Professional Documents
Culture Documents
Sử 12-Hệ Thống Kt =Sơ Đô
Sử 12-Hệ Thống Kt =Sơ Đô
– 1949)
CT TGII bước vào Gđ Kết thúc Tiêu diệt Thành lập tổ Thỏa thuận việc
tận gốc chức Liên đóng quân và
PX Đức, hợp quốc giải giáp quân
Nhanh Tổ chức phân chia CN quân nhằm duy đội phát xít ,
chóng lại trật tự thành quả phiệt trì HB và phân chia phạm
đánh bại thế giới chiến Nhật…. ANTG vi ảnh hưởng ở
chủ nghĩa sau chiến thắng giữa châu Âu, châu Á
phát xít tranh. các nước
thắng trận châu Âu châu Á
Liên Xô: Đ.Đức, Liên Xô: Bắc Triều Tiên
Từ 4 -11/ 2/1945 HN quốc tế tại Ianta Đ.Béclin, Đ. Âu
(Liên Xô) Mĩ: Nhật, Nam Triều Tiên
Mĩ,Anh,Pháp: Tây
Thành phần: Liên Xô (Xtalin), Mĩ Đức,T.Béclin,T.Âu Tr.Quốc:d.chủ thống nhất:
(Rudơven), Anh (U.Sớccsin)
-Phần Lan, Áo: nước -ĐNA,Nam Á, Tây Á:
trung lập thuộc các nước P.Tây
Những quyết định của HN Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc trở
thành trật tự thế giới mới: “trật tự hai cực Ianta” (Liên Xô-Mĩ) Hệ quả
II. Tổ chức Liên hợp quốc
Giải quyết các tranh chấp quốc tế = -20/9/1977,ViệtNam gia nhập LHQ(t.v thứ149)
biện pháp hòa bình. -16/10/2007,ĐHĐ LHQ bầu VN là Ủy viên ko
thường trực HĐBA nhiệm kì 2008-2009.
Chung sống hòa bình & nhất trí giữa - 7/6/2019, ĐHĐ LHQ bầu VN làm ủy viên ko
5 nước L/Xô, Mĩ, Anh, Pháp, TQ thường trực lần thứ 2 nhiệm kì 2020 – 2021.
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
- trong CTTG II chịu tổn thất lớn nhất, hơn 27tr người chết…
- 1950: CN, sản lượng CN tăng 73%, NN vượt mức chiên tranh.
1945-1950 - 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc
quyền chế tạo bom nguyên tử của Mĩ.
- T. hiện nhiều KH dài hạn nhằm tiếp tục xd CSVC-KT của CNXH
- Trở thành cường quốc CN đứng thứ 2/TG(sau Mĩ), đi đầu CN vũ trụ
Từ 1950 - 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
=> những - 1961,phóng tàu vũ trụ mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ…
1.Liên năm 70 - Đ/ngoại: Thực hiện c/s tích cực, tiến bộ: + Bảo vệ hòa bình thế giới
Xô +Ủng hộ phong trào GPDT và giúp đỡ các nước XHCN
1945- + trở thành trụ cột của hệ thống XHCN, là chỗ dựa cho HBvà PTCMTG.
2000
- Những năm 70, lâm vào tình trạng trì trệ.
Nửa sau - 1985, Goócbachốp tiến hành cải tổ, bị thất bại.
những năm - 12/1991, Cộng đồng các quốc gia đọc lập (SNG) thành lập,
70 =>1991 chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
- là quốc gia “kế tục Liên Xô” thừa địa vị pháp lý của Liên Xô
tại HĐBA LHQ …
Liên bang 1991- - 12/1993, bản hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định chế
Nga 2000 độ Tổng thống Liên bang.
- đ/ngoại: vừa ngả về P. Tây và quan hệ với các nước châu Á
- Từ 2000, đất nước ổn định, kinh tế dần ổn định và phát triển.
1944-1945 - Giành được chính quyền, thành lập nhà nước DCND
2.Đông
1947-1949 - Hoàn thành những cải cách lớn, bước vào thời kì xd
Âu
CNXH
(1945-
1991)
1950-1975 - Thực hiện các KH 5 năm xd CNXH
Đường lối lãnh Không bắt kịp bước - Khi tiến hành cải - Sự chống phá
đạo mang tính chủ phát triển của KH- tổ lại phạm nhiều của các thế lực thù
quan, cơ chế quan KT tiên tiến, dẫn sai lầm trong cải tổ. địch trong và
liêu bao cấp, thiếu tới tình trạng trì trệ, ngoài nước.
dân chủ, công khủng hoảng về
bằng. KT-XH.
Bài 3 : CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất TG (TQ, Nhật Bản, Triều Tiên).
1.Nét - Trước CTTG II là thuộc địa của thực dân (trừ Nhật Bản).
chung - 10/1949: nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
khu vực - 1948, Triều Tiên bị chia cắt thành Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên
Bắc Á - TK XX,, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là “con rồng KT Châu Á”
- Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới
- Trung Quốc tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giớI
- Sau CTTG II - Hầu hết các ĐNA giành được 1949, Hà Lan công nhận
độc lập. độc lập Inđônêxia
Trước CTTG II - Là thuộc địa của đq Âu - Mĩ Giành đọc lập sớm nhất
năm 1945, Inđônêxia,
Việt Nam , Lào.
Trong CTTG II - trở thành thuộc địa của Nhật
- Giải phóng phần lớn
- Nhiều nước giành được độc lãnh thổ: Miến Điện,
- Sau CTTG II lập hoặc giải phóng phần lớn Mã Lai, Philíppin
lãnh thổ khỏi quân Nhật
1948, Philíppin
1965, Xingapo
Thành lập 8/8/1967: ASEAN ra đời tại Băng Cốc (Thái Lan):
Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin.
Tổ chức Mục tiêu phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa
ASEAN bình và ổn định khu vực
-1967- 1975: còn non trẻ, chưa có vị trí quốc tế
Quá trình - khởi sắc từ tháng 2/1976 Hiệp ước Bali.
phát triển - Thành viên mới: Brunây (1984), Việt Nam (1995),
Lào và Mianma (1997), Campuchia ( 1999)
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Chống TD Anh
- 15/8/1947, Ấn Độ chia thành 2 quốc gia: Ấn Độ
giành độc lập
và Pakixtan
1945- - Những năm 50, PTĐTGĐL pt mạnh ở Bắc Phi =>lan ra các khu vực khác. Mở
1960 đầu là ở Ai Cập, lập ra nước Cộng hòa Ai Cập (1953).
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Tiếp đó một số nước giành độc lập: Libi, Angiêri, Tuynidi, Marốc, Xuđăng…
1960- -1960, 17 nước giành được độc lập =>gọi là Năm Châu Phi
1975 -1975 Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi. =>CNTD cũ cơ bản bị sụp đổ.
-các thuộc địa còn lại ở Châu Phi giành độc lập như Dimbabuê và Namibia
- Tại Nam Phi 1993 chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ
1975-
- 1994 Nelson Mandela là tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi
1994
=>chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
- Được mệnh danh là “ Lục địa mới trỗi dậy”
Sau - với ưu thế sức mạnh KT và Q.sự, Mĩ tìm cách biến MLT thành cái “sân
CÁC NƯỚC MĨ LATINH
CTTG sau”của mình và xd chế độ độc tài thân Mĩ=> cuộc đ.tr chống chế độ độc tài
II thân Mĩ.
- 1/1/1959,CM Cuba thắng lợi, nước CH Cuba ra đời =>lá cờ đầu của P/tr ở
MLT
- Những năm 60-70, P.tr chống Mĩ và chế độ đọc tài thân Mĩ phát triển 13 quốc
Qúa gia vùng Caribê lần lượt giành độc lập phát triển
trình
giành Hình thức đ.tr phong phú: bãi công, nổi dậy, đ.tr nghị trường, đ.tr vũ trang
độc lập bùng nổ mạnh mẽ => MLT trở thành “Lục địa bùng cháy”.
- chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹ Latinh bị lật đổ,các chính phủ dân tộc
dân chủ được thành lập .
Bài 6: NƯỚC MĨ
Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào…
1991 Trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng KT Mĩ vẫn đứng đầu TG
-2000
Kết quả - Góp phần làm sụp đổ chế độ XHCN ở LX, Đông Âu..
-Thất bại năng nề ở T.Quốc…nhất là CT ở Việt Nam.
1973 -1991 -Lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, p.tr ko ổn định
1991 -2000 - Từ 1994, KT các nước Tây Âu có sự phụ hồi và phát triển.
- Thành viên:
-18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Hợp tác liên
+ 1967: 6 nước;
CHLB Đức, Bỉ,Hà Lan, Lúc minh trong
+ 1995: 15nước,
xămbua t.lập “Cộng đồng than- lĩnh vực kinh
+ 1924:2 5 nước;
thép C. Âu” tế, chính trị,
+ 2007: 27 nước
tiền tệ, đối
-3-1957, “Cộng đồng năng lượng ngoại và an
-6-1979, diễn ra cuộc bầu cử
nguyên tử C/Âu” & “Cộng đồng Nghị viện châu Âu đầu tiên. Đây ninh chung
kinh tế C/Âu”(EEC) t.lập. là một liên kết k.vực có tổ chức
chặt chẽ nhất so với các kv
1-7-1967, 3 tổ chức trên hợp thành khác
“ Cộng đồng Châu Âu” (EC)
1-1-1999, phát hành đồng tiền
1-1-1993, đổi tên thành Liên minh chung c. Âu(Ơrô)
Châu Âu (EU) 1-1-2002, s.dụng đồng tiền
chung Ơrô
EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh,chiếm hơn ¼
GDP của thế giới, có trình độ khoa học- kỹ thuật tiên tiến
Kinh tế BÀI 8. NHẬT BẢN
-Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kinh tế suy sụp, bị Mĩ chiếm đóng.
1945- -Thực hiện 3 cải cách lớn
1952 -Từ1950-1951, kinh tế được phục hồi (do nỗ lực của bản thân và sự hỗ
trợ của Mĩ
-Từ 1952 kinh tế phát triển nhanh, 1960-1973, kinh tế phát triển thần kì.
1952- -Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 10,8% (từ 1960 – 1969).
1973 -1968 đứng thứ 2 trong TG tư bản(sau Mĩ)
-Đầu những năm 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính lớn của thế giới.
1973- -Từ 1973: khủng hoảng suy thoái ngắn *Nguyên nhân sự p.triển:
1991 -Những năm 80 trở thành siêu cường tài -Con người là vốn quí nhất, là
chính số 1 thế giới. nhân tố quyết định hàng đầu.
-Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu
1991- Có suy thoái nhưng vẫn là 1 trong 3 trung quả của nhà nước.
2000 tâm tài chính – KT lớn nhất của thế giới. -Các công ti năng động, có tầm
nhìn xa, quản lí tốt.
*Hạn chế:
-Áp dụng thành tựu KH-KT
-Lãnh thổ hẹp, nghèo tài nguyên khoáng sản.
-Chi phí quốc phòng thấp
-Cơ cấu kinh tế (ngành, vùng) thiếu cân đối.
-Tận dụng các yếu tố bên ngoài
-Bị Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc …cạnh tranh. để phát triển.
Nền tảng căn bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ = Hiệp ước an ninh
Mĩ - Nhật 1951( đó là c/sách xuyên suốt của NB)
1945-1952: Cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh
Đối
thổ Nhật Bản
ngoại
1952-1973: 1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập
Liên hợp quốc
BÀI 8. NHẬT BẢN
-Coi trọng giáo dục và KH-KT, mua bằng phát minh sáng chế.
KH-KT -Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp sản xuất ứng dụng dân dụng
-Hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc
tế
Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi Xu thế hòa hoãn Đông –Tây và Xu thế phát triển của thế giới sau
đầu chiến tranh lạnh Chiến tranh lạnh chấm dứt khi chiến tranh chấm dứt
Hình thành hai cục diện, hai phe đối lập TBCN
và XHCN. Chiến tranh lạnh bao chùm thế giới
Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
1. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh
II. Xu thế phát tế làm trọng điểm.
triển của thế giới 2. Quan hệ giữa các nước chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
sau chiến tranh xung đột trực tiếp.
lạnh 3. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn
ra nội chiến và xung đột.
4. Thế giới đã diễn ra ngày càng mạng mẽ xu thế toàn cầu hóa
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
I.Chuyển biến mới về KT, XH ở Việt Nam sau CTTG thứ nhất
Địa chủ p/k phân hóa: tiểu, trung và đại đc.1 bộ phận trung-tiểu
đ/chủ có tinh thần chống Pháp và tay sai
Tiểu tư sản tăng số lượng, có tinh thần chống Pháp và tay sai
-Bị Pháp chèn ép, kìm hãm, thế lực kinh tế yếu
Tư sản - Phân hóa TS mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc
- TS dân tộc: có tinh thần dân tộc nhưng dễ thỏa hiệp
- Dân tộc việt Nam >< TD Pháp và tay sai phản động. Mâu thuẫn
- Nông dân >< địa chủ PK. Mâu thuẫn dân tộc là chủ yếu XHVN
II. Phong trào dân tộc dân - Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”
chủ ở Việt Nam (1919- 1925) - Chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp
XK lúa gạo ở Nam kì
Tư sản - Lập Đảng Lập hiến (1923)
Lập tổ chức c/trị: VN Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
Phát hành báo: Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Tiểu tư Đ/tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925); để tang Phan Châu Trinh (1926)
sản
- Đ/tranh lẻ tẻ, tự phát.
- Thành lập Công hội đỏ (bí mật) (1920) ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
Công - 8/1925 c/nhân Ba Son bãi công => đánh dấu bước phát triển mới
nhân của PTCN từ tự phát sang tự giác.
H.động 1917 Từ Anh trở lại Pháp, tham gia Đảng Xã hội Pháp
của
gửi tới HN Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam
Nguyễn
6-1919 đòi chính phủ Pháp và các nước đ.m thừa nhận quyền tự
Ái Quốc
do, d.chủ, quyền b.đẳng và quyền tự quyết cho d/tộc VN
lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Quảng
6/1925
Châu (TQ), ra báo Thanh Niên
- Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường
Vai trò của NAQ
cứu nước đúng đắn: con đường Cách mạng vô sản.
(1919 – 1925)
- Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức -> ra đời của ĐCSVN
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1925 – 1930 )
Thành -25/12/1927, là tổ chức của tư sản dân tộc VN, theo khuynh
lập hướng CMDCTS
-L.đạo: Nguyễn Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. -
Cơ sở hạt nhân: NXB Nam Đồng thư xã
M. Tiêu
C.trương -Trước làm dân tộc CM, sau làm thế giới CM.
3.VN Quốc dân Chủ trương: tiến hành cách mạng = bạo lực
Đảng (12-1927) Đánh đuổi giặc Pháp; đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
Cương lĩnh Xđ đường lối chiến lược CM là tiến tư sản dân quyền CM và
chính trị thổ địa CM=>đi tới xã hộ cộng sản.
Là một bước ngoặt CMVN trở thành một Là sự chuẩn bị tất yếu đầu
lịch sử vĩ đại bộ phận của CMTG tiên có tính quyết định cho
những bước phát triển nhảy
vọt của cách mạng Việt Nam.
- Đảng vạch ra đ.lối chiến lược
cho CMcó sự , chấm dứt sự
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc:
k.hoảng về đ.lối và sự l.đạo
con đường CMVS (độc lập dân tộc kết hợp với
đúng đắn đi đến thắng lợi
- Đảng xd được LL mới cho CNXH; tinh thần quốc tế cộng sản với PT yêu nước.
CM: liên minh công-nông. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc
- Đảng vạch ra đc PPCM đúng
thành lập Đảng.
đắn: Đ.tr CM =bạo lực.
- Đảng xd đc bạn đ.minh mới.
- Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Vai trò của - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc
đối với sự thành Soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của
lập Đảng Đảng=> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CSVN
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
-Từ 1930, bắt đầu suy thoái, k.hoảng, bắt Nhân dân lao động đói khổ, mâu thuẫn xã hội
đầu từ NN; CN suy giảm, XNK đình đốn. ngày càng gay gắt. CN bị sa thải, nông dân
- k.hoảng rất nặng nề so với các thuộc địa chịu thuế cao, mất r.đất,… bị bần cùng hóa.
khác, các nước trong k.vực Chính trị: Đảng Cộng sản VN ra đời.
Nguyên nhân - ><XH ngày càng sâu sắc gay gắt: DTVN >< TD Pháp; ND >< đ.chủ PK
- Đảng CSVN ra đời kịp thời lãnh đạo đấu tranh.
II. Phong trào -Từ 2-4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của CN và nông dân.
CM 1930-1931 - M.tiêu: CN đòi tăng lương, cải thiện đ.sống, ND đòi giải sưu, thuế
x.hiện KH “Đả đảo CNĐQ! Đả đảo PK, “Thả tù chính trị”
Diễn biến
5/1930 bùng nổ nhiều cuộc đ/tr nhân ngày Quốc tế lao động =>là
bước ngoặt của PTCM.
Sự thành lập Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân
chủ lập đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân.
Nghệ An: 9-1930 tại Thanh Kinh tế: chia ruộng đất cho dân cày, bỏ
Chương, Nam Đàn, Nghi Lộc, Diễn thuế, xóa nợ cho người nghèo.
Châu, Hưng Nguyên, Anh Sơn
Văn hóa: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, xóa bỏ
Hà Tĩnh:cuối 1930-1931,tại huyện các tệ nạn XH, trật tự trị an đc giữ vững.
Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê.
Ý nghĩa: Chứng tỏ bản chất, tính ưu việt nhà
Các xô viết đã thực hiện quyền làm nước của dân, do dân và vì dân.
chủ của quần chúng, điều hành mọi - Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của PTCM
mặt đời sống xã hội 1930-1931
-Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
Ý nghĩa -Từ phong trào khối liên minh công - nông được hình thành.
lịch sử -QTCS công nhận Đảng CSĐD là phân bộ độc lập, trực thuộc QTCS.
PTCM -Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
(1930-
1931) BHKN: về XD khối liên minh công nông; MTDT thống nhấtvề tổ chức,
lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Tính
triệt để PT đã nhằm vào hai kẻ thù cơ bản của ND ta: đế quốc & PK tay sai
của CM - Tại 1 số nơi ở Nghệ -Tĩnh, cq công, nông binh thành lập dưới h.thức Xô viết
3. HN lần 1 BCHTƯ lâm thời ĐCSVN (10/1930)
Lãnh đạo Đảng Cộng sản - GC vô sản. GC vô sản –Đảng Cộng sản.
Mối quan hệ Là một bộ phận của CMTG Là một bộ phận của CMTG.
với CMTG
Đường lối Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống Bao gồm cả nhiệm vụ giành
Chiến lược đế quốc giành ĐLDT, không bao ĐLDT và CM ruộng đất.
KHÁC gồm CM ruộng đất
NHAU
Nhiệm vụ Không đưa ngọn cờ dân tộc lên
(Hạn chiến lược Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu hàng đầu mà nặng về đấu tranh
chế của
giai cấp và CM ruộng đất.
Luận
cương) Lực lượng Toàn dân tộc – có tinh thần Chưa đánh giá đúng khả năng
(động lực) chống Pháp CM của các bộ phận giai cấp
khác.
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
I. Tình hình chính trị, kinh tế-xã hội Việt Nam từ 1936-1939
Thế giới Đầu những năm 30, CNPX ra đời đe dọa hòa bình thế giới.
7/1935,Đại hội 7 QTCS xác định kẻ thù là CNPX, n/vụ trước mắt
chống phát xít, bảo vệ hòa bình.
Việt Nam -6-1936, MTND Pháp lên cầm quyền ở Pháp
Kinh tế Xã hội
Chính trị
Pháp đẩy mạnh khai thác Đ/sống nh/dân khó
-Chính phủ Pháp cử thuộc địa, khăn, cực khổ
phái đoàn sang điều =>hăng hái đ/tr đòi
tra t/hình ĐD, ân xá tù CN: khai mỏ đc đẩy mạnh, dệt, tự do,cơm áo,
chính trị nới rộng sx xi măng, chế cất rượu tăng.
h.bình.
quyền tự do dân chủ. -
-Nhiều đảng phái NN: TB Pháp chiếm đoạt r.đất của nông dân, phần
chính trị hoạt động sôi lớn độc canh trồng lúa.
nổ, mạnh nhất là
ĐCSĐD vì có TN: Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rượu muối.
t.chức,chặt chẽ, chủ XK khoáng sản, nhập máy móc
trương rõ ràng.
1936-1939,K/tế VN phục hồi và phát triển, lệ thuộc Pháp
II. Phong trào dân chủ (1936-1939)
2. Phong trào Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ: P/tr
tiêu biểu Đông Dương đại hội, đảng vận động nhân dân thảo ra bản
dân nguyện, gửi phái đoàn MTND Pháp sang điều tra tình
hình ĐD (đặc biệt là cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 tại Hà Nội
Đ/tranh nghị
trường Đ/tranh trên lĩnh vực báo chí
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức do ĐCSĐD lãnh đạo
Ý nghĩa - Chính quyền thực dân phải thực hiện một số yêu sách về dân sinh, dân chủ
- Quần chúng được giác ngộ=>lực lượng chính trị hùng hậu.
- Là cuộc tập dượt thứ 2 chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám
BHKN: về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
Bài 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM ( 1939-1945 ). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp: Các đảng phái c/trị ở VN tăng cường hoạt
động. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.
