You are on page 1of 324

KHOA XÃ HỘI-TRUYỀN THÔNG

BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ


Văn Hiến Việt Nam

KHOA XÃ HỘI-TRUYỀN THÔNG


BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRI
CHÖÔNG TRÌNH

- Soá tín chỉ: 3 x 15 = 45 tieát= 9 buổi


- Đối tượng: SV naêm 1, 2
Muïc tieâu:
+ Heä thoáng kieán thöùc toång quan veà vaên hoùa Vieät Nam.
+ Nhaän thöùc ñöôïc nhöõng yeáu toá, giaù trò vaên hoaù ñích thöïc;
+ Vaän duïng vaøo chuyeân ngaønh nghieân cöùu, öùng duïng xaõ hoäi vaø ñôøi
soáng caù nhaân.
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Bản
chất, chức năng của văn hóa; Quá trình hình thành, phát triển văn hóa
Việt Nam; Những thành tựu văn hóa tiêu biểu trên các lĩnh vực: nhận
thức, tổ chức đời sống, ứng xử với môi trường tự nhiên và môi trường
xã hội.
- Giá trị truyền thống
- Những gương mặt tiêu biểu của tri thức Việt Nam trong lịch sử dân tộc
- Kỹ năng: Tự mình tiếp tục tìm hiểu và nghiên cứu về văn hóa Việt
Nam và vận dụng vào trong cuộc sống xã hội và cá nhân.
Tóm tắt nội dung
Học phần có các nội dung cơ bản: Khái niệm, bản chất và chức năng
của văn hóa; Chủ thể văn hóa, không gian văn hóa và tiến trình lịch sử
văn hiến Việt Nam; Những thành tố cơ bản của văn hóa Việt Nam: Văn
hóa nhận thức (nhận thức về vũ trụ, con người và xã hội), Văn hóa tổ
chức đời sống cá nhân và đời sống cộng đồng, Văn hóa ứng với môi
trường tự nhiên và môi trường xã hội; giá trị cốt lõi, danh nhân văn hóa
Nội dung
Chương 1. Khái luận về văn hiến Việt Nam
Chương 2. Văn hóa nhận thức
Chương 3. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
Chương 4. Tín ngưỡng phong tục người Việt
Chương 5. Văn hóa tổ chức đời sống tập thể
Chương 6. Giao lưu tiếp biến văn hóa nước ngoài
Chương 7. Những giá trị cốt lõi và danh nhân văn hóa dân tôc
Tài liệu học tập
1. Trần Ngọc Thêm (1997): Cơ sở văn hóa Việt Nam; ĐHQG
2. Trần Quốc Vượng (1997): Cơ sở văn hóa Việt Nam; NXB GD
3. Đào Duy Anh (bản in 1938):Việt Nam văn hóa sử cương; NXB VH
Sách tham khảo
Chương 1
Khái luận về văn hiến Việt Nam
1.2. Định vị văn hóa
Việt Nam - văn minh
cổ - vùng văn hóa

Chương 1. Khái luận về 1.3. Tiến trình


1.1. Một số khái
văn hiến Việt Nam lịch sử văn hiến
niệm
Việt Nam
1.1. Một số khái niệm

1.1.1. Khái niệm văn hóa (culture - cultus)


Nghĩa từ vừng

Văn là vẻ đẹp, hóa là trở


Chỉ trình độ học thức, lối
Nghĩa
thành chiếc
→ văn hóatự
là trở Nghĩa thông dụng
sống, ứng xử.
đẹp

Chỉ các giá trị vật chất,


ChỉNghĩa độ phátbiệt
trình chuyên triển Nghĩa
tinh thần do rộng
con người
của một giai đoạn.
tạo ra trong lịch sử.
Theo Trần Ngọc Thêm: “Văn hóa là
một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất
và tinh thần do con người sáng tạo và tích
lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn,
trong sự tương tác giữa con người với môi
trường tự nhiên và xã hội”.
1.1.2. Văn hóa với văn minh, văn hiến, văn vật

Khái niệm văn minh (civilization - civitas)

Nghĩa chiết tự: văn là vẻ Nghĩa rộng: chỉ trình độ


đẹp, minh là ánh sáng → Nghĩa phát triển về phương
văn minh chỉ ánh sáng từ vựng diện vật chất mà loài
đẹp người đạt được.
Văn minh là trình độ phát triển nhất định của văn hóa về phương
diện vật chất, đặc trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại,
hoặc cả nhân loại; nó khác văn hóa ở bốn điểm:
PHÂN BIỆT
VĂN HÓA VĂN MINH
TIÊU CHÍ

Thời gian Có bề dày lịch sử Lát cắt đồng đại


Giá trị Vật chất và tinh thần Thiên về vật chất, kỹ thuật
Phạm vi Dân tộc Quốc tế
Nguồn gốc Gắn với phương Đông
Gắn với phương Tây đô thị
nông nghiệp
Khái niệm văn hiến và văn vật
Văn hiến: văn là văn hóa, Nghĩa Văn vật: văn là văn hóa, vật
hiến là hiền tài. từ vựng là vật chất.
Định nghĩa
Là truyền thống văn hóa lâu đời, là Là truyền thống văn hóa tốt đẹp được
giá trị tinh thần các bậc hiền tài thể
Văndohiến Vănhiện
vật với nhiều di tích, nhân vật
truyền lại lịch sử.

Khái niệm bộ phận của văn hóa; chúng khác văn hóa ở độ bao quát các giá
trị:
Thiên về giá trị tinh thần (tư tưởng, Thiên về giá trị vật chất (nhân tài, di
Văn hiến Văn vật
phong tục, lễ hội…) tích, hiện vật…)
1.2. Định vị văn hóa Việt Nam
Anh/ chị chỉ ra sự khác biệt trong ứng xử của người
phương Tây và người Việt Nam? Vì sao có sự khác biệt
đó?

Ý kiến cá nhân Quan hệ xã hội

Vấn đề thời gian Giải quyết công việc


Phương Tây
(Tây Bắc: Châu Âu →
dãy Uran)
------------------------------------
Phương Đông
(Đông Nam: Châu Á,
Châu Phi)
1.2.1 Việt Nam thuộc loại hình văn hóa gốc nông nghiệp điển hình
Những đặc trưng của loại hình văn hóa
gốc nông nghiệp

Về mặt ứng xử
với môi trường tự Nghề trồng trọt
nhiên

Tôn trọng,
Phụ thuộc vào
độ ứng
sống hòa
Thái hợpxử?
với
tự nhiên
tự nhiên
Nghề nông, đặc
Về mặt tư duy
biệt trồng lúa
nhận thức
nước

Lối tư duy tổng hợp,


Mạnh lối tư
biện chứng; chủ duy Phụ thuộc tất cả
nào (tổng hợp hay các yếu tố
quan, cảm
phân tích)? tính, và của tự nhiên
kinh nghiệm
Nghề trồng Trọng tình,
Về mặt Con người đề
trọt phải trọng đức,
tổ chức cao lý lẽ hay
sống cố trọng văn,
tình cảm?
cộng đồng
định trọng nữ

Lối sống linh


Lối sống Trọng tình +
hoạt hay cứng
linh
tư duy tổng
nhắc;
hoạt, dântrọng
chủ,
hợp, biện
cộng cộngđồng
trọng đồng chứng
hay cá nhân?
Về mặt ứng xử
Nghề trồng trọt
xã hội

ứngtrong
Cách hợp xử giữa
tiếp
Dung Tư duy tổng hợp
mọi người, với các
nhận; mềm dẻo, hiếu + lối sống linh
quốc gia, dân tộc
hoạt
hòa
khác nhưđối
trong thếphó
nào?
1.2.2. Chủ thể văn hóa Việt Nam

Chủng
Nam Á

Chủng
Nam Đảo
Đại chủng Âu Đại chủng Á
(Europoid) (Mongoloid)

Chủ thể văn


hóa Việt
Nam

Đại chủng Phi Đại chủng Úc


(Negroid) (Australoid)
Nguồn gốc hình thành qua ba giai đoạn
Thời đồ đá giữa (khoảng 10.000 năm trước)
Chủng Nam Á
Chủng Indonésien
(Đông Nam Á tiền sử,
Cổ Mã Lai)
Chủng Nam Đảo
Cuối thời đá mới, đầu thời đồ đồng (khoảng 5.000 năm trước)

Chủng Đông Nam Á tiền Đại chủng Á


sử

Chủng Nam Á (Austroasiatic, Bách Việt)


Chủng Nam Á có nét Đại Chủng Nam Đảo (Austronésien) lưu
chủng Á nổi trội, gồm nhiều giữ nét truyền thống, gồm nhiều dân
dân tộc: Dương Việt, Mân tộc ở Đài Loan, Malaysia,
Việt, Đông Việt, Điền Việt, Philippines, Indonesia, Singapore,
Lạc Việt, Chiêm Việt… Brunei, Campuchia, Việt Nam...
Nhóm ngôn ngữ: Môn- Các dân tộc ở Việt Nam (Chăm,
Khmer, Việt - Mường, Tày - Giarai, Raglai, Êđê, Chru, Hroi…)
Thái, H’mông - Dao thuộc nhóm ngôn ngữ Chăm
• Khoảng thế kỉ
VII, VIII,
người Việt/
Kinh tách khỏi
khối
Việt - Mường,
dần hình thành
dân tộc và
ngôn ngữ
riêng.
Tóm lại, chủ thể văn
hóa Việt Nam gồm
54 dân tộc có chung
nguồn gốc chủng
Đông Nam Á tiền sử
(trong đó, người
Việt/ Kinh là chủ thể
chính) Điều đó tạo
nên tính thống nhất
trong sự đa dạng.
1.2.3. Hoàn cảnh địa lý, không gian văn hóa, các vùng văn hóa

Việt Nam là nơi có lượng mưa


nhiều (khoảng 2.000mm)

1.2.3.1.
Việt Nam là vùng sông Hoàn cảnh địa lý,
nước. Hằng số này tạo khí hậu
nên nét độc đáo của nền
văn hóa nông nghiệp lúa Việt Nam là nơi giao điểm
nước các nền văn hóa, văn minh
1.2.3.2. Không gian văn hóa

Phạm vi rộng: Không gian văn


hóa Việt Nam nằm trong khu
vực cư trú của người cổ Mã Lai

Phạm vi hẹp: Từ trong cội nguồn:


Không gian văn Không gian văn hóa
hóa gốc Việt Nam Việt Nam được định
nằm trong khu vực hình trên nền không
cư trú của người gian văn hóa khu
Bách Việt vực Đông Nam Á
GS. TS. Trần Quốc Vượng (Cơ
sở văn hóa Việt Nam), và
GS.TS.Trần Ngọc Thêm (Cơ sở
văn hóa Việt Nam) chia nước ta
thành 6 vùng văn hóa.

