You are on page 1of 5

So sánh sự khác nhau giữa cơ sở hình thành, đời sống vật

chất và tinh thần của 3 nền văn minh


- Điểm giống nhau:

- Cơ sở hình thành:

* Điều kiện tự nhiên: nằm trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.

* Cơ sở xã hội:

+ Nhờ ưu thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế nông nghiệp


trồng lúa nước, chăn nuôi, trồng trọt là ngành sản xuất chính
của cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam.

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-
pa, Phù Nam.

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong
quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

+ Trong quá trình xây dưng phát triển cư dân cổ đại đóng vai
trò quan trọng là chủ yếu

+ Bắt đầu xuất hiện phong tục tập quán phong phú và gắn
liền với sản xuất nông nghiệp.

- Thành tựu:

+ Sớm hình thành nhà nước; đứng đầu bộ máy nhà nước là
vua.

+ Có nhiều bước tiến trong đời sống vật chất và tinh thần.

Điểm khác nhau

Tiêu Văn minh Văn Văn minh Chăm- Văn minh Phù Nam
chí Lang- Âu Lạc pa
Cơ sở - Điều kiện tự * Điều kiện tự * Điều kiện tự
hình nhiên: + Hình nhiên: nhiên:
thành thành trên lưu + Hình thành + Địa bản chủ yếu là
vực các dòng trên vùng duyên khu vực Nam Bộ
sông như S. hải miền trung và hiện nay, thuộc
Hồng, S. Mã, S. 1 phần cao vùng hạ lưu sông
Cả,.. Mê Công
nguyên miền
trung
+ Địa hình chủ
yếu là các cồn cát
khô hạn ở miền
trung
+ Đất đai màu + Đường bờ biển
mỡ, hệ thống dài, là tuyến giao
sông ngòi dày thông quan trọng
đặc, khí hậu để pt hđ buôn + Đất đai màu mỡ,
nhiệt đới gió bán đg biển và có thuận lợi cho pt
mùa ẩm.. thuận thể tiếp xúc và nông nghiệp
lợi cho đv và tv giao lưu với văn + Có hệ thống kênh,
pt->pt noog hóa bên ngoài. rạch chằng chịt,
nghiệp thuận lợi cho
+ Tài nguyên * Cơ sở xã hội: thuyền bè lưu thông
khoáng sản - Dân cư có * Cơ sở xã hội
phong phú-> nguồn bản địa + Có cội nguồn từ
thuận lợi pt ( cư dân sa huỳnh nền văn hóa lâu đời
nghề luyện kim kết hợp với 1 số ở khu vực Nam Bộ-
*Cơ sở xã hội: nhóm người Văn hóa tiền Óc Eo
+ Sự pt của khác) + Sản xuất nông
công cụ lao nghiệp, thủ công
+ Cơ cấu xh là
động, hoạt động nghiệp, trao đổi
lãnh địa hay liên
sản xuất hàng hóa ptm cấu
minh cụm, làng,
+ Sự phân hóa trúc làng nông-chài-
đứng đầu là thủ
giàu nghèo thương nghiệp hình
lĩnh tối cao.
trong xã hội thành là tiền đề cho
+ Sự tan rã của + Có nhiều ảnh sự đời của nhà nước
xã hội nguyên hưởng từ Ấn Độ: + Cư dân bản địa cư
thủy, dẫn đến Cư dân CP tiếp trú lâu dài kết hợp
sự ra đi của nhà xúc với văn minh với những cư dân
nước Ấn Độ thông qua Nam Đảo di cư đến
+ Nhu cầu trị tầng lớp thường cùng nhau xây
thủy, chống dân; chữ viết, tôn dựng,pt, tạo tiền đề
ngoại xâm, khai giáo, mô hình tổ cho sự thành lập
hoang, các làng chức nhà nước, Vương quốc Phù
Việt cổ đã có sự pháp luật từ ÂĐ Nam sau này.
liên kết với + Chịu ảnh hưởng
nhau, suy tôn mạnh mẽ của vm
thủ lĩnh chung. ÂĐ.
Đời - Tín ngưỡng: - Tín ngưỡng: - Tín ngưỡng: thờ
sống Thờ cúng tổ vạn vật hữu linh, đa thần tiêu biểu là
tinh tiên,phồn thực; thờ cúng tổ tiên, thần Mặt Trời,
thờ những
người có công,
các vị thần tự
nhiên

- Tôn giáo: Phật


giáo, Hin-đu
giáo

- Tổ chức ma
chay, cưới xin, tín ngưỡng phồn
lễ hội. thực

- Phong tục tập - Tôn giáo: Phật phồn thực (thờ sinh
quán: nhuộm giáo, Hin-đu giáo, thực khí)
răng đen, ăn Hồi giáo
- Tôn giáo: Phật
trầu, xăm mình
- Chữ viết: Trên giáo, Hin- đu giáo,..
- NT: Đạt trình cơ sở chữ Phạn
của ÂĐ, cư dân - Phong tục, tập
độ thẩm mĩ khá
thần CP sáng tạo ra quán: chôn người
cao, có nhiều
chữ Chăm cổ. chết bằng nhiều
sản phẩm như:
hình thức như thủy
trống đồng,
- Kiến trúc, điêu táng, hỏa táng, điểu
thạp đồng,.. vừa
khắc: rất đặc sắc, táng. Khi gđ có tang
thể hiện trình
thể hiện thông thì ng thân phải cạo
độ chế tác tinh
qua các bức đầu, cạo râu, mặc
xảo, kĩ thuật
tượng và phù đồ trắng.
cao, giàu tính
điêu trang trí trên
nghệ thuât, vừa
các đài thờ, đền
phản ánh đời
tháp,..
sống tinh thần
phong phú của
cư dân thời kì
này.

- Âm nhạc: khá
phát triển, xuất
hiện nhiều loại
nhạc cụ và hình
thức biểu diễn.
Đời - Sản xuất lúa - Trang Phục: - Thực phẩm chính
sống nước là nghề người Chăm xưa là lúa gạo, thịt thủy-
vật chính thược mặc “ ka- hải sản
chất - Bữa ăn hàng ma” - Trang phục: tương
ngày là cơm, + Dân chúng đều đối đơn giản
rau, cá,..
- Trang phục: đi chân đất, chỉ + Đàn ông đóng
+ Phụ nữ mặc có vua, quan đi khố, ở trần,
váy và áo yếm dép hoặc giày + Phụ nữ: mặc váy,
+ Đàn ông ở + Phụ nữ Chăm áo và đeo 1 số đồ
trần, đóng khố, thường đeo đồ trang sức như vòng
đi chân đất trang sức như: tay, khuyên tai,..
+ Tóc để xõa hoa tai, vòng cổ,.. - Nhà ở: nhà sàn
ngang vai hoặc - Nơi ở: nhà sàn làm từ gỗ, lợp mái
để dài và búi tó làm từ gỗ, tre, lá
+ Sử dụng trang lá,.. - Phương tiện đi lại:
sức làm từ sừng, - Thức ăn chính: chủ yếu bằng
ngà động vậy, cơm, rau, cá,.. thuyền
đá, kim loại,.. - Phương tiện đi
+ Nơi ở: nhà sàn lại: đị bộ, xe kéo,..
làm từ gỗ, tre,
nứa, lá,..
+ Phương tiện
đi lại: chủ yếu
bằng thuyền,
bè,..

Nêu ý nghĩa của cuộc các mạng lần 3 và 4:


- Đối với kinh tế:
+ Mở rộng và đa dang hóa các hình thức sản xuất , quản lý
+ Đưa ra quyết định nhanh và chính xác hơn.
+ Tăng cương năng suất lao động, rút ngắn thời gian và
tiết kiệm nhiên / nguyên
liệu , nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Có thế lựa chọn, mua sắm hàng hóa = hthức trực tuyến
→ tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu.
+ Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa , khu vực hóa nền kinh
tế TG .
- Xã hội:
+ Tự động hoá giải phóng sức lao động con người, đặc biệt
trong các mtr độc hại, công việc nguy hiểm
+ Sự pt tri thức đưa đến sự phân hoá trong lực lượng lao
động, số lượng ng lao động có kĩ năng và trình độ chuyên
môn ngày càng tăng.
+ Có thể làm việc = hình thức từ xa, giúp tiết kiệm thời
gian .
- Văn hoá
+ Viếc tìm kiếm, chia sẻ thống tin trở nên vô cũng nhanh
chóng và thuận tiện.
+ Con ng có thể trao đổi, giao tiếp qua các ứng dụng trên
Internet rất nhanh chóng.
+ Quá trình giao lưu hóa giữa các quốc gia , khu vực diễn
ra dễ dàng và thuận lợi.
Hãy giới thiệu về 1 thành tựu tiêu biểu của Đông Nam Á
* Thành tựu chữ viết:
+ Sự ra đời và phát triển của chữ viết thể hiện sự phát triển trình
độ tư duy của cư dân
+ Nhiều cộng đồng dân cư ở Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết
riêng dựa trên cơ sở tiếp thu chữ viết nước ngoài.Ví dụ: người
Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán; cư dân Chăm-pa
sáng tạo ra chữ Chăm-cô trên cơ sở chữ Phạn… => Điều này thể
hiện tính dân tộc và tinh thần sáng tạo của cư dân.
+ Chữ viết ra đời là cơ sở để gìn giữ thông tin và những giá trị
văn hóa khác của Đông Nam Á. Ví dụ: sử học, văn học…
+ Chữ viết cũng là cơ sở để người đời sau có thể tìm hiểu về văn
minh Đông Nam Á

You might also like