Nhật: Cướp ruộng đất của ND, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để
Xã hội trồng đay, thầu dầu; Đầu tư vào những ngành phục vụ quân sự
c/sách bóc lột của Pháp-Nhật đã đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng
cực gần 2 triệu người chết đói =>NDVN >< Nhật, Pháp.
NỘI DUNG HỘI NGHỊ BCHTƯ ĐCSĐD HỘI NGHỊ BCHTƯ ĐCSĐD
Lần thứ 6 (11/1939) lần thứ 8 (10->19/5/1941)
Địa điểm, Bà Điểm (Hóc Môn), Tổng Bí thư Nguyễn Pắc Bó (Hà Quảng-Cao Bằng), Nguyễn
chủ trì Văn Cừ chủ trì. Ái Quốc.
N.v, m.tiêu Đánh đổ Đ/quốc,tay sai G/phóng các d/tộc Đánh đuổi Pháp – Nhật=>Giải phóng
trước mắt Đông Dương làm cho Đ.Dương độc lập. dân tộc
Tạm gác k.hiệu CM ruộng đất đề ra k/h -Tạm gác KH CM ruộng đất, nêu KH
Khẩu hiệu
đấu tranh
tịch thu r/đất của TD, đ/chủ phản CM. giảm tô,thuế, chia lại ruộng công, tiến
- KH lập cq Xô viết công-nông-binh đc tới người cày có ruộng
thay thế = KH Chính phủ Dân chủ Cộng -Thay KH: Chính phủ nhân dân của
hòa. nước VN Dân chủ Cộng hòa
Hình thức, Đòi dân sinh, d/chủ=>đánh đổ cq Đq,tay sai. -Bí mật, bất hợp pháp ĐTCT+ ĐTVT
PP đ/tr Hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. -Hình thái KN: từng phần => tổng k/n.
Chủ trương vũ trang KN. -Vũ trang KN là n.v toàn Đảng,toàn dân.
MT Thống nhất nhân dân tộc phản đế -M.trận VN độc lập đồng Minh (Mặt
Mặt trận
Đông Dương (Mặt trận phản đế Đông trận Việt Minh).
Dương). -Thay tên các hội phản đế thành hội Cứu
quốc và giúp đỡ việc lập MT ở Lào,
Campuchia.
Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng: Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng
Ý nghĩa đặt n.vụ GPDT lên hàng đầu, đưa nhân chỉ đạo chiến lược đề ra từ HN 11/1939
dân ta bước vào thời kì trực tiếp v.động nhằm giải quyết mục tiêu số của CM là
của nước. độc lập dân tộc.
Lưu ý: 1. HN tháng 11 - 1939 và HN tháng 5 - 1941 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương có điểm khác biệt về: chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết
2. Hội nghị lần thứ 8 BCHTƯ Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương
giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm:
Thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc
3. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -
1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào? .Cách mạng giải phóng dân tộc
Lực Vận động quần chúng tham gia M/trận Việt Minh
lượng XD hội Cứu quốc(Cao Bằng)
chính trị Lập Ủy ban V/Minh liên tỉnh Cao– Bắc – Lạng
1943 Đảng ra bản Đề cương văn hóa VN
1944: lập Đảng DCVN & Hội VH Cứu quốc VN
Vận động binh lính người Việt, ngoại kiều..đ/tr chống PX
- 2/1941 du kích Bắc Sơn =>Trung đội Cứu quốc quân I
- 9/1941 Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
Lực lượng - Cuối 1941 NAQ lập đội tự vệ vũ trang
vũ trang - 2/1944 Trung đội Cứu quốc quân III ra đời
-22/12/1944:lập Đội VN Tuyên truyền G/phóng quân(Võ Nguyên Giáp)
- 15/5/1945: Cứu quốc quân + VN T/T GPQ = VN giải phóng quân
Căn cứ địa Căn cứ địa đầu tiên Bắc Sơn – Võ Nhai (11-1940)
Cách mạng Căn cứ Cao Bằng (1941)
Khu giải phóng Việt Bắc (Cao-Bắc- Lạng- Hà-Tuyên-Thái
t.lập (4-6-1945)=>căn cứ địa chính của CM cả nước và là
hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
Từ 25 ->28-2-1943 Ban Thường vụ TƯ Đảng họp, vạch kế hoạch chuẩn bị
toàn diện cho cuộc k/n vũ trang
1. Khởi nghĩa -Đầu 1945: ở châu Âu phát xít Đức thất bại
Hoàn
từng phần -Châu Á-TBD, Nhật quân đ.m giáng những đòn nặng nề
cảnh
-ĐDg: Mâu thuẫn Nhật- Pháp căng thẳng
Chủ trương 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
của Đảng
Bản chỉ thị nhận đinh: Cuộc đảo chính đã tạo ra cuộc k.hoảng
chính trị sâu sắc, song những đk tổng k.n chưa chưa chín muồi.
12/3/1945 ra chỉ thị Xácđịnh kẻ thù chính của n/dân ĐD là PX Nhật
“Nhật Bản –Pháp Thay k/h “đánh đuổi Pháp-Nhật ” = “đánh đuổi PX Nhật”
bắn nhau và h/động H/t đ/tr: từ bãi công,biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng
của chúng ta chuyển sang tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho
cuộc tổng khởi nghĩa..
