Professional Documents
Culture Documents
đề cương sử hk 2 lớp 10
đề cương sử hk 2 lớp 10
- Cơ sở hình thành:
* Điều kiện tự nhiên: nằm trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
* Cơ sở xã hội:
+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-
pa, Phù Nam.
+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong
quá trình xây dựng nền văn minh của họ.
+ Trong quá trình xây dưng phát triển cư dân cổ đại đóng vai
trò quan trọng là chủ yếu
+ Bắt đầu xuất hiện phong tục tập quán phong phú và gắn
liền với sản xuất nông nghiệp.
- Thành tựu:
+ Sớm hình thành nhà nước; đứng đầu bộ máy nhà nước là
vua.
+ Có nhiều bước tiến trong đời sống vật chất và tinh thần.
Tiêu Văn minh Văn Văn minh Chăm- Văn minh Phù Nam
chí Lang- Âu Lạc pa
Cơ sở - Điều kiện tự * Điều kiện tự * Điều kiện tự
hình nhiên: + Hình nhiên: nhiên:
thành thành trên lưu + Hình thành + Địa bản chủ yếu là
vực các dòng trên vùng duyên khu vực Nam Bộ
sông như S. hải miền trung và hiện nay, thuộc
Hồng, S. Mã, S. 1 phần cao vùng hạ lưu sông
Cả,.. Mê Công
nguyên miền
trung
+ Địa hình chủ
yếu là các cồn cát
khô hạn ở miền
trung
+ Đất đai màu + Đường bờ biển
mỡ, hệ thống dài, là tuyến giao
sông ngòi dày thông quan trọng
đặc, khí hậu để pt hđ buôn + Đất đai màu mỡ,
nhiệt đới gió bán đg biển và có thuận lợi cho pt
mùa ẩm.. thuận thể tiếp xúc và nông nghiệp
lợi cho đv và tv giao lưu với văn + Có hệ thống kênh,
pt->pt noog hóa bên ngoài. rạch chằng chịt,
nghiệp thuận lợi cho
+ Tài nguyên * Cơ sở xã hội: thuyền bè lưu thông
khoáng sản - Dân cư có * Cơ sở xã hội
phong phú-> nguồn bản địa + Có cội nguồn từ
thuận lợi pt ( cư dân sa huỳnh nền văn hóa lâu đời
nghề luyện kim kết hợp với 1 số ở khu vực Nam Bộ-
*Cơ sở xã hội: nhóm người Văn hóa tiền Óc Eo
+ Sự pt của khác) + Sản xuất nông
công cụ lao nghiệp, thủ công
+ Cơ cấu xh là
động, hoạt động nghiệp, trao đổi
lãnh địa hay liên
sản xuất hàng hóa ptm cấu
minh cụm, làng,
+ Sự phân hóa trúc làng nông-chài-
đứng đầu là thủ
giàu nghèo thương nghiệp hình
lĩnh tối cao.
trong xã hội thành là tiền đề cho
+ Sự tan rã của + Có nhiều ảnh sự đời của nhà nước
xã hội nguyên hưởng từ Ấn Độ: + Cư dân bản địa cư
thủy, dẫn đến Cư dân CP tiếp trú lâu dài kết hợp
sự ra đi của nhà xúc với văn minh với những cư dân
nước Ấn Độ thông qua Nam Đảo di cư đến
+ Nhu cầu trị tầng lớp thường cùng nhau xây
thủy, chống dân; chữ viết, tôn dựng,pt, tạo tiền đề
ngoại xâm, khai giáo, mô hình tổ cho sự thành lập
hoang, các làng chức nhà nước, Vương quốc Phù
Việt cổ đã có sự pháp luật từ ÂĐ Nam sau này.
liên kết với + Chịu ảnh hưởng
nhau, suy tôn mạnh mẽ của vm
thủ lĩnh chung. ÂĐ.
Đời - Tín ngưỡng: - Tín ngưỡng: - Tín ngưỡng: thờ
sống Thờ cúng tổ vạn vật hữu linh, đa thần tiêu biểu là
tinh tiên,phồn thực; thờ cúng tổ tiên, thần Mặt Trời,
thờ những
người có công,
các vị thần tự
nhiên
- Tổ chức ma
chay, cưới xin, tín ngưỡng phồn
lễ hội. thực
- Phong tục tập - Tôn giáo: Phật phồn thực (thờ sinh
quán: nhuộm giáo, Hin-đu giáo, thực khí)
răng đen, ăn Hồi giáo
- Tôn giáo: Phật
trầu, xăm mình
- Chữ viết: Trên giáo, Hin- đu giáo,..
- NT: Đạt trình cơ sở chữ Phạn
của ÂĐ, cư dân - Phong tục, tập
độ thẩm mĩ khá
thần CP sáng tạo ra quán: chôn người
cao, có nhiều
chữ Chăm cổ. chết bằng nhiều
sản phẩm như:
hình thức như thủy
trống đồng,
- Kiến trúc, điêu táng, hỏa táng, điểu
thạp đồng,.. vừa
khắc: rất đặc sắc, táng. Khi gđ có tang
thể hiện trình
thể hiện thông thì ng thân phải cạo
độ chế tác tinh
qua các bức đầu, cạo râu, mặc
xảo, kĩ thuật
tượng và phù đồ trắng.
cao, giàu tính
điêu trang trí trên
nghệ thuât, vừa
các đài thờ, đền
phản ánh đời
tháp,..
sống tinh thần
phong phú của
cư dân thời kì
này.
- Âm nhạc: khá
phát triển, xuất
hiện nhiều loại
nhạc cụ và hình
thức biểu diễn.
Đời - Sản xuất lúa - Trang Phục: - Thực phẩm chính
sống nước là nghề người Chăm xưa là lúa gạo, thịt thủy-
vật chính thược mặc “ ka- hải sản
chất - Bữa ăn hàng ma” - Trang phục: tương
ngày là cơm, + Dân chúng đều đối đơn giản
rau, cá,..
- Trang phục: đi chân đất, chỉ + Đàn ông đóng
+ Phụ nữ mặc có vua, quan đi khố, ở trần,
váy và áo yếm dép hoặc giày + Phụ nữ: mặc váy,
+ Đàn ông ở + Phụ nữ Chăm áo và đeo 1 số đồ
trần, đóng khố, thường đeo đồ trang sức như vòng
đi chân đất trang sức như: tay, khuyên tai,..
+ Tóc để xõa hoa tai, vòng cổ,.. - Nhà ở: nhà sàn
ngang vai hoặc - Nơi ở: nhà sàn làm từ gỗ, lợp mái
để dài và búi tó làm từ gỗ, tre, lá
+ Sử dụng trang lá,.. - Phương tiện đi lại:
sức làm từ sừng, - Thức ăn chính: chủ yếu bằng
ngà động vậy, cơm, rau, cá,.. thuyền
đá, kim loại,.. - Phương tiện đi
+ Nơi ở: nhà sàn lại: đị bộ, xe kéo,..
làm từ gỗ, tre,
nứa, lá,..
+ Phương tiện
đi lại: chủ yếu
bằng thuyền,
bè,..