Professional Documents
Culture Documents
CSVHVN
CSVHVN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN SINH THÁI VỚI VẤN ĐỀ BẢN SẮC VĂN HÓA
VIỆT NAM
1. Đặc điểm tự nhiên sinh thái
- Điều kiện tự nhiên:
- Sông ngòi:
+ khoảng 2360 sông >10km
+ Trung bình 20km/1 cửa sông
+ Đường bờ biển: 3260km
+ Nhiều hồ, ao, đầm, phá, kênh, mương
- Khí hậu:
+ >200 ngày nắng
+ Cân bằng bức xạ quanh năm dương
+ Nhiệt độ trung bình: 22-27 độ C
+ Tổng nhiệt độ hoạt động: 8000 – 10.000 độ C
+ Lượng mưa TB: 500 – 2000mm
+ Độ ẩm: >80%
- Việt Nam có hệ sinh thái phồn tạp:
+ Chỉ số đa dạng giữa giống loài và số cá thể rất cao, thực vật phát triển hơn
động vật (động vật thiếu hụt những động vật ăn cỏ => thiếu thịt => ảnh
hưởng đến văn hóa)
+ Thời kinh tế hái lượm: hái lượm vượt trội săn bắn (do sự khác nhau về
mặt sức khỏe => có sự phân công: nữ hái lượm, nam săn bắn => hái lượm
thu hoạch được nhiều hơn săn bắn => phụ nữ: đối tượng chịu trách nhiệm
chính)
+ Thời kinh tế nông nghiệp: trồng trọt vượt trội chăn nuôi
- Hai tính trội của văn hóa Việt Nam: tính thực vật – tính (sông) nước
2. Dấu ấn của ĐKTN trong văn hóa Việt Nam truyền thống
- Ăn uống:
+ Nguyên liệu: thực vật (chính), cá, động vật nhỏ
+ Cơ cấu bữa ăn: cơm, rau, cá
+ Cách chế biến: luộc, làm khô, muối lên men
+ Mùi vị: thanh đạm
+ Cách ăn: cả nước lẫn cái
- Trang phục:
+ Chất liệu: nguồn gốc thực vật, mỏng, nhẹ, thấm mồ hôi
+ Cách mặc truyền thống: giản dị, gọn gàng, màu trầm, nam: ở trần, đóng
khố, đi đất; nữ: yếm, váy
- Nhà ở:
+ Nhà ở truyền thống: nhà sàn, nhà đất
+ Chất liệu: gỗ, thảo mộc, đất, đá
+ Hình thức: nhà cao, cửa rộng => thoáng đãng, điều hòa ko khí => cửa
rộng: cửa cao thì nắng xiên, mưa hắt => cửa rộng để tránh điều đó
+ Khá kiên cố, bền chắc, kết cấu vì kèo, “mộng”
+ Hướng: nam, đông nam => mát mùa hè, ấm mùa đông => tránh nóng,
tránh bão => đón gió mát
+ Ngói vẩy cá, mái cong, nhà thuyền, nhà bè, tên gọi các bộ phận gỗ: tàu
mái, mũi tàu, dạ tàu, then tàu, câu tàu, bệ tàu…
- Giao thông:
+ Đường bộ kém phát triển
+ Đường thủy phát triển mạnh:
Phong phú về phương tiện
Giỏi đi trên sông nước, giỏi bắc cầu, giỏi thủy chiến, vẽ mắt cho thuyền
Quan hệ giao thương diễn ra nơi bến sông
Đô thị là những thương cảng ven sông, ven biển
- Tín ngưỡng:
+ Thờ cây, thờ lúa
+ Lễ Tịch điền, lễ Lồng tồng (xuống đồng)
+ Thờ nước
+ Thờ loài sống ở vùng sông nước (rắn, chim…)
- Lễ Tết, lễ hội:
+ Phong phú
+ Theo mùa vụ lúa nước,
+ Nghi lễ và trò chơi liên quan đến nước, nông nghiệp
- Trong tang ma: Lễ phạn hàm; Chèo đò; Bắc cầu; Mộ thuyền
- Trong ngôn từ: dùng nhiều hình ảnh liên quan đến thực vật, nông nghiệp và
sông nước: ba chìm bảy nổi; năm bè bảy mối; sông sâu sóng cả; chớ ngã tay
chèo
- Trong lối sống: Linh hoạt; Mềm dẻo
II. NỀN TẢNG KINH TẾ TRUYỀN THỐNG
- Nông nghiệp lúa nước, dùng trâu
- Thủy lợi: đắp đê, đào mương
- Chế độ công hữu ruộng đất tồn tại dai dẳng
- Thủ công nghiệp: làng nghề, phường nghề
- Nghề buôn bị hạn chế
2.