêu rõ Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
nhiệm vụ CMMN tiếp tục HN nhấn mạnh: cả năm (21/3 – 29/3)
CMDTDCND và tiếp tục con 1975 là thời nếu thời cơ
đường cách mạng bạo lực… đến đầu hoặc cuối 1975 thì
lập tức giải phóng MN
trong năm 1975
-6/1/1975, ta giành thắng lợi ở Chiến dịch Hồ Chí Minh
Phước Long:. +thấy rõ sự lớn mạnh Cần phải tranh thủ thời cơ ( 26-4 – 30-4-1975)
và khả năng thắng lớn của ta,
đánh nhanh, thắng nhanh
+ sự suy yếu bất lực của quân đội SG
+ khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn để đỡ thiệt hại về người và
chế. của cho nhân dân.
II. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Chiến dịch Tây Nguyên Chiến dịch Huế - Đà Nẵng Chiến dịch Hồ Chí Minh
(04/3 – 24/3/1975) (21/3 – 29/3) ( 26-4 – 30-4-1975)

-Là địa bàn chiến lược quan - 3/1975, Bộ chính trị quyết định GPMN
trọng, nhưng do nhận định - 21/3/1975 ta bao vây Huế, chặn trước mùa mưa (trước 5/1975).
sai hướng tiến công của ta, đường rút chạy của địch, 26/3 -Chiến dịch GPSG- Gia Định =>Chiến
địch chốt giữ ở đây một lực GP Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. dịch Hồ Chí Minh
lượng mỏng - 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, - Hai tuyếnphòng thủ Phan Rang và
đến 15h Đà Nẵng hòan toàn giải Xuân Lộc bị chọc thủng,
phóng
- 10/3, ta tấn công Buôn Ma
Thuột giành thắng lợi. 12/3, -17h, 26-4, quân ta nổ súng mở đầu chiến
địch phản công chiếm lại dịch HCM
nhưng bị thất bại. -10h45’ngày 30-4, xe tăng ta tiến vào
-14/3, địch rút quân khỏi Tây Dinh Độc Lập, Dương Văn Minh tuyên
Nguyên Gây tâm lí tuyệt vọng trong nguỵ bố đầu hàng.
-24/3, Tây Nguyên hoàn toàn quyền -11h30’ ngày 30-4,lá cờ tung bay trên nóc
Giải phóng. -Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi Dinh Độc lập, cd HCM toàn thắng.
dậy của quân và dân ta chuyển - 2-5-1975, ta giải phóng hoàn toàn MN.
Chuyển cuộc kháng chiến sang thế mạnh áp đảo
chống Mĩ cứu nước. Từ tiến -Là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và
công chiến lược chuyển sang nổi dậy xuân 1975, GP hoàn toànMN
Tổng tiến công chiến lược -Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng
trên toàn MN→Trận trinh sát chiến chống Mĩ cứu nước.
III. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)

Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩa lịch sử

-Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng -Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và
đầu là chủ tịch Hồ chí Minh với 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc
đường lối quân sự chính trị đúng đắn bảo vệ Tổ quốc
sáng tạo, độc lập và tự chủ
- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của
-Truyền thống yêu nước, tinh thần CNĐQ và phong kiến ở nước ta. Hoàn
đoàn kết chiến đấu của nhân dân thành cuộc CM DTDCND trong cả nước
và thống nhất đất nướ

-Vai trò quan trọng của hậu phương -Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: độc
MB lập, thống nhất đi lên CNXH

-Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước - Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế
Đông Dương giới

- Sự giúp đỡ của các nước XHCN và -Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới,
các lực lượng tiến bộ trên thế giới đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc
Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NĂM 1975

VIỆT NAM TỪ 1975 -1976


II. Hoàn thành thống nhất đất
I. Tình hình 2 miền Nam –
nước về mặt nhà nước
Bắc sau năm 1975
(1975 - 1976)

- Đất nước thống nhất về nặt lãnh thổ


Hoàn - Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà
Thuận lợi Khó khăn
cảnh nước khác nhau

