Professional Documents
Culture Documents
Hình 4.7. Thuốc súng được dùng báo hiệu cho các
cuộc đua
Bài 19: Trong quá trình vận chuyển cá cảnh, làm sao để cung cấp đủ oxycho cá là vấn đề
được quan tâm. Trong thực tế để có thể vận chuyển cá đi xa, các bể cá thường được thêm
Calcium peroxide (CaO2) vào nước, phản ứng tạo ra sản phẩm là calcium hydroxide và
oxygen.Viết phương trình hóa học cho phản ứng của calcium peroxide với nước và cân
bằng phương trình.
3. Cu + H2SO4(đ)
CuSO4 + SO2 + H2O
to
+ H2O
9. Fe3O4 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
+ H2O
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có nhiều nguyên tố thay
đổi số oxi hóa
Bài 24: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
FeS2 + O2
Fe2O3 + SO2
to
1.
FeS2 + HNO3
Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
to
2.
Cu2S + HNO3
Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
to
3.
+ H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O)
to
4. FeS2
5. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO
+CO2
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có chứa ẩn (hệ số bằng
chữ)
Bài 25: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
1. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
to
Bài 27: Cần bao nhiêu gam K2Cr2O7 để oxi hóa hết ion Fe2+ có trong 15,2 gam FeSO4
thành ion Fe3+ nếu phản ứng thực hiện trong môi trường acid, biết phương trình hóa học
xảy ra như sau:
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Bài 28: Trong quy trình sản xuất nitric acid của Ostwald, bước đầu tiên là quá trình oxi
hóa khí ammonia bằng khí oxygen để tạo ra nitrogen monoxide và hơi nước. Khối lượng
tối đa nitrogen monoxide thu được là bao nhiêu khi hỗn hợp ban đầu có chứa 10,0
gamammonia và 20,0 gam oxygen?
Bài 29: Na2O2 thường được dùng làm chất cung cấp oxygen trong quá trình lặn theo
phương trình:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2
Tính khối lượng sodium peroxide (gam) cần dùng để tạo ra 2,5 mol oxygen cho quá trình
lặn?
Hình 4.10. Quá trình lặn cầncung cấp oxygen liên tục
Bài 30:Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản
xuất sulfuric acid. Xét phản ứng cháy:
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
to
a, Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng
bằng electron.
b, Tính thể tích không khí (biết oxygen chiếm 21% về thể tích ở
điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,6 tấn FeS2 trong
quặng pyrite.
Hình
4.11 Quặng pyrite
Hình 4.12.Ô nhiễm nước thải do chứa nhiều ion nitrate tạo ra từ quá trình sử dụng
lượng dư phân đạm khi bón phân bón hoá học
a, Cân bằng phương trình ion thu gọn xảy ra trong quy trình trên bằng phương pháp thăng
bằng electron.
b, Xác định chất nhường electron trong phản ứng trên?
c, Để loại bỏ lượng ion NO3- trong 100 m3 nước thải thì khối lượng Aluminium (gam) tối
thiểu cần sử dụng là bao nhiêu? (Giả sử rằng tất cả nitrogen trong nước đều ở dạng NO3-;
1m3 nước thải có chứa 0,3 mol NO3-).
Bài 32: Cả Cl2 và ClO2 đều được sử dụng để khử trùng nước máy. Tuy nhiên, các sản
phẩm chloride hữu cơ sinh ra khi sử dụng Cl2 làm chất khử trùng có thể gây ra ảnh hưởng
không tốt đối với sức khỏe người tiêu dùng. Điều này giúp ClO2 được coi là chất khử
trùng an toàn, hiệu quả cao và sẽ dần được sử dụng để thay thế Cl2.
a, Một trong những phản ứng được dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm là
KClO3 + HCl (đặc) → KCl + Cl2 + H2O.
Xác định chất khử, chất oxi hóa, viết quá trình oxi hóa, quá tình khử, cân bằng phương
trình trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b, Nếu phản ứng sinh ra 0,1 mol Cl2 thì số mol electron đã nhường là bao nhiêu?
c, Một trong những phản ứng được dùng để điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm là
KClO3 + H2C2O4 + H2SO4 → K2SO4 + ClO2 + CO2 + H2O
(H2C2O4 là oxalic acid, trong đó số oxi hóa của H là +1, O là -2).
Viết quá trình khử của phản ứng. Trong phản ứng trên tỉ lệ giữa chất khử và chất oxi hóa
là bao nhiêu?
Hình 4.13. Ảnh hưởng của sản phẩm chloride với sức khỏe
Bài33:Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn)
(C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric
acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:
(1)
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Ag
CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da
cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của
chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung
dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong
khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi
màu sắc này có thể xác định người tham gia
giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay
không. Bảng sau (trích từ nghị định
46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người
tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
Câu13:Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá- khử?
A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
B. 3Mg + 4H2SO4 3MgSO4 + S + 4H2O.
C. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O.
D. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl.
Câu14:Cho các phương trình phản ứng:
1) Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2.
2) CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O.
3) (NH4)2SO4 2NH3 + H2SO4.
to
1, Phản ứng quang hợp. 2, Dung dịch BaCl2 phản ứng với dung
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 dịch Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 +2NaCl
3, Dung dịch FeCl3 phản ứng với dung 4, Phản ứng nhiệt nhôm
Không học tập tốt là có tội với người mình yêu
Ths. Dương Quốc Trọng ÔN THI THPT 2025
dịch NaOH cho kết tủa có màu nâu đỏ.
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
to
FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
A. 2, 3, 4. B. 2, 4. C. 1, 3. D. 1, 4.
Câu 17: Xét ba phản ứng tạo iron (III) nitrate
(1) Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3 )3 +3 H2O
(2) 3FeO + 10HNO3
3Fe(NO3 )3 + NO + 5H2O
(3) Fe3O4 + 10HNO3 3Fe(NO3 )3 + NO2 + 5H2O
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1),(3). D. Chỉ (1).
Dạng 2: Xác định số oxi hóa, vai trò của các chất trong phản ứng.
Câu18:Số oxi hóa của S trong SO2 là
A. +2 B. +4 C. +6 D. -1
Câu19:Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là
A. +7. B. +3. C. +4. D. -3.
Câu20:Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6; +8; +6; -2. B. +4; 0; +6; -2. C. +4; -8; +6; -2. D. +4; 0; +4; -2.
Câu 21:Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. +1 và +1. B. – 4 và +6. C. -3 và +5. D. -3 và +6.
Câu 22:Số oxi hóa của nitrogen trong các chất NH4+, NO3- và HNO3 lần lượt là
A. + 5, -3, + 3. B. +3, -3, +5. C. -3, + 5, +5. D. + 3, +5, -3.
Câu 23: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine có số oxi hóa thấp nhất?
A. Cl2. B. KCl. C. KClO. D. KClO4.
Câu 24: Hợp chất trong đó nguyên tố chlorine có số oxi hoá +3 là
A. NaClO. B. NaClO2. C. NaClO3. D. NaClO4.
Câu 25: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào nguyên tử nitrogen có cùng giá trịsố oxi
hóa?
A. HNO3 và N2O5. B. NO và HNO2.
C. N2 và N2O. D. HNO2 và HNO3.
Câu 26: Chromium là một trong những kim loại có độ cứng lớn nhất. Cụm từ chromium
xuất phát từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là ”màu sắc” do các hợp chất của chromium thường
có màu sắc rất đậm. Hình 4.15. Cho thấy màu sắc một số hợp chất của chromium theo
thứ tự CrCl2, CrCl3, K2CrO4, K2Cr2O7
Hình 4.17. Các khí gây ô nhiễm môi trường khi động cơ đốt của ô tô hoạt động
A. Chất môi trường. B. Chất khử. C. Chất oxi hóa. D. B và D.
Hình 4.18. Công thức cấu tạo của calcium carbonate (CaCO3)
A. +2. B. -2. C. +4. D. -1.
Câu 33:Công thức cấu tạo của cation ammonia (NH4 ) được cho trong hình 4.19. Số oxi
+
Hình 4.19. Công thức cấu tạo của cation ammonia (NH4+).
A. -3. B. -4. C. +1. D. -1.
Câu 34: Copper là kim loại có khả năng thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Hình 4.20.
cho thấy màu sắc lần lượt của kim loại copper (A), copper (I) chloride (B), copper (II)
chloride (3).
Hình 4.20. Màu sắc của kim loại copper (A) , copper (I)
chloride (B), copper (II) chloride (3)
Số oxi hóa của nguyên tử Cu trong các chất A, B, C lần lượt là
A. 0, +1, +2. B. 0, +2, +2.
C. 0, +1, +1. D. +1, 0, +2.
Câu 35: Potassium permanganate (KMnO4) là một chất oxi hóa mạnh, có tính sát trùng
khá mạnh, được dùng trong y tế do mang tới hiệu quả cao trong sát khuẩn vết thương. Số
oxi hóa của manganese trong KMnO4 là
A. +2. B. +3. C. +5. D. +7.
Không học tập tốt là có tội với người mình yêu
Ths. Dương Quốc Trọng ÔN THI THPT 2025
Câu 36: Bảng 4.2 cho biết thông tin về hai hợp chất XY2 và Y2Z2, các nguyên tố X, Y, Z
đều thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
Hợp chất Số oxi hóa của
nguyên tử Y
XY2 -2
Y 2 Z2 +1
Thứ tự nào sau đây là đúng khi so sánh độ âm điện của X, Y và Z?
A. X > Y > Z. B. X > Z > Y.
C. Y > Z > X. D. Z > Y > X.
Câu 37: Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu
(biết sản phẩm tạo thành là K2SO4, MnSO4 và H2SO4). Nguyên nhân là do
A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.
B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn+2.
C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.
D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn+2.
Câu 38: Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
A. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
0
t
B. Mn + O2
MnO2.
C. 2HCl + MnO MnCl2 + H2O.
D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH.
Câu39:Trong phản ứng: 2Fe3O4 + H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O thì H2SO4
to
Hình 4.21.Sự thay đổi màu sắc của ion chromium khi có mặt ethanol
Quá trình khử trong phản ứng trên là?
