Professional Documents
Culture Documents
Toán 3
Toán 3
12/10/2020
Định lý 1
Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ Descaster
f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j và các hàm thành phần f1 , f2 là các hàm khả vi. Khi đó
∂f ∂f1 ∂f2
(t) = (t)i + (t)j.
∂t ∂t ∂t
Định lý 1
Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ Descaster
f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j và các hàm thành phần f1 , f2 là các hàm khả vi. Khi đó
∂f ∂f1 ∂f2
(t) = (t)i + (t)j.
∂t ∂t ∂t
Tương tự với ba chiều
Định lý 2
Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ Descaster
f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j + f3 (t)k và các hàm thành phần f1 , f2 , f3 là các hàm khả vi.
Khi đó
∂f ∂f1 ∂f2 ∂f3
(t) = (t)i + (t)j + (t)k.
∂t ∂t ∂t ∂t
Định nghĩa 1
(Tích phân) Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ Descaster
f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j và các hàm thành phần f1 , f2 là các hàm khả tích trên đoạn
[α, β]. Khi đó tích phân hàm vector f trên đoạn [α, β] được định nghĩa như sau
Z β Z β Z β
f (t)dt = f1 (t)dti + f2 (t)dtj.
α α α
Định nghĩa 1
(Tích phân) Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ Descaster
f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j và các hàm thành phần f1 , f2 là các hàm khả tích trên đoạn
[α, β]. Khi đó tích phân hàm vector f trên đoạn [α, β] được định nghĩa như sau
Z β Z β Z β
f (t)dt = f1 (t)dti + f2 (t)dtj.
α α α
Định nghĩa 2
(Tích phân) Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ Descaster
f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j + f3 (t)k và các hàm thành phần f1 , f2 , f3 là các hàm khả tích
trên đoạn [α, β]. Khi đó ta tích phân hàm vector f trên đoạn [α, β] được định
nghĩa như sau
Z β Z β Z β Z β
f (t)dt = f1 (t)dti + f2 (t)dtj + f3 (t)dtk.
α α α α
Định nghĩa 3
(Tích phân bất định) Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ
Descaster f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j và các hàm thành phần f1 , f2 là các hàm tồn tại
nguyên hàm. Khi đó tích phân bất định (nguyên hàm) hàm vector f được định
nghĩa như sau Z Z Z
f (t)dt = f1 (t)dti + f2 (t)dtj.
Định nghĩa 3
(Tích phân bất định) Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ
Descaster f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j và các hàm thành phần f1 , f2 là các hàm tồn tại
nguyên hàm. Khi đó tích phân bất định (nguyên hàm) hàm vector f được định
nghĩa như sau Z Z Z
f (t)dt = f1 (t)dti + f2 (t)dtj.
Định nghĩa 4
(Tích phân bất định) Giả sử hàm vector f được biểu diễn trong hệ tọa độ
Descaster f (t) = f1 (t)i + f2 (t)j + f3 (t)k và các hàm thành phần f1 , f2 , f3 tồn tại
nguyên hàm. Khi đó ta tích phân bất định (nguyên hàm) hàm vector f được định
nghĩa như sau
Z Z Z Z
f (t)dt = f1 (t)dti + f2 (t)dtj + f3 (t)dtk.
Tính vận tốc, gia tốc, độ lớn vector gia tốc của vật tại thời điểm t.
Tính vận tốc, gia tốc, độ lớn vector gia tốc của vật tại thời điểm t.
Giải.
Vận tốc:
dr
v (t) = (t) = (5t 4 + 4t)i + 2j + (4t − 1)k
dt
Gia tốc:
dv
a(t) = (t) = (20t 3 + 4)i + 4k
dt
Độ lớn vector gia tốc tại thời điểm t:
p
ka(t)k = (20t 3 + 4)2 + 42 .
Định lý 3
Giả sử L là một đường cong được cho bởi bởi hàm vector r khả vi cấp hai tại t.
Khi đó ta có hệ thức
kT 0 (t)k kr 0 (t) × r 00 (t)k
k= = .
kr 0 (t)k kr 0 (t)k3
Hệ quả 1
Giả sử L là một đường cong được cho bởi bởi hàm phương trình tham số
x = f1 (t), y = f2 (t), z = f3 (t), t ∈ D, trong đó f1 , f2 , f3 là các hàm khả vi cấp hai.
Khi đó ta có hệ thức
s
2 2 2
x0 y0 y0 z0 z0 x0
00 00 + 00 00 + 00 00
x y y z z x
k= p .