1.2.3.3.
PGS.TS. Ngô Đức Thịnh
Vùng GS.TS. Đinh Gia Khánh -
(Văn hóa vùng và phân
văn hóa Huy Cận (Các vùng văn
vùng văn hóa ở Việt Nam)
hóa Việt Nam) chia nước
chia nước ta thành 7 vùng
ta thành 9 vùng văn hóa.
văn hóa.
Vùng
Vùng
văn hóa
văn hóa
Việt Bắc
Tây Bắc
Vùng văn hóa
châu thổ Bắc Bộ
Vùng
văn hóa
Tây Nguyên
Vùng
Vùng văn hóa
văn hóa Trung Bộ
Nam Bộ
Vùng văn hóa Tây Bắc

Đặc điểm địa hình: núi sông hiểm trở


Người Thái (khoảng 1.600.000 Người Mường/ Mol, Moan (khoảng
người) 1.300.000 người)
Dân tộc

Người H’mông/ Mèo (khoảng


Người Dao (khoảng 800.000 người)
1.100.000 người)
Đặc trưng văn hóa
Vùng văn hóa Việt Bắc

Đặc điểm địa hình: núi trung bình, đá vôi và nhiều sông
hồ
Dân tộc

Người Nùng (khoảng 1.000.000


Người Tày (khoảng 1.700.000 người
người )
Đặc trưng văn hóa
Vùng văn hóa Bắc bộ

Đặc điểm địa hình: núi thấp, đồng bằng trũng, bờ biển
dài
Dân cư

Người Việt/ Kinh (Khoảng 78.000.000 người)


sống quần tụ thành làng xã
Đặc trưng văn hóa
Vùng văn hóa Trung Bộ

Đặc điểm địa hình: hẹp, dài, bị chia cắt bởi các đèo, cồn
cát
Người Chăm (200.000 người) và người Việt, sống dọc theo
Dân tộc
ven biển (làng chài) và vùng đất trũng nổi giữa các cồn cát
Đặc trưng văn hóa
Vùng văn hóa Tây Nguyên

Đặc điểm địa hình: Ở dải Đông Trường Sơn, với đất đỏ
bazan
Người Ba na (khoảng 250.000 người) Người Xê đăng (khoảng 200.000 người)

Dân tộc

Người Ê đê (khoảng 400.000 người) Người Gia rai (khoảng 500.000 người)
Đặc trưng văn hóa
Vùng văn hóa Nam Bộ

Đặc điểm địa hình:Đặc


Nằm trong
điểm khu vực sông Đồng Nai
tự nhiên
và Cửu Long, với khí hậu hai mùa: mưa và khô
Đặc điểm lịch sử - xã hội

Nam Bộ từng là vùng đất của nước Phù Nam (TK I - VII)
và nước Chân Lạp (TK VII - XVI)
TK XVI, lưu dân Việt đã Năm 1623, Nguyễn Năm 1679, Dương Ngạn
đến khai phá vùng đất Phúc Nguyên xin Chey Địch, Trần Thượng
Nam Bộ. Chetta lập 2 đồn thuế ở Xuyên xin Nguyễn Phúc
Prei Nokor (Gia Định) Tần sang làm dân Việt
và Kas Krobey (Bến Nam; chúa Nguyễn
Nghé). đồng ý và cấp đất ở
Đồng Nai, Tiền Giang
Năm 1708, Mạc Cửu - Năm 1732, Satha (Nặc Năm 1736 - 1739, Mạc
người khai phá vùng đất Tha) dâng Peam Mesar Thiên Tứ khai phá vùng
Hà Tiên, Kiên Giang - (Mỹ Tho) và Longhôr Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau
xin nội thuộc chúa (Vĩnh Long) cho rồi sát nhập vào đất chúa
Nguyễn Phúc Chu. Nguyễn Phúc Chú. Nguyễn.
Năm 1755, Nặc Nguyên bị Năm 1757, Nặc Nhuận dâng
chúa Nguyễn Phúc Khoát vùng đất Trà Vinh, Sóc Trăng;
đánh bại phải dâng vùng đất rồi Nặc Tôn dâng vùng đất
Long An, Tiền Giang để cầu Châu Đốc, Sa Đéc cho chúa
hòa. Nguyễn Phúc Khoát
Năm 1867, Pháp đơn Năm 1954 - 1975, đất
Năm 1862, nhà Nguyễn
phương tuyên bố lục nước chia làm 2 miền, từ
nhượng ba tỉnh Nam Kì
tỉnh Nam Kì là thuộc địa vĩ tuyến 17 trở vào
(Biên Hòa, Gia Định,
của Pháp → giao lưu thuộc VN Cộng Hòa →
Mỹ Tho) cho Pháp
văn hóa Pháp. giao lưu văn hóa Mỹ.
Người Mạ (khoảng 45.000 người) Người Chơ ro (khoảng 28.000 người)

Dân tộc

Người M’nông (khoảng 100.000 người) Người Stiêng (khoảng 70.000 người)
Người Khmer (khoảng 1.400.000 người) Người Hoa (khoảng 920.000 người)

Dân tộc

Người Chăm Người Việt - Chủ thể chính


Truyền thống văn hóa dân tộc + Điều kiện tự nhiên, lịch sử, xã
hội → tích cách ngườigốc
Nguồn NamxãBộ:
hội phóng
của người Việtnăng động, cởi
khoáng,
mở, nghĩa khí, thiết thực.
Làng xóm Tôn giáo

Đặc trưng văn hóa

Lễ hội Nghệ thuật


1.3. Tiến trình lịch sử văn hiến Việt Nam
Giai đoạn văn hóa
Giai đoạn văn hóa sơ
tiền sử (con Lớpngườivăn hóa
sử (2879 năm TCN -
bản địa
xuất hiện - 2879 năm
179 TCN)
TCN)

6 giai đoạn/ Giai đoạn văn hóa


Giai đoạn văn hóa
ba lớp văn hóa thời chống Bắc thuộc
hiện đại (1945 - nay)
(179 TCN - 938 SCN)

Giai đoạn văn hóa Giai đoạn văn hóa


thời Pháp thuộc (1858 thời tự chủ (938 -
- 1945) 1858)
1.3.1. Lớp văn hóa bản địa
1.3.1.1. Giai đoạn văn hóa tiền sử
(từ khi con người xuất hiện đến năm 2879
TCN)

Thời đại đá cũ


Thời đại đá mới
(Văn hóa Núi Đọ, Sơn
(Văn hóa Hòa Bình)
Vi)
Đặc trưng văn hóa thời đại đá mới

Tục uống chè, trồng dâu


nuôi tằm làm đồ mặc,
Trồng lúa nước, làm nhà dùng cây thuốc chữa
sàn, thuần dưỡng gia súc bệnh

Tục chôn và chia tài sản


Biết thưởng thức nghệ cho người chết → niềm
thuật tin về thế giới bên kia
1.3.1.2. Giai đoạn văn hóa sơ sử (Văn Lang - Âu Lạc)
(Từ năm 2879 TCN đến năm 197 TCN)

Văn hóa Đông Sơn Động Đình

(miền Bắc)
Văn hóa Sa Huỳnh
(miền Trung)

Văn hóa Đồng Nai


(miền Nam)
Văn hóa Đông Sơn

Lịch sử
Lộc Tục lên ngôi vua (2879) lấy hiệu Năm 258 TCN, Thục Phán chiếm
là Kinh Dương, đặt tên nước là Văn Văn Lang, rồi sáp nhập vào Âu Việt,
Lang, và trải qua 18 đời vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt
Không gian: Từ biên giới Việt - Trung đến
sông Gianh, Quảng Binh
Thời gian: Năm 2879 TCN - 179 TCN.
Chủ thể: Người Việt cổ
Đặc trưng văn hóa

Nghề luyện kim đạt trình độ cao


Nghề nông phát triển, làng xóm hình thành và mở rộng

Hình thành nhà nước sơ khai: Văn Lang - Âu Lạc


Chữ viết ra đời, “khác Hán và trước Hán” (Hà Văn Tấn)

Văn học - nghệ thuật có những thành tựu đáng kể


Văn hóa Đông Sơn

Văn hóa Đông Sơn


đạt nhiều thành tựu và
có ảnh hưởng đến
nhiều quốc gia trong
khu vực.
Văn hóa Sa Huỳnh

Thời gian: Từ thiên


Không gian: Nằm dọc niên kỉ II TCN đến thế
biển miền Trung (từ kỉ I, II SCN)
Đèo Ngang đến Bình
Thuận) Chủ thể: Người Nam
Đảo
Đặc trưng văn hóa

Kỹ thuật chế tác đồ đồng, đặc biệt đồ sắt phát triển

Kỹ thuật làm gốm, đồ trang sức đạt độ tinh luyện
Giỏi đánh bắt, buôn bán trên biển, hình thành cảng thị sơ khai

Tục mai táng bằng mộ chum


Văn hóa Đồng Nai

Thời gian: Từ thiên


niên kỉ II TCN đến
Không gian: Trung du thế kỉ II SCN
và đồng bằng Đông
Nam Bộ Chủ thể: Đông
Nam Á tiền sử?
Melanésien?
Đặc trưng văn hóa
Đồ đá phổ biến, mang đặc tính chuyên môn cao; ngoài ra còn có đồ đồng,
gốm, xương, sừng…

Kinh tế săn bắt, hái lượm, và trồng trọt; kỹ thuật chế tác trang sức đạt trình
độ cao
Thời tiền, sơ sử đã tạo ra những thành tựu
đáng kể, nhất là thời sơ sử đã hình thành ba nền
văn hóa lớn (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai).
Chúng tồn tại độc lập theo thế chân vạc nhưng
có quan hệ với nhau, bồi bổ cho nhau; đồng
thời tiếp biến các nền văn hóa khác trong khu
vực, góp phần làm nên lớp văn hóa bản địa.
1.3.2. Lớp văn hóa
giao lưu với Trung hoa và khu vực

Văn hóa Bắc Bộ

Văn hóa Chăm Pa

Văn hóa Óc Eo
1.3.2.1. Giai đoạn văn hóa thời chống Bắc thuộc (từ năm
179 TCN - năm 938 SCN)

Văn hóa Bắc Bộ

Lịch sử

Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm nước
Âu Lạc, rồi sáp nhập vào nước Nam Nam Việt, biến nó thành một châu
Việt. của nhà Hán
Đặc trưng văn hóa
Ý thức đối kháng bất khuất và thường trực
Chính trị: đưa mô hình tổ chức bộ Tư tưởng: truyền bá tư tưởng Nho
nhà nước của
máyChâu nhà
(7 quận)
Hán → Việt
Giao Chỉ
giáo và Đạo giáo

Nhà Hán tìm cách Hán hóa

Xã hội: áp đặt lối sống, sinh hoạt, sản Đưa cư dân Hán (Mã lưu) sang sống
xuất, tập quán của người Hán lên lẫn với người Việt, lấy vợ Việt
người Việt
Khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Sự ra đời quốc hiệu Nam Việt cho
Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan… thấy ý thức dân tộc sâu sắc

Người Việt chống Hán hóa

Bảo tồn các phong tục, tâp quán: ăn Bảo tồn tiếng nói, tín ngưỡng thờ
trầu, búi tóc, nhuộm răng, xăm mình cúng tổ tiên, thái độ trọng phụ nữ…
Sự suy tàn của nền văn minh
Văn Lang - Âu Lạc

Suy tàn tự nhiên có Sự tàn phá cố tình


tính quy luật của kẻ xâm lược
Giao lưu, tiếp biến văn hóa
Trung Hoa và Khu vực

Trung Hoa Khu vực (Ấn Độ)

Tiếp nhận chưa nhiều Phật giáo được đón


(Nho giáo) vì nó đi theo nhận vì nó đến trong
vó ngựa xâm lăng, kẻ hóa bình, phù hợp văn
thù áp đặt hóa Việt Nam
Văn hóa Chăm Pa
Lịch sử

Năm 192, sau khi thoát khỏi


Chăm Pa
ách đô hộ của nhà Hán, tộc
người Nam Đảo đã thành lập
vương quốc Lâm Ấp → Chăm
Pa (thế kỉ VI), và tiếp nhận chủ
yếu văn hóa Ấn Độ
Đặc trưng văn hóa
Tổ chức nhà nước: Theo mô hình của Ấn Độ, chia đất nước thành 4 khu vực
và 5 đẳng cấp Brahman
Kshastryia

Vashya
Sudra Pariah, Dalit

Tín ngưỡng, tôn giáo: tín ngưỡng bản địa (thờ cúng tổ tiên, phồn thực…),
tiếp biến tôn giáo Ấn Độ (Bà la môn, Phật giáo)
Kiến trúc, điêu khắc: ảnh hưởng Lễ hội: phong phú, đa dạng mang
phong cách Ấn Độ nhưng đã được tính tín ngưỡng, tôn giáo
Chăm hóa

Chữ viết, lịch: tiếp thu của Ấn Độ. Văn học - nghệ thuật: phát triển, đa dạng
Văn hóa Óc Eo
Lịch sử

Óc Eo là một hải cảng của Phù Nam, TKVII, nước Phù Nam bị nước Chân
tồn tại từ TKII đến TKVII Lạp đánh chiếm → Óc Eo suy tàn
Đặc trưng văn hóa
Tín ngưỡng, tôn giáo: tín ngưỡng bản địa + tiếp biến tôn giáo Ấn Độ (Bà la
môn giáo, Phật giáo)

Kiến trúc, điêu khắc: ảnh hưởng phong cách Ấn Độ


Kiến trúc nhà ở: mang tính bản địa với kiểu nhà sàn
Nghề thủ công: làm gốm, trang sức phát triển rực rỡ, tinh xảo

Kinh tế đa thành phần: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, buôn bán…; hình
thành cảng thị sầm uất
Trong suốt thời Bắc thuộc, trên
lãnh thổ Việt Nam đã hình thành ba nền
văn hóa: Bắc Bộ, Chăm Pa, Óc Eo; tuy
có nét khác nhau do đặc thù xã hội, lịch
sử, điều kiện tự nhiên từng vùng; song,
vẫn có nét chung do cùng cơ tầng văn
hóa Đông Nam Á, góp phần làm nên
diện mạo văn hóa Việt Nam.
1.3.2.2. Giai đoạn văn hóa thời tự chủ
(từ năm 938 đến năm 1858)

Văn hóa Đại Việt

Văn hóa Chăm Pa


Văn hóa Đại Việt
Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân Người Việt phải thường xuyên chống
Nam Hán, giành lại độc lập, xây dựng giặc ngoại xâm: Tống, Nguyên -
nhà nước phong kiến tự chủ Mông, Minh, Xiêm, Thanh

Lịch sử

Các triều đại vua chúa thay thế nhau nắm chính quyền, nhưng lịch sử không
đứt đoạn và lãnh thổ không ngừng mở rộng
Đặc trưng văn hóa
Nhà nước: nhà nước phong kiến trung ương tập quyền chính thức hình thành

Tư tưởng: Nho - Phật - Đạo (Lý Trần: tam giáo đồng quy, Lê sơ: Nho giáo
độc tôn); Ki tô giáo xuất hiện vào TK XVI
Giáo dục: phát triển qua các triều đại, đào tạo ra đội ngũ trí thức đông đảo

Chữ viết: sử dụng chủ yếu chữ Hán, Nôm; ngoài ra còn có chữ Quốc ngữ
Văn học bác học: ngày càng phát triển theo Nghệ thuật: ca, múa, nhạc, chèo, tuồng…
hướng dân tộc hóa đạt trình độ cao, và đậm tính dân tộc

Kiến trúc thành quách: quy mô khá lớn, kỹ Kiến trúc đền chùa, miếu mạo, đê điều,
thuật xây dựng đạt trình độ cao lăng tẩm: đa dạng và độc dáo
Văn hóa Chăm Pa
Lịch sử

Từ thế kỉ X về sau, vương


quốc Chăm Pa trải qua
không ít thăng trầm, và cuối
cùng bị diệt vong vào năm
1832.
Đặc trưng văn hóa
Văn hóa Việt Nam thời tự
chủ có sự phát triển cả về
lượng lẫn chất; đồng thời
khẳng định được bản sắc, bản
lĩnh của mình; có thể vượt qua
sóng gió, bão tố lịch sử để hội
nhập vào thế giới hiện đại.
1.3.3. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây và thế giới
1.3.3.1. Giai đoạn văn hóa thời Pháp thuộc
(từ năm 1858 đến năm 1945)
Từ năm 1858 đến năm 1945, Pháp xâm lược, đặt quyền cai trị lên Việt Nam

Lịch sử

Pháp tiến hành 2 cuộc khai thác thuộc địa (lần 1: 1897 - 1914, lần 2: 1919 -
1929) làm cho xã hội Việt Nam biến đổi sâu sắc
Đặc trưng văn hóa
Thống nhất về lãnh thổ và tổ chức hành chính từ Đồng Văn đến Cà Mau

Thời nhà Nguyễn, Nho được phục hưng, trở thành quốc giáo, rồi suy tàn
Sự du nhập văn hóa phương Tây, đặc biệt là văn hóa Pháp vào Việt Nam
như: lối tư duy phân tích, ý thức cá nhân, đô thị phát triển…
Văn hóa Việt Nam thời Pháp
thuộc có những biến đổi ghê gớm
từ vật chất đến tinh thần, tạo ra sự
đứt gãy chưa từng có. Tuy nhiên,
bản sắc văn hóa dân tộc vẫn
không thay đổi, mất đi. Điều đó
cho thấy bản lĩnh văn hóa Việt
Nam.
1.3.3.2. Giai đoạn văn hóa hiện đại (từ năm 1945 đến nay)
Pháp quay lại xâm lược → 9 năm
Cách mạng tháng Tám thành công,
kháng chiến chống Pháp → Hiệp
mở ra trang sử mới cho dân tộc
định Genève

Lịch sử

Từ năm 1954 đến 1975, Việt Nam Từ sau Đại hội VI (1986) của Đảng,
vừa xây dựng đất nước, vừa đấu tranh Việt Nam đã có những chuyển biến,
chống Mỹ ngụy thay đổi vượt bậc
Văn hóa nghệ thuật
phát triển mạnh mẽ,
chuyên nghiệp, hiện
đại

Kế thừa và nâng cao Đặc


trưng Giao lưu văn hóa ngày
các giá trị văn hóa
văn hóa càng mở rộng
truyền thống

Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt


Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Văn hóa Việt Nam giai
đoạn này đang định hình.
Tuy nhiên, có thể dự đoán
nó sẽ phục hưng, và đạt
tới những đỉnh cao mới.
VĂN HIẾN VIỆT NAM

CHƯƠNG 2
VĂN HÓA NHẬN THỨC
1.Triết lý âm dương

2. Mô hình tam tài,ngũ hành

3. Lịch âm dương và hệ can chi

4. Nhận thức về con người


1.Triết lý âm dương
Trong cuộc sống luôn va
chạm với những cặp đối
lập “đực –cái”, “nóng –
lạnh”, “cao –thấp”…
Học thuyết Âm Dương?
Vũ trụ quan của triết học Trung Quốc Cổ đại về cách thức vận động
của mọi sự vật, hiện tượng; dùng để giải thích sự xuất hiện, tồn tại
chuyển hóa lặp đi lặp lại của sự vật , hiện tượng ấy.
Hai quy luật của triết lý âm dương

Không phải lúc nào cũng dễ dàng phân biệt được bản chất âm
dương của các sự vật ,hiện tương tự nhiên .
Chính vì vậy mà người xưa đã dần tìm ra những đặc điểm
mang tính quy luật của triết lý âm dương .
Có hai quy luật :quy luật về thành tố và quy luật về quan hệ
Quy luật về thành tố :không có gì hoàn toàn Âm hoặc hoàn
toàn Dương,trong Âm có Dương và trong Dương có Âm .

Lòng đất Âm chứa


cái nóng Dương NGÀY  ĐÊM
Quy luật về quan hệ:Âm Dương luôn gắn bó mật thiết với
nhau và chuyển hóa cho nhau :Âm cực sinh Dương,Dương
cực sinh Âm .
ÂM CỰC SINH
DƯƠNG;
DƯƠNG CỰC
SINH ÂM

NƯỚC & NƯỚC ĐÁ


Xứ lạnh (-) phát triển nghề chăn nuôi (+)

Xứ nóng (+) phát triển nghề


trồng trọt (-)
Triết Lý Âm Dương Và Tính Cách Người Việt.
-Người xưa nhận thức về âm dương :mọi thứ
thường đi đôi từng cặp với nhau :hòn Trống-
hòn Mái,Vuông-Tròn (bánh chưng-bánh dày)

HÒN TRỐNG MÁI


Người xưa có quan điểm âm dương về thức ăn,chữa bệnh:
điều hòa âm-dương trong cơ thể con người.
HAI HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG

HỖN MANG THÁI CỰC


1

ÂM DƯƠNG LƯỠNG NGHI


2

4 TỨ TƯỢNG
TAM TÀI
3

NGŨ HÀNH 5 8 BÁT QUÁI


Ứng dụng của triết lý Âm Dương
2.Mô hình Tam tài-Ngũ hành

Tam tài:
Khái niệm bộ 3 “3 phép” (3 yếu tố hay 3 phương pháp) Thiên
-Địa-Nhân:dưới con mắt của người xưa đã vận dụng quan
niệm triết lý về cấu trúc không gian ,vũ trụ với dạng một mô
hình 3 yếu tố và các cặp Âm Dương không phải tách rời
nhau ,mà lại bổ sung hỗ trợ cho nhau để tạo nên một mô
hình hệ thống 3 thành tố đó là Tam tài .
Nguyên lý hình thành tam tài

TRỜI TRỜI
+ +

ĐẤT
_ NGƯỜI
_
ĐẤT NGƯỜI
_ +
THIÊN THIÊN CHA CHA
+ + + +

ĐỊA MẸ CON
NHÂN
- - -
-

ĐỊA NHÂN MẸ CON


- + - +
Hà đồ cơ sở của ngũ hành
7
2
8 3 15 4 9
1
6

Hà Đồ Giải mã Hà đồ


DƯƠNG ÂM CHẲN (ÂM)_LẺ (DƯƠNG)
Hà Đồ-cơ sở của Ngũ hành
Hà Đồ là một hệ thống gồm những nhóm chấm đen hoặc trắng
được sắp xếp theo những cách thức nhất định.
Lạc thư là bước phát triển tiếp theo của Hà Đồ
TỪ TAM TÀI TỚI NGŨ HÀNH

Cuộc sống nông nghiệp luôn tiếp xúc với :đất-nước-lửa-cây-


sắt-đá,từ những vật cụ thể và được lặp đi lặp lại dần dần đã
hình thành ý nghĩa phức tạp hóa ,rồi chuyển sang ý niệm
trừu tượng đa nghĩa đó là ngũ hành .
Ngũ hành được tạo nên từ 2 bộ 3 trong đó phải có một thành
tố chung giống nhau và khi kết hợp lại ta được ngũ hành .
HỎA

MỘC KIM
THỔ

THỔ
THỦY

Nguyên lý hình thành


HỎA ngũ hành từ hai bộ tam tài

MỘC THỔ KIM

THỦY
NGŨ HÀNH TRONG TƯƠNG SINH THEO HÀ ĐỒ
HỎA

MỘC
THỔ

KIM
THỦY
HÀ ĐỒ-CƠ SỞ NGŨ HÀNH
Hà đồ nhằm giải thích những ký
hiệu ,những biểu thị ,dùng để
tính toán ,đo đạc và hà đồ luôn
đồng hành gắn liền với triết lý
âm dương .
Hà đồ luôn mang cho mình một triết lý uyên thâm ,giữa số
học và hình học và lại tổng hợp lại các con số với cuộc sống
của con người :
Các con số nhỏ từ 1 đến 5 trong Hà đồ được gọi là số
Sinh .
Từ 6 đến 10 được gọi là số Thành .
Hà đồ cũng mang cho mình triết lý uyên thâm về con số
tương xứng 1 âm 1 dương ,1 lớn 1 bé,1 chẵn 1 lẻ ….
ỨNG DỤNG - Làm nhà cửa
- Hôn nhân
- Ma chay
- Hội hè
- Chữa bệnh
XÂY NHÀ
BÁT QUÁI
3.Lịch Âm Dương và hệ Can Chi
Lịch thuần Dương xuất hiện ở
Ai Cập,vào khoảng 3000
TCN.
Dựa vào chu kỳ chuyển động
của mặt trời =
1 năm=365,25 ngày
Lịch thuần Âm
Dựa vào sự tuần hoàn của mặt
trăng (văn hóa Lưỡng Hà)
1 năm =354 ngày
Lịch Âm Dương
Sự kết hợp được cả chu kỳ mặt trăng lẫn mặt trời
xuất hiện lịch âm dương (văn hóa Đông Á)
Định ngày trong tháng theo mặt trời :
Căn cứ vào thời tiết ,trước tiên là 2 tiết lạnh nhất & nóng nhất
) là Đông chí & Hạ chí ;Xuân phân –Thu phân (giữa Xuân –
Thu) ta có Tứ thời,cứ tiếp tục chia nhỏ các thời ta được 8
mốc gọi là Bát tiết và được tất cả 24 tiết.
Do mỗi năm theo mặt trời dài hơn
12 tháng ,mặt trăng là 11 ngày
=> sau gần 3 năm lại có 1 năm
nhuận để điều chỉnh cho 2 chu kỳ
phù hợp với nhau .
HỆ CAN CHI
Ứng dụng :-Tính tuổi,ngày giờ,năm ,tháng
10.3
(A.L)
Lễ Hội
4.NHẬN THỨC VỀ CON NGƯỜI
Nhận thức con người là một tiểu vũ trụ thu nhỏ,với mô
hình nhận thức đó thì vũ trụ thế nào thì con người cũng
thế.vũ trụ có âm có dương con người cũng vậy.
Vũ trụ có cấu trúc theo ngũ hành thì con người cũng thế.
Vũ trụ và con người được cấu trúc tương xứng theo bảng
sau
TT Lĩnh vực THỦY HỎA MỘC KIM THỔ
1 Số Hà đồ 1 2 3 4 5
2 Hành đựơc sinh Mộc Thổ Hỏa Thủy Kim

3 Hành bị khắc Hỏa Kim Thổ Mộc Thủy


1 Ngũ tạng Thận Tâm Can Phế Tỳ
2 Ngũ phủ Bàng Tiểu Đởm Đại Vị
quang tràng tràng
3 Ngũ quan Tai Lưỡi Mắt Mũi Miệng
4 Ngũ chất Xương Huyết Gân Da Thịt
tủy mạch lông
- Trong vũ trụ luôn có sự giao
hòa giữa âm và dương thì con
người cũng thế.
Trong một cơ thể con người hay
một bộ phận nào đó luôn có âm
và dương (như bào thai ở hai
tuần đầu).
Ngay từ xa xưa con người đã
ứng dụng trong việc chẩn
đoán và chữa bệnh Đông y.
Thông qua các quan hệ tương
sinh tương khắc .
Cách nhìn cổ truyền về con người xã hội

Mô hình vũ trụ cũng ứng dụng trong


việc lý giải cho cuộc sống.
Con người đã xác định theo hệ can-
chi hay theo quy luật tương tác
giữa các hành để áp dụng trong
việc bói toán,xem phong thủy và
đặc biệt là thuật xem tử vi
Chương 3

Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên


Mục tiêu

Kiến Kỹ
thức năng

Thái độ
Nội dung
3. 1 Văn hóa cư trú

3. 2 Văn hóa ẩm thực

3. 3 Văn hóa trang phục


3.1. Văn hóa cư trú

3.1.1. Quan niệm của người Việt về nhà ở

3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt


3.1.1. Quan niệm của người Việt về nhà ở

Hiện thân mái ấm gia đình


Phương tiện ứng
phó với môi
trường tự nhiên

Gắn liền với sự ổn định,


phát triển cộng đồng
3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt

Gắn với môi trường sông


nước
Không
gian
Nhà thuyền, nhà bè, nhà sàn
3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt
3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt

Cấu trúc

Nhà cao Kiến trúc


cửa rộng Mở
3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt

Cách thức
kiến trúc

Động Linh hoạt


3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt

Hướng
nhà,
hướng đất

Hướng Hài hòa,


Nam hợp phong
thủy
3.1.2. Đặc điểm kiến trúc nhà ở của người Việt
Ngôi nhà phản ánh những đặc điểm truyền
thống của văn hoá dân tộc - tính cộng đồng

Hình thức Phản ánh nếp văn hóa trọng tình: tôn thờ tổ
kiến trúc tiên, mến khách.

