Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG CƠ KHÍ
KHOA NĂNG LƯỢNG NHIỆT
2. Dụng cụ và thiết bị
• Cặp nhiệt: để đo nhiệt độ
• Biến áp tự ngẫu: là một loại máy biến áp, dùng để biến đổi một hệ thống
dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay
chiều ở điện áp khác, với tần số không đổi
• Lò điện trở: là thiết bị biến điện năng thành nhiệt năng.
• Volmét, Milivolmét: là các thiết bị đo điện áp.
• Khóa K: là thiết bị để chuyển mạch.
3. Kết quả thí nghiệm
Bảng1:
U1 U2 T mt (oC)
T E2
Stt RTD(Ω) T (oC)
(V) (V) (phút) (mV)
1 0 53 0,6 36,27
2 1 53,5 0,7 38,76
3 2 54 0,8 41,14
4 3 54,8 0,9 44,59
5 4 55,8 1,1 48,43
6 5 56,9 1,3 53,29
7 6 57,9 1,5 58,12
8 7 59 1,8 64,37
9 8 60,2 2,1 72,60
10 9 61,4 2,6 84,63
220 140 21,5
11 10 62,5 2,8 89,45
12 11 63,6 3,1 96,68
13 12 64,8 3,5 106,37
14 13 65,8 3,8 113,63
15 14 66,9 4,2 123,39
16 15 67,8 4,5 130,76
17 16 68,8 4,8 138,15
18 17 69,8 5,1 145,55
19 18 70,9 5,4 150
20 19 71,7 5,8 162,98
Ghi chú:
• T là khoảng thời gian tính từ thời điểm đọc giá trị đầu đến các thời điểm
đọc tiếp theo.
• T1 là nhiệt độ đo được từ nhiể kế điện trở .
• T2 nhiệt độ đo được từ cặp nhiệt 2.
• ΔT = |T1 – T2| là sai lệch về nhiệt độ đo được giữa 2 cặp nhiệt.
Ở đây để có thể xác định được loại nhiệt kế điện trở ta cần dựa vào hàm số liên hệ
giữa R và nhiệt độ lò T chính vì thế ở đây ta sẽ dựng đồ thị liên hệ giữa R và T.
Dựa vào bảng số liệu qua tính toán và thực nghiệm ta có đồ thị :
- Dựa vào hình dáng đồ thị ta có thể xác định được nhiệt kế điện trở mà ta đo có
đồ thị dạng đường thẳng như vậy có nghĩa là R phụ thuộc vào T theo đồ thị của
hàm bậc nhất. Như vậy nhiệt kế điện trở mà ta đo được là nhiệt kế điện trở Đồng
Nhiệt kế điện trở Đồng
- HS nhiệt điện trở lớn α0-100= (4,25 - 4,28).10-3 / 0C.
- Trong khoảng nhiệt độ từ -50 đến +200 0C quan hệ giữa R và t là tuyến tính:
Góc mở Tốc dộ
van (độ) ( m/s )
0 0
22,5 0,8
45 1,05
67,5 2