You are on page 1of 23

Gv: Nguyễn Hoàng Quí

2.1.Cơ
Cácquan thoái
bằng hóachứng
chứng ở người là: quan hệ nguồn gốc giữa
minh
người cơ
A. Những vớiquan
độngrất
vậtgiống
có xương
các cơsống là:trên cơ thể động vật
quan
A.cóThể
vú thức cấu tạo cơ thể người.
B.B.DiQuá
tích trình
các cơ quan
phát xưa
triển kiangười.
phôi khá phát triển ở động vật có
xương sống
C. Các cơ quan thoái hóa trên cơ thể người và hiện tượng lại
C. Digiống.
tích các cơ quan giống các cơ quan trên cơ thể động vật
xuất hiện trong quá trình phát triển phôi người.
D. Tất cả đều đúng.
D. Cả B và C đúng
3. Đặc điểm nào sau đây chứng minh quan hệ rất gần gũi giữa
người
4. Đặc và thú:
điểm nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa ngưởi
A. và
Có vượn
lông mao
người:
B. Bộ
A. răng
Dáng đi phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
C. Có tuyến sữa
B. KÍch thước xương chậu
D. Tất cả đều đúng
C. Số đôi xương sườn

D. Hình dạng cột sống.


5.6.Đặc điểmđiểm
Những nào sau đây
giống chỉ và
nhau có khác
ở vượn người
nhau giữamà không
người và có ở
vượn
người:
người cho phép ta kết luận:
A.A.Lồng
Vượnngực hẹpngày
người theonay
bề là
trước saucủa loài người
tổ tiên
B.B.Tay ngắn
Vượn hơn ngày
người chân;nay
ngón
và cái
loàiđối diệncùng
người với các ngón
chung khác.
một chi
C.C.Lồng
Vượn ngực hẹpngày
người bề ngang
nay và loài người có nguồn gốc chung,
tiếnsọ
D. Hộp hóa theo
lớn hơnhai nhánh khác nhau.
mặt
D. Vượn người ngày nay và loài người xuất hiện một lần trên
quả đất và sống ở hai môi trường khác nhau.
Bài 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

Quá trình phát sinh loài người đã trải qua các giai đoạn chính
sau:
▪ Vượn người hóa thạch
▪ Người tối cổ (Người vượn)
▪ Người cổ
▪ Người hiện đại
I. Các dạng vượn người hóa thạch:

1. Parapitec (cổ nhất):


1. Parapitec:(cổ nhất)

+ Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106


năm.

+ Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có


đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn,
sống trên cây,tay có khả năng cầm Parapitec

nắm….

+ Phát sinh ra vượn, đười ươi và


Driopitec (đã tuyệt diệt).

Propliopitec
Driopitec
1. Parapitec:

2. Driopitec: → 3 nhánh con


cháu :

+ 1 nhánh dẫn đến gôrila

+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh

+ 1 nhánh dẫn đến loài người


qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là
Australopitec.

+ Phát hiện năm 1856, tại Pháp

+ Sống cách đây 18.106 năm + Cao 150cm

+ Trán thấp, gờ ổ mắt cao + Di chuyển bằng 2 chân


sau là chủ yếu
3. Australopitec:

+ Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi.

+ Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn


5.106 năm

+ Cao 120 – 150cm, nặng 20 –


40kg, sọ 500 – 600 cm3

+ Sống trên mặt đất, đi lom khom.

+ Biết sử dụng cành cây, hòn đá,


mảnh xương để tự vệ, tấn công ..

+ Gần giống với người hơn các


vượn người ngày nay.
I. Các dạng vượn người hóa thạch:

1. Parapitec:(cổ nhất) 2. Driopitec: → 3 nhánh con 3. Australopitec:


cháu :
+ Sống ở giữa kỉ Thứ + Phát hiện năm 1924, tại
3, cách đây 30.106 + 1 nhánh dẫn đến gôrila Nam Phi.
năm. + 1 nhánh dẫn đến tinh tinh + Sống ở kỉ Thứ ba, cách
+ Loài khỉ mũi hẹp, nay hơn 5.106 năm
+ 1 nhánh dẫn đến loài
bằng con mèo, có đuôi, người qua 1 trung gian đã + Cao 120 – 150cm, nặng
mặt khá ngắn, hộp sọ tuyệt diệt là Australopitec. 20 – 40kg, sọ 500 – 600
khá lớn, sống trên cm3
+ Phát hiện năm 1856, tại
cây,tay có khả năng
Pháp + Sống trên mặt đất, đi lom
cầm nắm….
khom.
+ Sống cách đây 18.106
+ Phát sinh ra vượn,
năm + Biết sử dụng cành cây,
đười ươi và Driopitec
hòn đá, mảnh xương để tự
(đã tuyệt diệt). + Trán thấp, gờ ổ mắt cao
vệ, tấn công ..
+ Cao 150cm
+ Gần giống với người hơn
+ Di chuyển bằng 2 chân
các vượn người ngày nay.
sau là chủ yếu
II. Người Tối Cổ (Người vượn):
1. Pitêcantrôp:
+ Phát hiện ở Java (Inđonexia),
năm 1891; sau đó còn tìm thấy
ở Châu Phi, Châu Âu.

