Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH
ĐỀ TÀI:
VĂN HÓA KINH DOANH CỦA ẤN ĐỘ
GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY: Th.S PHẠM NGUYỄN ANH THI
LỚP HỌC PHẦN: DHQTLOG18A
MÃ LỚP HỌC PHẦN: 420301513406
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 5
NIÊN KHÓA: HK1 (2023-2024)
1
Lời cảm ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường đại học Công Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa môn Đàm phán trong kinh doanh quốc tế vào chương
trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô
Phạm Nguyễn Anh Thi đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học tập vừa qua.
Trong thời gian tham gia lớp học của cô, em đã có thêm cho mình nhiều kiến
thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến
thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Đàm phán trong kinh doanh quốc tế là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có
tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh
viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn
nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể
tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong cô xem xét và
góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
2
Lời mở đầu
Ấn Độ là một đất nước có lịch sử từ lâu đời. Thế giới nhìn nhận Ấn Độ như là
một trong những nền văn hóa phát triển rực rỡ nhất của văn minh nhân loại. Trong lịch
sử, Ấn Độ đã phát triển nền văn hóa của họ đến mức rực rỡ hàng ngàn năm trước công
nguyên. Ngày nay những di sản ấy vẫn còn. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, người Ấn
Độ đã và đang đóng góp rất nhiều vào kho tàng văn hóa nhân loại. Không chỉ là thơ ca,
nghệ thuật, tư tưởng triết học, những công trình kiến trúc nổi bật… mà nổi bật nhất là
bao thế hệ con người tài hoa đang duy trì văn hóa của họ và đóng góp ngày càng nhiều
cho nhân loại.
Sức hút của Ấn Độ không chỉ ở diện tích lớn, dân số đông, lịch sử rực rỡ (con
gái Ấn Độ có nét quyến rũ riêng, múa đẹp, nghệ thuật phong phú…) mà hiện nay, Ấn
Độ đang là nền kinh tế thứ 10 thế giới về quy mô. Là những sinh viên khoa Thương Mại
- Du lịch thuộc ngành Kinh Doanh Quốc Tế nên việc tìm hiểu văn hóa đàm phán trong
kinh doanh của Ấn Độ là điều không thể bỏ qua, đó là một nền tảng kiến thức về văn
hóa cần phải biết để có thể hỗ trợ trong quá trình học tập và công việc sau này không
chỉ thế nó còn góp phần thúc đẩy đến thành công trên con đường kinh doanh của mình.
3
Mục lục nội dung
Lời cảm ơn .................................................................................................................... 2
Lời mở đầu .................................................................................................................... 3
Chương 1. Giới thiệu chung về quốc gia ............................................................... 8
1. Vị trí địa lý: ....................................................................................................... 8
2. Dân số ................................................................................................................ 8
3. Thủ đô................................................................................................................ 8
4. Kiến trúc ............................................................................................................ 8
5. Giáo dục: ........................................................................................................... 8
Chương 2. Văn hóa quốc gia ................................................................................. 9
1. Phong tục xã hội ................................................................................................ 9
1.1. Lời chào, làm quen ..................................................................................... 9
1.2. Giới thiệu bản thân ..................................................................................... 9
1.3. Các cử chỉ đặc biệt...................................................................................... 9
1.4. Văn hóa tặng quà ...................................................................................... 10
1.5. Văn hóa không hoàn toàn từ chối lời mời hoặc yêu cầu .......................... 11
1.6. Một số hành động được cho là khiếm nhã................................................ 11
2. Quan niệm về thời gian ................................................................................... 12
2.1. Giờ giấc làm việc ............................................................................... 12
2.2. Các ngày lễ chính ............................................................................... 12
2.3. Quần áo và ẩm thực ........................................................................... 12
2.3.1. Quần áo........................................................................................... 12
2.3.1.1. Trang phục truyền thống ............................................................ 12
2.3.1.2. Trang phục bình thường............................................................. 14
2.3.2. Ẩm thực .......................................................................................... 14
2.3.2.1. Nghi thức trong bữa ăn và thói quen xài dụng cụ ăn uống ........ 14
2.3.2.2. Các món đặc sản ........................................................................ 15
2.4. Tôn giáo và tín ngưỡng ...................................................................... 16
2.4.1. Những tôn giáo hiện có .................................................................. 16
2.4.2. Những tôn giáo chính ..................................................................... 17
2.4.2.1. Hindu giáo - Ấn Độ ................................................................... 17
2.4.2.2. Đạo Hồi ...................................................................................... 18
4
2.4.2.3. Phật giáo..................................................................................... 19
2.4.3. Những điều cần chú ý ..................................................................... 20
Chương 3. Văn hóa trong kinh doanh .................................................................. 22
1. Tính đa văn hóa của lực lượng lao động ......................................................... 22
1.1. Khoảng cách quyền lực ............................................................................ 22
1.2. Tâm lý né tránh ......................................................................................... 23
1.3. Tính cứng rắn ............................................................................................ 23
1.4. Tính tập thể và Tính cá nhân .................................................................... 24
1.5. Định hướng dài hạn .................................................................................. 24
2. Những ngôn ngữ được sử dụng ....................................................................... 25
3. Lực lượng lao động ......................................................................................... 25
4. Mô hình chính trị ............................................................................................. 26
5. Phương tiện thông tin, truyền thông ................................................................ 26
6. Tổ chức kinh tế ................................................................................................ 26
6.1. Sản phẩm chính ........................................................................................ 27
6.1.1. Nông nghiệp: .................................................................................. 27
6.1.2. Công nghiệp: .................................................................................. 27
6.1.3. Dịch vụ: .......................................................................................... 28
6.2. Tài nguyên chủ yếu................................................................................... 28
6.2.1. Khoáng sản: .................................................................................... 28
6.2.2. Năng lượng: .................................................................................... 29
6.2.3. Nước: .............................................................................................. 29
Chương 4. D. Những lưu ý khi đàm phán với người Ấn Độ ............................... 31
1. Phong cách đàm phán của người Ấn Độ ......................................................... 31
1.1. Mục tiêu đàm phán của người Ấn Độ ...................................................... 31
1.2. Không phải là người đặc biệt đúng giờ nhưng lại đánh giá rất cao việc đối
tác đến đúng giờ và giữ cam kết .......................................................................... 31
1.3. Thích nói chuyện phiếm trước khi đàm phán: .......................................... 32
1.4. Rất quan tâm đến chức danh, thứ bậc, thâm niên trong tổ chức .............. 32
1.5. Người Ấn Độ thường chuẩn bị rất kỹ lưỡng trước khi đàm phán. ........... 33
2. Chiến lược ....................................................................................................... 33
2.1. Thiết lập mối quan hệ lâu dài và bền vững .............................................. 33
5
2.2. Khi đàm phán tránh chiến thuật gây áp lực .............................................. 34
2.2.1. Mức độ nhạy cảm với thời gian ..................................................... 34
2.2.2. Mức độ ảnh hưởng của cảm xúc .................................................... 35
2.2.3. Kết luận .......................................................................................... 35
2.3. Chia sẻ thông tin ....................................................................................... 36
2.4. Ra quyết định, thỏa thuận và ký kết, dạng thức hợp đồng ....................... 37
2.4.1. Ra quyết định: ................................................................................ 37
2.4.2. Thỏa thuận và ký kết: ..................................................................... 37
2.4.3. Dạng thức hợp đồng: ...................................................................... 38
3. Các bước trong đàm phán Thương mại quốc tế của Ấn Độ ..................... 38
3.1. Giai đoạn chuẩn bị .................................................................................... 38
3.1.1. Thu thập thông tin .......................................................................... 38
3.1.2. Chuẩn bị nhân sự ............................................................................ 38
3.1.3. Trang phục ...................................................................................... 38
3.1.4. Giao tiếp ......................................................................................... 38
2.3.3. Chuẩn bị thời gian và địa điểm ...................................................... 38
3.2. Giai đoạn đàm phán ........................................................................... 39
3.2.1. Mở đầu............................................................................................ 39
3.2.2. Trong đàm phán ............................................................................. 39
3.2.3. Ký kết hợp đồng ............................................................................. 39
3.3. Giai đoạn kết thúc đàm phán .................................................................... 39
4. Những lưu ý khi đàm phán .............................................................................. 40
4.1. Tính cách của người làm ăn ở Ấn Độ ....................................................... 40
4.2. Thời gian phù hợp để thăm hỏi đối tác ..................................................... 41
4.3. Cách giao tiếp với đối tác ......................................................................... 41
4.4. Nên cử nam hay nữ nhân viên để bàn chuyện làm ăn ? ........................... 41
4.5. Trong đàm phán kinh doanh nên nói chuyện chính trị không? ................ 42
4.6. Doanh nghiệp có mong đợi quan hệ xã hội (Giao tế, tiệc tùng) trước/ sau
khi tiến hành hoạt động kinh doanh không? ........................................................ 43
4.7. Một số lưu ý khi trao đổi danh thiếp ........................................................ 44
4.8. Cần làm gì để bảo vệ bản thân khi đến Ấn Độ đàm phán? ...................... 44
6
Kết luận .................................................................................................................. 45
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 46
7
Chương 1. Giới thiệu chung về quốc gia
1. Vị trí địa lý:
Nằm ở Nam Á; phía Bắc giáp Trung Quốc, Nê-pan và Bu-tan; Đông - Bắc giáp Miến
Điện, Băng-la-đét; Tây - Bắc giáp Pa-ki-xtan và Áp-ga-ni-xtan; Tây, Đông và Nam là
Ấn Độ Dương bao bọc. Ấn Độ có khoảng 14.103 km đường biên giới đất liền và 7.516
km bờ biển. Tọa độ: 6o44' đến 35o30' vĩ Bắc (37o6' nếu tính cả vùng tuyên bố chủ
quyền tại Kashmir) và từ 68o7' đến 97o25' kinh Đông.