(x 02 + y 02 + z 02 )3
N. H. Hiếu Toán 3 - Calculus 3 12/10/2020 7 / 34
Ôn tập cuối kỳ
Hệ quả 2
Giả sử L là một đường cong phẳng được cho bởi bởi hàm phương trình tham số
x = f1 (t), y = f2 (t)t ∈ D, trong đó f1 , f2 là các hàm khả vi cấp hai. Khi đó ta có
hệ thức
|x 0 y 00 − x 00 y 0 |
k=p .
(x 02 + y 02 )3
Hệ quả 3
Giả sử L là một đường cong khả vi cấp 2 được cho bởi bởi hàm phương trình tổng
quát y = f (x). Khi đó ta có hệ thức
|f 00 (x)|
k=p .
(1 + f 02 (x))3
x = cos t, y = sin t, z = t
x = cos t, y = sin t, z = t
i j k
⇒ r 0 × r 00 = − sin t cos t 1 = (sin t)i − (cos t)j + k
− cos t − sin t 0
x = cos t, y = sin t, z = t
i j k
⇒ r 0 × r 00 = − sin t cos t 1 = (sin t)i − (cos t)j + k
− cos t − sin t 0
Từ đó ta được độ cong tại t.
√
kr 0 (t) × r 00 (t)k 2 1
k= 0 3
=√ = .
kr (t)k 2 3 2
N. H. Hiếu Toán 3 - Calculus 3 12/10/2020 9 / 34
Ôn tập cuối kỳ
b. Ta có
r 0 (t) = v (t) = (3 sin t)i − (3 cos t)j + 2k
r 00 (t) = (3 cos t)i + (3 sin t)j
b. Ta có
r 0 (t) = v (t) = (3 sin t)i − (3 cos t)j + 2k
r 00 (t) = (3 cos t)i + (3 sin t)j
i j k
⇒ r 0 × r 00 = 3 sin t −3 cos t 2 = −(6 sin t)i + (6 cos t)j + 9k
3 cos t 3 sin t 0
Ta được độ cong tại t
√
kr 0 (t) × r 00 (t)k 117 3
k= = √ = .
kr 0 (t)k3 13 13 13
Từ đó, ta thấy độ cong của đồ thị hàm số là hằng số tại mọi điểm và giá trị độ
3
cong bằng k = .
13
(i) Nếu Df < 0 thì điểm t0 (x0 , y0 ) không phải là điểm cực trị của hàm số.
(ii) Nếu Df > 0 thì điểm t0 (x0 , y0 ) là điểm cực trị của hàm số và
00 > 0 thì điểm t (x , y ) là điểm cực tiểu của hàm số.
fxx 0 0 0
00 < 0 thì điểm t (x , y ) là điểm cực đại của hàm số.
fxx 0 0 0
⇒ Hàm số có hai điểm dừng (x, y ) = (1; 2), (x, y ) = (−7; 2).
⇒ Hàm số có hai điểm dừng (x, y ) = (1; 2), (x, y ) = (−7; 2).
Ta lại có: fxx00 = 2x + 6, fxy00 = fyx00 = 0, fyy00 = −2 nên
⇒ Hàm số có hai điểm dừng (x, y ) = (1; 2), (x, y ) = (−7; 2).
Ta lại có: fxx00 = 2x + 6, fxy00 = fyx00 = 0, fyy00 = −2 nên
Từ đó: Df (1; 2) = −16 < 0 nên (1; 2) không phải là điểm CT của hàm số.
Df (−7; 2) = 16 > 0 và fxx00 (−7; 2) = −8 < 0 nên (0; −1) là điểm cực đại của
hàm số.
Vậy, hàm số có một điểm cực trị (−7; 2) là điểm cực đại.
N. H. Hiếu Toán 3 - Calculus 3 12/10/2020 13 / 34
Ôn tập cuối kỳ
Từ đó
3 3
Df 2; = 18 > 0, hơn nữa fxx00 = 9 > 0 nên 2; là điểm cực tiểu của
2 2
hàm số.
Df (−1; 3) = −36 < 0, Df (5; −3) = −36 < 0 nên (−1; 3) và (5; −3) không là
điểm CT của hàm số.
3
Vậy hàm số có một điểm CT 2; là điểm cực tiểu.
2
L0y = 0
g (x, y ) = 0
Xét hệ PT
y = 2x − 3
⇔ (x, y ) = (2; 1)
x + 2y − 4 = 0
cos ϕ −r sin ϕ
|J| = = r.
sin ϕ r cos ϕ
Ta được:
ZZ Zβ rZ
2 (ϕ)
Đổi biến trong hệ tọa độ cực x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, miền D trở thành
n π πo
D 0 = (r , ϕ) : 0 ≤ r ≤ 2 cos ϕ, − ≤ ϕ ≤ .
2 2
Định thức Jacobian
cos ϕ −r sin ϕ
|J| = = r.
sin ϕ r cos ϕ
Do đó.
ZZ ZZ
I = (x 2 + y 2 )dA = r 2 cos2 ϕ + r 2 sin2 ϕ kJkdrdϕ
D D0
ZZ Zπ/2 2Z
cos ϕ
3
= r drdϕ = dϕ r 3 dr = 3π + 2.
D0 −π/2 0
N. H. Hiếu Toán 3 - Calculus 3 12/10/2020 20 / 34
Ôn tập cuối kỳ
cos ϕ −r sin ϕ 0
|J| = sin ϕ r cos ϕ 0 = r .
0 0 1
Ta được:
ZZZ ZZZ
f (x, y , z)dxdydz = rf (r cos ϕ, r sin ϕ, z)drdϕdz.
D D0
Ta được:
ZZZ ZZZ
f (x, y , z)dxdydz = r 2 sin θf (r sin θ cos ϕ, r sin θ sin ϕ, r cos ϕ)drdθdϕ.
D D0
Đổi biến trong hệ tọa độ cầu x = r sin θ cos ϕ, y = r sin θ sin ϕ, z = r cos θ.
Khi đó, miền D trở thành D0 .
n π o
D 0 = (r , θ, ϕ) : 0 ≤ r ≤ 1, 0 ≤ θ ≤ , 0 ≤ ϕ ≤ 2π
2
Định thức Jacobian: |J| = −r 2 sin θ. Tích phân trở thành.
Đổi biến trong hệ tọa độ cầu x = r sin θ cos ϕ, y = r sin θ sin ϕ, z = r cos θ.
Khi đó, miền D trở thành D0 .
n π o
D 0 = (r , θ, ϕ) : 0 ≤ r ≤ 1, 0 ≤ θ ≤ , 0 ≤ ϕ ≤ 2π
2
Định thức Jacobian: |J| = −r 2 sin θ. Tích phân trở thành.
Giao tuyến
z = 1 − 3x 2 − 3y 2 x 2 + y 2 = 1/4
⇔
z = x2 + y2 z = 1/4
Đổi biến sang tọa độ trụ (r , ϕ, z). Miền tính thể tích trở thành
Định lý 4
(i) Nếu đường cong L trong R2 có phương trình tham số
x = x(t), y = y (t), t ∈ [a, b] thì
Z Zb q
2 2
f (x, y )ds = f ((x(t), y (t)) (x 0 (t)) + (y 0 (t)) dt.
L a
Ta được.
Z Z Z
I = (2x − y )ds = (2x − y )ds + (2x − y )ds
L AB BC
Z1 Z1 √ √
1+ 2
= (1 − t)dt + t 2dt = .
2
0 0
Định lý 5
_
(i) Nếu đường cong L trong R2 chứa cung AB có phương trình tham số
x = x(t), y = y (t) và a, b lần lượt là giá trị tham số t tại A và B thì
Z Zb
P ((x(t), y (t)) x 0 (t) + Q ((x(t), y (t)) y 0 (t) dt.
P(x, y )dx + Q(x, y )dy =
_ a
AB
_
(ii) Nếu đường cong L trong R3 chứa cung AB có phương trình tham số
x = x(t), y = y (t), z = z(t) và a, b lần lượt là giá trị tham số t tại A và B thì
Z
P(x, y , z)dx + Q(x, y , z)dy + R(x, y , z)dz =
_
AB
Zb
P ((x(t), y (t), z(t)) x 0 (t) + Q ((x(t), y (t), z(t)) y 0 (t) + R ((x(t), y (t), z(t)) z 0 (t) dt.
Định nghĩa 5
Cho đường cong L và trường vector F = hu, v i với u, v là các hàm hai biến xác
định trên đường cong L. Khi đó,
Z Z
FdR = u(x, y )dx + v (x, y )dy .
L L
Định nghĩa 6
Cho đường cong L và trường vector F = hu, v , w i với u, v , w là các hàm ba biến
xác định trên đường cong L. Khi đó,
Z Z
FdR = u(x, y , z)dx + v (x, y , z)dy + w (x, y , z)dz.
L L
chuyển chất điểm M một vòng đường tròn (C) : x 2 + y 2 = 4, theo chiều kim đồng
hồ.
chuyển chất điểm M một vòng đường tròn (C) : x 2 + y 2 = 4, theo chiều kim đồng
hồ.
Gọi D là miền giới hạn bởi đường tròn C. Công của lực là
Z Z
x 3 sin x + y 2 dx − (y cos 3y − 2x)dy
W = F (x, y )dR =
C C
Gọi D là miền giới hạn bởi đường cong. Công thực hiện
Z Z
W = F · dR = [xydx + (x − 7y )dy ]
C C
Good luck!