+ Sống cách đây 80 vạn – 1


triệu năm

+ Cao 170cm, hộp sọ 900 –


950cm3 (vượt xa khoang sọ
v/người hiện nay)

+ Trán thấp và vát về phía sau, + Xương đùi thẳng Æđi


gờ hốc mắt còn nhô cao, thẳng người
xương hàm thô, chưa lồi cằm + Công cụ đá, là những
(giống v/người) mảnh tước có cạnh sắc.
Pitêcantrôp
2.Xinantrôp:

+ Phát hiện năm 1927, gần Bắc


Kinh

+ Bề ngoài giống Pitêcantrôp:


trán thấp, hàm to, chưa có lồi
cằm…

+ Hộp sọ: 850 – 1220cm3

+ Phần não trái rộng hơn não


phải 7mm Æ thuận tay phải

+ Sống cách đây 50 – 70 vạn


năm

+ Công cụ đá, xương; biết giữ


lửa, săn thú… Pitêcantrôp
III. Người cổ Nêanđectan:

+ Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở


Nêanđec (Đức), sau đó là khắp Châu
Âu, Á, Phi.
+ Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm3,
xương hàm gần giống người.
+ Một số cá thể có lồi cằm Æ tiếng nói
khá phát triển, nhưng trao đổi ý kiến
chủ yếu bằng điệu bộ.
+ Công cụ dao, rìu, mũi nhọn bằng đá
silic.
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong
thời kỳ băng hà.
+ Dùng lửa thông thạo
Người hiện đại Crômanhôn :
+ Tìm thấy ở làng Cromanhon
(Pháp), năm 1868, sau đó là Âu, Á
+ Sống cách đây 3 – 5 vạn năm.
+ Cao 180 cm, sọ 1700cm3, trán
rộng và thẳng, không còn gờ tên
hốc mắt
+ Lồi cằm rõ Æ tiếng nói phát
triển.
+ Công cụ tinh xảo bằng đá,
xương, sừng : lưỡi rìu có lỗ tra
cán, lao có ngạnh, kim khâu, móc
câu.
+ Đã có mầm mống sản xuất, tôn
giáo, nghệ thuật
*. Pitêcantrôp: * Người Neandectan: * Người hiện đại
Crômanhôn :
+ Phát hiện ở Java + Hóa thạch phát hiện năm
(Inđonexia), năm 1891; sau 1856 ở Nêanđec (Đức), sau + Tìm thấy ở làng
đó còn tìm thấy ở Châu Cromanhon (Pháp), năm
đó là khắp Châu Âu, Á, Phi. 1868, sau đó là Âu, Á
Phi, Châu Âu.
+ Cao 155 – 165 cm, sọ + Sống cách đây 3 – 5
+ Sống cách đây 80 vạn – 1
1400cm3, xương hàm gần vạn năm.
triệu năm
giống người. + Cao 180 cm, sọ
+ Cao 170cm, hộp sọ 900 – 1700cm3, trán rộng và
950cm3 (vượt xa khoang + Một số cá thể có lồi cằm Æ
thẳng, không còn gờ tên
sọ v/người hiện nay) tiếng nói khá phát triển, hốc mắt
nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu
+ Trán thấp và vát về phía + Lồi cằm rõ Æ tiếng nói
bằng điệu bộ.
sau, gờ hốc mắt còn nhô phát triển.
cao, xương hàm thô, chưa + Công cụ dao, rìu, mũi nhọn + Công cụ tinh xảo bằng
lồi cằm (giống v/người) bằng đá silic. đá, xương, sừng : lưỡi
+ Xương đùi thẳng Æđi rìu có lỗ tra cán, lao có
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn ngạnh, kim khâu, móc
thẳng người
năm trong thời kỳ băng hà. câu.
+ Công cụ đá, là những
+ Dùng lửa thông thạo + Đã có mầm mống sản
mảnh tước có cạnh sắc xuất, tôn giáo, nghệ thuật

You might also like