Ở Cao- Bắc- Lạng Nhiều xã, châu, huyện được giải phóng
Diễn biến Chính quyền cách mạng được thành lập
Ở Bắc kỳ và Trung kỳ: phong trào phá kho thóc của Nhật.
Ở Quảng Ngãi: lập chính quyền cách mạng, tổ chức đội du kích
Ba Tơ (11-3-1946).
Ở Nam kỳ: phong trào Việt Minh hoạt động mạnh mẽ.. .
Ý nghĩa là cao trào chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.
-15/8/1945 Nhật đầu hàng Đồng minh =>ở ĐDg,Nhật và tay sai
Thời cơ
hoang mang
CM
- Quân Đồng minh chưa vào Đông Dương giải giáp quân Nhật
- L/lượng CM đã chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng khởi nghĩa
=> Thời cơ ngàn năm có một đã đến.
13/8/1945 Lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra “Quân lệnh số 1” Phát lệnh
Tổng k/n trong cả nước
14-15/8/1945 HN Toàn quốc(Tân Trào) thông qua k/hoạch Tổng k/n
Q/định c/s đối nội, đối ngoại
16 -17/8/1945 Đại hội Quốc dân(Tân Trào) thông qua 10 c/s của V/MinhTán
thành c/trương Tổng k/n của Đg, ;cử UBDTGPVN (HCM-chủ tịch)
-14/8: nhiều địa phương đã phát động k/n
Diễn biến -16/8: Việt Nam Giải phóng quân tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên
-18/8: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành c.quyền sớm nhất
-19/8: Hà Nội giành chính quyền
-23/8: Huế giành chính quyền
- 25/8: SG giành chính
- 28/8: Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
- 30/8/1945 vua Bảo Đại thoái vị => c/độ p/kiến VN hoàn toàn sụp đổ
(Giành chính quyền muộn nhất là Đồng Nai thượng và Hà Tiên)
- Khai sinh ra nước Việt nam dân chủ Cộng hòa. Mở ra kỉ nguyên độc
Ý nghĩa lập tự do của dân tộc.
- Khẳng định chủ quyền và địa vị pháp lý của Nhà nước VNDCCH.
VI. N/nhân, thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, BHKN
1. Ng/nhân t/lợi -D/tộc ta có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường…
-Sự lãnh đạo của Đảng (Hồ Chí Minh đứng đầu)
Chủ quan -Sự chuẩn bị lâu dài (15 năm).
-Toàn Đảng, toàn dân nhất chí đồng lòng,quyết tâm giành Đ.lập
-Các cấp bộ Đảng và Việt Minh chỉ đạo linh hoạt, chớp đúng thời cơ
Khách quan: Chiến thắng của L/Xô & Đồng minh trong c/tr chống PX =>
đã tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
2. Ý nghĩa -Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc: phá tan xiềng xích nô lệ
lịch sử của Pháp- Nhật, lập nên nước VNDCCH
-Mở đầu kỉ nguyên độc lập-tự do, nh/dân nắm quyền làm chủ đất nước
Trong nước -ĐCSĐD là Đảng cầm quyền tạo điều kiện cho thắng lợi tiếp theo
Góp phần vào thắng lợi chống chủ nghĩa phát xít.
Quốc tế
Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
Đảng phải Có đường lối đúng đắn, sáng tạo;Nắm bắt tình hình thế giới và
3.Bài học trong nước;đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.
KN Tập hợp LL yêu nước trong MTV/Minh, trên cơ sở liên minh công nông
Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang; k/n từng phần, chớp
thời cơ phát động Tổng Khởi nghĩa.
Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9- 1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946
Thuận lợi - Nhân dân giành quyền làm chủ, gắn bó với chế độ mới
- Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
- Hệ thống XHCN thế giới đang hình thành, PTGP dân tộc dâng cao
Khó khăn
V.tuyến 16->Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc
NN: lạc hậu, bị c/tr tàn phá, nạn đói chưa khắc phục
Kinh tế
CN: chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm...
Tài chính Ngân sách nhà nước trống rỗng(chỉ có 1,2 triệu đồng)
- 8/9/1945 lập Nha bình dân học vụ, phát động phong trào xóa nạn mù chữ
- Kết quả: Cuối 1946 có 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho 2,5 triệu người
Nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu được đổi mới.
Giải quyết Biện pháp: +Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp
k/khăn về “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.
tài chính + 31-1-1946, Quốc hội ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
Kết quả:+góp được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”.
+ 11/1946 đồng tiền Việt Nam được lưu hành thay cho tiền Đ.Dg.
III. Đ/tr chống ngoại xâm, nội phản
Đêm 22 rạng 23/9/1945 Pháp đánh trụ sở UBND
1. Chống Pháp ở N/Bộ N/Bộ mở đầu x/lược ta lần 2
(23/9/1945-6/3/1946) Quân dân SG - Chợ Lớn & Nam Bộ chống Pháp
Nhân dân cả nước ủng hộ Nam Bộ k/c
2. Hòa với Trung Biện -Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế;
Hoa Dân quốc pháp cung cấp một phần L.thực, T.phẩm.
-Cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường
-Nhường 70 ghế trong Quốc hội, 4 ghế bộ trưởng
Ý nghĩa - Trừng trị những kẻ phá hoại theo pháp luật
Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân
Quốc & tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hoà với Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
- 28-2/1946 Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp => đặt nhân dân ta
trước 2 con đường phải lựa chọn: một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng Pháp
- Đảng ta chọn “Hòa để tiến”, 6/3/1946 HCM thay mặt chính phủ VNDCCH kí với
G.Xanhtơni đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ.
Pháp công nhận VNDCCH là một quốc gia tự dothuộc
ND H/ định sơ bộ khối Liên hiệp Pháp
(6/3/1946 )
Ta cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc thay THDQ
đóng tại địa điểm quy định và rút dần trong 5 năm
Hai bên ngừng xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân
đội của mình tại vị trí cũ, chuẩn bị cho đàm phán chính thức.
Tránh được cuộc chiến với nhiều kẻ thù cùng một lúc
Ý nghĩa
Đẩy được 20 vạn quân THDQ & tay sai khỏi nước ta
H/ định sơ bộ
Có thời gian hòa bình Củng cố chính quyền CM
Chuẩn bị l/lượng k/c lâu dài
Bản Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã:công nhận sự thống
nhất của nước Việt Nam.
♣ Quan hệ Việt – Pháp:♦ Từ 2/9/1942 đến trước 6/3/1946, đối đầu về quân sự
♦ Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946, từ đối đầu chuyển sang đối thoại.
Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950 )
I. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ Nguyên nhân Pháp bội ước
tấn công ta
Đường lối
Thể hiện ở 3 văn kiện
k/c của Đảng
Chỉ thị toàn dân k/c Lời kêu gọi toàn quốc Tác phẩm “K/c nhất
của BCHTƯ Đảng k/c của Chủ tịch HCM định thắng lợi” của
(12/12/1946) (19/12/1946) Trường Chinh (9/1947)
Đó là đường lối: Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì,
tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị
Đây là chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của ta
Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)
Là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh
Vai trò của Là nơi dừng chân cho các đơn vị quân đội trước và sau trận đánh.
hậu phương
Tạo sức mạnh về tinh thần để quân ta chiến đấu và chiến thắng
Góp phần xây dựng cơ sở KT,VH cho chế độ DCND, gây mầm
mống cho CNXH ở nước ta
Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
Sau 8 năm c/tranh Pháp Bị thiệt hại nặng nề
Hoàn cảnh Sa lầy vào cuộc c/tr ở ĐDg
Mĩ can thiệp sâu vào c/tr ĐDg => chuẩn bị thay thế Pháp
Nội dung Bước 1 Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ
I. KH (2 bước)
Nava T.đông1953xuân1954 Bình định Trung Bộ và Nam ĐDg
XD lực lượng cơ động mạnh
Bước 2 Chuyển lực lượng ra Bắc Bộ
Thu đông 1954) Giành thắng lợi quân sự quyết định
Buộc ta đàm phán có lợi cho Pháp…
Tập trung ở ĐBBB 44 tiểu đoàn – nơi tập trung quân lớn nhất
Thủ đoạn
Tiến hành càn quét bình định vùng chiếm đóng
Chủtrương - Mở cuộc tiến công vào hướng quan trọng mà
II. Chiến cuộc Đông
của ta địch yếu nhằm Tiêu diệt sinh lực địch
Xuân 1953-1954
Giải phóng đất đai
- Buộc địch phân tán lực lượng.
III. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Â/mưu của Pháp
XD ĐBPhủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở ĐDg gồm 49 cứ điểm 3
phân khu (Bắc-trung tâm-Nam)
Pháp-Mĩ coi đây là “pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm k/hoạch Nava
Chủ trương của ta 12-1953, BCT quyết định mở c/dịch ĐBPhủ thành điể m
quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
Đầu tháng 3-1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tất
Đợt 1(13-17/3/1954): tấn công & tiêu diệt phân khu Bắc
Diễn
biến Đợt 2 (30/3-26/4): ta tấn công phía Đông phân khu Trung tâm Mường
Thanh chiếm phần lớn các cứ điểm tạo điều kiện bao vây, chia cắt…
Đợt 3(1-7/5) Đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm, phân khu Nam
-7-5-1954, tập đoàn cứ điểm ở ĐBP bị tiêu=> c.d toàn thắng
Kết quả Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay
Ý nghĩa l/sử Chấm dứt chiến tranh xâm lược & sự thống trị của Pháp
Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang CM XHCN
Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Cổ vũ p/trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh.
Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
-1957-1959, Mĩ- Diệm tăng cường khủng bố CM gặp muôn vàn khó khăn
Nguyê - 1-1959, HNTƯ lần thứ 15 của Đảng họp và quyết định để nhân dân
n nhân MN sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ – Diệm.
PT “Đồng khởi” lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở
Trung Trung bộ
Kết quả lập Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN (20/12/1960) (Nguyễn Hữu
Thọ làm Chủ tịch )
Giáng một đòn năng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền
Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Ý nghĩa
Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển
từ thế giữ gìn lực lượng cách mạng sang thế tiến công.
IV. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960). - .
Hoàn VN bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc dưới hai chế độ c.trị, XH khác nhau
cảnh. CM hai miền sau hơn 5 năm đã giành được những thắng lợi quan trọng.
⇒ 9/1960, ĐHĐB toàn quốc lần thứ III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội.
Nhiệm vụ MB -> CMXHCN.
chiến lược MN=>CMDTDCND, thống nhất đất nước
Nội dung Cả nước: hoàn thành CMDTDCND, thống nhất đất nước.
Đại hội.
MB Hậu phương, quyết định nhất
Vị trí, vai trò
MN Tiền tuyến, quyết định trực tiếp
MB: xd CNXH, thực hiện KH Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).
Bầu BCHTƯ: HCM: Chủ tịch Đảng; Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
Đánh dấu bước phát triển mới của CMVN, bước trưởng thành của
Ý nghĩa. Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.
Âm là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới , phạm vi ở MN
mưu - Lực lượng: quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ
.Â.mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.
Tăng viện trợ q.sự, cố vấn quân sự, tăng nhanh LL Q.đội S.Gòn
Thủ
Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận, thiết sa vận”
đoạn
Lập ấp chiến lược - quốc sách, xương sống của C/tranh đ/biệt
Lập Bộ chỉ huy quân sự; tiến hành hành quân càn quét
Miền Nam chiến đấu chống C/tr đặc biệt của Mĩ.
Chủ trương của ta: Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch
trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công; 1/1961 TW cục ra đời; 2/1961
thống nhất lực lượng vũ trang thành Quân giải phóng MN.
Kết quả: Thắng lợi Ấp Bắc (2/1/1963): mở đầu “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”
Chứng minh ta có khả năng đánh bại c/tranh đặc biệt.
- Đông Xuân 1964-1965 : thắng lợi ở Bình Giã (12/1964- Bà Rịa),C/tr đ/biệt bị phá sản về
cơ bản, thắng lợi ở An Lão, Ba Giai, Đồng Xoài- c/tr đ/biệt bị phá sản hoàn toàn
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm
lược. Nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
“Chiến Chống Chiến Chiến đấu CL “VN Chiến đấu Chiến Chiến đấu
tranh chiến tranh chống CT hóa CT” chống chiến tranh chống CT
cục bộ” lược phá hoại phá hoại và “ ĐD” lược “VN phá hoại phá hoại
của “Chiến lần thứ lần I của hóa hóa CT” lần II của lần thứ II
Mĩ ở miền tranh cục nhất Mĩ chiến và “ ĐD Mĩ của Mĩ
Nam bộ” của Mĩ của Mĩ tranh” hóa chiến
của Mĩ. tranh” của
Mĩ.
I. VIỆT NAM 1965 - 1968
Miền Nam Miền Bắc
CL “VN hóa CT” và Chiến đấu chống chiến lược Chiến đấu chống CT
“ ĐD” hóa chiến tranh” Chiến tranh phá hoại
“VN hóa CT” và “ ĐD hóa phá hoại lần thứ II
của Mĩ. lần II của Mĩ
chiến tranh” của Mĩ. của Mĩ
Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam Quân sự, chính trị và ngoại giao. Mở ra bước
ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước
Chiến dịch Tây Nguyên Chiến dịch Huế - Đà Nẵng Chiến dịch Hồ Chí Minh
(04/3 – 24/3/1975) (21/3 – 29/3) ( 26-4 – 30-4-1975)
-Là địa bàn chiến lược quan - 3/1975, Bộ chính trị quyết định GPMN
trọng, nhưng do nhận định - 21/3/1975 ta bao vây Huế, chặn trước mùa mưa (trước 5/1975).
sai hướng tiến công của ta, đường rút chạy của địch, 26/3 -Chiến dịch GPSG- Gia Định =>Chiến
địch chốt giữ ở đây một lực GP Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. dịch Hồ Chí Minh
lượng mỏng - 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, - Hai tuyếnphòng thủ Phan Rang và
đến 15h Đà Nẵng hòan toàn giải Xuân Lộc bị chọc thủng,
phóng
- 10/3, ta tấn công Buôn Ma
Thuột giành thắng lợi. 12/3, -17h, 26-4, quân ta nổ súng mở đầu chiến
địch phản công chiếm lại dịch HCM
nhưng bị thất bại. -10h45’ngày 30-4, xe tăng ta tiến vào
-14/3, địch rút quân khỏi Tây Dinh Độc Lập, Dương Văn Minh tuyên
Nguyên Gây tâm lí tuyệt vọng trong nguỵ bố đầu hàng.
-24/3, Tây Nguyên hoàn toàn quyền -11h30’ ngày 30-4,lá cờ tung bay trên nóc
Giải phóng. -Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi Dinh Độc lập, cd HCM toàn thắng.
dậy của quân và dân ta chuyển - 2-5-1975, ta giải phóng hoàn toàn MN.
Chuyển cuộc kháng chiến sang thế mạnh áp đảo
chống Mĩ cứu nước. Từ tiến -Là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và
công chiến lược chuyển sang nổi dậy xuân 1975, GP hoàn toànMN
Tổng tiến công chiến lược -Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng
trên toàn MN→Trận trinh sát chiến chống Mĩ cứu nước.
III. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)
-Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng -Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và
đầu là chủ tịch Hồ chí Minh với 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc
đường lối quân sự chính trị đúng đắn bảo vệ Tổ quốc
sáng tạo, độc lập và tự chủ
- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của
-Truyền thống yêu nước, tinh thần CNĐQ và phong kiến ở nước ta. Hoàn
đoàn kết chiến đấu của nhân dân thành cuộc CM DTDCND trong cả nước
và thống nhất đất nướ
-Vai trò quan trọng của hậu phương -Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: độc
MB lập, thống nhất đi lên CNXH
-Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước - Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế
Đông Dương giới
- Sự giúp đỡ của các nước XHCN và -Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới,
các lực lượng tiến bộ trên thế giới đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc
Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NĂM 1975
I. Đường lối đổi mới của Đảng II. Quá trình thực hiện đường lối
đổi mới 1986-2000
Khó khăn,
Kết quả Khó khăn,
Hạn chế Kết quả
Hạn chế