2. Dân số
Dân số hiện tại của Ấn Độ là 1.422.895.221 người vào ngày 01/10/2023 theo số liệu
mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
3. Thủ đô
New Delhi là một trong 11 quận của Delhi, đóng vai trò là thủ đô của Ấn Độ và là trụ
sở của cả ba nhánh của Chính phủ Ấn Độ. George V đặt viên đá nền tảng cho thành phố
tại lễ đăng cơ năm 1911. Thành phố do các kiến trúc sư người Anh thiết kế, cụ thể là
Edwin Lutyens và Herbert Baker.
4. Kiến trúc
Đặc trưng của nền kiến trúc Ấn Độ chính là sử dụng các loại đá cứng như đá hoa cương
để xây dựng các công trình kiến trúc. Đây là loại đá đẹp và có thể điêu khắc nên các
hình dạng đẹp và vô cùng sắc nét. Tập trung ở một số lĩnh vực như kiến trúc Phật Giáo,
kiến trúc Ấn Độ Giáo,...Các công trình kiến trúc tại Ấn Độ luôn có những hình dạng
điêu khắc vô cùng công phu và đẹp mắt. Tại bất cứ đền thờ, ngôi chùa nào, du khách
cũng sẽ dễ dàng nhận ra những hình ảnh thần linh, ảnh anh hùng dân gian,... được điêu
khắc một cách tỉ mỉ trên các bức tường, những cây cột,... Tiêu biểu là Đền Taj Mahah,
Đền Vàng ( Harmandir Sahib),....
5. Giáo dục:
Từ thời rất xa xưa, Ấn Độ đã là trung tâm học tập, nơi mà rất nhiều môn học như triết
học, tôn giáo, dược, toán học, xã hội học, chiêm tinh học được biên soạn và giảng dạy.
Ngày nay, Ấn Độ được thừa nhận là cái nôi của nguồn nhân lực có kỹ năng, đặc biệt
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Với một mạng lưới các trường đại học và cao
đẳng bao gồm các học viện tiêu chuẩn quốc tế cung cấp chất lượng giáo dục tốt với chi
phí học tập và sinh hoạt thấp, Ấn Độ đang nổi lên là một điểm du học hấp dẫn đối với
sinh viên quốc tế.
Có bốn cấp độ giáo dục trong hệ thống giáo dục trường học ở Ấn Độ.
• Tiểu học thấp hơn (6-10 tuổi)
• Tiểu học (11-12 tuổi)
• Cao (13-15 tuổi)
• Trung học cơ sở (17-18 tuổi)
8
Chương 2. Văn hóa quốc gia
1. Phong tục xã hội
1.1. Lời chào, làm quen
Để chào hỏi hay bày tỏ sự tôn trọng với người đối diện khi giao tiếp, người Ấn thường
chắp hai tay lại hướng lên trên với các ngón tay nâng lên sao cho các đầu ngón tay ngang
với lông mày, khẽ nghiêng đầu và nói: “Namaste” hay “Namaskar” có nghĩa là "chào
bạn". Đối với người lớn tuổi giơ tay cao sẽ thể
hiện sự tôn trọng; giơ tay vừa phải với đồng
nghiệp để thể hiện sự bình quyền và giơ tay thấp
để thể hiện sự quan tâm với đối phương Một
cách chào hỏi khác đó là một cái chạm chân và
một lời chúc phúc. Những đứa trẻ hơn thì làm
động tác chạm vào bàn chân. Đó là biểu hiện của
sự tôn trọng ở mức độ cao nhất. Và để đáp lại
người cao tuổi chạm vào đầu người trẻ hơn bằng
Ảnh 1 Người Ấn nói "Namaste" khi chào với lòng tay phải của mình hoặc đưa tay lên trên, lòng bàn
bàn tay ép vào nhau trước ngực, các ngón tay quay
lên trên tay hướng xuống. Đồng thời, một lời chúc tốt
đẹp thường được phát ra.
Ngoài ra, người Ấn Độ cũng phổ biến cách bắt tay trong chào hỏi. Nhưng khi bắt tay
người Ấn Độ sẽ tránh việc dùng tay trái vì theo quan niệm của họ thì tay trái là biểu
tượng của sự ô uế.
9
1.4. Văn hóa tặng quà
Ở Ấn Độ, khi muốn tặng quà cho người khác, hãy lưu ý giấy
gói quà không được là màu trắng hay màu đen vì người Ấn
Độ tin rằng những màu này hay mang lại điều không may.
Mặt khác, những màu theo họ sẽ mang lại may mắn là màu
đỏ, xanh lá và màu vàng. Ảnh 2 Màu hộp quà
Quà nên được mở trước sự chứng kiến của người tặng. Tuy nhiên, nếu món quà được
gói kĩ thì không nên mở ra ngay.
Người Ấn Độ thích nhận được các món quà như hoa, sôcôla, nước hoa hay những đồ
điện nhỏ. Bạn nên chú ý tránh những quà tặng có liên quan đến các quan niệm tôn giáo
hay đạo đức của họ. Ví dụ bạn đừng nên tặng họ một bức tranh về một chú chó vì theo
họ chó là loài động vật không sạch sẽ.
Trang sức là một phần quan trọng trong văn hóa Ấn Độ. Bạn
có thể tặng quà các món trang sức bằng vàng, bạc hoặc các
loại đá quý như ruby, sapphire và hồng ngọc. Ngoài ra, các
sản phẩm thủ công mỹ nghệ như khăn len, khăn choàng, áo
khoác hoặc hộp trang sức được làm thủ công cũng là
Ảnh 3 Mặt dây chuyền vàng nạm hồng
những món quà độc đáo và đáng yêu. ngọc, ngọc lục bảo, kim cương và ngọc
trai
Trong văn hóa Ấn Độ, việc chăm sóc cá nhân và sử dụng hương thơm là một phần quan
trọng. Bạn có thể tặng quà các sản phẩm chăm sóc da và tóc từ các thương hiệu như
Himalaya Herbals, Forest Essentials hoặc Kama Ayurveda. Ngoài ra, hương thơm từ
những loại nước hoa truyền thống Ấn Độ cũng là một lựa chọn tuyệt vời.
Để tặng quà lưu niệm hoặc đồ trang trí, bạn có thể xem xét các sản phẩm đồ gốm, đèn
trang trí, tranh ảnh, hay các đồ vật mang tính biểu tượng của Ấn Độ như cây nến hoặc
bức tượng của các vị thần Hindu.
Truyền thống tặng quà trong buổi lễ cưới ở Ấn Độ
thường bao gồm tiền mặt. Tiền mặt được đặt trong một
phong bì đặc biệt gọi là “shagun”. Số tiền trong phong
bì thường được lựa chọn sao cho nó mang ý nghĩa tốt
đẹp và may mắn.
Ngoài tiền mặt, quà lưu niệm cũng được tặng trong
buổi lễ cưới. Đây có thể là những món quà như trang
sức, đồ điện tử, đồ gia dụng, hoặc các sản phẩm thủ Ảnh 4 Tặng qùa ngày cưới
công mỹ nghệ. Quà lưu niệm có thể thể hiện sự quan
tâm và lòng chúc phúc đối với cặp đôi trẻ.
Trong truyền thống Ấn Độ, đồng hồ không phải là một món quà phổ biến trong buổi lễ
cưới. Đồng hồ có thể được coi là mang ý nghĩa đếm ngược thời gian hoặc biểu thị rằng
mối quan hệ sẽ kết thúc. Do đó, tốt hơn hết là tránh tặng quà là đồng hồ trong buổi lễ
cưới.
10
Việc tặng quà trong buổi lễ cưới cũng phụ thuộc vào mối quan hệ và vai trò của bạn
trong đám cưới. Gia đình gần thân có thể chọn tặng quà lớn hơn so với những người
quen xa hơn. Bạn có thể tham khảo ý kiến từ gia đình của cặp đôi hoặc các truyền thống
địa phương để chọn quà phù hợp.
Lưu ý rằng truyền thống và tập quán tặng quà trong buổi lễ cưới ở Ấn Độ có thể thay
đổi theo vùng miền và tín ngưỡng tôn giáo.
1.5. Văn hóa không hoàn toàn từ chối lời mời hoặc yêu cầu
Mặc dù có những tình huống ta cần phải quyết đoán nói “không” làm như vậy để từ chối
lời mời hoặc yêu cầu có thể bị coi là thiếu tôn trọng ở Ấn Độ. Nhiều khi bạn coi đó là
sự thẳng thắn và không muốn cho người khác hi vọng hay cam kết; nhưng đây lại là
điều không nên làm ở Ấn Độ. Thay vì nói “không” hoặc “Tôi không thể” trực tiếp; hãy
áp dụng cách trả lời của người Ấn Độ bằng cách đưa ra những câu trả lời lảng tránh
khéo léo hơn như “Tôi sẽ thử” hoặc “có thể” hoặc “Tôi có thể xem tôi làm được gì “
11
Ấn Độ giáo) hoặᴄ đưa bằng taу trái là không thể ᴄhấp nhận. Điều nàу đượᴄ ᴄoi là bất
lịᴄh ѕự. Do đó, khi tiếp хúᴄ ᴠới thựᴄ phẩm, ᴄhuуền hoặᴄ lấу đồ ᴠật hoặᴄ tương táᴄ ᴠới
mọi người phải đượᴄ thựᴄ hiện bằng taу phải.
12
- Mundum Neriyathum là phần còn lại lâu đời nhất của hình thức
cổ xưa của saree mà chỉ bao phủ phần dưới của cơ thể, một bộ
trang phục truyền thống của phụ nữ ở Kerala, Nam Ấn Độ
* Nam giới
- Dhoti, bộ trang phục truyền thống này chủ yếu đeo ở nam giới.
Nó được giữ ở vị trí của một phong cách gói và đôi khi với sự trợ
giúp của một vành đai, trang trí và thêu hoặc phẳng và đơn giản,
xung quanh eo.
Ảnh 10 Dhoti
- Một Lungi, hay còn gọi là sarong, là một loại hàng may mặc
truyền thống của Ấn Độ dành cho phái nam. Mundu là một lungi,
ngoại trừ nó luôn trắng. Nó thường được cuộn vào khi người đang
làm việc, trong các lĩnh vực hoặc hội thảo, và để lại mở thường như
là một dấu hiệu của sự tôn trọng, nơi thờ phượng hoặc khi người
xung quanh chức sắc.
Ảnh 11 Lungi
(Sarong)
13
- Một Jodhpuri hoặc Bandhgala là một bộ quần áo buổi tối chính thức từ Ấn Độ
dành cho phái nam với một chiếc áo khoác và quần tây, đôi khi đi kèm với một
áo gi lê. Nó kết hợp cắt tây với thêu tay Ấn Độ được hộ tống bởi chiếc áo khoác
eo. Nó phù hợp cho các dịp như đám cưới và các cuộc tụ họp chính thức.
2.3.2. Ẩm thực
2.3.2.1. Nghi thức trong bữa ăn và thói quen xài dụng cụ ăn
uống
- Khi ăn, tất cả mọi người phải ngồi ăn, mặt hướng về phía đông thể hiện sự thuần
khiết và đáng kính. Không dùng chén dĩa mẻ hay bị bẩn. Bữa ăn được dọn đúng
bữa và đủ lượng thức ăn, không quá sớm, không quá muộn và không nhiều thức
ăn.
- Ở Ấn Độ, những người được xếp vào đẳng cấp cao luôn tự hào về nghi thức trên
bàn ăn của họ. Họ thường tránh né những ai thô lỗ trên bàn ăn vì họ cảm thấy
không cùng đẳng cấp. Hầu hết, người Ấn thường nhìn vào cử chỉ ăn uống để
đánh giá sự hiểu biết và tinh tế của một con người.
- Các thức ăn quá lớn không thể đưa vào miệng
một lần, họ sẽ bẻ nhỏ chúng ra chứ không cắn.
Khi đưa thức ăn vào miệng, họ sẽ cúi mặt
xuống để tránh thức ăn rơi rớt. Một điều cấm
kỵ là không được liếm các đầu ngón tay sau
khi ăn vì đây là hành động bất lịch sự theo văn
hóa ăn uống của người Ấn Độ.
Ảnh 14 Bẻ nhỏ chúng ra chứ không cắn
- Cần lưu ý, trong bàn ăn nhiều món, đừng bốc
mỗi món một ít mà hãy bốc ăn từng món riêng biệt để thể hiện sự trân trọng món
14
ăn. Và sau khi ăn xong, họ sẽ đợi những người cùng bàn ăn xong rồi mới đi rửa
tay.
- Nghi thức bàn ăn của giới thượng lưu, phải dùng
tay phải để đưa thức ăn cho người lớn hơn. Tất cả
mọi người dùng tay phải để bốc ăn và dùng tay trái
cầm ly nước, riêng phụ nữ có thể ăn bằng tay trái.
Ảnh 19 Naan
15
- Roganjosh là một món ăn chính của ẩm thực Kashmiri (vùng
phía bắc Ấn Độ). Rogan Josh bao gồm những miếng thịt cừu
om được nấu với nước sốt và cho ra những hương vị tuyệt hảo.
Thông thường, các đầu bếp Ấn Độ làm sẽ làm nước sốt từ hành
tây nâu, sữa chua, tỏi, gừng và gia vị thơm.
Ảnh 20 Roganjosh
- Malai Kofta (rau “thịt viên” trong nước sốt đậm đặc) là món
chay thay thế cho thịt viên. Các koftas được làm bằng hỗn hợp
khoai tây, cà rốt, đậu, đậu Hà Lan và ngô ngọt. Chúng được nấu
chín, sau đó nghiền nhuyễn trước khi trộn với gia vị và paneer.
16
anh em của các Baisakhi, các tôn giáo ở Ấn Độ đều hướng tới một mục đích chung:
mang mọi người đến gần nhau hơn. Tất cả mọi người từ các tôn giáo và văn hóa khác
nhau của Ấn Độ đoàn kết trong một thể thống nhất của tình huynh đệ và tình thương ở
vùng đất hấp dẫn và đa dạng này.
18
Hệ quả về kinh tế của Hồi giáo:
Đạo Hồi lên án những người kiếm lợi bằng cách lợi dụng người khác. Nói một cách đơn
giản, kiếm lời là chuyện bình thường, miễn là khoản lợi nhuận đó có nguồn gốc chính
đáng và không dựa trên việc lợi dụng người khác để làm lợi cho bản thân. Ngoài ra, Hồi
giáo nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ nghĩa vụ trên hợp đồng, của việc giữ
lời và không lừa dối người khác.
Do Đạo Hồi có khuynh hướng thiên về các thể chế dựa trên thị trường, thế nên họ dễ
chấp nhận các doanh nghiệp quốc tế chừng nào các doanh nghiệp này cư xử theo thiên
hướng phù hợp với đạo đức Hồi giáo. Ngoài ra còn có một nguyên lý kinh tế của Đạo
Hồi là cấm việc chi trả hay nhận lãi suất, thứ bị xem là cho vay nặng lãi.
Ảnh 26 Trang phục của người Hồi giáo Ảnh 27 Hình ảnh những người Hồi
giáo đang thực hiện nghi lễ
19
Trong xã hội Phật giáo ta không thấy bề dày lịch sử và văn hóa của việc coi trọng các
hành vi kinh doanh. Nhưng không giống Ấn Độ giáo, việc không ủng hộ hệ thống đẳng
cấp và các hành vi khổ hạnh thái quá cho thấy xã hội Phật giáo có thể tạo ra mảnh đất
màu mỡ hơn cho các hoạt động kinh doanh so với văn hóa Ấn Độ giáo.
20
- Không thể hiện tình cảm ở nơi công cộng: Mục
294 của Bộ luật Hình sự Ấn Độ nghiêm cấm và
đưa ra hình phạt cho sự tục tĩu ở những nơi
công cộng. Mặc dù các tội ác chống lại phụ nữ
như cưỡng hiếp và bạo lực gia đình vẫn đang
rất cần những luật lệ nghiêm ngặt hơn, nhưng
việc thể hiện tình cảm công khai vẫn là một
điều cấm kỵ ở một quốc gia có văn hóa như Ấn
Ảnh 33 Không thể hiện tình cảm ở nơi
Độ. công cộng
21
Chương 3. Văn hóa trong kinh doanh
1. Tính đa văn hóa của lực lượng lao động
Văn hóa Ấn Độ theo 5 khuynh hướng văn hóa của Geert - Hofstede
Để tìm hiểu văn hóa doanh nghiệp Ấn Độ nói chung hoặc một doanh nghiệp nói riêng
không thể không xem xét các nguồn tác động vào văn hóa
doanh nghiệp, trong đó phải kể đến nguồn từ văn hóa dân
tộc, văn hóa vùng và văn hóa cá nhân - đặc biệt là văn
hóa của người đứng đầu tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp
trước hết ảnh hưởng rất sâu đậm bởi văn hóa dân tộc. Do
đó, khi muốn làm ăn với đối tác từ Ấn Độ, ta cần tìm hiểu
kỹ lưỡng văn hóa dân tộc họ.Xem xét ảnh hưởng của văn
hóa dân tộc người ta thường dựa vào một số tiêu chí để Ảnh 34 Khuynh hướng văn hóa
của Geert - Hofstede
phân biệt mức độ ảnh hưởng của văn hóa dân tộc này với
dân tộc khác. Theo nghiên cứu của Geert Hofstede, có các tiêu chí dưới đây.
22
là hiện tượng dễ bắt gặp ở nước này. Theo thống kê thì Ấn Độ là nước có GDP bình
quân đầu người cao, nhưng đồng thời cũng là một trong những quốc gia có tỉ lệ mù
chữ, tỉ lệ đói nghèo cao hàng đầu thế giới.
Cũng dễ dàng nhận ra rằng chỉ số PDI của Việt Nam so với Ấn Độ chênh lệch không
nhiều, từ đó có thể kết luận văn hóa 2 nước sẽ có những điểm tương đồng.
23
Chỉ số này của Ấn Độ được đánh giá
ở mức trung bình cao, có nghĩa,
dường như mang yếu tố của “nam
quyền” hơn của “nữ quyền”. Đúng
như vậy, ở Ấn Độ, đàn ông có vai trò
thống trị. Đàn ông là trụ cột gia đình.
Việc buôn bán và kiếm tiền chỉ có
Ảnh 39 Nam quyền
cánh đàn ông làm. Ra chợ hay đến bất
kỳ công sở, nhà hàng, khách sạn, khu mua sắm nào, rất ít thấy bóng dáng phụ nữ.
Tất cả công việc buôn bán kinh doanh thuộc về đàn ông. Đàn ông cắm hoa, đàn ông
bán vải, quần áo, thức ăn, rau cải, bán Chai – một loại nước uống, bán thịt… Từ
những việc nặng nhọc cho đến những công việc chỉ dành cho phụ nữ như may vá,
đàn ông đảm nhận hết. Đó cũng là công bằng vì văn hoá cưới hỏi ở Ấn Độ là phụ
nữ đi cưới đàn ông. Bên nhà trai yêu cầu lễ vật, nhà gái phải đáp ứng đầy đủ nếu
không muốn từ hôn. Vì thế, sau khi cưới, đàn ông phải ra đường để kiếm tiền nuôi
vợ con. Phụ nữ chỉ mỗi một việc ở nhà chăm sóc con cái, gia đình. Đây là sự khác
biệt đối với văn hóa Việt Nam
24
ngoại bang đã khiến văn hóa Ấn Độ dần thay đổi, điều chỉnh dần phù hợp hơn với
cuộc sống hiện đại. Người Ấn xưa thường có khuynh hướng hòa hợp hơn là chinh
phục, họ cho rằng không nhất
thiết phải đấu tranh mà để cho
mọi việc diễn ra một cách tự
nhiên, và điều đó giường như
vẫn còn ảnh hưởng cho đến
tận bây giờ. Nền văn hóa
mang tính dài hạn còn thể
hiện ở việc sẵn sàng phục vụ
người khác. Chúng ta đều
biết, người Ấn rất hiếu khách,
nhất là đối với du khách nước Ảnh 41 Định hướng dài hạn
ngoài. Chính vì lẽ đó mà du
lịch ở Ấn Độ rất phát triển và mang lại nguồn thu lớn cho quốc gia mỗi năm.
Tóm lại, theo các tiêu chí của Geert – Hofstede, Ấn Độ được đánh giá là quốc gia có
khoảng cách quyền lực cao, đồng thời có nền văn hóa mang tính cứng rắn và dài hạn.
25
Ảnh 43 Lực lượng lao động
4. Mô hình chính trị
Tình hình chính trị và tác động đến hoạt động kinh doanh
Chính trị của Ấn Độ khá hỗn độn và phức tạp, thường xuyên xảy ra biến động, chênh
lệch các tầng lớp, gồm nhiều đảng phái khác nhau, Đăng Quốc Lập, Đảng Nhân dân Ấn
Độ, Đảng Cộng sản Ấn Độ,... Tuy nhiên không vì như thế mà kinh tế Ấn Độ thụt lùi
trong mắt bạn bè quốc tế
- Ở Biển Đông, Ấn Độ không ngừng gia tăng kết nối với Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) thông qua ngoại giao nhân dân, kết nối kết cấu hạ tầng,
kết nối thương mại và hợp tác quân sự
- Cuối năm 2021, các hoạt động kinh tế của Ấn Độ hiện nay đã trở lại bình thường,
đây là quý thứ tư liên tiếp GDP của Ấn Độ quay trở lại tăng trưởng tích cực sau
hai quý suy giảm vào năm 2020. Ấn Độ tiếp tục là nền kinh tế lớn có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất với tốc độ 8,4% trong quý 2 năm 2021 (từ tháng 7 tới tháng
9)
➔ Như vậy, chính trị có đóng góp trong việc kinh doanh trong và ngoài doanh
nghiệp. Những định hướng mang tính chiến lược của chính phủ Ấn Độ đã giúp quốc gia
này đạt được những thành tựu to lớn trong kinh doanh
26
6.1. Sản phẩm chính
6.1.1. Nông nghiệp:
Ấn Độ là một quốc gia nông nghiệp với các sản phẩm chính là ngũ cốc, hạt có dầu,
bông, chè, mía, gia súc, gia cầm, và cá.
Nông nghiệp (năm 2022)
- Hạt lương thực: Ấn Độ đã sản xuất 315,72 triệu tấn, bao gồm 130,29 triệu tấn
lúa gạo, 106,84 triệu tấn lúa mì, 33,62 triệu tấn ngô, và các loại ngũ cốc khác.
- Hạt có dầu: Ấn Độ đã sản xuất 37,70 triệu tấn hạt có dầu, bao gồm triệu 10,11
tấn đậu phộng, và 0,25 triệu tấn dầu hướng dương và các loại hạt có dầu khác.
- Bông: Ấn Độ đã sản xuất 31,20 triệu tấn bông.
- Chè: Ấn Độ đã xuất khẩu 208,61 triệu tấn chè.
- Mía: Ấn Độ đã sản xuất 350 triệu tấn mía.
- Vật nuôi: Ấn Độ có đến 536,76 triệu con và trong đó có 109,85 triệu con
- Cá: Ấn Độ đã sản xuất 16,248 triệu tấn cá.
27
6.1.3. Dịch vụ:
Ấn Độ là một quốc gia dịch vụ với các ngành dịch vụ
chính là du lịch, tài chính, và viễn thông.
- Du lịch: Ấn Độ là một điểm đến du lịch nổi
tiếng. Năm 2022, Ấn Độ đã đón hơn 6 triệu
lượt khách du lịch quốc tế.
- Tài chính: là một ngành dịch vụ đang phát
triển nhanh chóng ở Ấn Độ. Ấn Độ có một thị
trường chứng khoán “hút” nhà đầu tư nước
ngoài, và các ngân hàng Ấn Độ đang mở rộng
hoạt động ra thị trường quốc tế.
