Professional Documents
Culture Documents
2
MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Đại cương Văn hoá Việt Nam cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản sau:
+ Những khái niệm cơ bản về văn hoá, văn minh, văn hiến
và văn vật.
+ Lịch sử hình thành văn hoá Việt Nam từ thời tiền sử, trải
qua các giai đoạn Bắc thuộc, thời Đại Việt và đến giai
đoạn hiện nay.
+ Quá trình tiếp xúc và giao lưu văn hoá ở Việt Nam.
+ Các vùng văn hoá Việt Nam.
+ Văn hoá Việt Nam trong hội nhập kinh tế.
3
MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Đại cương Văn hoá Việt Nam cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản sau:
+ Văn hoá nhận thức của người Việt Nam truyền thống.
+ Văn hoá tổ chức đời sống tập thể.
+ Văn hoá tổ chức đời sống cá nhân.
+ Văn hoá ứng xử với môi trường tự nhiên.
+ Văn hoá ứng xử với môi trường xã hội.
4
NỘI DUNG
Tên Nội dung chương
chương
Chương 1 Tổng quan về Văn hoá học và Văn hoá Việt Nam
Chương 2 Văn hoá nhận thức của người Việt truyền thống
Chương 3 Văn hoá tổ chức đời sống tập thể
Chương 4 Văn hoá tổ chức đời sống cá nhân
Chương 5 Văn hoá ứng xử với môi trường tự nhiên
Chương 6 Văn hoá ứng xử với môi trường xã hội
Chương 7 Không gian văn hoá Việt Nam
Chương 8 Văn hoá Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
5
MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Học phần Đại cương Văn hoá Việt Nam được thiết kế với
mục tiêu giúp cho sinh viên:
- Hiểu và phân tích được khái niệm văn hoá và các khái niệm
liên quan.
- Hiểu và phân tích được mối quan hệ giữa văn hoá với môi
trường tự nhiên và môi trường xã hội.
- Hiểu và phân tích được quá trình tiếp xúc và giao lưu văn hoá
của Việt Nam.
- Hiểu và phân tích được các thành tố cơ bản của văn hoá Việt
Nam
- Hiểu và phân tích được đặc trưng văn hoá vùng miền ở Việt
Nam
- Có thái độ giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá Việt Nam
trong
6 hội nhập kinh tế quốc tế.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Trần Quốc Vượng (2007), Cơ sở Văn hoá Việt Nam,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở Văn hoá Việt Nam,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
7
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT HỌC PHẦN
Các điểm đánh giá Thời gian đánh giá Tiêu chí đánh giá
10
1.1. Một số định nghĩa
VĂN HOÁ
Theo cách hiểu rộng nhất: Văn hoá là toàn bộ những
giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo
ra
11
THEO NGHĨA TỪ GỐC
- Latinh Cultus (tiếng Anh, Pháp: Culture, tiếng Đức: Kultur)
có nghĩa là sự vun trồng, chăm bón, cải thiện HOẠT
ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI NHẰM CẢI TẠO TỰ NHIÊN
- Culture: số ít, viết hoa chỉ toàn bộ những giá trị vật
chất và tinh thần được hình thành trong quá trình tồn tại và
phát triển của loài người
- cultures: số nhiều, viết thường chỉ các nền, dạng, kiểu
văn hoá của một cộng đồng người cụ thể
- Hán Việt: văn (cái tốt, cái đẹp); hoá (cảm hoá, giáo hoá)
Văn hoá: cảm hoá, giáo dục con người bằng cái tốt, cái đẹp
và hiện thực hoá cái tốt đẹp đó trong cuộc sống.
12
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VĂN HOÁ
13
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“ Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh
hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản
sinh ra nhằm thích ứng với những yêu cầu đời sống và
đòi hỏi của sự sinh tồn”.
14
Theo GS. TS Trần Ngọc Thêm:
“ Văn hoá là là một hệ thống các giá trị vật chất và tinh
thần do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình
hoạt động, trong sự tương tác giữa con người với môi
trường tự nhiên và xã hội của mình”.
15
KHÁI NIỆM VĂN MINH
Trong tiếng Việt chữ văn minh chỉ giai đoạn có trình
độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội
loài người, sau thời đại dã man kể từ khi có thuật
luyện kim và chữ viết với những đặc trưng riêng của
nền văn hoá vật chất và tinh thần.
KHÁI NIỆM VĂN MINH
23
KHÁI NIỆM VĂN HIẾN, VĂN VẬT
Ø Văn hiến: dùng để chỉ những giá trị tinh thần do những
người có tài có đức chuyển tải sáng tạo.
Ø Văn vật: là truyền thống văn hoá tốt đẹp được thể hiện
thông qua một đội ngũ hiền tài và hiện vật hay di tích trong
lịch sử.
24
So sánh Văn hoá Văn hiến Văn vật Văn minh
Điểm giống Đều nói về những giá trị do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử
Điểm Khái Giá trị vật chất và Thiên về giá trị Thiên về giá trị Trạng thái phát
khác niệm tinh thần tinh thần (TT) vật chất (VC) triển của các giá
trị VC và TT
Phạm vi - Có bề dày lịch sử, từ khi con người xuất hiện đến - Có tính ảnh
nay hưởng lan truyền
- Phạm vi toàn cầu nhưng mang tính quốc gia, dân tộc đến các nền VM
rõ nét khác
- Mang tính giai
đoạn cao của XH
- Mang tính QT
sâu rộng
Đặc Gắn nhiều với phương Đông nông nghiệp Gắn nhiều với
trưng phương Tây công
nghiệp
Tiêu Chuẩn mực đạo Giáo dục, thẩm Đền, đài, di tích Sự xuất hiện của
chuẩn giá đức, tập tục truyền mỹ, giao tiếp lịch sử, văn hoá Nhà nước
25
trị thống cách mạng
1.2 ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HOÁ
ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN HOÁ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HOÁ
26
1.3. CẤU TRÚC CỦA VĂN HOÁ
Phong
Nghệ tục tập Tôn giáo
thuật quán Tín
Âm ngưỡng
thanh
Nghệ
Lễ hội thuật tạo
hình
Nghề
thủ Lối
công sống
VĂN HOÁ
Ngôn Ẩm
ngữ thực
Nhiếp
Kiến ảnh điện
trúc
ảnh
Thông
tin tín Văn
Nghệ chương
hiệu thuật
Media Trình
diễn
27
Theo GS.TS Trần Ngọc Thêm
THEO GS.TS TRẦN NGỌC THÊM
HỆ THỐNG
VĂN HOÁ
28
VĂN HOÁ NHẬN THỨC
29
VĂN HOÁ TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG
TẬP THỂ
- Nhà nước
- Thành thị
- Nông thôn
CÁ NHÂN
- Giao tiếp ứng xử
- Phong tục tập quán
- Tôn giáo, tín ngưỡng
- Nghệ thuật
30
1.4. CHỦ THỂ VÀ SỰ PHÂN CHIA HAI LOẠI HÌNH
VĂN HOÁ
1.4.1. Nguyên lý phân định loại hình văn hoá
31
ÚC – Á PHI - ÂU
TRUNG TÂM HÌNH THÀNH
TRUNG TÂM HÌNH THÀNH
CHỦNG NGƯỜI Ở PHÍA
CHỦNG NGƯỜI Ở PHÍA TÂY
ĐÔNG
² 54 Dân tộc
² Dân số hơn 90 triệu người
² 8 nhóm dân tộc (cùng ngôn ngữ hệ)
Vì vậy, Văn hoá thống nhất trong đa dạng
34
² Thời đồ đá giữa (cách nay khoảng 10.000 năm) hình thành
chủng người Indonésien ở Đông Nam Á cổ đại.
+ MONGOLOID: từ Tây Tạng thiên di xuống Đông Nam, tới
Đông Dương thì dừng lại.
+ MONGOLOID+MELANÉSIEN (thuộc đại chủng
Australoid) = INDONÉSIEN (cổ Mãi Lai)
DA NGĂM ĐEN, TÓC QUĂN GỢN SÓNG, TẦM VÓC
THẤP
² Người Indonésien lan toả cư trú trên toàn bộ địa bàn Đông
Nam Á cổ đại (phía Bắc tới sông Dương Tử, Tây tới
Assam, phía Đông tới vùng quần đảo Philippines và
Indonesia.
35
² Cuối thời đá mới, đầu đồ đồng (cách nay khoảng 5.000
năm) hình thành chủng người Austroasistic
INDONÉSIEN + MÔNGLOID (BẮC) = AUSTROASIATIC
+ Nét Mongoloid nổi trội hơn: Da vàng, tóc thẳng, mắt đen,
tầm vóc thấp (còn gọi là Mongoloid phương Nam)
+ Cư trú từ Nam sông Dương Tử đến Bắc Trung Bộ
INDONÉSIEN tiếp tục cư trú dọc dãy Trường Sơn đến đồng
bằng sông Cửu Long.
36
Tiếp theo cho đến cuối thời Bắc thuộc
INDONÉSIEN
– CỔ MÃ LAI
AUSTRONÉSI AUSTROASIATIC
EN (NAM - NAM Á - BÁCH
ĐẢO) VIỆT
37
Chủ thể
Văn hoá
Việt Nam
54 dân tộc
38
1.6. ĐỊNH VỊ VĂN HOÁ VIỆT NAM
39
1.7. DIỄN TRÌNH VĂN HOÁ
² 3 LỚP CHỒNG NHAU VÀ GỒM 6 GIAI ĐOẠN
1.7.1. Lớp Văn hoá bản địa
v Giai đoạn tiền sử (- đến TNK III TCN)
+ Trồng lúa nước, cau trầu, bầu bí, khoai sọ
+ Thuần dưỡng gia súc, gia cầm
+ Bắt đầu biết làm nhà ở
+ Biết dùng cây thuốc để chữa bệnh
40
v Giai đoạn Văn Lang – Âu Lạc (TNK III TCN – 179 TCN)
+ Nhà nước sơ khai
+ Luyện kim đồng, đúc đồng, điêu khắc đồng, hợp kim đồng
+ Có thể đã tạo ra chữ viết (Theo GS Hà Văn Tấn)
41
1.7.2. Lớp văn hoá giao lưu với Trung Hoa và Ấn Độ
v Giai đoạn văn hoá Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ
179TCN – 983 SCN)
+ Xu hướng chính là Hán hoá, chống Hán hoá và Việt Nam hoá
các ảnh hưởng của Trung Hoa, nên mở đầu quá trình giao lưu –
tiếp nhận nên văn hoá có ảnh hưởng rất lớn tới văn hoá Việt
Nam.
+ Sự suy tàn của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc
+ Tiếp thu văn hoá Phật giáo trực tiếp từ Ấn Độ và gián tiếp
qua Trung Hoa
42
1.7.2. Lớp văn hoá giao lưu với Trung Hoa và Ấn Độ
v Giai đoạn Văn hoá Đại Việt (Ngô – Đinh – Tiền Lê – Lý –
Trần – Hồ - Hậu Lê): Xu hướng chủ đạo của giai đoạn văn
hoá này là phục hưng văn hoá Việt Nam và chính thức tiếp
nhận những ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa
LÝ – TRẦN – HỒ
+ Phật giáo hưng thịnh
+ Nhà nước trung ương tập quyền
+ Chính thức tiếp nhận Nho giáo
+ Tam giáo đồng nguyên
+ Văn hoá phát triển mạnh mẽ trên mọi phương diện
43
HẬU LÊ
+ Nho giáo và tiếp nhận văn hoá Trung Hoa là xu hướng chủ
đạo
+ Dùng chữ Hán làm văn tự
+ Củng cố Nhà nước Trung ương tập quyền, chính sách cai trị
cứng rắn, độc tôn
44
1.7.3. Lớp văn hoá giao lưu với Phương Tây
45
1.7.3. Lớp văn hoá giao lưu với Phương Tây
46
LỚP VH LỚP VH GIAO LƯU LỚP VH GIAO
BẢN ĐỊA VỚI TRUNG HOA LƯU VỚI
VÀ KHU VỰC PHƯƠNG TÂY
47
ÔN TẬP CHƯƠNG
1. Hãy nêu và phân tích những định nghĩa văn hoá, văn minh,
văn hiến và văn vật.
2. Hãy nêu và phân tích cấu trúc của hệ thống văn hoá.
3. Hãy nêu và phân tích những đặc trưng và chức năng của văn
hoá.
4. Những đặc trưng của hai loại hình văn hoá gốc nông nghiệp
và văn hoá gốc du mục. Việt Nam thuộc loại hình văn hoá gốc
nào? Tại sao?
5. Trình bày về chủ thể của văn hoá Việt Nam.
6. Trình bày về tiến trình của văn hoá Việt Nam.
48
THANK YOU FOR LISTENING
49