Đậm triết lí âm dương: cổng tam quan, bậc


tam cấp, nhà 3 gian hoặc 5 gian, chọn số lẻ,…
NGÔI – NHÀ là tổ ấm đối phó với nóng
lạnh, nắng mưa,, - là một trong những yếu
tố quan trọng nhất đảm bảo cho họ một
cuộc sống định cư ổn định
3.2. Văn hóa ẩm thực
3.2.1. Quan niệm về ăn của người Việt
3.2.2. Đặc trưng văn hóa ẩm thực của người Việt
3.2.1. Quan niệm về ăn của người Việt

Coi trọng Ăn uống là


việc ăn uống văn hóa

Văn hóa ẩm
thực
3.2.2. Đặc trưng văn hóa ẩm thực của người Việt
a. Dấu ấn văn hoá nông nghiệp trong cơ cấu bữa ăn
của người Việt
Đồ ăn thiên về thực vật, khác với văn hóa du mục đồ ăn
thiên về động vật
Lương thực chủ yếu là LÚA GẠO

Nấu cơm
Làm bánh
Sau LÚA GẠO là RAU “Đói ăn rau, đau uống thuốc”
b. Dấu ấn văn hoá nông nghiệp trong cơ cấu bữa ăn
của người Việt
Sau lúa gạo, rau quả là HẢI SẢN
Sau cùng mới là THỊT
Nước mắm và gia vị có vai trò quan trọng trong bữa ăn:

+ Mỗi món có một số loại rau gia vị riêng

+ Việt Nam có rất nhiều làng nghề chỉ trồng rau gia vị:
làng Láng, làng Trà Quế.
+ Tính tổng hợp (một đặc trưng nổi bật của văn hoá Việt
Nam) cũng được thể hiện trong cách dùng rau gia vị.
3.2.2. Dấu ấn văn hoá nông nghiệp trong cơ cấu bữa
ăn của người Việt
Uống, hút cân bằng âm - dương

Cau vươn cao là biểu tượng của trời


(dương)
Vôi nấu ra từ đá biểu tượng của đất (âm)
Trầu mọc lên từ đất ôm ấp, quấn quýt
nhau, biểu tượng vai trò trung gian hòa
hợp
b. Tính tổng hợp trong nghệ thuật ẩm thực của người
Việt
Tính tổng hợp Cách ăn

• Đủ ngũ chất


• Đủ ngũ vị • Đủ mọi giác quan
• Đủ ngũ sắc • Tổng hợp cái ngon
của mọi yếu tố
Cách chế biến
c. Tính cộng đồng và tính mực thước trong nghệ thuật
ẩm thực của người Việt

Trong nghệ thuật ẩm


thực của người Việt,
tính cộng đồng và
tính mực thước được
thể hiện như thế nào?
Ăn chung

Chén nước mắm Ý tứ, mực thước

Nồi cơm
d. Tính biện chứng, linh hoạt trong nghệ thuật ẩm thực
của người Việt

Dụng cụ
Cách ăn
ăn

Quan hệ biện
chứng Âm -
Dương
Ăn uống là văn hóa, đó là văn hóa tận
dụng môi trường tự nhiên.
3.3. Văn hóa trang phục
3.3.1. Quan niệm về mặc của người Việt

3.3.2. Dấu ấn nông nghiệp trong trang phục của


người Việt

3.3.2. Trang phục truyền thống của người Việt


3.3.1. Quan niệm về mặc của người Việt

Ứng phó với Mang ý


môi trường nghĩa xã hội
tự nhiên

Biểu tượng văn


hóa dân tộc
3.3.2. Dấu ấn nông nghiệp trong trang phục người Việt
Chất liệu có nguồn gốc thực vật, phù hợp với xứ nóng

Vải tơ Vải tơ Vải


Tơ tằm
chuối gai bông
3.3.2. Dấu ấn nông nghiệp trong trang phục người Việt
Dấu ấn nông nghiệp còn thể hiện ở trang phục luôn phù
hợp với công việc lao động - trồng lúa nước

Váy Đóng khố Quần lá tọa


3.3.3. Trang phục truyền thống của người Việt
Phụ nữ

Biểu tượng nữ tính của Việt Nam là chiếc yếm.


Trong cuộc sống thường ngày, bên ngoài chiếc yếm là cái áo
cánh (áo bà ba).
Dịp lễ hội hoặc gia đình khá giả thì mặc áo tứ than, ngũ than.
Đầu thế kỷ XX, xuất hiện áo ài tân thời -> Biểu tượng trang
phục người Việt.
3.3.3. Trang phục truyền thống của người Việt
Nam giới
Khi lao động thường đóng khố, cởi trần
Trong cuộc sống thường ngày, thường mặc quần lá tọa, áo
cánh
Dịp lễ hội, tết mặc áo dài, khăn đóng
3.3.3. Trang phục truyền thống của người Việt

Một số phụ kiện, trang sức kèm theo

Nhuộm
Guốc Nón Khăn Ăn trầu
răng
Trang phục giúp con người ứng phó với môi
trường tự nhiên và nó mang ý xã hội.
Trang phục trở thành biểu tượng văn hóa dân tộc.
CHƯƠNG 4
PHONG TỤC, TÍN NGƯỠNG VÀ LỄ HỘI
NGƯỜI VIỆT
NỘI DUNG

1. Phong tục tập quán

2. Tín ngưỡng

3. Lễ hội truyền thống


1. PHONG TỤC

• Phong là gió, tục là thói quen


Thói quen lan rộng, đó là những thói quen ăn sâu vào
đời sống xã hội từ lâu đời, được đa số mọi người thừa
nhận và làm theo

Hôn nhân, tang ma và lễ tết là những phong tục có trong


mọi mặt đời sống cư dân nông nghiệp VN
1.1. PHONG TỤC HÔN NHÂN
Lễ nạp thái (kén chọn)
• Hôn nhân truyền thống người
Việt xưa cơ bản có 6 lễ : Lễ vấn danh (hỏi vợ)
Lễ nạp cát (bói được
tốt)

Lễ thỉnh kỳ (định ngày)


Lễ nạp tệ (đưa đồ sính
lễ)
Lễ thân nghinh (đón
dâu)
Đặc trưng truyền thống phong tục hôn nhân người Việt
Quyền lợi Gia tộc
• Xác lập quan hệ giữa hai gia tộc theo kiểu môn đăng hộ đối
• Duy trì dòng dõi và phát triển nhân lực, sức khỏe, sinh sản.
• Trách nhiệm làm lợi cho gia đình

Quyền lợi làng xã


• Ổn định làng xã, chọn người cùng làng
• Nộp cheo- khoản kinh tế cho làng

Nhu cầu riêng tư


• Phù hợp của đôi trai gái -> bền vững tục trao nắm đất, muối
• Quan hệ mẹ chồng- nàng dâu, phụ nữ là nội tướng
Từ đầu thế kỷ XX đến nay, đơn giản còn 3 lễ:

Lễ Lễ
Lễ
chạm ăn
cưới
ngõ hỏi
1.2. PHONG TỤC TANG MA
• Tang lễ là những lễ nghi được đặt ra để bày tỏ lòng thương xót và
kính thờ người chết, đặc biết coi trọng tang lễ cha mẹ

Thể hiện sự giằng kéo hai thái cực


Đưa tiễn Xót thương
Quan niệm có tính triết Quan niệm trần tục coi
lý, sau khi chết sẽ về chết là hết nên việc
« thế giới bên kia» nên tang ma là xót thương
tang ma xem như việc
đưa tiễn
Tục tang ma người Việt thể hiện sự đưa tiễn rất chu đáo sau:
Trước lúc
mất

Khi khâm
liệm

Đưa tang

Sau chôn
cất
Tục tang ma người Việt thể hiện sự xót thương sau:

• Tính cộng đồng: Bà con xóm làng cũng thể sự xót thương qua hỗ trợ giúp đỡ
1.3. LỄ TẾT

Tết Truyền thống (tết thượng nguyên)

• Tết: là biến âm từ chữ tiết


• Lễ tết phân bố theo thời gian trong năm,
khoảng trống trong lịch thời vụ
Tết Trung nguyên (15-7): địa quan xá tội, cúng cô hồn, cũng là lễ Vu Lan
Tết hạ nguyên (15-10):tết cơm mới, mừng lúa mới
Tết Trung thu (15-8): trăng tròn đẹp nhất trong năm
Tết thanh minh (đầu tháng 3):
tiết trời trong sáng nhất, thời gian đẹp nhất
trong năm
Tết Đoan Ngọ (5-5): tết sâu bọ
2. TÍN NGƯỠNG
2.1 Tín ngưỡng phồn thực

Thờ sinh thực khí


• Tín ngưỡng cổ nhất của loài người.
• Thờ sinh thực khí: sinh= đẻ, thực= nảy nở, khí= công cụ

Vd: - Dấu vết còn thấy trong một vài tôn giáo lớn sau này như trong
Ấn-Độ giáo thờ sinh thực khí còn thấy rõ qua linga-yoni.
- Người Việt có cái Nõ và Nường
Thờ hành vi giao phối Chày và cối

• Trống đồng Đào Thịnh


Hội Nõ Nường - nơi duy nhất ở miền Bắc còn lưu giữ tín ngưỡng phồn thực của
người Việt cổ trong một lễ hội tụng ca tình yêu và sự sinh sôi
2.2 Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên

• Nghề nông lúa nước gắn bó tự nhiên-> thờ các


vị thần tự nhiên-> tín ngưỡng đa thần

• Nữ thần chiếm ưu thế -- > mục đích phồn


thực --> thờ các bà mẹ (các Mẫu)-> tục thờ
Mẫu (đạo Mẫu) trở thành tín ngưỡng VN
Bà trời, bà đất, bà nước
Thần không gian:
Ngũ hành nương nương
Sùng bái tự nhiên: còn Thờ động vật và thực vật
Động vật:
• Nhất điểu, nhì xà, tam ngư, tứ tượng -> thiên
hướng nghệ thuật trong các nơi thờ tự

Thực vật
Tôn sùng cây lúa, tín ngưỡng thờ hồn lúa, mẹ lúa...
Ngoài ra còn có cây mía, đa, cau...
2.3 Tín ngưỡng sùng bái con người
Thờ cúng tổ tiên: thể hiện 3 cấp độ
- Gia đình, dòng họ
- Làng xã
- Quốc gia
Đám giỗ: Đám cưới:
Tưởng nhớ ông bài tổ tiên Thắp hương trình với ông bà tổ tiên
Thờ thổ công: vị thần trông coi gia
cư, định đoạt phúc họa trong gia đình

• Thổ Công, Thổ Địa, Thổ Kỳ


Trông việc bếp, trông coi việc trong nhà,
trông coi việc chợ búa
Hình tượng Ông Địa ở Nam Bộ->tính cách của người Nam Bộ.
• Thần Tài :vị thần mang
đến tài lộc, của cải, sung
túc cho gia đình

• Sự Tích mùng 10 tháng


giêng âm lịch
Thờ thần Thành hoàng: cai quản che chở định đoạt phúc họa làng đó
Thờ Vua Tổ: thể hiện tục cúng tổ tiên ở người Việt Nam
Tín ngưỡng đặc biệt: tục thờ Tứ bất tử

Tản Viên Thánh Gióng Chử Đồng tử Liễu Hạnh


3. LỄ HỘI

Lễ: nghi thức và

Hội: trò chơi VH dân gian


giải trí
3.1 Đặc trưng văn hóa lễ hội Việt Nam
• Chùa
Xét • Đình
địa đểm • Đền
• Miếu…

• LH theo nghề nghiệp


Xét • LH kỉ niệm anh hùng
nội dung • LH Tôn giáo
Lễ hội Tịch điền (7 tháng giêng- Hà Nam): lịch sử hơn 1000 năm
Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị
Doan cùng các vị lãnh đạo trung
ương, địa phương dâng hương
trên đàn tế vua Lê Đại Hành
Vua cày 3 sá ( 3 đường cày), lãnh
đạo tỉnh cày 5 sá, huyện 7 sá, xã 9
sá, còn lại bô lão thợ cày
Lễ hội nghinh "Ông:
tục thờ cá ông phổ biến từ đèo Ngang trở vào đến Hà Tiên, đảo Phú Quốc
Giỗ tổ nghề sân khấu (11, 12-8)
Lễ hội đền Hùng
Lễ hội Thánh Gióng (8,9-4):
làng Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội

• Lễ rước ngựa “Ông


Gióng” tại Lễ hội
Thánh Gióng
Lễ hội đền Trần (13,14,15- 1) Nam Định
Lễ hội chùa Hương: Hơng Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội
Lễ Phật Đản Lễ Vu Lan
3.2 HỘI
Trò chơi Văn hóa dân gian
Xuất phát từ “ước vọng cầu mưa”: các trò tạo ra tiếng
nổ mô phỏng tiếng sét nhắc trời làm mưa
Xuất phát từ “ước vọng cầu cạn”: thi thả diều vào các hội mùa hè, nắng lên
mong cho nước lụt rút xuống

Lễ hội thả diều (15/3) làng


Bá Dương Nội (Hà Nội)
-
Xuất phát “ước vọng phồn thực”: cướp cầu thả lỗ, ném còn, nhún đu

• Làng Thúy
Lĩnh, quận
Hoàng Mai
(Hà Nội), 8/2
• Nhún đu
Bắt chạch trong chum
Xuất phát "ước vọng rèn sự nhanh nhẹn, tháo vát, khéo léo”
Xuất phát ‘ước vọng rèn luyện sức khỏe và khả năng chiến đấu’’
Đấu vật
Chơi ô ăn quan
CHƯƠNG 5

VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ


Nội dung

5.1. Mô hình tổ chức nông thôn truyền thống mang đậm


tính cộng đồng và tính tự trị

5.2. Mối quan hệ giữa tổ chức đô thị với nông thôn

5.3. Tổ chức Quốc gia


5.1. Mô hình tổ chức nông thôn truyền thống mang đậm tính cộng
đồng và tính tự trị

Gia đình Xóm và Phường, Thôn và


Giáp
và gia tộc Làng Hội Xã
Về mô hình tổ chức nông thôn truyền thống
Về tính cộng đồng làng xã
Nguồn gốc của tính cộng đồng làng xã: Nghề nông lúa nước

11/09/2021 Văn hiến Việt Nam 246


Tinh thần tập thể
Các biểu hiện của tính
cộng đồng làng xã Tình đoàn kết
Dương tính
(hướng ngoại) Lòng biết ơn

Tính dân chủ làng xã

Tính trọng thể diện


11/09/2021 Văn hiến Việt Nam 247
Về tính tự trị

Khép kín: làng như một


“vương quốc” nhỏ
=> Âm tính (Hướng nội)

11/09/2021 Văn hiến Việt Nam 248


Một số đặc điểm tính cách người Việt sản sinh từ “đặc trưng gốc rễ” về
tính cộng đồng và tính tự trị. (CSVHVN, tr.99)

Tính cộng đồng Tính tự trị

- Có tinh thần tập thể - Tinh thần tự lập


- Có tình đoàn kết cộng đồng - Tính cần cù
- Nếp sống dân chủ bình đẳng - Nếp sống tự cấp tự túc
- Thủ tiêu vai trò cá nhân - Tư hữu, ích kỉ
- Thói dựa dẫm, ỷ lại - Bè phái, cục bộ địa phương
- Thói cào bằng, đố kị - Gia trưởng, tôn ti
5.2. Mối quan hệ giữa tổ chức đô thị với nông thôn

- Về vấn đề đô thị hóa nông thôn?


- Tổ chức đô thị là sự “sao phỏng theo tổ chức nông thôn”.
- Vấn đề nông thôn hóa đô thị?
5.3. Tổ chức quốc gia

Từ Làng đến Nước và việc quản lý xã hội

Thực tế đời sống: Yêu cầu lịch sử: Cần phải


- Văn hóa nông nghiệp lúa có một sự thống nhất quốc
nước gia, sự thống nhất tinh thần
- Công cuộc bảo vệ lãnh thổ dân tộc.
Biểu hiện truyền thống dân chủ của văn hóa nông
nghiệp trong tổ chức Nước (quốc gia)
- Người đứng đầu (Vua) gần gũi với dân;
- Truyền thống lãnh đạo tập thể;
- Trọng tình cảm;
- Coi trọng người hiền tài (Tổ chức thi cử để tuyển
chọn người tham gia bộ máy quản lý;
- Trọng văn (Sĩ – Nông – Công – Thương).
=> Ý thức của người Việt Nam truyền thống đối với tổ
chức quốc gia

- Con người cá nhân hòa trong tập thể;

- Tổ chức các cấp quản lý xã hội chặt chẽ;

- Tổ quốc mang giá trị thiêng liêng.


Chương 6
Giao lưu tiếp biến văn hóa nước ngoài
Nội dung
6.1.Nho giáo và văn hóa Việt Nam
6.2.Phật giáo và văn hóa Việt Nam
6.3.Đạo giáo và văn hóa Việt Nam
6.4.Giao lưu với Ấn Độ: văn hóa Chăm
6.5.Phương Tây và văn hóa Việt Nam
6.1. NGUỒN GỐC, HỌC THUYẾT VÀ TƯ TƯỞNG NHO GIÁO
+ Người sáng lập : Khổng Tử (551-479TCN)
+ Kinh sách :
- Bộ Ngũ kinh :
 Kinh Thi : sưu tập thơ ca dân gian.
 Kinh Thư : chép truyền thuyết về các đời vua cổ.
 Kinh Lễ : chép những lễ nghi thời trước.
 Kinh Dịch : lý giải dịch lý ( âm dương, bát quái…)
 Kinh Xuân Thu : ghi chép và bàn luận lịch sử nước Lỗ.
Tứ thư :
Đại học : dạy phép làm người quân tử.
Trung dung : bàn về quan niệm sống dung hòa
Luận ngữ : tập hợp những lời dạy của Khổng Tử
Mạnh Tử : bảo vệ và phát triển tư tưởng của Khổng
Tử, do Mạnh Tử soạn.
Nội dung cơ bản của Nho giáo
Tu thân, Tề gia,Trị quốc, Bình thiên hạ
+ TU THÂN : 3 tiêu chuẩn chính :
 Đạt đạo (ngũ luân) : Vua-tôi, Cha-con, Vợ-chồng, anh-em, bè
bạn.
 Đạt đức (ngũ thường): Nhân – Nghĩa - Lễ - Trí - Tín
 Thi – Thư - Lễ - Nhạc.
+ HÀNH ĐẠO : 2 phương châm :
 Nhân trị
 Chính danh
Quá trình thâm nhập và phát triển của Nho giáo vào Việt Nam
- Thời Bắc thuộc : Nho giáo không được tiếp nhận.
- Thời Lý-Trần : Nho giáo đóng vai trò nền tảng trong việc
tổ chức triều đình, giáo dục, pháp luật…
- Thời Hậu Lê : Nho giáo cực thịnh, trở thành quốc giáo.
- Thời Nguyễn : ảnh hưởng của Nho giáo ngày một sâu
rộng.
- 1918 : kết thúc nền Hán học.
Đặc điểm của Nho giáo Việt Nam

Tiếp thu học thuyết, tư tưởng của Nho giáo để tổ chức và
quản lý đất nước, tạo nên một nhà nước phong kiến độc lập,
tự chủ :
- Cách thức tổ chức triều đình.
- Hệ thống pháp luật, giáo dục.
Biến đổi Nho giáo cho phù hợp với truyền thống văn hóa
của dân tộc :
- Đạo làm người : bổ sung thêm truyền thống dân chủ,
bớt hà khắc.
- Tư tưởng trung quân : gắn liền với ái quốc.
- Xu hướng trọng văn : tạo nên truyền thống hiếu học.
- Thái độ đối với nghề buôn : trọng nông ức thương.
6.2.Phật giáo và văn hóa Việt Nam
 Người sáng lập : Thái tử Sidharta (624-
544TCN)
 Nội dung : là học thuyết về nỗi khổ và sự giải
thoát. Cốt lõi là Tứ diệu đế :
 Khổ đế : chân lý về bản chất của nỗi khổ.
 Tập đế : chân lý về nguyên nhân của nỗi
khổ.
 Diệt đế : chân lý về cảnh giới diệt khổ.
 Đạo đế : chân lý chỉ ra con đường diệt khổ.
 Hai tông phái : Phái Đại thừa và Phái Tiểu
thừa.
2.Quá trình thâm nhập và phát triển Phật giáo ở Việt Nam
Đầu Công nguyên : Phật giáo được truyền trực tiếp từ Ân Độ vào Việt
Nam bằng đường biển.
- Thế kỷ V-VI : có 3 tông phái được truyền từ Trung Quốc vào Việt
Nam :Thiền tông, Tịnh độ tông, Mật tông.
- Thời Lý-Trần :
Phật giáo trở thành quốc giáo.
Xuất hiện các thiền phái Phật giáo Việt Nam : Tì-ni-đa-lưu-chi,
Vô ngôn thông, Thảo Đường, Trúc Lâm.
- Hiện nay : Phật giáo có lượng tín đồ đông nhất ở Việt Nam.
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA
PHẬT GIÁO VIỆT NAM

Tính tổng hợp

Khuynh hướng
thiên
về nữ tính

Tính linh hoạt


Tính tổng hợp

Phật giáo kết hợp với các tín ngưỡng truyền thống : thờ
Tứ pháp, thờ thần…
Tổng hợp các tông phái Phật giáo với nhau; tổng hợp với
các tôn giáo khác.
Kết hợp chặt chẽ việc đạo và việc đời => tính nhập thế.
Tính nhập thế

Kết hợp chặt chẽ việc đạo và việc đời

- Làm cố vấn cho triều đình


- Tham gia hoạt động đòi hòa bình.
- Tham gia các công việc từ thiện, xã hội.
Khuynh hướng thiên về nữ tính

- Các vị Phật xuất thân là đàn ông, sang Việt Nam biến
thành Phật Ông – Phật Bà.
- Nhiều chùa chiền mang tên các bà : chùa Bà Dâu, chùa Bà
Đậu, chùa Bà Đanh…
- Đại bộ phận Phật tử tại gia là phụ nữ.
Tính linh hoạt
- Tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản của Phật
giáo cho phù hợp với tâm lý và phong tục tập quán của
người Việt :
• Coi trọng việc sống đạo đức, trung thực…
• Chùa tạo cảm giác gần gũi, là nơi giúp người cơ nhỡ
- Cải biến linh hoạt, tạo nên Phật giáo Hòa Hảo.
6.3. Đạo giáo và văn hóa Việt Nam
+ Người sáng lập :
 Lão Tử (thế kỷ VI-V TCN).
 Trang Tử (khoảng 369-286 TCN)
+ Kinh sách :
 Đạo đức kinh : 81 chương, 2 thiên.
 Nam Hoa kinh
Những vị thần Đạo giáo thờ tự

- Ngọc Hoàng Thượng Đế ( Nguyên Thủy Thiên Tôn)


- Thái Thượng Lão Quân
- Huyền Vũ ( Huyền Thiên thượng đế)
- Quan Thánh Đế (Quan Công)
- Đức Thánh Trần
- Liễu Hạnh
- Đức Thánh Trần và Tam Hữu
+ Lão Tử
- Đạo (hư vô): là tự nhiên, là nguồn gốc của vạn vật.
- Đức (hữu hình): là biểu hiện cụ thể của đạo => Vạn
vật tồn tại theo lẽ tự nhiên một cách hợp lý, công bằng,
chu đáo, và do vậy mà mầu nhiệm.
- Triết lý sống vô vi : thuận theo tự nhiên, không làm gì
thái quá.
Với con người : không cầu danh lợi, ung dung tự
tại.
Với xã hội : không tán thành lối cai trị cưỡng
bức, áp đặt.
+ Trang Tử
Xóa bỏ ranh giới giữa các sự vật
hiện tượng, giữa con người và
thiên nhiên, giữa tồn tại và hư vô.
Căm ghét kẻ thống trị.
Chủ trương xuất thế, thoát tục, trở
về xã hội nguyên thủy.
+ Trương Đạo Lăng (TK II)
Thần bí hóa đạo Lão thành Đạo
giáo :
Đạo giáo phù thủy : dùng pháp
thuật trừ tà, trị bệnh cho dân.
Đạo giáo thần tiên : dạy tu luyện,
luyện đan, cầu trường sinh bất tử.
Sự thâm nhập và phát triển Đạo giáo ở Việt Nam
Thời điểm truyền bá : cuối thế kỷ II.
- Đạo giáo phù thủy nhanh chóng hòa nhập với tín
ngưỡng ma thuật cổ truyền (đồng cốt, cầu tiên, cầu cơ…)
- Được nhân dân sử dụng làm vũ khí chống lại giai cấp
thống trị.
- Tầng lớp trí thức : Tiếp thu chủ trương xuất thế, sống
ẩn dật.
6.4. VĂN HÓA CHĂM
Nguồn gốc
- Ảnh hưởng của Ấn Độ : về tín
ngưỡng, tôn giáo, kiến trúc, điêu
khắc, nghệ thuật…
 Nguồn gốc bản địa : chất dương
tính trong tính cách Chăm.
 Ảnh hưởng của văn hóa khu vực
Đông Nam Á : khuynh hướng hài
hòa âm dương, có phần thiên về
âm tính.
Tín ngưỡng :
Tiếp biến Balamon giáo và Hồi giáo : thờ thần Shiva và
tục thờ Linga.
Tín ngưỡng bản địa : thờ Quốc mẫu Ponagar
Kiến trúc:
 Nghệ thuật xây gạch đạt trình độ cao.
 Cấu trúc quần thể tháp : có 2 loại (
quần thể kiến trúc bộ ba hoặc quần thể
kiến trúc có tháp trung tâm thờ Shiva)
 Hình dáng tháp : tượng trưng cho núi
Mêru hoặc mô phỏng hình sinh thực
khí nam
 Chức năng : lăng mộ thờ vua và thờ
thần.
Điêu khắc:
Nghệ thuật điêu khắc
tinh tế, được thể hiện ở
các phù điêu trang trí trên
tháp, các tượng thần…
Chủ đề : các tượng thần,
các vật cưỡi của thần, các
linh vật, vũ nữ…
Những đặc trưng khác:
- Lịch tiết : sử dụng lịch Saka của Ấn Độ.
- Chữ viết Khâr Tapuk: có nguồn gốc từ chữ Phạn của
Ấn Độ.
- Âm nhạc và vũ điệu : thể hiện tính chất tôn giáo Ấn
6.4. Phương Tây với văn hóa Việt Nam
+ Nguồn gốc : từ Do Thái giáo, thờ Chúa Jesus Christ.
+ Giáo hội : Công giáo :
1520 : tách thêm dòng đạo Tin lành
Thế kỷ XVI : tách thêm dòng Anh giáo
- Chính thống giáo
+ Kinh sách:
Cựu ước :46 quyển (lịch sử, văn thơ, tiên tri)
Tân ước : 27 quyển (kể về Chúa Jesus và hoạt động của các thánh,
có 4 loại : tin mừng, công cụ sứ đồ, Thánh thư, Khải huyền)
Nội dung:
- Chúa trời sáng tạo ra vũ trụ, con người và muôn loài.
- Về đạo đức : công bằng, bác ái, tình thương và hôn
nhân một vợ một chồng.
- Tín lý về bí tích :
Thánh tẩy
Thánh thể
Xưng tội
Quá trình thâm nhập:
- Đầu Công Nguyên : giao lưu buôn bán.
- 1533 : xuất hiện nhà truyền giáo đầu tiên.
- 1658 : Pháp giành quyền truyền đạo ở Viễn Đông.
- Thế kỷ XVIII : Giám mục Bá-đa-lộc đỡ đầu tích cực
cho Nguyễn Ánh, giúp Pháp có chỗ đứng vững chắc ở Việt
Nam về tôn giáo và chính trị.
Kyto giáo với văn hóa Việt Nam
- Kyto giáo khó hòa đồng với văn hóa VN
Dính líu tới hoạt động của thực dân xâm lược
Bất đồng về văn hóa ( thờ cúng tổ tiên)
- Cống hiến của Kyto giáo :
Tạo nên chữ Quốc ngữ
Đưa văn hóa phương Tây vào Việt Nam
Chú trọng đạo đức làm người, chống chế độ đa thê.
Văn hóa phương Tây với văn hóa Việt Nam
+ Văn hóa vật chất : phát triển đô thị, công nghiệp và
giao thông.
+ Văn hóa tinh thần : chuyển biến mạnh mẽ theo
hướng Âu hóa trên nhiều lĩnh vực (hệ tư tưởng, giáo dục,
báo chí, văn học, kiến trúc, nghệ thuật…)
* Xem thêm Tiến trình văn hóa Việt Nam, thời kỳ 1858-
>1945
Tính dung hợp
Văn hóa ứng phó với môi trường xã hội (quân sự, ngoại
giao) :
 Tính hiếu hòa, tránh đối đầu.
 Tính tổng hợp : phối hợp chặt chẽ các hình thức
đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao…
 Tính linh hoạt : trong chiến thuật ( chiến tranh du
kích)
Tiếp biến văn hóa
- Dung hợp giữa tôn giáo ngoại sinh với tín ngưỡng
bản địa.
- Dung hợp Nho – Phật – Lão : Tam giáo đồng
nguyên.
- Đạo Cao Đài : tổng hợp của nhiều tôn giáo
- Đạo Hòa Hảo…
Đạo Cao Đài : tổng hợp của nhiều tôn giáo :
Phật đạo : đại diện là Phật Thích Ca
Nhân đạo : đại diện là Quan Thánh
Tiên đạo : đại diện là Lý Thái Bạch
Thánh đạo : đại diện là Chúa Jesus
Thần đạo : đại diện là Khương Thái Công
Chương7
NHỮNG GIÁ TRỊ CỐT LÕI
VÀ DANH NHÂN ĐIỂN HÌNH CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC

Mục tiêu:
1. Giá trị cốt lõi của truyền thống văn hóa dân tộc
2. Danh nhân văn hóa của dân tộc

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 295


I. GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA
TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC

1.1. Một số khái niệm cơ bản


1.1.1. Giá trị
“Cái làm cho một vật có ích lợi, có ý nghĩa, là đáng quý về một
mặt nào đó” (TĐTV)
Giá trị là tính chất, đặc điểm của một khách thể, có ích cho cuộc
sống, góp phần thúc đẩy cuốc sống phát triển.
Hệ giá trị (hệ thống giá trị) là hệ thống các giá trị của một khách
thể.
9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 296
1.1.2. Giá trị cốt lõi

Cốt lõi: “Cái quan trọng nhất, chủ yếu nhất” (TĐTV)
Giá trị cốt lõi là những giá trị quan trọng nhất, chủ yếu nhất trong
các giá trị của một khách thể.
Bản sắc văn hóa của một dân tộc được quyết định bởi hệ giá trị
văn hóa cốt lõi của một dân tộc ấy.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 297


1.2. Bản sắc văn hóa Việt Nam truyền thống

Bản sắc văn hóa là những nét riêng, phân biệt văn hóa dân tộc
này với dân tộc khác.
Theo Trần Ngọc Thêm, “hệ giá trị văn hóa Việt Nam truyền
thống xoay quanh năm đặc trưng cơ bản là tính cộng đồng làng xã,
tính trọng âm, tính ưa hài hòa, tính chủ toàn, và tính linh hoạt”.
Và, hai giá trị tổng hợp “lòng yêu nước, tinh thần dân tộc” và
“lòng nhân ái thương người”

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 298


1.2.1. Tính cộng đồng và tự trị làng xã
1.2.1.1. Nguồn gốc
- Cuộc sống định canh, định cư;
- Tính thời vụ.
1.2.1.2. Biểu hiện của tính cộng đồng
- Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng trong tổ chức ở nông thôn.
- Tinh thần đoàn kết, tính tập thể.
- Lòng biết ơn, ý thức trách nhiệm, …
Thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 299


1.2.1.3. Biểu hiện của tính tự trị làng xã:
- Tinh thần tự lập, tự cường.
- Đức tính cần cù, nếp sống tự cấp tự túc.
- Tình yêu quê hương, …
Thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 300


1.2.2. Tính trọng âm

1.2.2.1. Nguồn gốc


- Cuộc sống định canh, định cư.
- Triết lý âm dương, thiên về âm tính.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 301


1.2.2.2. Biểu hiện

- Chuộng sự ổn định.


- Hòa hiếu.
- Trọng nữ.
- Hiếu khách.
- Khuynh hướng trữ tình trong nghệ thuật.
- Thiên tình hơn lý, ...
Thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 302


1.2.3. Tính hài hòa
1.2.3.1. Nguồn gốc
- Cuộc sống định canh, định cư.
- Triết lý âm dương, thiên về âm tính.
1.2.3.2. Biểu hiện:
- Tính quân bình, mực thước.
- Tư duy lưỡng phân, lưỡng hợp.
- Triết lý sống quân bình, …
Thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 303


1.2.4. Tính chủ toàn và tính linh hoạt

1.2.4.1. Tính chủ toàn


- Nguồn gốc
+ Cuộc sống định canh, định cư.
+ Triết lý âm dương.
- Biểu hiện:
+ Khả năng bao quát, tư duy tổng hợp, biện chứng.
+ Khả năng quan hệ, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống, ...
Thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 304


1.2.4.2. Tính linh hoạt

- Nguồn gốc:
+ Cuộc sống định canh, định cư.
+ Triết lý âm dương, lối sống trọng tình, thiên về âm tính.
- Biểu hiện:
+ Khả năng sáng tạo.
+ Khả năng thích nghi, …
Thể hiện ở tất cả các lĩnh vực cuộc sống.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 305


1.3. Một số phẩm chất nổi bật của người Việt truyền thống

1.3.1. Tư tưởng yêu nước


1.3.1.1. Nguồn gốc
- Cuộc sống định canh, định cư.
- Tính cộng đồng và tự trị làng xã.
- Nguy cơ bị xâm lược.
- Tình yêu quê hương, làng xã mở rộng, phát triển thành tình yêu
đất nước.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 306


1.3.1.2. Biểu hiện
- Đa dạng, sinh động: Tình yêu quê hương, lòng tự hào dân tôc,
tinh thần chiến đấu hy sinh vì tổ quốc, …
Trong đó, tinh thần độc lập dân tộc, có thể coi là điểm quan trọng
nhất.
- Thể hiện ở mọi lĩnh vực, mọi hoàn cảnh, mọi thời gian, mọi đối
tượng.
- Có sự kế thừa và phát triển trong lịch sử.

.
9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 307
1.3.2. Tư tưởng nhân văn

1.3.2.1. Nguồn gốc


- Cuộc sống định canh, định cư.
- Tính cộng đồng và tự trị làng xã.
- Tính trọng âm.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 308


1.3.2.2. Biểu hiện

- Đa dạng, sinh động: Thương người, bênh vực những người bị áp


bức, đề cao công lý, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của con người, …
- Thể hiện ở mọi lĩnh vực, mọi hoàn cảnh, mọi thời gian, mọi đối
tượng.
- Có sự kế thừa và phát triển trong lịch sử.
1.3.3. Quan hệ giữa tư tưởng yêu nước và tư tưởng nhân văn
Có những lúc gắn bó với nhau rất chặt chẽ.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 309


II. DANH NHÂN VĂN HÓA VIỆT NAM

2.1. Một số khái niệm


2.1.1. Danh nhân
Danh nhân là người có danh tiếng, người nổi tiếng về một hoặc
những mặt nào đó.
Một vài cách gọi khác: “hào kiệt”, “vĩ nhân”, ‘thiên tài”, ...
Ví dụ.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 310


2.1.2. Danh nhân văn hóa
Danh nhân văn hóa là người có những cống hiến văn hóa có giá
trị to lớn cho cộng đồng dân tộc (danh nhân văn hóa của dân tộc) hoặc
cho nhân loại (danh nhân văn hóa thế giới). Ví dụ.
Có thể chia danh nhân văn hóa Việt Nam làm hai loại lớn: Những
anh hùng vệ quốc và những anh hùng sáng tạo văn hóa.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 311


2.2. Phương thức suy tôn danh nhân văn hóa

2.2.1. Mục đích


- Thể hiện lòng biết ơn người có công với nhân dân, đất nước.
- Trường tồn hóa danh nhân
- Học tập sáng tạo các danh nhân

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 312


2.2.2. Biểu hiện
Rất đa dạng.

- Thần thánh hóa các danh nhân:


Đền, miếu, tổ chức lễ hội, …
- Ghi chép vào sử sánh.
- Sáng tác tác phẩm nghệ thuật để ngợi ca:
Truyền thuyết, cổ tích, ca dao, vè, tranh, tượng, …
(tùy vào từng thời kỳ)

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 313


- Đặt tên cho những công trình văn hóa lớn (quảng trường, con
đường, trường học, …)
- Nghiên cứu và vận dụng sáng tạo những giá trị tinh thần các
danh nhân để lại cho hậu thế. Đây là biểu hiện cơ bản nhất.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 314


2.3. Danh nhân văn hóa Việt Nam về phương diện giữ nước
(Anh hùng vệ quốc)
2.3.1. Một số nhân vật tiêu biểu thời quá khứ
- Hai Bà Trưng.
- Ngô Quyền (897 – 944), Đinh Tiên Hoàng (924 – 979), Lê Đại
Hành (941 – 1005), Lý Thường Kiệt (1019 – 1105), Trần Quốc Tuấn
(1228 – 1300), Lê Lợi (1385 – 1433), Nguyễn Trãi (1380 - 1442),
QuangTrung (1753 – 1792).

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 315


2.3.2. Trần Hưng Đạo (1228 – 1300)
(Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn)

- Nhà chính trị, quân sự nổi tiếng thời Trần, ba lần chỉ huy nhân
dân ta đánh bại quân Mông – Nguyên xâm lược.
- Tác phẩm: Dụ chư tỳ tướng hịch văn (Hịch tướng sĩ văn), Binh
thư yếu lược
- Tôn làm thánh – Đức Thánh Trần.
Nhiều con đường, trường học mang tên Trần Hưng Đạo, …

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 316


2.3.3. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)

- Nhiều tài năng bậc nhất trong lịch sử trung đại Việt Nam.
- Nhà tư tưởng lớn (tư tưởng nhân nghĩa, …)
- Nhà quân sự, chính trị và ngoại giao tài ba.
- Nhà thơ lớn, nhà văn chính luận kiệt xuất trong văn học trung
đại Việt Nam.
- Am hiểu nhiều lĩnh vực khác: Lịch sử, Địa lý, …

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 317


- Người chịu nhiều oan khuất trong xã hội phong kiến.
- Danh nhân văn hoá thế giới.
- Nhiều con đường, trường học, bệnh viện mang tên Nguyễn
Trãi.
Đền thờ Nguyễn Trãi, …

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 318


2.4. Danh nhân văn hóa Việt Nam về phương diện sáng tạo văn hóa
(Anh hùng sáng tạo văn hóa)

2.4.1. Một số nhân vật tiêu biểu thời quá khứ
- Hai Bà Trưng.
- Chu Văn An (1292 – 1370)
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
- Lê Quý Đôn (1726 – 1784)
- Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1791)
- Nguyễn Du (1766 – 1820)

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 319


2.4.2. Chu Văn An (1292 – 1370)

- Nhà giáo nổi tiếng, “Vạn thế sư biểu”, có tư tưởng giáo dục đi
trước thời đại, Tư nghiệp Quốc Tử Giám.
- Thầy thuốc.
- Vị quan cương trực thời Trần.
- Danh nhân văn hóa thế giới.
- Tác phẩm nổi tiếng: Thất trảm sớ.
- Nhiều con đường, nhiều trường học mang tên Chu Văn An.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 320


2.4.3. Lê Hữu Trác (1720 – 1791)
(Hải Thượng Lãn Ông)
- Danh y của dân tộc.
Tác phẩm: Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
Thể hiện tri thức sâu sắc về các phương diện y lý, y thuật, dược,
dinh dưỡng và y đức.
- Nhà văn
Tác phẩm Thượng kinh ký sự.
Thể hiện tài năng văn học và tư tưởng nhân văn của Lê Hữu Trác
- Nhiều đường phố, trường học mang tên Lê Hữu Trác.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 321


2.4.4. Nguyễn Du (1766 – 1820)
- Danh nhân văn hóa thế giới.
- Đại thi hào dân tộc.
- Nhà thơ nhân văn lỗi lạc của dân tộc.
- Tác phẩm chữ Nôm
+ Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều)
+ Văn tế thập loại chúng sinh (Văn chiêu hồn)
+ Văn tế sống Trường Lưu nhị nữ
+ Thác lời trai phường nón

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 322


- Tác phẩm chữ Hán
+ Thanh Hiên thi tập
+ Nam Trung tạp ngâm
+ Bắc Hành tạp lục
- Nhiều con đường, nhiều trường học mang tên Nguyễn Du.
Khu tưởng niệm Nguyễn Du.

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 323


2.5. Danh nhân văn hóa Việt Nam thời kỳ hiện đại

Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 – 1969), lãnh tụ vĩ đại của nhân dân
Việt Nam, được UNESCO vinh danh là Anh hùng giải phóng dân tộc,
danh nhân văn hóa thế giới.
Trong chương trình đào tạo đã có học phần Tư tưởng Hồ Chí
Minh

9/11/2021 TS. Đoàn Trọng Thiều 324

You might also like