Professional Documents
Culture Documents
VIỆT NAM
HỆ
TẬP HỢP
THỐNG
VH thời kỳ VH thời kỳ
VH tiền sử
Bắc thuộc Pháp thuộc
VH Văn Lang
VH Đại Việt VH hiện đại
+ Âu Lạc
3.1. Lớp văn hóa bản địa
3.1.1. Thời kỳ tiền sử
• Thời gian: Cách đây 50 vạn đến 3.000 năm TCN
• Các nền VH tiêu biểu: VH Hòa Bình (12.000 –
10.000 năm TCN), VH Bắc Sơn (10.000 – 8.000
năm TCN).
• Thành tựu:
- Bước đầu hình thành nghề nông nghiệp lúa nước.
- Tổ chức xã hội: Tiến từ bầy người thành bộ lạc
(biết làm nhà, thuần dưỡng gia súc…)
- Kỹ thuật mài đá và chế tác gốm phát triển.
3.1.2. Thời kỳ VH Văn Lang – Âu Lạc
(Từ thiên niên kỷ thứ 3 TCN đến năm 179 TCN)
• VH Đông Sơn:
- Lịch sử - xã hội: Xây dựng hình thái nhà nước đầu
tiên – nhà nước Văn Lang.
- Nông nghiệp: Nghề nông nghiệp lúa nước phát
triển, kéo theo sự phát triển về nông cụ và chế
biến nông sản.
- Chế tác công cụ: kỹ thuật đúc đồng thau.
- Nghi lễ và tín ngưỡng: thờ Mặt Trời, thờ Thần
Nông, tín ngưỡng phồn thực…
VH Đông Sơn là đỉnh cao của VH Việt Nam, là
nền VH tiêu biểu xác lập bản sắc VH dân tộc.
CÂU HỎI
1. Tín ngưỡng phồn thực là gì?
2. Vì sao con người lại có tín ngưỡng phồn thực?
3. Vì sao con người thờ các vị thần thiên nhiên?
4. Phân biệt giữa bầy người và bộ lạc, bộ lạc và thị
tộc.
• VH Sa Huỳnh:
- Không gian: nằm ở miền Trung (từ Đèo
Ngang đến Bình Thuận)
- Đặc trưng văn hóa:
+ Hình thức mai táng bằng mộ chum.
+ Kỹ thuật chế tác đồ sắt đạt đến trình độ cao.
+ Cư dân Sa Huỳnh có óc thẩm mỹ phong phú
(đồ trang sức đa dạng, độ thẩm mỹ cao).
+ Giai đoạn cuối: nghề buôn bán bằng đường
biển khá phát triển.
• VH Đồng Nai:
- Thời gian: Từ thế kỷ II đến thế kỷ I TCN
- Không gian: nằm ở miền châu thổ sông Cửu
Long, tập trung ở vùng Đông Nam Bộ.
- Đặc trưng văn hóa:
+ Kỹ thuật chế tác đồ đá khá phổ biến, với chế
phẩm đặc thù là đàn đá.
+ Ngành nghề phổ biến: trồng lúa cạn, làm
nương rẫy, săn bắn…
3.2. Lớp văn hóa giao lưu với VH Trung Hoa
và khu vực
3.2.1. VH Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc
3.2.1.1. Bối cảnh lịch sử văn hóa
• Bối cảnh lịch sử:
- Năm 179 TCN: Triệu Đà đánh bại An Dương
Vương, chiếm nhà nước Âu Lạc.
- Năm 111 TCN: Nhà Hán chiếm nước Nam
Việt, đặt ách đô hộ suốt 10 thế kỷ.
• Bối cảnh văn hóa:
- Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa với VH Hán.
- Tiếp xúc tự nhiên và giao lưu với VH Ấn.
CÂU HỎI
Vì sao lại nói VH Việt Nam tiếp xúc cưỡng bức
và giao thoa với VH Hán, trong khi đó lại tiếp
xúc tự nhiên và giao lưu với VH Ấn?
3.2.1.2. Các vùng văn hóa
a. VH ở châu thổ Bắc Bộ
• Chính sách Hán hóa và giao lưu VH cưỡng
bức (áp đặt thể chế chính trị, phong tục tập
quán, truyền bá các học thuyết Nho, Lão…)
• Đối kháng VH Hán để bảo tồn bản sắc VH dân
tộc (bảo tồn tiếng Việt, ý thức trọng nữ, tín
ngưỡng thờ tổ tiên…)
• Tiếp biến VH Hán để làm giàu cho VH cổ
truyền (ngôn ngữ, tôn giáo, kỹ thuật làm giấy,
làm gốm…)
b. VH Chămpa
• Vương quốc Chămpa: Tồn tại từ thế kỷ thứ 6 đến
1697.
• Kế thừa di sản VH Sa Huỳnh và chịu ảnh hưởng
sâu đậm của VH Ấn Độ:
- Tổ chức nhà nước: Vua được xem là hậu thân của
thần trên mặt đất, được đồng nhất với thần Siva.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên, thờ quốc mẫu Po
Inư Nagar, tục thờ linga…
- Tôn giáo chính thống: đạo Bà La Môn.
- Tiếp nhận ảnh hưởng của VH Ấn Độ về chữ viết,
lịch, kiến trúc, điêu khắc, âm nhạc, vũ điệu…
CÂU HỎI
1. Từ ngày xưa, người Việt có quan niệm trọng
nam khinh nữ không?
2. Tục ăn trầu, xăm mình có phải là tập tục bị
ảnh hưởng từ VH Hán không? Vì sao?
3. VH Chămpa theo chế độ phụ hệ hay mẫu hệ?
Vì sao?
4. Vì sao người Chămpa lại thờ linga và yoni?
c. VH Óc Eo
• Vương quốc Phù Nam: Tồn tại từ đầu thế kỷ thứ
1 đến 627.
• Đặc điểm văn hóa:
- Nghề buôn bán phát triển (thương cảng Óc Eo),
biết sử dụng tiền vàng, đồng, thiếc để trao đổi.
- Tín ngưỡng đa thần: ảnh hưởng cả Bà La Môn
giáo lẫn Phật giáo.
- Kiến trúc: Nhà cửa, đô thị phong phú, quy hoạch
hợp lý.
- Nghề thủ công: Phát triển, đa dạng và tinh xảo
như chế tác trang sức bằng vàng, gia công kim
loại màu (thiếc)…
3.2.2. VH Việt Nam thời kỳ tự chủ (938 – 1858)
3.2.2.1. Bối cảnh lịch sử văn hóa:
• Bối cảnh lịch sử:
- Biến đổi tự thân trong nội bộ quốc gia:
+ Các vương triều thay thế nhau xây dựng 1 quốc gia
tự chủ
+ Đất nước mở rộng về phía Nam.
- Biến đổi ngoại cảnh: Liên tục chống ngoại xâm.
• Bối cảnh văn hóa: VH dân tộc khôi phục và thăng
hoa nhanh chóng với 3 lần phục hưng
- Lần thứ nhất: Thời Lý Trần
- Lần thứ hai: Thời Hậu Lê
- Lần thứ ba: Thời các vua nhà Nguyễn
3.2.2.2. Đặc trưng văn hóa:
• Hệ tư tưởng
- Dung hòa tam giáo:
+ Thời Lý: Phật giáo cực thịnh
+ Thời Lê: Nho giáo cực thịnh
+ Thời Nguyễn: Phật giáo dần mất vai trò
độc tôn. Kitô giáo bắt đầu du nhập vào Việt Nam.
- Ý thức dân tộc được khẳng định, những giá trị
văn hóa của bản địa được đề cao.
3.2.2.2. Đặc trưng văn hóa:
• Văn hóa tinh thần
- Thời Lý: Nền văn hóa bác học hình thành (Luật
pháp, sử học, y dược học, thiên văn, lịch pháp,
binh pháp…)
- Thời Lê: Chế độ đào tạo Nho sĩ được xây dựng
quy củ. Năm 1483, Luật Hồng Đức ra đời. Các
ngành nghệ thuật phát triển mạnh (đặc biệt là
nhạc cung đình và chèo, tuồng).
- Thời Nguyễn: Chữ Quốc ngữ xuất hiện. Văn
hóa phát triển chuyên sâu trên từng lĩnh vực.
Văn học chữ Nôm phát triển rực rỡ.
3.2.2.2. Đặc trưng văn hóa: