Professional Documents
Culture Documents
3. Ngô Đức Thịnh, Văn hóa vùng và phân vùng văn hóa
Việt Nam, (1993), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
mối quan hệ giữa cá nhân, tập thể và môi trường là quan trọng trong việc
hình thành văn hóa của con người
4
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
5
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
7
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CHUNG
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Văn hóa
Theo định nghĩa này thì văn hóa là những cái gì đối lập với thiên
nhiên và do con người sáng tạo nên từ tư tưởng tình cảm đến ý thức
tình cảm và sức đề kháng của mỗi người, mỗi dân tộc.
8
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
9
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
10
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CHUNG
12
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
13
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
14
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
15
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CHUNG
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Văn hóa
Văn hóa là sản phẩm của con người được tạo ra trong qua trình lao
động (từ lao động trí óc đến lao động chân tay), được chi phối bởi
môi trường (môi tự nhiên và xã hội) xung quanh và tính cách của
từng tộc người. Nhờ có văn hóa mà con người trở nên khác biệt so
với các loài động vật khác; và do được chi phối bởi môi trường xung
quanh và tính cách tộc người nên văn hóa ở mỗi tộc người sẽ có
những đặc trưng riêng.
văn hóa là sản phẩm của con người
văn hóa là nấc thang đưa con người phát triển
16
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
Bảng so sánh
Thiên về giá trị Thiên về giá trị Chứa cả giá trị Thiên về giá trị vật
vật chất tinh thần vật chất lẫn tinh chất – kỹ thuật
thần
Có bề dày lịch sử Chỉ trình độ phát
triển
Có tính dân tộc Có tính quốc tế
Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp Gắn bó nhiều hơn
với phương Tây đô
thị
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
31
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
32
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
34
1.5. LOẠI HÌNH VĂN HÓA
Tiêu chí Văn hóa gốc nông nghiệp Văn hóa gốc du mục
(phương Đông) (phương Tây)
1. Khí hậu Nắng nóng lắm, mưa ẩm nhiều Lạnh, khô
36
1.5. LOẠI HÌNH VĂN HÓA
2/ Cư dân nông nghiệp Việt Nam rất sùng bái tự
nhiên: Cầu mong mưa thuận gió hòa để có cuộc
sống no đủ (lạy Trời, ơn Trời…) Có nhiều tín
ngưỡng, lễ hội sùng bái tự nhiên
3/ Cuộc sống định cư tạo cho người Việt tính gắn
kết cộng đồng cao xem nhẹ vai trò cá nhân: Một
cây làm chẳng nên non…; - Xấu ... hơn ... lỏi; -
Thà ... một đống còn hơn…
37
1.5. LOẠI HÌNH VĂN HÓA
4/ Lối sống trọng tình nghĩa, ứng xử hiếu hòa, nhân ái,
không thích dùng sức mạnh, bạo lực (- Một... không bằng
một tí...; - Dĩ ... vi ...; - Một sự ... chín sự ...; - Lời nói
chẳng mất tiền mua…; - Yêu nhau chín bỏ làm mười…)
5/ Tư duy tổng hợp - biện chứng ứng xử mềm dẻo, linh
hoạt: - Tùy cơ ứng biến; - Liệu cơm gắp mắm;- Nhập gia
tùy tục;- Ở ... thì tròn, ở ... thì dài; - Đi với ... mặc áo ...,
đi với ... mặc áo ...
38
1.5. LOẠI HÌNH VĂN HÓA
6/ Tư duy nông nghiệp nặng về kinh nghiệm, cảm
tính: Trăm hay không bằng tay quen - Sống lâu nên lão
làng
ứng xử tùy tiện, chủ quan: - Trông mặt mà bắt hình
dong; - Yêu nhau cau ..., ghét nhau cau ...; - Thương
nhau thương cả lối đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ
hàng…
Những đặc điểm nổi bật trên đây của văn hóa truyền
thống Việt Nam được thể hiện rõ nét trong tất cả các lĩnh
vực:- Văn hóa vật chất - Văn hóa tinh thần - Văn hóa tổ
chức xã hội.
39
1.5 Điều kiện hình thành và phát triển văn hóa Việt Nam
40
1.5 Điều kiện hình thành và phát triển của văn hóa Việt
Nam
43
1.5 Điều kiện hình thành và phát triển của văn hóa Việt
Nam
44
1.5 Điều kiện hình thành và phát triển của văn hóa Việt
Nam
45
1.6. Điều kiện hình thành và phát triển của văn hóa Việt
Nam
46
1.6. Điều kiện hình thành và phát triển của văn hóa Việt
Nam
48
49
1. Điều kiện bên trong
Như vậy chủ thể văn hóa Việt Nam: là những tộc người đã
và đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam - đó là một cấu trúc
đa tộc người, hiện nay gồm 54 tộc người. Cấu trúc đa tộc
người ở Việt Nam bao gồm:
1. Các tộc người bản địa: Có mặt trên lãnh thổ Việt Nam từ
thời tiền sử, xuất phát từ nhiều nguồn gốc nhân chủng và ngôn
ngữ Chủ thể văn hóa Việt Nam là một cấu trúc đa tộc
người đa văn hóa. Tộc người Việt (người Kinh) đóng vai
trò chủ thể; văn hóa của người Việt giữ vai trò hạt nhân đối
với sự hình thành bản sắc văn hóa Việt Nam.
2. Các tộc người di cư từ bên ngoài
50
1. Điều kiện bên trong
c/ Lịch sử dựng nước và giữ nước
Việt Nam có lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời trên cơ sở một nền
văn hóa có bề dày và chiều sâu, một nền văn hóa phong phú và đặc
sắc.
@ Thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc ( 2500 năm )
@ TK 1000 năm Bắc thuộc
@ TK 1000 năm giành và giữ chủ quyền
@ TK đô hộ thực dân ( 80 năm )
@ TK giải phóng dân tộc và kháng chiến chống ngoại xâm
@ TK xây dựng đất nước
51
2. Điều kiện bên ngoài
=> Được định hình trên nền không gian văn hóa Đông Nam
Á
52
Văn hóa Đông Nam Á
Nông nghiệp lúa nước
Thuần hóa gia súc
Kim khí, chủ yếu là đồng và sắt được dùng để chế tạo công cụ,
vũ khí, dụng cụ nghi lễ.
Cư dân thành thạo trong nghề đi biển.
Người phụ nữ có vai trò quyết định trong mọi hoạt động của
gia đình.
Đời sống tinh thần của dân cư vẫn ở dạng bái vật giáo với việc
thờ các thần như thần đất, thần nước, thần lúa, thần mặt trời,…
Quan niệm về tính chất lưỡng phân, lưỡng hợp về thế giới.
53
1. Điều kiện bên ngoài
Sự giao lưu, tiếp biến của văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Hoa là sự
giao lưu, tiếp biến rất dài trong nhiều thời kì của lịch sử Việt Nam .
Quá trình giao lưu, tiếp biến ấy diễn ra cả hai trạng thái: giao lưu cưỡng
bức và giao lưu không cưỡng bức.
=> nhân tố cho sự vận động của văn hóa VN trong diễn trình lịch sử
làm giàu cho văn hóa dân tộc và đạt được nhiều thành tựu
54
1. Điều kiện bên ngoài
Về văn hóa vật thể:
- tiếp nhận kỹ thuật rèn đúc sắt, gang để chế tạo
công cụ sản xuất và công cụ sinh hoạt
- kỹ thuật dùng phân để tăng độ màu mỡ cho đất
- dùng đá để đắp đê
- cải tiến kỹ thuật làm gốm
...
55
1. Điều kiện bên ngoài
Về văn hóa phi vật thể:
- tiếp nhận ngôn ngữ (từ vựng, chữ viết)
- tiếp thu hệ tư tưởng Trung Hoa cổ đại (Nho gia, Đạo
gia)
- tổ chức bộ máy nhà nước thời phong kiến
- chế độ giáo dục
- lễ hội, lễ tết
...
56
1. Điều kiện bên ngoài
57
1. Điều kiện bên ngoài
d/ Giao lưu và tiếp biến với văn hóa phương Tây
- chữ Quốc ngữ
- Kitô giáo
- xuất hiện các phương tiện văn hóa như nhà in, máy
in,...
- báo chí, nhà xuất bản ra đời
- xuất hiện các loại hình văn nghệ mới như tiểu thuyết,
thơ mới, điện ảnh, hội họa,...
- Học thuyết Mác Lê Nin
58
1. Điều kiện bên ngoài
d/ Giao lưu và tiếp biến trong giai đoạn hiện nay
- “VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước
trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập
và phát triển” (Văn kiện ĐH Đảng XI)
- Về văn hóa Đảng ta chủ trương mở rộng giao lưu văn
hóa nước ngoài dưới nhiều hình thức, tuy nhiên “hòa
nhập chứ không hòa tan”
- chống nạn chảy máu văn hóa
- chống sự thâm nhạp những văn hóa phẩm độc hại
59
1. Điều kiện bên ngoài
d/ Giao lưu và tiếp biến trong giai đoạn hiện nay
Do những biến đổi của hoàn cảnh lịch sử quá trình
giao lưu, tiếp biến văn hóa cũng thay đổi trên nhiều
phương diện:
- giao lưu, tiếp biến hôm nay là giao lưu tiếp biến trong
thời đại tin học
- công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước giao lưu
và tiếp biến văn hóa trong tư thế chủ động, tự nguyện
60
1. Điều kiện bên ngoài
d/ Giao lưu và tiếp biến trong giai đoạn hiện nay
- tạo sự chuyển biến văn hóa trên nhiều lĩnh vực, đặc
biệt là khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo,...
- giao lưu văn hóa cũng đặt ra những thời cơ và thách
thức mới
61