- Viễn thông: Ấn Độ có thị trường viễn thông
lớn thứ ba thế giới. Năm 2022, Ấn Độ có 1,16 Ảnh 45 Dịch vụ
28
6.2.2. Năng lượng:
Ấn Độ là một quốc gia có nguồn năng lượng tái tạo phong phú, bao gồm năng lượng
mặt trời, năng lượng gió, và năng lượng thủy điện.
Ở Ấn Độ, họ sử dụng lại nhiều loại năng lượng, bao gồm: Năng lượng than, năng lượng
dầu, năng lượng khí tự nhiên, năng lượng hạt nhân,... Nhưng vì hạn chế sử dụng những
năng lượng đó nên Ấn Độ đang có kế hoạch chuyển dần sang các loại bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên và môi trường và hạn chế hạt nhân như:
- Năng lượng mặt trời: Ấn Độ có
nguồn năng lượng mặt trời dồi dào,
và đang tích cực phát triển năng
lượng mặt trời tái tạo. Tính đến
năm 2022, Ấn Độ đã sản xuất
61291 GWh điện.
- Năng lượng gió: Ấn Độ cũng có
tiềm năng phát triển năng lượng
gió lớn. Tính đến năm 2022, Ấn Độ
đã sản xuất 61418 GWh điện.
- Năng lượng thủy điện: Ấn Độ
có nhiều con sông, và đã phát triển
thủy điện từ lâu. Tính đến năm
Ảnh 47 Năng lượng 2022, Ấn Độ đã sản xuất được
160909 GWh điện.
- Năng lượng chất thải: Ấn Độ có nguồn năng lượng chất thải dồi dào từ sản xuất,
đời sống và chất thải đô thị. Tính đến năm 2022, Ấn Độ đã sản xuất được 2326
GWh điện.
- Năng lượng nhiên liệu hóa học: Ấn Độ có tiềm năng phát triển năng lượng nhiên
liệu hóa học, và tính đến năm 2022 thì đã sản xuất được 32805 GWh điện.
Ấn Độ đang nỗ lực thúc đẩy việc sử dụng lại năng lượng, nhằm giảm phụ thuộc vào
nhiên liệu hóa thạch và giảm phát thải khí nhà kính.
6.2.3. Nước:
Ấn Độ có nguồn nước dồi dào, bao gồm nước sông, nước ngầm, và nước mưa.
Ấn Độ có hệ thống sông ngòi dày đặc, với hơn 200 con sông lớn nhỏ. Danh sách một
số con sông lớn ở Ấn Độ:
● Sông Hằng: Sông Hằng là con sông dài nhất và quan trọng nhất ở Ấn Độ. Sông
Hằng bắt nguồn từ dãy Himalaya, chảy qua các bang Uttarakhand, Uttar Pradesh,
Bihar, Jharkhand, và Tây Bengal, và đổ ra vịnh Bengal. Sông Hằng là nguồn
cung cấp nước cho mực nước ngầm, tưới tiêu, và thủy điện. Sông Hằng cũng là
một con sông linh thiêng trong văn hóa Hindu.
● Sông Brahmaputra: Sông Brahmaputra là con sông dài thứ hai ở Ấn Độ. Sông
Brahmaputra bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, chảy qua các bang Arunachal
29
Pradesh, Assam, Meghalaya, và West Bengal, và đổ ra vịnh Bengal. Sông
Brahmaputra là nguồn cung cấp nước cho tưới tiêu, thủy điện, và giao thông.
● Sông Indus: Sông Indus là con sông dài thứ ba ở Ấn Độ. Sông Indus bắt nguồn
từ dãy Himalaya, chảy qua các bang Jammu và Kashmir, Himachal Pradesh,
Punjab, Haryana, và Rajasthan, và đổ ra biển Ả Rập. Sông Indus là nguồn cung
cấp nước cho tưới tiêu, thủy điện, và giao thông.
● Sông Godavari: Sông Godavari là con sông dài thứ tư ở Ấn Độ. Sông Godavari
bắt nguồn từ dãy Ghats phía Tây, chảy qua các bang Maharashtra, Telangana,
Andhra Pradesh, và Odisha, và đổ ra biển Ả Rập. Sông Godavari là nguồn cung
cấp nước cho tưới tiêu, thủy điện, và giao thông.
● Sông Krishna: Sông Krishna là con sông dài
thứ năm ở Ấn Độ. Sông Krishna bắt nguồn từ dãy
Ghats phía Tây, chảy qua các bang Maharashtra,
Karnataka, Andhra Pradesh, và Telangana, và đổ
ra vịnh Bengal. Sông Krishna là nguồn cung cấp
nước cho tưới tiêu, thủy điện, và giao thông.
Ngoài ra, Ấn Độ còn có một số con sông khác như
sông Narmada, sông Mahanadi, sông Tapti, sông
Cauvery, sông Yamuna, sông Chambal, sông
Ảnh 48 Nước
Betwa, sông Son, sông Sutlej, và sông Beas.
Ấn Độ đang tiếp tục phát triển nền kinh tế và năng lực sản xuất của mình. Nền tảng sản
xuất và tài nguyên phong phú của Ấn Độ là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát
triển này.
30
Chương 4. D. Những lưu ý khi đàm phán với người Ấn Độ
1. Phong cách đàm phán của người Ấn Độ
1.1. Mục tiêu đàm phán của người Ấn Độ
Mục tiêu đàm phán của người Ấn Độ thường là đạt được một thỏa thuận đôi bên cùng
có lợi. Họ coi trọng việc xây dựng mối
quan hệ lâu dài với đối tác đàm phán của
mình và muốn đạt được một thỏa thuận
mà cả hai bên đều hài lòng. Họ cho rằng
nếu đạt được kết quả quá nhanh thì việc
đàm phán thỏa thuận có gì đó không ổn.
Vì vậy trong các cuộc đàm phán, thường
kéo dài thời gian, việc gặp gỡ có thể xảy
ra nhiều lần mà không đi đến kết quả nào
nếu niềm tin không được thiết lập. Đối tác
Ảnh 49 Mục tiêu đàm phán của người Ấn Độ
cần dành thời gian tập trung vào việc xây
dựng mối quan hệ. Vì vậy, việc hiểu biết về những vấn đề này trong trao đổi với người
Ấn Độ sẽ đem lại thành công bước đầu cho việc đàm phán kinh doanh sau này.
1.2. Không phải là người đặc biệt đúng giờ nhưng lại đánh giá rất cao việc
đối tác đến đúng giờ và giữ cam kết
- Văn hóa Ấn Độ
Ấn Độ là một đất nước đa văn hóa, với nhiều
tôn giáo và phong tục tập quán khác nhau.
Trong một số nền văn hóa ở Ấn Độ, việc đến
muộn được coi là một biểu hiện của sự tôn
trọng. Người ta tin rằng việc đến muộn cho thấy
bạn coi trọng thời gian của người khác và bạn
đang dành thời gian để chuẩn bị kỹ lưỡng cho
cuộc gặp. Ảnh 50 Văn hóa Ấn Độ
31
- Thái độ đối với thời gian
Người Ấn Độ thường có thái độ thoải mái
hơn về thời gian so với các nền văn hóa
khác. Họ thường không coi trọng việc đến
đúng giờ như một thước đo sự chuyên
nghiệp. Mặc dù vậy, người Ấn Độ vẫn
đánh giá rất cao việc đối tác đến đúng giờ
và giữ cam kết. Họ coi đây là một dấu
hiệu của sự tôn trọng và chuyên nghiệp.
Do đó, khi giao dịch với đối tác là người
Ảnh 52 Thái độ đối với thời gian
Ấn Độ, bạn nên cố gắng đến đúng giờ và
giữ cam kết của mình. Điều này sẽ giúp bạn tạo ấn tượng tốt và xây dựng mối quan hệ
hợp tác bền vững.
1.3. Thích nói chuyện phiếm trước khi đàm phán:
Người Ấn Độ thường thích nói
chuyện phiếm trước khi đàm phán.
Đây là một phần quan trọng của văn
hóa Ấn Độ, nơi việc xây dựng mối
quan hệ được coi là quan trọng như
kết quả của một cuộc đàm phán. Có
một số lý do khiến người Ấn Độ thích
nói chuyện phiếm trước khi đàm
phán. Thứ nhất, họ muốn tìm hiểu về
đối tác đàm phán của mình. Họ muốn
biết về nền tảng, kinh nghiệm và sở
Ảnh 53 Thích nói chuyện phiếm trước khi đàm phán thích của đối tác để có thể xây dựng
mối quan hệ với họ. Thứ hai, họ
muốn tạo ra một bầu không khí thoải mái và thân thiện. Họ tin rằng điều này sẽ giúp
cuộc đàm phán diễn ra suôn sẻ hơn. Thứ ba, họ muốn thể hiện sự tôn trọng đối với đối
tác đàm phán của mình. Họ tin rằng việc dành thời gian để nói chuyện phiếm là một
cách để thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến đối tác.
1.4. Rất quan tâm đến chức danh, thứ bậc, thâm niên trong tổ chức
Chức vụ và thâm niên được thể hiện rất rõ trong các tổ chức ở Ấn Độ. Chức vụ cao hơn
thường được thể hiện bằng các chức vụ và cấp bậc chính thức, chẳng hạn như "giám
đốc", "phó giám đốc", "trưởng phòng", "cán bộ", v.v. Thâm niên thường được thể hiện
bằng số năm kinh nghiệm trong tổ chức hoặc ngành bằng các danh hiệu như "Chuyên
gia" hoặc "Thành viên cao cấp". Trong các tổ chức ở Ấn Độ, chức vụ và thâm niên được
coi là rất quan trọng. Người ta thường tin rằng những người có chức vụ cao hơn và thâm
niên hơn có nhiều kiến thức và kinh nghiệm hơn, và do đó, họ có uy tín và quyền lực
hơn.
32
1.5. Người Ấn Độ thường chuẩn bị rất kỹ lưỡng trước khi đàm phán.
Họ sẽ dành thời gian để nghiên cứu đối tác đàm phán của mình, hiểu rõ về các vấn đề
đang đàm phán và xây dựng một chiến lược đàm phán.
Một số bước chuẩn bị phổ biến của người Ấn Độ trước khi đàm phán:
- Nghiên cứu đối tác đàm phán: Người Ấn Độ sẽ dành thời gian để tìm hiểu về đối
tác đàm phán của mình, bao gồm nền tảng, kinh nghiệm, mục tiêu và lợi ích của
họ. Họ cũng sẽ tìm hiểu về văn hóa và phong tục của đối tác để có thể giao tiếp
và đàm phán hiệu quả hơn.
- Hiểu rõ về các vấn đề đang đàm phán: Người Ấn Độ sẽ dành thời gian để nghiên
cứu các vấn đề đang đàm phán. Họ sẽ tìm hiểu về các khía cạnh kinh tế, pháp lý
và kỹ thuật của các vấn đề để có thể đưa ra các đề xuất và giải pháp hợp lý.
- Xây dựng một chiến lược đàm phán: Người Ấn Độ sẽ dành thời gian để xây dựng
một chiến lược đàm phán. Chiến lược này sẽ xác định các mục tiêu của họ trong
cuộc đàm phán, các đòn bẩy mà họ có thể sử dụng và các kịch bản có thể xảy ra.
2. Chiến lược
2.1. Thiết lập mối quan hệ lâu dài và bền vững
Trong kinh doanh việc xây dựng mối quan hệ giữa khách hàng, đối tác là điều quan
trọng, có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp trong một thời gian dài.
Để thu hút khách hàng và đối tác bạn cần nguồn lực và đầu tư vào việc xây dựng mối
quan hệ kinh doanh lâu dài, bền vững giúp mọi người thấy được giá trị và đạt được mục
tiêu của họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ tuyệt vời.
- Hiểu rõ nhu cầu của đối tác:
Thay vì thuyết phục họ mua sản phẩm thì bạn hãy tập trung vào những lọi ích mà sản
phẩm mang lại cho khách hàng. Hãy khai thác tất cả các thông tin bằng việc đặt ra những
câu hỏi thì khi đó bạn sẽ hiểu được khách hàng của bạn đang muốn gì, đây cũng là một
cách tạo ấn tượng đầu tiên.
- Tạo dựng niềm tin đối với khách hàng:
Xuất phát từ một cấu trúc xã hội có tính đẳng cấp, người Ấn rất khó thân cận. Điều này
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tính cách của họ trong kinh doanh, vì thế để duy trì mối
quan hệ hợp tác tạo dựng được niềm tin với họ là điều rất quan trọng. Ta có thể áp dụng
một số cách sau đây:
+ Cải thiện khả năng bảo mật dự án
+ Hứa ít làm nhiều; trong quá trình hợp tác cần phải đạt được những thỏa
thuận, điều khoản đúng thời hạn và công việc phải được thực hoàn thành
một cách chỉn chu nhất nhằm đem lại hiệu quá cao và từ đó họ sẽ nhìn
nhận được các giá trị mà bạn đem lại cho các doanh nghiệp Ấn.
+ Luôn sẵn sàng trả lời: Điều quan trọng là thương hiệu của bạn phải luôn
luôn hiện hữu khi có người cần. Trên trang web của bạn, việc luôn hiển
thị số điện thoại hoặc chatbox sẽ làm tăng tỷ lệ chuyển đổi, vì khách
33
hàng sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi biết rằng họ có thể nói chuyện với
công ty của bạn vào bất kỳ lúc nào họ muốn. Mặt khác, hãy đảm bảo
khách hàng luôn có nhiều lựa chọn để liên lạc phòng trừ các trường hợp
khẩn cấp.
- Đánh giá cao các công việc đối tác đã làm
Trong quá trình làm việc với tất cả chúng ta đều muốn người khác coi trọng mình. Biểu
lộ thái độ chân thành khi lắng nghe và trao đổi giúp cho họ có động lực cũng như khích
lệ trong quá trình làm việc, đây là cách giao tiếp thông minh, nghệ thuật giao tiếp là tiền
đề tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp. Ngoài ra, sau các cuộc họp, cuộc thảo luận hãy gửi
đến họ lời “cảm ơn” nhằm bày tỏ thiện chí, điều này cũng thể hiện tính chuyên nghiệp
và sự tôn trọng đối tác từ doanh nghiệp của bạn.
- Xây dựng mối quan hệ bằng những món quà
Tùy theo mức độ thân thiết và tầm quan trọng của đối tượng đối với doanh nghiệp mà
bạn lựa chọn món quà sao cho phù hợp. Bạn có thể tìm hiểu trước các đặc điểm tôn
giáo, tín ngưỡng của đối tác để chọn lựa món quà phù hợp hoặc cân nhắc các đặc trưng
từ chính quốc gia, quê hương của mình để giới thiệu đến nước bạn nhằm giao lưu văn
hóa và thể hiện tấm lòng cởi mở, chân thành.
Ngoài ra, để đạt được hiệu quả trong kinh doanh thì kỹ năng mềm đóng vai trò
rất quan trọng, bạn cần có kỹ năng mềm để thuyết phục khách hàng cũng như ứng xử
mọi tình huống.
35
- Tránh thể hiện cảm xúc quá mức. Người Ấn Độ có thể coi những biểu hiện cảm
xúc quá mức là thiếu tôn trọng.
- Sử dụng ngôn ngữ ngoại giao nhẹ nhàng. Người Ấn Độ thường đánh giá cao
những người có thể thể hiện ý kiến của mình một cách lịch sự và tôn trọng.
- Tránh gây hấn hoặc tỏ ra thiếu tôn trọng. Người Ấn Độ coi trọng sự tôn trọng và
xây dựng mối quan hệ trong đàm phán.
- Hãy tôn trọng đối tác của bạn. Người Ấn Độ coi trọng sự tôn trọng. Hãy đối xử
với đối tác của bạn một cách tôn trọng, ngay cả khi bạn không đồng ý với họ.
- Hãy xây dựng mối quan hệ. Người Ấn Độ coi trọng việc xây dựng mối quan hệ.
Hãy dành thời gian để tìm hiểu đối tác của bạn và xây dựng mối quan hệ tin cậy.
- Tôn trọng văn hóa và phong tục của đối tác Ấn Độ. Hãy tránh những hành động
hoặc lời nói có thể khiến họ mất mặt.
37
2.4.3. Dạng thức hợp đồng:
Ở Ấn Độ, hợp đồng có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng và thậm chí một cái bắt tay
cũng có thể tạo ra một thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý. Tuy nhiên, một số loại hợp
đồng nhất định, chẳng hạn như hợp đồng mua bán bất động sản, phải được lập thành
văn bản và đăng ký để có hiệu lực thi hành.
38
Đối với địa điểm tiến hành đàm phán cần chọn những văn phòng làm việc sạch sẽ
nghiêm túc để thể hiện thái độ tôn trọng với đối tác vì họ không thích làm việc ở những
nơi khác ngoài văn phòng.
39
Ảnh 56 Da thuộc cũng được Ảnh 55 Người theo đạo Hindu không
người Ấn kiêng kị. thích nhận quà là rượu vì họ không
uống rượu!
Một số món quà người Ấn Độ thích: Hình ảnh của phụ nữ hay đàn ông Ấn Độ đó là một
chiếc khăn trùm đầu đã trở thành nét văn hóa đặc trưng tại vùng đất này. Vì vậy, món
quà yêu thích nhất của Ấn Độ là khăn lụa tơ tằm. Người Ấn Độ cực kỳ thích khăn lụa
thủ công, bởi họ thích những thứ từ tay con người làm ra, đồ thủ công càng tinh xảo họ
càng thích. Hãy chọn những chiếc khăn có màu sắc sặc sỡ như xanh lá cây, đỏ, vàng.
Ngoài ra người Ấn Độ cũng cực kỳ thích Socola hoặc các món quà mang tính dân tộc,
đất nước hay địa phương của người tặng. Vì thế khi giao tiếp hãy chọn những món quà
đặc trưng truyền thống của đất nước mình để tạo ấn tượng tốt trong mắt đối tác Ấn.
4. Những lưu ý khi đàm phán
4.1. Tính cách của người làm ăn ở Ấn Độ
Người Ấn, đặc biệt quan trọng là giới tri thức, rất giỏi hùng biện bởi họ sinh ra từ quê
nhà của nền triết học, thâm thúy và thâm thúy trong cách nghĩ, cương quyết trong hành
vi. Và tính gia trưởng của người Ấn là đương nhiên, họ thích đời sống theo vai vế, quý
phái xã hội. Người có đẳng cấp và sang trọng thấp trong xã hội không được ngồi ngang
hàng với người có đẳng cấp và sang trọng cao, nhiều lúc phải đứng để trình bẩm một
việc gì đó, giọng nói phải nhỏ nhẹ, ôn tồn. Khách quý đến nhà khi nào cũng được chủ
nhà quấn một vòng hoa nhỏ quanh cổ bộc lộ sự trân trọng và mến khách. Tiếp khách
trong nhà họ thường đốt nến thơm, không mấy khi bật đèn sáng trừ khi ở hội nghị, hội
thảo chiến lược .
Tính cách con người Ấn Độ rất tiết kiệm, họ
không hoang phí tiền của vì kiếm được việc làm
ổn định ở Ấn Độ cũng vô cùng khó khăn, nhất là
lao động có tay nghề thấp. Thường chi tiêu của
một người dân Ấn Độ mỗi ngày có khi cũng chỉ
vài chục Rupee (khoảng vài USD). Những người
giàu ở thủ đô Delhi thường là các thương gia
buôn bán lớn hay các kỹ sư chuyên ngành công nghệ thông tin. Ấn Độ là quốc gia đáng
tự hào về công nghệ thông tin, đóng góp quan trọng và rất đáng kể cho thế giới về các
dịch vụ phần mềm, quản trị mạng, an ninh mạng và các lĩnh vực khác.
40
4.2. Thời gian phù hợp để thăm hỏi đối tác
Có lẽ do chịu ảnh hưởng hơn 200 năm đô hộ của Thực dân Anh, người Ấn tương đối
xem trọng sự đúng giờ trong các cuộc hẹn. Tuy nhiên, điều này vẫn có được điều chỉnh
linh hoạt - việc hẹn lại lịch là điều khá phổ biến tại Ấn Độ.
Giờ làm việc bắt đầu vào lúc 9h30 sáng và kết thúc lúc 5h chiều, từ Thứ hai đến Thứ
sáu, nhiều nơi còn bắt đầu làm việc vào 10h30 và làm việc liên tục 8 giờ không nghỉ
trưa. Nhưng khi đã đến giờ nghỉ, nhất định họ không làm nữa, cho dù là nhẹ nhàng và
thu nhập cao đi chăng nữa.
Thời gian tốt nhất trong năm để đi thăm họ là vào tháng Mười và tháng Ba. Chúng ta
không nên sắp xếp lịch làm việc vào các ngày nghỉ lễ vì họ rất xem trọng các nét văn
hóa tôn giáo, tín ngưỡng.
tiếp cầu kì và kéo dài. Bên cạnh đó, trong bữa ăn nhiều người đẳng cấp cao không uống
rượu.
4.4. Nên cử nam hay nữ nhân viên để bàn chuyện làm ăn ?
Theo Ngân hàng Thế giới, từ năm 2010 đến năm 2020, số lượng phụ nữ tham gia lực
lượng lao động của Ấn Độ đã giảm từ 26% xuống 19%. Việc Chính phủ của Thủ tướng
Narendra Modi công bố phong tỏa đất nước vào tháng 3/2020 do Covid-19 càng đẩy
nhanh tốc độ giảm hơn nữa. Hơn 100 triệu việc làm cũng bị mất đi trong thời gian này.
Một báo cáo cho thấy số lượng phụ nữ đi làm ở Ấn Độ đã giảm xuống con số nghiêm
trọng là 9% vào năm 2022 do đại dịch cùng với nhiều yếu tố khác.
41
Ở Ấn Độ, đàn ông có vai trò thống trị, họ là trụ cột gia đình, việc buôn bán và kiếm tiền
chỉ có cánh đàn ông làm. Ra chợ hay đến bất kỳ công sở, nhà hàng, khách sạn, khu mua
sắm nào, rất ít thấy bóng dáng phụ nữ. Tất cả công việc buôn bán kinh doanh thuộc về
đàn ông. Việc phụ nữ từ chối việc làm cũng liên quan đến sự phân biệt đối xử ở khắp
nơi. Ngày nay, các giá trị phụ hệ vẫn có ảnh hưởng mạnh mẽ ở hàng nghìn ngôi làng
trên khắp Ấn Độ. Bà Akhina Hansraj, quản lý chương trình cấp cao tại tổ chức Akshara
Center có trụ sở tại Mumbai cho biết: “Nhiều người tin rằng nếu phụ nữ được giáo dục,
có việc làm và độc lập về kinh tế, thì sau đó họ có thể không vâng lời và tôn trọng gia
đình nữa”.
Chính điều này cũng có ảnh hưởng đến không nhỏ đến vấn đề đàm phán trong kinh
doanh với các doanh nghiệp Ấn Độ. Để tăng độ hiệu quả, thuận lợi và cũng như tránh
những rắc rối không đáng có, chúng ta nên cử nam nhân viên có chức vụ và quyền hạn
quyết định tương đương với đối tác người Ấn để đảm bảo quyền lợi và các khoản thỏa
thuận được xác lập một cách hợp lý.
4.5. Trong đàm phán kinh doanh nên nói chuyện chính trị không?
Không nói ᴠề ᴄhính trị hoặᴄ хúᴄ phạm tôn giáo:
Bạn tuуệt đối không nên nói hoặᴄ ᴄhỉ tríᴄh
ᴄhính trị Ấn Độ, hoặᴄ хúᴄ phạm bất kỳ nhóm
tôn giáo ᴠà ѕắᴄ tộᴄ ᴄụ thể nào. Ấn Độ là một
quốᴄ gia dân ᴄhủ ᴠới quуền tự do ngôn luận ᴠà
nhiều người Ấn Độ ᴄó lên tiếng ᴠề quan điểm
ᴄủa họ. Tuу nhiên, bạn ᴠẫn nên tránh tham gia
ᴄáᴄ ᴄuộᴄ trò ᴄhuуện bao gồm bất kỳ ᴠấn đề tôn
giáo hoặᴄ ᴄhính trị nào, bởi đâу là những ᴠấn
đề khá nhạу ᴄảm.
Một trong những nguyên tắc chính trong giao tiếp là tôn trọng, vì vậy, trong các tình
huống xã hội hoặc kinh doanh, bàn về chính trị được xem là không phù hợp.
Trong xã hội, nó có thể xúc phạm những người có quan điểm khác nhau về chính trị
hoặc nó có thể làm tăng căng thẳng giữa các nhóm người khác nhau tại buổi tụ tập.
Trong kinh doanh, bàn về chính trị tương tự cũng gây ra những mâu thuẫn làm căng
thẳng đến quá trình hợp tác và mối quan hệ của hai bên.
42
4.6. Doanh nghiệp có mong đợi quan hệ xã hội (Giao tế, tiệc tùng) trước/
sau khi tiến hành hoạt động kinh doanh không?
Doanh nghiệp Ấn Độ có mong đợi quan
hệ xã hội (giao tế, tiệc tùng) trước khi
tiến hành hoạt động kinh doanh.
Đây là một phần quan trọng của văn hóa kinh
doanh Ấn Độ. Các doanh nghiệp Ấn Độ thường
muốn có cơ hội để gặp gỡ và hiểu rõ đối tác kinh
doanh của mình trước khi bắt đầu đàm phán. Có
một số lý do khiến các doanh nghiệp Ấn Độ coi
trọng quan hệ xã hội:
- Thứ nhất, văn hóa Ấn Độ nhấn mạnh tầm quan trọng của các mối quan hệ cá
nhân. Các doanh nhân Ấn Độ tin rằng việc xây dựng mối quan hệ cá nhân với
các đối tác kinh doanh sẽ giúp họ hiểu rõ hơn về nhau và tạo lòng tin.
- Thứ hai, các doanh nhân Ấn Độ thường cảm thấy thoải mái hơn khi giao dịch
kinh doanh với những người mà họ biết và tin tưởng. Họ có thể cảm thấy không
thoải mái khi giao dịch kinh doanh với những người mà họ không biết rõ.
- Thứ ba, các doanh nhân Ấn Độ thường coi trọng các giao dịch kinh doanh như
một mối quan hệ lâu dài. Họ tin rằng việc xây dựng mối quan hệ cá nhân với các
đối tác kinh doanh sẽ giúp họ duy trì mối quan hệ này lâu dài.
43
4.7. Một số lưu ý khi trao đổi danh thiếp
Trao đổi danh thiếp là một tục lệ phổ biến ở Ấn Độ. Danh
thiếp được coi là một cách để giới thiệu bản thân và công
việc của mình với người khác.
Dưới đây là một số lưu ý khi trao đổi danh thiếp ở Ấn
Độ:
- Danh thiếp nên được đưa ra ngay từ đầu cuộc họp. Bạn chú ý chuẩn bị đầy đủ
danh thiếp cho tất cả những thành viên có mặt trong cuộc họp.
- Chào hỏi người nhận trước khi trao danh thiếp.
- Trao danh thiếp của bạn một cách tự tin.
- Dùng tay phải để trao và nhận danh thiếp. Tay trái được coi là "tay bẩn" ở Ấn
Độ.
- Trao danh thiếp với cả hai tay.
- Nhìn vào mắt người nhận khi trao danh thiếp. Điều này thể hiện sự tôn trọng.
- Chú ý đến việc ghi thông tin chi tiết trên danh thiếp của mình một cách chính
xác. Điều này thể hiện sự chuyên nghiệp:
+ Danh thiếp nên được in bằng tiếng Anh và tiếng Hindi.
+ Danh thiếp nên có đầy đủ thông tin liên hệ, bao gồm tên, chức danh, công
ty, và địa chỉ liên hệ.
+ Danh thiếp nên được in trên giấy chất lượng cao.
+ Danh thiếp nên được thiết kế một cách chuyên nghiệp.
- Cảm ơn người nhận đã trao danh thiếp của họ.
- Giữ danh thiếp của người nhận trong một vài giây trước khi bỏ vào ví. Điều này
thể hiện sự quan tâm.
Trao đổi danh thiếp là một cách thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong kinh doanh
và các tình huống xã hội khác ở Ấn Độ.
4.8. Cần làm gì để bảo vệ bản thân khi đến Ấn Độ đàm phán?
- Trang phục kín đáo
- Cẩn trọng ngôn ngữ cơ thể
- Lưu các số điện thoại khẩn cấp ở Ấn Độ
+112: Số “tất cả trong một”
+101: Số cứu hỏa
+102: Số cảnh sát
+103: Số cấp cứu
- Mua bảo hiểm du lịch toàn cầu
- Thông báo trước với nhân viên hỗ trợ bên công ty chúng ta
- Phải tìm hiểu kĩ trước địa điểm, người tham dự trong cuộc đàm phán
44
Kết luận
Văn hóa kinh doanh ở Ấn Độ là một nền văn hóa phức tạp và đa dạng, chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố, bao gồm lịch sử, tôn giáo, và địa lý. Những đặc điểm nổi bật của văn
hóa kinh doanh ở Ấn Độ có thể ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Với sự phát triển kinh tế không ngừng của Ấn Độ thì quốc gia này rất có
tiềm năng đầu tư và phát triển trong tương lai đối với các doanh nghiệp trên thế giới.
Chính lẽ đó, việc hiểu văn hóa kinh doanh Ấn Độ có thể giúp các doanh nghiệp Việt
Nam tạo dựng mối quan hệ với các đối tác và khách hàng Ấn Độ một cách hiệu quả
hơn, tránh những hiểu lầm, xung đột văn hóa không đáng có và dễ dàng thích nghi với
môi trường kinh doanh ở Ấn Độ. Không chỉ vậy, còn có thể hỗ trợ cho quá trình đàm
phán của các doanh nghiệp Việt Nam thuận lợi hơn.
45
Tài liệu tham khảo
Tài liệu Việt Nam:
1. Chánh Tài, 2023. Ấn Độ mở rộng thanh toán số dựa trên giao dịch bằng giọng
nói. Tạp chí của UBND TPHCM. <https://thesaigontimes.vn/an-do-mo-rong-
thanh-toan-so-dua-tren-giao-dich-bang-giong-noi/ >
2. Mai Ly, 2022. Vì sao thị trường chứng khoán Ấn Độ “hút” nhà đầu tư nước
ngoài? Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính Việt Nam.
<https://mof.gov.vn/webcenter/portal/ttpltc/pages_r/l/chi-tiet-tin-
ttpltc?dDocName=MOFUCM245678> .
3. Charles W.L.Hill - University of Washington, tập thể biên dịch và hiệu đính
Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Kinh doanh quốc tế hiện đại
Tài liệu nước ngoài:
1. Rajiv Desai, 1999. Indian business culture. Oxford; Boston : Butterworth-
Heinemann <https://epdf.tips/indian-business-culture.html>
2. Marvin Hough, Understanding Indian Business Culture, Marvin Hough
International Research and Analysis Limited (MIRA), 2020. [Accessed on 11
October, 2023]. Available at: <https://miraservices.ca/wp-
content/uploads/2020/04/India-April-17-20-Understanding-Indian-Business-
Culture.pdf>
3. Ministry of Agriculture & Farmers Welfare (MoA&FW) of the government of
India, Agricultural Statistics at a Glance, Economics & Statistics Division, 2022.
[Accessed on 6 October, 2023]. Available at: <https://desagri.gov.in/wp-
content/uploads/2023/05/Agricultural-Statistics-at-a-Glance-2022.pdf>
4. Ministry of Mines of the government of India, National Mineral Inventory
Report, Ministry of Mines (MoM), 2023. [Accessed on 7 October, 2023].
Available at:
<https://mines.gov.in/admin/storage/app/uploads/6433da09a9f741681119753.p
df>
5. Invest India (II), The Telecom Industry in India, Invest India, 2023. [Accessed
on 8 October, 2023]. Available at:
<https://www.investindia.gov.in/sector/telecom>
6. International Energy Agency (IEA), Electricity Information, International
Energy Agency, 2023 [Accessed on 9 October, 2023]. Available at:
<https://www.iea.org/countries/india>
7. Market research division, India Tourism Statistics at a Glance 2023, Ministry of
Tourism of the government of India (MoT), 2023. [Accessed on 11 October,
2023]. Available at: <https://tourism.gov.in/sites/default/files/2023-
07/India%20Tourism%20Statistics%20at%20a%20glance%202023%20-
%20English%20version.pdf>
46
8. Vishnu Mathur, Performance of Auto Industry in 2022-23, Society of Indian
Automobile Manufacturers (SIAM), 2023. [Accessed on 13 October, 2023].
Available at: <https://www.siam.in/statistics.aspx?mpgid=8&pgidtrail=9>
9. Ministry of Textiles of the government of India, Annual report 2022-23,
Ministry of Textiles (MoT), 2023. [Accessed on 13 October, 2023]. Available at:
<https://texmin.nic.in/sites/default/files/English%20Final%20MOT%20Annual
%20Report%202022-23%20%28English%29_0.pdf>
10. Ministry of Commerce and Industry of the government of India, Press release
India’s foreign trade: August 2023, Ministry of Commerce and Industry (MoCI),
2023. [Accessed on 13 October, 2023]. Available at:
<https://commerce.gov.in/wp-content/uploads/2023/09/Press-Release-August-
2023.pdf>
47