-9/1975, HN lần thứ 24 BCHTƯ đề ra


MB: Cuộc chiến
MB: công cuộc XD nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà
tranh phá hoại bằng
CNXH(1954-1975) nước
không quân và hải -15-21/11/1975, hội nghị Hiệp thương 2
đạt được nhiều
quân của Mỹ, MB bị miền tại SG
thành tựu to lớn,
tàn phá nặng nề, gây -25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu QH
XD được CSVC-kĩ Quá trình
hậu quả lâu dài thống nhất chung
thuật
-24/6-3/7/1976, QH nước VN thống nhất
MN:+ di hại xã hội họp. Họp kì I tại HN: quyết định tên
MN: hoàn toàn giải nước là CHXHCNVN, Q. kì - Cờ đỏ sao
cũ còn tồn tại,
phóng, chế độ TD vàng, quốc Ca- bài Tiến quân ca….
+ ruộng đất bị bỏ
mới của Mĩ, chính
hoang, thất nghiệp
quyền Trung ương -Đã phát huy sức mạnh toàn diện của
+ NN lạc hậu SX nhỏ
SG bị sụp đổ đất nước.
phân tán, phụ thuộc Ý nghĩa
vào viện trợ từ bên -Tạo điều kiện thuận lợi cho cả nước
ngoài đi lên CNXH, khả năng bảo vệ Tổ
Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚIĐI LÊN XÂY DỰNG CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)

I. Đường lối đổi mới của Đảng II. Quá trình thực hiện đường lối
đổi mới 1986-2000

Hoàn cảnh Nội dung


Lương thực thực phẩm: đáp ứng
được nhu cầu trong nước
CMXHCN đạt Đổi mới toàn diện đồng bộ, từ
được nhiều thành kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư
tựu đáng kể… tưởng văn hóa, ĐM kinh tế phải
+ Hàng tiêu dùng: Dồi dào, đa dạng Thành
gắn liền với chính trị.. Tựu
và lưu thông thuận lợi,
Đất nước lâm vào (1986-
tình trạng k/hoảng Về đổi mới kinh tế xd nền kinh
1990)
,k/h kinh tế - XH… + Hàng xuất khẩu: kinh tế đối ngoại
tế với cơ cấu nhiều ngành, nghề
được mở rộng hơn trước, hàng xuất
...phát triển KT hàng hóa nhiều
khẩu tăng gấp 3 lần. Nhập khẩu giảm
Mắc một số sai lầm thành phần định hướng XHCN
đáng kể.
về chủ trương,
Chính sách lớn Bước đầu hình thành nền kinh tế
+Về chính trị: Xây dựng nhà nước
pháp quyền, nền dân chủ XHCN; hàng hóa nhiều thành phần, vận
-Tác động của thực hiện quyền dân chủ nhân dân, hành theo cơ chế thị trương, có sự
CM KH-KT Nhà nước của dân, do dân vì dân.. quản lý của nhà nước.
-k/hoảng toàn diện
ở LX và các nước Ý nghĩa
Chứng tỏ đường lối đ/mới là đúng, bước đi phù hợp
XHCN
VIỆT NAM (1991 – 2000)

Kế hoạch (1991 -1995) Kế hoạch (1996 -2000)

Khó khăn,
Kết quả Khó khăn,
Hạn chế Kết quả
Hạn chế

Kinh tế tăng trưởng nhanh, Kinh tế, GDP tăng 7% /


GDP tăng 8,2% / năm -LLSX còn nhỏ bé, năm, CN 13,5%, NN pt,
CSVC - KT lạc hậu, -Nền KT phát
các ngành chuyển dịch theo triển chưa vững
trình độ KH-CN hướng CNH,HĐH
Tài chính, tiền tệ: nạn lạm chuyển biến chậm, chắc, NSLĐ thấp
phát từng bước bị đẩy lùi, tỉ lệ NSLĐ thấp -KH-CN chưa đáp
XNK không ngừng tăng lên ứng được CNH,
thiếu ngân sách được kiềm chế -Tham nhũng, lãng các doanh nghiệp mở rộng HĐH
phí.. đầu tư nước ngoài
-Sự phân hóa giàu, -KT tập thể chưa
XK: đạt 17 tỉ USD, tăng số nghèo giữa các vùng vững mạnh
mặt hàng xuất khẩu… GD, phổ cập GD tiểu học, -Thất nghiệp,
xóa mù chữ… thiếu việc làm..

Tình hình chính trị -XH ổn -Quan hệ thương mại với


định, QP-AN được củng cố hơn 140 nước, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài

You might also like