Professional Documents
Culture Documents
BAI GIANG DCVH VN SV 2021 Full
BAI GIANG DCVH VN SV 2021 Full
Văn
minh, văn
hiến, văn Chủ thể
vật
Chức
Cấu trúc Diễn trình
năng
Văn hóa và đặc trưng của
văn hóa
Tính lịch sử
Chức năng của văn hóa
Chức năng tổ chức xã hội
Văn
hiến Văn = văn hóa; hiến = hiền tài
Thiên về những giá trị tinh thần
Văn vật
Văn = văn hóa; vật = vật chất
Thiên về những giá trị vật chất
Một số khái niệm cơ bản
Văn minh Văn hóa Văn hiến Văn vật
Nhân sinh Sản phẩm của con người
Bao gồm cả
Thiên về giá trị giá trị vật Thiên về giá Thiên về giá
Gía trị
vật chất kĩ thuật chất lẫn tinh trị tinh thần trị vật chất
thần
Chỉ trình độ
phát triển của
Lịch sử Có bề dày lịch sử
một giai đoạn,
một thời đại
Xuất phát từ
Nguồn
phương Tây đô Gắn với phương Đông, nông nghiệp
gốc
thị
Cấu trúc của văn hóa
Văn hóa
sản
xuất
Văn hóa
Văn hóa
sinh Văn hóa
hoạt vũ trang
Đời sống
Ở Mặc tinh thần
Ăn Đi lại
Loại hình văn hóa
Loại hình văn hóa là một mô hình với những chùm đặc trưng
nhất định do môi trường sống và loại hình kinh tế quy định
Loại hình văn hóa
TIÊU CHÍ VH TRỌNG TĨNH VH TRỌNG ĐỘNG
(gốc nông nghiệp) (gốc du mục)
Địa hình Đồng bằng (ẩm, thấp) Đồng cỏ (khô, cao)
Đặc trưng gốc Nghề chính Trồng trọt Chăn nuôi
Cách sống Định cư Du cư
Ứng xử với Tôn trọng, sống hòa hợp với thiên Coi thường, tham vọng
môi trường tự nhiên nhiên chế ngự thiên nhiên
Lối nhận thức, Thiên về tổng hợp và biện chứng Thiên về phân tích và siêu hình
tư duy (trọng quan hệ); chủ quan, cảm tính (trọng yếu tố); khách quan, lý tính và
và kinh nghiệm thực nghiệm
Nguyên tắc Trọng tình, trọng đức, trọng văn, trọng Trọng sức mạnh, trọng tài, trọng võ,
tổ chức CĐ nữ trọng nam
Tổ chức
cộng đồng
Cách thức Linh hoạt và dân chủ, Nguyên tắc và quân chủ,
tổ chức CĐ trọng cộng đồng trọng cá nhân
Ứng xử với Dung hợp trong tiếp nhận; mềm dẻo, Độc tôn trong tiếp nhận; cứng rắn,
môi trường xã hội hiếu hòa trong đối phó hiếu thắng trong đối phó
Chủ thể văn hóa Việt Nam
Chủ thể văn hóa
Việt Nam
Nhóm Chàm Nhóm Môn Khmer Nhóm Việt Mường Nhóm Tày Thái Nhóm Mèo -Dao
Khmer Tày
Chàm Việt Mào
Mnong Thái
Ê đê (TK XVII – XVIII) Dao
Xtieng Nùng
Chu ru.. Mường Pà thẻn
Koho Cao lan
.. Thổ ...
Chủ thể văn hóa Việt Nam
Lộc Tục
Long Nữ
Kinh Dương Vương
Xích Quỉ
(2879 BC)
+ (Con gái Vua
Hồ Động Đình)