6 3 1 1
A. Cr + 3e
Cr . B. C
2e + C .
7 3 1 4
C. Cr + 4e Cr . D. C 5e + C .
Câu 62: Hỗn hợp tecmit dùng hàn gắn đường ray có thành phần chính là aluminium (Al)
và iron (III) oxide (Fe2O3). Phản ứng xảy ra khi đung nóng hỗn hợp tecmit như sau:
2Al + Fe 2O3 Al2O3 + 2Fe
0
t
ZnO + C Zn + CO
o
(2) t
Chọn ý đúng
bằng (tối giản, số nguyên) của các chất trong phản ứnglà
A. 52. B. 55. C. 42. D. 50.
Câu 89:Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để
pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân
trên cây ăn quả, cây công nghiệp)… Copper (II) sulfate có thể điều chế theo phản ứng
sau:
Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 89.1: Chất nhận electron trong phản ứng trên là
A. Cu. B. H2SO4. C. O2. D. CuSO4.
Câu 89.2: Vai trò của H2SO4 trong phản ứng trên là
A. chất oxi hóa.
B. chất tạo môi trường.
C. là chất khử.
D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
A. B. C. D.
Câu 106: Kim loại chuyển tiếp rhenium (Re) là một trong những nguyên tố hiếm nhất
trong vỏ Trái đất. Rhenium chủ yếu được sử dụng ở dạng hợp kim với nickel để chế tạo
các bộ phận của động cơ phản lực. Phản ứng hóa học (chưa cân bằng) để điều chế Re kim
loại từ ammonium perrhenate xảy ra như sau:
___NH4ReO4 + __H2 __Re + __H2O + __NH3
Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của phản ứng trên là
A. 14. B. 18. C. 20. D. 21.
Câu 107: Nitrogen dioxide (NO2) là nguyên liệu điều chế nhiều chất vô cơ. Hình 4.28.
Biểu diễn quá trình điều chế một số chất vô cơ từ Nitrogen dioxide.
Hình 4.28. Quá trình điều chế một số chất vô cơ từ Nitrogen dioxide
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng (1), H2 là chất khử.
(b) Trong phản ứng (2), NO2 bị oxi hóa.
(c)Trong quá trình trên, hợp chất chứa nguyên tử N có số oxi hóa cao nhất là HNO3.
(d) Trong phản ứng (3), H2O là chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng với sơ đồ trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Phản ứng oxi hóa khử giữa hợp chất của kim loại M và oxalic acid (H2C2O4)
trong môi trường acid xảy ra như sau:
Hình 4.29. Sơ đồ điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm
Phương trình hóa học xảy ra như sau:
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
Nếu dùng 47,4 gam KMnO4 thì lượng khí chlorine thu được ở điều kiện chuẩn là
A. 7,437 L. B. 37,185 L. C. 18,593 L. D. 3,7719 L.
Câu 112: Để xác định hàm lượng iron (II) sulfate người ta sử dụng phản ứng oxi hóa khử
như sau: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Thể tích
(mL) dung dịch KMnO4 0,03M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,150M
có giá trị thỏa mãn là
A. 20. B. 10. C. 40. D. 60.
Câu 113: Một người khỏe mạnh nặng 50 kg có chứa 2 gam iron (sắt), tồn tại ở dạng Fe2+
và Fe3+. Ion Fe2+ dễ hấp thu nên khi bổ sung iron cho bệnh nhân thiếu máu cần bổ sung
các loại muối iron (II) như iron (II) sulfate, iron (II) fumarate,… Uống vitamin C có thể
chuyển hóa Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+, có lợi cho quá trình hấp thu iron của cơ thể.
a, Trong quá trình chuyển hóa Fe3+ thành Fe2+, ion Fe3+ đóng vai trò là chất ______(1)
b, "Uống vitamin C có thể chuyển hóa Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+" - điều này có
nghĩa vitamin C hoạt động như một chất _____ (2) trong phản ứng với Fe3+.
c, Một loại bột yến mạch bán trên thị trường có chứa lượng nhỏ nano iron, và những bột
sắt này bị hòa tan dưới tác dụng của acid trong dịch vị dạ dày. Phương trình hóa học của
phản ứng là _________(3).
d, Công thức cho một bữa ăn tối mà nhà ăn dành cho học sinh là: bánh mì, sữa, trứng,
cơm, ớt, đậu đen ngâm giấm. Trong số thực phẩm đó thực phẩm giàu vitamin C là
______(4), và chất bảo quản thông thường sử dụng trong giấm là ____(5). Để chứng
minh trong sữa không có nước cơm được thêm vào, học sinh A đã lấy một lượng nhỏ sữa
và thêm dung dịch ____(6) vào, nếu thấy hiện tượng ____ (7) xuất hiện chứng tỏ sữa có
thêm nước cơm.
Nước Javel là sản phẩm phổ biến được dùng trong sát khuẩn, vệ sinh đồ gia dụng
hay tẩy trắng.
Trong công nghiệp người ta cho chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide
lạnh (khoảng 15oC) để tạo ra nước Javel theo phương trình: