You are on page 1of 2

Bài 4

~ほど~はない/~ほど~いない。Không có N nào đến mức như... ( so sánh


nhất )
ワインほどおいしいものはない。
Không có đồ nào ngon đến mức như rượu vang.
うちの猫くらいかわいい動物いない。
Không có động vât nào đáng yêu đến mức như con mèo nhà tôi.
~ほど Đến mức...
送別会で持ち帰れないほどのプレゼントを頂きました。
Ở buổi tiệc chia tay, tôi đã nhận được nhiều quà đến mức tôi không thể mang về
nhà.
~ てほしい/ ~ ないでほしい muốn ai đó làm gì hoặc không làm gì...
彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。
Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.
こんなところにごみを捨てないでほしい。
Tôi muốn mọi người không xả rác tại những nơi như thế này.
~とは思えない Tôi không cho rằng...
明日は雨が降るとは思えない。
Tôi không cho rằng ngày mai sẽ mưa.
Bài 7
~まで Đến cả...
忙しいのは分かりますが、お正月まで働くんですか。
Em biết là anh bận rồi nhưng đến cả Tết mà vẫn làm việc ư?
~によって Nhờ vào ( phương pháp, cách thức); do... bởi (nguyên nhân lý do)
毎日、早く起きることによって、体の調子がよくなってきた。
Nhờ vào dậy sớm mỗi ngày, tình trạng thể chất của tôi đã được cải thiện.
台風によって、橋(はし)が壊れました。
Cây cầu bị hỏng do bão.
~せっかく~から (vì) cất công...(nên)...
せっかく来たのだから楽しまなきゃ。
Đã mất công đến tận đây rồi thì nên chơi cho đã.
~せっかく~のに (mặc dù) cất công... ( vậy mà)...
せっかく母がお弁当を作ってくれたのに家に忘れてしまった。
Mẹ tôi đã cất công làm cơm hộp cho tôi vậy mà tôi lại để quên nó ở nhà.
V(る)ことだ/ V(ない)ことだ Nên/ không nên ( khuyên điều quan
trọng nhất khi làm)
一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。
Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể.Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.
お金をためたいのででしょう。それから、無駄づかいをしないことです。
Bạn muốn tiết kiệm tiền phải không? Nếu thế thì không nên tiêu xài lãng phí.

You might also like