Sùng Lãm
Lạc Long Quân
Xích Quỉ
+ Âu Cơ
Lịch sử
Định vị văn hóa Việt Nam
Không gian gốc: Khu vực cư trú của
người Nam Á (Bách Việt). Là một hình
tam giác với cạnh đáy là phía Nam
sông Dương Tử (Trường Giang), đỉnh
là vùng Bắc Trung bộ Việt Nam
Thiên
Tiền sử niên kỉ 1858 -
Tự chủ Hiện đại
Sơ sử đầu công 1945
nguyên
Diễn trình văn hóa
Việt Nam
1. GĐ tiền sử - Sơ sử 2. GĐ 3. GĐ Tự chủ 4. GĐ 5.
1000 1858 - GĐ
năm đầu 1945 hiện
công đại
nguyên
I. Lớp VH bản địa II. Lớp VH GL Trung Hoa và III. Lớp VH
khu vực giao lưu với
Phương Tây
Biểu đồ tiến trình văn hóa Việt Nam
(Theo Trần Ngọc Thêm)
Tóm tắt nội dung chương I
Vũ trụ
Âm
Dương
Âm
Dương
Bản chất vũ trụ: Triết lí
Âm - Dương
ÂM DƯƠNG
(- -) (-)
Hành
Hành Hành
Mộc – Thổ - Kim –
phương Trung phương
Đông Tây
ương
Hành
Thủy –
phương
Bắc
Quy luật của triết lí
Âm - Dương
1 2
Quy luật về BẢN CHẤT Quy luật về QUAN HÊ giữa
của các thành tố: Không có các yếu tố: Âm và dương
gì hoàn toàn âm hoặc hoàn luôn gắn bó mật thiết, vận
toàn dương, trong âm có động và chuyển hóa cho
dương và trong dương có nhau; âm cực sinh dương,
âm dương cực sinh âm
Đất Người
- -
Đất Người
- +
Cấu trúc vũ trụ - Ngũ hành
Kim
Lửa Cây
Loại
Đất
+
Nước Đất
Lửa
Kim
Cây Đất
Loại
Nước
Cấu trúc vũ trụ - Ngũ hành
Hỏa
Thủy
Cấu trúc vũ trụ - Ngũ hành
Hành
Hỏa –
phương
Nam
Hành
Hành Hành
Mộc – Thổ - Kim –
phương Trung phương
Đông Tây
ương
Hành
Thủy –
phương
Bắc
Hà Đồ
Ngũ hành
tương sinh – tương khắc
Một số ứng dụng của
ngũ hành
Ngũ hành Thủy Hỏa Mộc Kim Thổ
Hành được sinh Mộc Thổ Hỏa Thủy Kim
• 60 năm = 1 hội
• D: năm dương
• C: mã số
• h: số hội đã trôi qua (tính đến năm cần tìm) (được tính bằng việc lấy
một năm bất kì (dương lịch) cùng hội với năm cần tìm (D) chia
cho 60)
Ví dụ: Đổi năm Ất Tị (42) (khoảng những năm Mĩ đánh bom miền Bắc)
• D = 42 + 3 + (32 x 60)
• D = 1965
Cách đổi năm Can Chi
sang năm Dương Lịch
• Nếu biết năm đầu hội, kí hiệu H là năm cuối hội trước,
tính theo công thức:
• D=C+H
Ví dụ: Đổi năm Nhâm Thìn (29, năm đầu hội là 1924) sang
năm Dương lịch
• Năm cuối hội trước H: 1923
• D = 29 + 1923 (năm cuối hội trước)
• D = 1952
Nhận thức về con người
• Con người tự nhiên như một mô hình
Âm Dương – Ngũ Hành – một tiểu vũ trụ.
Stt Các lĩnh vực Thủy Hỏa Mộc Kim Thổ
Tự nhiên Xã hội
Con người
Tự nhiên Xã hội
Quan hệ con người với môi trường
tự nhiên và xã hội
• Con người với tự nhiên:
– Sinh ra từ tự nhiên, một mắt xích của tự nhiên (bản
năng).
– Tồn tại nhờ tự nhiên: thích nghi (tư liệu sống) → biến đổi
(tư liệu lao động).
• Con người với xã hội (môi trường nhân tác – tạo: văn
hóa)
– Xã hội là sản phẩm của con người (con người là chủ thể)
– Tác động đến con người tự nhiên (kiềm chế bản năng).
– Hình thành con người xã hội (xã hội hóa con người, biến
đổi con người).
• Tự nhiên với xã hội:
– Tự nhiên là nguồn gốc của xã hội.
– Xã hội tác động ngược lại tự nhiên (tích cực, tiêu cực)
Văn hóa ứng xử với môi
trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên văn hóa Việt Nam
Hoàn cảnh
địa lí
khí hậu
Sông
Thực vật
nước
Văn hóa ứng xử với môi
trường tự nhiên
Ứng xử với
tự nhiên
– Áo dài
– Búi tóc
– Nhuộm răng
Áo dài
• Áo tứ thân, mặc váy
(miền Bắc)
Phổ hệ Ứng xử
Nguyên Nguyên
lí máu lí đất
Nguyên lí
lợi ích
Phổ hệ xã hội cổ truyền
Việt Nam
PHỔ HỆ XÃ HỘI
VIỆT NAM CỔ TRUYỀN
HỌ
CÁ LÀNG ĐÔ THỊ NHÀ
GIA ĐÌNH HÀNG
NHÂN XÓM (VÙNG NƯỚC
(GIA
MIỀN)
TỘC)
Đặc điểm:
- Đơn vị sản xuất cơ bản của xã hội (gia đình)
- Mô hình kinh tế tự cung tự cấp (gia đình)
- Vỏ Tàu, lõi Việt.
- Chức năng:
- Duy trì nòi giống
- Giáo dục con cái.
- Nuôi dưỡng người già.
- Tổ chức sản xuất
Phổ hệ xã hội cổ truyền
Việt Nam
Gia tộc
Gia đình có liên hệ mật thiết với nhau về phía bố (nội tộc) → Gia tộc (Họ hàng)
Đặc điểm:
- Cùng chung một Họ.
- Tính tôn ti: (Thủy tổ → cao tổ) → Kị /cố → Cụ → ông → cha→ tôi → con → cháu →
chút → chít.
- Từ đường (nhà thờ họ)
- Gia phả.
Chức năng:
- Đảm bảo chế độ ngoại hôn
- Thờ cúng tổ tiên
- Vì mục đích đối phó với tự nhiên trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Cưu mang và giúp đỡ lẫn nhau.
- Giữ cho tổ chức được trật tự ổn định.
Phổ hệ xã hội cổ truyền
Việt Nam
Làng (Kẻ)
Nguyên lí hình thành: cùng cội nguồn (nguyên lí máu); cùng chỗ ở
(nguyên lí đất).
Nguyên tắc tổ chức: theo dòng họ, theo địa vực, theo Giáp.
Hình thức tồn tại làng Việt Bắc Bộ: Nửa kín, nửa hở.
- Nửa kín: hương ước, tập quán, nếp sống, tín ngưỡng.
- Nửa hở: mối quan hệ liên làng.
Đặc điểm:
- Tính cộng đồng.
- Tính tự trị
Chức năng: - Đảm bảo sự cân bằng và bền vững của xã hội (chính
cư – ngụ cư; các hạng dân)
Các loại hình chủ yếu: Làng thuần nông, làng nghề, làng buôn, làng
chài.
Phổ hệ xã hội cổ truyền
Việt Nam
Tính cộng
Tính tự trị
đồng
Đặc trưng cơ bản của
Nông thôn Việt Nam
Tính cộng đồng Tính tự trị
Chức năng Liên kết các thành viên Xác định sự độc lập
Ti ấu
Phường gốm, vải, Đinh
Hội bô lão, hội chư
nề, chài, mộc, tiện, Lão
bà, hội tổ tôm,
chèo, tuồng
Tính dân chủ / Tính
tôn ti
Tổ chức đô thị
Cá nhân - +
Làng xã + -
Vùng (tỉnh) - +
Quốc gia + -
Quốc tế - +
Qui luật chung của tổ chức
xã hội Việt Nam
Xã hội Việt Nam
• Khái niệm
1
• Cultural exchanges
• Cultural contacts
• Cultural Change
• Transculturation
• Interpénétrations des civilisations
• Acculturation
• Cross Culture
Khái niệm
Giao lưu – tiếp xúc văn hóa
R.Redifields; R. Linton; M.Herkovits định nghĩa:
“Giao lưu và tiếp xúc văn hóa là hiện tượng xảy ra khi những nhóm người có
văn hóa khác nhau, tiếp xúc lâu dài và trực tiếp, gây ra sự biến đổi mô thức
văn hóa ban đầu của cả hai nhóm”.
• Thái độ của chủ thể tiếp nhận:
+ Tiếp nhận tự nguyện
+ Tiếp nhận cưỡng bức”
• Yếu tố & kết quả tương tác:
+ Yếu tố ngoại sinh → lấn át triệt tiêu yếu tố nội sinh
+ Yếu tố nội sinh + ngoại sinh cộng hưởng → yếu tố ngoại sinh phai nhạt
• Các mức độ tiếp nhận, sáng tạo:
+ Chọn lọc yếu tố tiếp thu.
+ Sắp xếp lại
+ Mô phỏng và biến thể.
Giao lưu văn hóa
xảy ra khi
Các cộng đồng người khác nhau thực hiện:
➢ Trao đổi kinh tế
6 Nghệ Tôn 2
thuật giáo
Lễ tết - Tín
5 ngưỡng 3
Lễ hội
Phong
tục
4
Tín ngưỡng
• So sánh Tín ngưỡng với Tôn giáo:
Hệ thống kinh đồ - +
sộ
Nghề chuyên - +
nghiệp
Tín ngưỡng
Tín ngưỡng
phồn thực
Tín ngưỡng
Tín ngưỡng
sùng bái
thờ mẫu
con người
Tín ngưỡng phồn thực
Ấn Độ Thái Lan
Tín ngưỡng phồn thực
Nghi lễ: hầu/lên đồng; Hình thức diễn xướng: hát chầu văn, hát bóng.
Tín ngưỡng thờ mẫu
• Tam phủ:
– Thiên phủ, Nhạc phủ, Thoải phủ.
– Mẫu đệ nhất Thượng thiên, Mẫu đệ nhị Thượng ngàn, Mẫu đệ tam
Thoải phủ
• Tứ phủ:
– Thiên phủ, Nhạc phủ, Thoải phủ, Địa phủ
– Mẫu đệ nhất Thượng thiên, Mẫu đệ nhị Thượng ngàn, Mẫu đệ tam
Thoải phủ, Mẫu đệ tứ Địa phủ
Tín ngưỡng thờ mẫu
Tín ngưỡng thờ mẫu
- Hàng thứ nhất: Trên cùng là đức quán thế âm bồ tát
- Hàng thứ hai : là Đức Ngọc Hoàng thượng đế ( ngồi
giữa), hai bên là hai quan hầu cận ( thường là
quan nam tào, bắc đẩu) .
- Hàng thứ ba : là tam tòa Thánh Mẫu: Mẫu Đệ Nhất
(áo đỏ), Mẫu Đệ Nhị (áo xanh), Mẫu Đệ Tam (áo
trắng).
- Hàng thứ tư : là ngũ vị tôn quan
- Hàng thứ năm : là tứ phủ thánh Chầu
- Hàng thứ sáu: là tứ phủ thánh hoàng với đại diện là
ông Hoàng Cả ( áo đỏ), Hoàng Bơ ( áo trắng),
Hoàng Bảy ( áo xanh lam đậm). Hoàng Mười ( áo
vàng)
- Hàng thứ bảy : là tứ phủ thánh cô, thánh cậu
+ Phía bên trái có các vị đại diện là Cô Bơ ( áo trắng),
Cô Tư ( áo vàng), Cô Chín (áo hồng) và Cô Bé
Thượng Ngàn ( áo chàm xanh).
+ Phía bên phải có các vị đại diện là Cậu cả ( áo đỏ),
Cậu Bơ ( áo trắng), Cậu Tư ( áo vàng), và Cậu Bé
( áo xanh)
Tín ngưỡng thờ mẫu
• Phân bố: khắp ba miền Bắc (Tam phủ, tứ Phủ) , Trung
(Thánh mẫu Pon Nagar, Thiên Y A na) , Nam (Bà chúa
Xứ, bà Đen, bà Chúa Ngọc, …)
• Ý nghĩa:
- Coi trọng tự nhiên
- Coi trọng phụ nữ
- Ước mơ giải phóng người phụ nữ khỏi những ràng
buộc của lễ giáo phong kiến. → giải phóng con
người.
- Cầu mong sức khỏe, tiền tài, nhân duyên, học vấn …
• https://www.youtube.com/watch?v=J6SDx3ahcy4
• https://www.youtube.com/watch?v=vOVOB4FM7Sw
• https://www.youtube.com/watch?v=c2N_aoRZxqs
Phong tục
o Tết Nguyên đán, tết Thanh minh, tết Hàn thực, tết Đoan ngọ, tết Trung nguyên, tết
Trung thu …
o Thiên về vật chất (ăn Tết), tính cộng đồng (cả dân tộc), tính đóng (theo gia đình), duy
trì tôn ti, phân bố theo thời gian.
• Lễ hội phân bố theo không gian (mỗi vùng có một lễ hội khác nhau), tập trung vào hai
mùa rảnh rỗi nhất: xuân và thu.
o Lễ hội:
▪ phần hội: trò vui chơi giải trí xuất phát từ ước vọng của con người.
o Thiên về tinh thần (chơi hội), tính tự trị (riêng từng làng), tính mở (tất cả mọi người),
duy trì quan hệ dân chủ, phân bố theo không gian.
o Lễ tết và lễ hội vừa mang tính cộng đồng, vừa mang tính tự trị làng xã, vùng miền
Tôn giáo
Thanh Hình
sắc khối
Ca, múa, nhạc, Hội họa
sân khấu... Điêu khắc
Tính Tính
linh tổng
hoạt hợp
✓ Đặc trưng văn hóa Việt qua phong tục, tập quán và
lễ Tết, lễ hội
CHƯƠNG V
KHÔNG GIAN
VĂN HÓA VIỆT NAM
Chương V
Không gian văn hóa Việt Nam
Văn hóa
Vùng văn
hóa
175
Khái niệm vùng văn hóa
“Vùng văn hóa là một vùng lãnh thổ có những tương đồng về
hoàn cảnh tự nhiên, cư dân sinh sống ở đó từ lâu đã có những mối
quan hệ về nguồn gốc và lịch sử, về trình độ phát triển kinh tế xã
hội, giữa họ đã diễn ra những giao lưu ảnh hưởng văn hóa qua lại
nên trong vùng đã hình thành những đặc trưng chung, thể hiện
trong sinh hoạt văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của cư dân, có
thể phân biệt với vùng văn hóa khác”
176
Các nhân tố hình thành
vùng văn hóa
• Điều kiện địa lý
177
Các vùng văn hóa Việt Nam
• Phân chia thành nhiều tiểu vùng khí hậu: Á nhiệt đới; Ôn đới
• Thiên nhiên, thổ nhưỡng đa dạng
Người Laha –
một trong Cơ tầng văn hóa Điệu múa sinh Văn hóa
những chủ thực khí của
văn Đông Sơn
nhân của
trống đồng
- hóa người Laha Thái
– Quán tự giác
Đặc điểm văn hóa vùng
Tây Bắc – “đặc sản” múa xòe
• 6 điệu xòe cổ
• 32 -36 điệu biến tấu
Vùng văn hóa Việt Bắc
Vùng văn hóa Việt Bắc
• Á nhiệt đới
• Ảnh hưởng sâu sắc nhất gió mùa Đông Bắc
Địa hình
• Núi vừa và thấp hình cánh cung lồi ra biển tụ lại ở Tam Đảo: sông Gâm, Ngân
Sơn, Yên Lạc, Đông Triều
• 5 con sông lớn: Thao, Lô, Cầu, Thương, Lục Nam (dốc, lũ lớn)
• Nhiều hồ lớn
Dân cư
• Cư dân chủ yếu là Tày, Nùng Ngoài ra còn Dao, H’Mong, Lô lô...
• Người dân Việt Bắc đã có những đóng góp to lớn trong suốt lịch sử dựng nước,
giữ nước
Xã hội
• Nghề nông là nghề chính: ruộng nước và nương rẫy; săn bắt và hái lượm
Đặc điểm tự nhiên và xã hội
vùng Việt Bắc
198
Đặc điểm văn hóa
vùng Việt Bắc – nhà ở
• Người Tày Nùng có hai loại nhà chính: nhà sàn và
nhà đất
Nhà bằng đất ở Cốc Pài – Hà Giang Nhà sàn của người Tày
199
Đặc điểm văn hóa vùng
Việt Bắc – trang phục
• Trang phục của người Tày –
Nùng có tính thống nhất, được
phân biệt theo giới tính, địa vị,
lứa tuổi, theo nhóm địa
phương
203
Đặc điểm văn hóa vùng
Việt Bắc – lễ hội
• Lễ Lập tịch (vào họ)
207
Vùng văn hóa châu thổ
Bắc Bộ
– Địa hình
– Khí hậu
– Sông ngòi
– Làng Bắc Bộ
Đặc điểm tự nhiên và xã hội
vùng châu thổ Bắc Bộ
• Người nông dân các làng
ven biển đắp đê lấn biển
để trồng lúa và làm muối
chứ không tổ chức đánh
bắt cá quy mô lớn
212
Làng Việt Bắc Bộ
• Người dân sống quần tụ thành làng. Làng là một thiết
chế xã hội có tính độc lập tương đối, bắt đầu từ tính độc
lập tương đối về nguồn chiếm hữu và khai thác đất canh
tác tự nhiên.
213
Làng Việt Bắc Bộ
• Xưa kia mỗi làng xã Việt Nam là một đơn vị kinh tế - xã hội khép
kín, bao gồm cả nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp, đủ
các thành phần sỹ, nông, công, thương.
• Làng xã Việt nam đã phát huy được ý thức tập thể, tinh thần chủ
động và sáng tạo của mọi người.
• Tính cộng đồng làng xã được củng cố bền chặt trong những phong
tục tập quán kéo dài từ đời này sang đời khác
214
Làng Việt Bắc Bộ
• Những thể lệ về canh tác ruộng
công, những giao ước giúp đỡ
nhau xây dựng nhà cửa, quy tắc
trong sinh hoạt gia đình, làng
xóm…vừa là sản phẩm của tính
cộng đồng Việt Nam, vừa là
nhân tố kết thành giá trị đạo
đức.
• Tính cộng đồng làng xã đã sớm
được mở rộng thành tính cộng
đồng dân tộc. Chủ nghĩa yêu
nước cũng bắt nguồn từ tính
cộng đồng đó, hình thành tinh
thần đoàn kết dân tộc, ý thức
bảo vệ tổ quốc, chống giặc
ngoại xâm.
215
Đặc điểm văn hóa vùng
châu thổ Bắc Bộ
Ứng xử với tự nhiên: lao động, ăn, ở, mặc 1
217
Ứng xử với tự nhiên:
lao động, ở, ăn, mặc
• Ăn uống của cư dân Việt trên châu thổ Bắc Bộ vẫn như
mô hình bữa ăn của người Việt trên các vùng đất khác :
cơm + rau + cá (nước ngọt)
• Hải sản đánh bắt ở biển chủ yếu giới hạn ở các làng ven
biển, còn các làng ở sâu trong đồng bằng, hải sản chưa
phải là thức ăn chiếm ưu thế.
• Để thích ứng với khí hậu ở châu thổ Bắc Bộ, người Việt
Bắc Bộ có chú ý tăng thành phần thịt và mỡ, nhất là mùa
đông lạnh, để giữ nhiệt năng cho cơ thể.
218
Ứng xử với tự nhiên:
lao động, ở, ăn, mặc
• Văn hoá trang phục: Cách
mặc của người dân Bắc Bộ
cũng là một sự lựa chọn, thích
ứng với thiên nhiên châu thổ
Bắc Bộ đó là màu nâu.
• Đàn ông với y phục đi làm là
chiếc quần lá tọa, áo cánh
màu nâu sống.
• Đàn bà cũng chiếc váy thâm,
chiếc áo nâu, khi đi làm.
• Ngày hội hè, lễ tết thì trang
phục này có khác hơn: đàn bà
với áo dài mớ ba mớ bảy, đàn
ông với chiếc quần trắng, áo
dài the, chít khăn đen.
219
Di tích lịch sử văn hóa
Chùa Hương
Đền Gióng
220
Đền Hùng
Nghệ thuật dân gian
• Hát quan họ
• Hát xoan
• Hát chèo
• Múa rối
• ...
221
Tín ngưỡng
• Thờ Thành Hoàng
• Thờ Mẫu
222
Lễ hội
• Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ có thể ví như một bảo tàng
văn hóa tổng hợp lưu giữ khá nhiều các sinh hoạt văn
hóa tín ngưỡng của cư dân nông nghiệp. Khởi nguyên
của các lễ hội đều là các hội làng của cư dân nông
nghiệp
• Với cư dân ở làng quê Việt Bắc Bộ, lễ hội là môi trường
cộng cảm văn hóa, “công mệnh”
223
Văn hóa bác học
• Phát sinh nền văn hóa bác học
• Ví dụ: sự tiếp nhận Phật giáo của cư dân Bắc Bộ. Phật
giáo đã được bản địa hóa thành Phật giáo dân gian
225
Vai trò “hướng đạo” của văn
hóa châu thổ Bắc Bộ
• Bắc Bộ là cội nguồn văn hóa của các vùng Trung Bộ,
Nam Bộ, và từ vùng đất cội nguồn này, văn hóa Việt phát
triển ở mọi vùng khác.
226
Vùng văn hóa Trung Bộ
227
Vùng văn hóa Trung Bộ
• Kinh đô Huế
• Mở mang bờ cõi về
phía Nam
Đặc điểm văn hóa vùng
Trung Bộ
1
• Những dấu tích của văn hóa Chămpa
2
• Tính chất văn hóa trung gian
3
• Tiểu vùng văn hóa Huế
232
Dấu tích văn hóa Chămpa –
vật thể
Lễ hội dân
gian
Trang
Nghệ thuật
phục, ẩm
biểu diễn
thực
Chùa Thiên Mụ
237
Nghệ thuật biểu diễn
241
Vùng văn hóa Tây Nguyên
250
Nghệ thuật Tây Nguyên
• Cồng chiêng Tây Nguyên
• Quán xuyến cuộc sống con người: quá khứ, hiện tại, tương
lai/ sinh ra, lớn lên, chết.
252
Trang phục
• Trang phục của phụ nữ Tây Nguyên có nhiều hoa văn, làm nổi lên
một cách kín đáo đường nét của cơ thể.
• Trang phục nam giới Tây Nguyên là khố hai vạt với khăn quấn đầu
cài lông chim.
• Nam giới tham gia lễ hội thường sử dụng dàn chiêng cồng với cái
trống lớn, cối giã gạo hình thuyền và chày đứng, kiểu mái nhà trên
nở dưới thót, thuyền độc mộc hình thoi với trang trí ở mũi và
mạn…làm nên nét đặc sắc trong văn hóa Tây Nguyên
254
Tượng nhà mồ
Trường ca Tây Nguyên
Vùng văn hóa Nam Bộ
257
Vùng văn hóa
Nam Bộ
người Việt
• Thuộc địa của Pháp
(1862), thuộc địa của Mĩ
(1945) Những cư dân đầu tiên khai
phá Tây Ninh
Làng Việt Nam Bộ
• Làng quê Nam Bộ không có quan hệ dòng họ hay có
chất kết dính chặt chẽ như ở đồng bắc Bắc Bộ do dân
cư đến từ nhiều nguồn.
• Sự cư trú của cư dân Nam Bộ không thành một đơn vị
biệt lập với rặng tre quanh làng như ở đồng bằng Bắc
Bộ, mà cư trú theo tuyến, theo kiểu tỏa tia dọc hai bên
bờ kinh rạch, trục lộ giao thông
261
Đặc điểm văn hóa vùng
Nam Bộ
1
• Kết hợp văn hóa cội nguồn với văn hóa vùng đất mới
2
• Giao lưu tiếp biến văn hóa
3
• Tôn giáo tín ngưỡng đa dạng
4
• Ứng xử với thiên nhiên
5
• Văn hóa bác học
262
263
Tín ngưỡng thờ mẫu ở Nam Bộ
Đại hội Thánh Cao Đài ở Tây Ninh
264
Tục thờ Thành Hoàng ở Nam Bộ
265
Tóm tắt chương V
1. Đặc điểm tự nhiên – xã hội, văn hóa của vùng Tây Bắc
2. Đặc điểm tự nhiên – xã hội, văn hóa của vùng Việt Bắc
3. Đặc điểm tự nhiên – xã hội, văn hóa của vùng châu thổ
Bắc Bộ
268
Bản sắc văn hóa Việt Nam
• Bản sắc văn hóa?
– Bản: cái gốc rễ, cốt lõi, hạt nhân, bản chất của một sự vật
– Sắc: nội dung được thể hiện ra bên ngoài
– Bản sắc văn hóa dân tộc: những giá trị gốc, căn bản, cốt lõi,
những giá trị hạt nhân của dân tộc
➢ Những giá trị hạt nhân được hình thành dần dần và được khẳng
định trong quá trình lịch sử xây dựng, củng cố và phát triển của dân
tộc Việt Nam
➢ Bản sắc văn hóa dân tộc không phải là cái ngưng đọng, bất biến mà
luôn phát triển một cách biện chứng theo xu hướng tích lũy, lọc bỏ
và tiếp thu những điều tốt đẹp, tiến bộ thông qua giao lưu, tiếp biến
văn hóa
269
Bản sắc văn hóa Việt Nam
“Bản sắc văn hóa dân tộc là một hệ thống liên kết
các giá trị từ văn hóa nội sinh, những phẩm chất, đặc
trưng được hình thành, bồi bổ, nuôi dưỡng, kết hợp với
văn hóa ngoại sinh trong quá trình giao lưu và tiếp biến
văn hóa, hun đúc nên linh hồn sức sống mãnh liệt có
tính chất bền vững của một dân tộc, tạo nên những sắc
thái riêng có tính chất ổn định trong quá trình lịch sử xây
dựng và đấu tranh bảo vệ tổ quốc của dân tộc”
Nguyễn Đình Hòa
270
Bản sắc văn hóa Việt Nam
• Văn hóa VN là văn hóa gốc nông nghiệp lúa nước, đậm
nét phương Đông
• Văn hóa Việt Nam là văn hóa dung nạp, tích hợp và hỗn
dung mang tính mở là chính
271
Bản sắc văn hóa Việt Nam
• Kiên cường chống giặc ngoại xâm, nhưng lại mềm dẻo,
hiền hòa và nhanh chóng hội nhập là tính cách cốt lõi
bảo đảm cho dân tộc VN tồn tại và phát triển
• Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo
trong sản xuất và chiến đấu đồng thời ham học hỏi và
không ngừng mở cửa đón nhận tinh hoa tiến bộ nhân
loại
– Tinh thần lạc quan yêu đời
– Truyền thống đoàn kết tương thân tương ái lá lành
đùm lá rách trong lúc hoạn nạn khó khăn và tinh thần
nhân nghĩa
272
Văn hóa cổ truyền Việt Nam trước xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế
• Những thuận lợi khi Việt Nam phát triển kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tế
▪ Tính năng động và sáng tạo cá nhân rất cao
▪ Tính linh hoạt, thích nghi nhanh với hoàn cảnh thay đổi
▪ Sự cởi mở thân thiện và mềm dẻo trong mối quan hệ giữa
con người trong cộng đồng xã hội và quan hệ đối ngoại
▪ Sự tinh tế, năng khiếu thẩm mỹ, khéo léo, nhạy bén
▪ Khả năng học hỏi tiếp thu cái mới và “bắt chước” nhanh
▪ Tính cộng đồng hay chủ nghĩa tập thể cao
273
Văn hóa cổ truyền Việt Nam trước xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế
• Những khó khăn hạn chế của văn hóa truyền thống khi
phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
▪ Tư duy manh mún thiếu hệ thống, tầm nhìn ngắn và hẹp
▪ Tác phong tùy tiện, ý thức chấp hành luật pháp và kỷ luật kém
▪ Tư tưởng độc đoán gia trưởng, coi trọng người lớn tuổi
Đường lối của Đảng về vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
“…xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc…”
275
Những giải pháp giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc
➢ Những giá trị của bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam cần
• Coi trọng việc bảo tồn, bảo tàng những di tích, di sản văn hóa
dân tộc
• Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế
giới
278
Tóm tắt chương VI
1. Bản sắc văn hóa là gì?
3. Những khó khăn và thuận lợi của văn hóa Việt Nam
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?
4. Những biện pháp giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc?