Professional Documents
Culture Documents
VIỆT NAM
• TS. HOÀNG THUÝ QUỲNH
• ĐT: 0988508955
• Email: hoangthuyquynhkch@vnu.edu.vn
Nội quy giờ học
Đi học đúng giờ.
3. Con người Việt Nam, chủ/ khách thể của văn hoá Việt Nam
Văn hoá, trong tiếng Việt được dùng theo nghĩa thông dụng để chỉ
học thức (trình độ văn hoá), lối sống (nếp sống); theo nghĩa chuyên
biệt để chỉ trình độ văn minh của một giai đoạn
“Đề cương về văn hoá Việt Nam” của Đảng CSĐD năm 1943 đã xếp văn
hoá bên cạnh kinh tế, chính trị và xem nó bao gồm c ả tư tu ỏng, h ọc
thuật (= khoa học, giáo dục, nghệ thuật)
Uỷ ban UNESCO thì xếp văn hoá bên cạnh khoa học và giáo dục (hai
khái niệm này ngoài lĩnh vực của văn hoá)
Định nghĩa Văn hoá của UNESCO:
Năm 1994 UNESCO đưa ra định nghĩa về văn hóa, theo UNESCO, văn
hóa được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng thì “Văn hóa là một phức hệ- tổng hợp các đặc trưng
diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức và tình cảm… khắc họa nên bản
sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng, vùng, miền, quốc gia, xã
hội… Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chương mà còn cả lối
sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống giá trị, những
truyền thống, tín ngưỡng…”.
còn hiểu theo nghĩa hẹp thì “Văn hóa là tổng thể những hệ thống biểu
trưng (ký hiệu) chi phối cách ứng xử và giao tiếp trong cộng đồng,
khiến cộng đồng đó có đặc thù riêng”…
Khái niệm văn hoá
GS.Trần Quốc Vượng và cộng sự cho rằng, trong muôn vàn cách
hiểu, cách định nghĩa, có thể quy về hai loại. Văn hoá hiểu theo
nghĩa rộng như lối sống, lối suy nghĩa, lối ứng xử,... Văn hoá hiểu
theo nghĩa hẹp như văn hoá, văn nghệ, học vấn,... và tuỳ theo t ừng
trường hợp cụ thể mà có những định nghĩa khác nhau.
Định nghĩa văn hóa của Trần Ngọc Thêm: “Văn hoá là một hệ
thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương
tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”.
KHÁI NIỆM VĂN HIẾN, VĂN MINH,
VĂN VẬT
VĂN HIẾN
Văn= văn hoá; Hiến = hiền tài.
Theo nghĩa rộng, Văn hiến: Truyền
thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp
Theo từ điển Hán - Việt của Đào
Duy Anh (1932) khẳng định văn
hiến nghĩa là “sách vở và nhân vật
tốt trong một đời”.
Văn hiến thiên về các giá trị tinh
thần (văn chương, lễ nghi, học
thuật,…) do những người có tài đức
chuyên tải, thể hiện tính dân tộc, tính
lịch sử rõ rệt
VĂN VẬT
Văn= vẻ đẹp; Vật= Vật chất
Văn vật: truyền thống văn hóa
biểu hiện ở nhiều nhân tài và di
tích lịch sử.
Văn vật còn là khái niệm hẹp để
chỉ những công trình hiện vật có
giá trị nghệ thuật và lịch sử. Khái
niệm văn vật cũng thể hiện sâu
sắc tính dân tộc và tính lịch sử.
VĂN MINH
Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp phương Tây đô thị
II. Con người - chủ/khách thể
của văn hoá
Quan hệ giữa con
người và văn hoá
- Con người với tư cách là chủ thể sáng
tạo của văn hoá
Con người sống cùng nhau thành cộng đồng-> sinh vật xã h ội
Tính xã hội được di truyền qua con đường sinh học + văn hoá
2. Sự nhìn nhận vai trò của con người
Con người luôn tồn tại với hai tư cách: vừa là CH Ủ TH Ể v ừa là
ĐỐI TƯỢNG
Với tư cách là CHỦ THỂ: con người thực hiện s ự phát tri ển c ủa
xã hội mà trước hết là sự phát triển lực lượng s ản xu ất sáng
tạo ra văn hoá
Với tư cách là ĐỐI TƯỢNG: con người hưởng thụ những thành
quả của sự phát triển đó bị văn hoá tác động trở lại => khách
thể
và thích cờ bạc
Người Việt Nam lại rất trọng lễ giáo song
cũng có não tính vặt, hay bài bác chế
nhạo.
Giá trị tinh thần, tính cách dân
tộc việt Nam
tinh thần yêu nước kiên cường gắn bó với quê hương
xứ sở cụ thể là với làng và nước, với nhà;
tinh thần cố kết cộng đồng;
cần cù, chịu khó, chịu thương, giỏi chịu đựng gian khổ;
tình nghĩa
ứng xử linh hoạt, mềm dẻo; dễ thích nghi, hội nhập
IV. Hình thái và mô hình văn hóa
- Các nền văn hoá trên thế giới vô cùng đa dạng và phong phú.
Tuy nhiên giữa các nền văn hoá có sự tương đồng
- Nguồn gốc sâu xa của những khác biệt văn hoá là do sự khác
biệt về môi trường
Kinh tế được quy định bởi môi trường sống. Văn hóa lại được
quy định bởi môi trường sống và kinh tế.
Văn hóa ứng xử với Tôn trọng, ước vọng sống Coi thường, tham vọng
môi trường tự nhiên hòa hợp với tự nhiên chế ngự thiên nhiên
Lối nhận thức, tư duy Tư duy tổng hợp Tư duy phân tích
Biện chứng Siêu hình, Chú trọng các
yếu tố
Cảm tính chủ quan Lý tính khách quan
TIÊU CHÍ/LOẠI HÌNH GỐC NÔNG NGHIỆP GỐC DU MỤC
Tổ chức cộng đồng
- Nguyên tắc tổ -Trọng tìnhtrọng đức,
Trọng lí trọng sức mạnh,
chức cộng đồng: trọng văn, trọng phụ nữ. trọng tài, trọng võ, trọng nam
giới, và tạo ra tâm lí hiếu
- Cách thức tổ - lối sống linh hoạt, luôn thắng
chức cộng đồng ứng biến cho thích hợp - lối sống nguyên tắc, có tính
- Dân chủ tổ chức cao, kỉ luật
Tâm lí coi trọng cộng - Quân chủ
đồng, nghĩa vụ Trọng cá nhân, quyền lợi
TIÊU CHÍ/LOẠI HÌNH GỐC NÔNG NGHIỆP GỐC DU MỤC
Văn hóa ứng xử • Dung hợp trong tiếp • Độc tôn trong tiếp nhận
hội • Hiếu hòa trong đối phó (ưa tranh luận, thích rành
tế nhị)
Ngày nay trên thực tế không có nền
văn hóa nào hoàn toàn trọng động (gốc
du mục) hoặc hoàn toàn trọng tĩnh (gốc
nông nghiệp) do sự phát triển đan cài
trong giao lưu văn hóa, do sự khác biệt
về các điều kiện tự nhiên và nhất là xã
hội (kinh tế – lịch sử).
V. Chức năng và cấu trúc của văn hóa
Các đặc trưng cơ bản của văn hóa
1.Tính hệ thống
2.Tính giá trị
3.Tính nhân sinh
4.Tính lịch sử
Tính hệ thống
Mọi hiện tượng, sự kiện thuộc một nền văn hoá đều có liên quan m ật
thiết với nhau
Hình thành các đặc trưng, những quy luật hình thành và phát tri ển c ủa
mỗi nền văn hoá
Tính giá trị
VH tổ chức đời
sống tập thể