Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ
VĂN HÓA
I. Định nghĩa về văn hóa:
1. Ở châu Âu:
- Từ culture bắt nguồn từ tiếng Latinh cultura. Nghĩa gốc của cultura là trồng trọt, được
dùng theo nghĩa đen để chỉ việc “trồng trọt” ở ngoài đồng ( agri cultura ) và nghĩa bóng
để chỉ việc “trồng trọt” tinh thần ( animi cultura ), tức việc giáo dục bồi dưỡng tâm hồn
con người ( trồng người ).
2. Ở Việt Nam và Trung Quốc:
- Văn: Cái vẻ bề ngoài, cái biểu hiện ra bên ngoài.
- Hóa: Dạy đổi, sửa đổi phong tục.
Văn hóa là cảm hóa, giáo dục con người bằng cái tốt, cái đẹp và thực hiện hóa cái tốt đẹp
vào cuộc sống.
Từ văn hóa được dùng ở phương Đông, do người Nhật dịch từ Culture ( tiếng Anh, tiếng
Pháp ) và Trung Quốc → Việt Nam khi các nhà nho Duy Tân đọc và dịch tân văn, tân thư
vào đầu thế kỷ XX.
3. Một số định nghĩa về văn hóa:
- Theo định nghĩa của E.B Tylor: “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người
học nói chung gồm có tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán và
một số năng lực và thói quen khác được con người chiếm lĩnh với tư cách là một thành
viên trong xã hội”.
- Theo tổng giám đốc UNESCO: “Văn hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này
khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng,
phọng tục, tập quán, lối sống và lao động”.
4. Theo chủ tịch Hồ Chí Minh:
- “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn
1
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn, mặc, ở và các phương
thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”.
5. Theo GS.TSKH. Trần Ngọc Thêm:
- “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn”.
6. Đặc trưng và chức năng của văn hóa:
Đặc trưng của Văn hóa Chức năng của Văn hóa
II. Văn hóa với văn minh, văn hiến, văn vật:
1. Văn hiến:
- Văn hiến là truyền thống văn hóa lâu đời thiên về các giá trị tinh thần ( văn chương,
nghi lễ, học thuật,... ).
2. Văn vật:
- Văn vật là truyền thống văn hóa nhưng chủ yếu nói đến các giá trị vật chất, các giá trị
văn hóa hữu hình được biểu hiện qua nhiều nhân tài, di tích, hiện vật.
3. Văn minh:
- Văn minh liên quan chủ yếu đến trình độ kỹ thuật, là lá cắt đại đồng và phản ánh trình
độ phát triển của văn hóa qua từng giai đoạn lịch sử.
1
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
4. Phân biệt văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật:
VĂN VẬT VĂN HIẾN VĂN HÓA VĂN MINH
Chứa cả giá trị
Thiên về giá trị Thiên về giá trị Thiên về giá trị
vật chất lẫn giá trị
vật chất tinh thần vật chất - kỹ thuật
tinh thần
Chỉ trình độ phát
Có bề dày lịch sử
triển
Phong tục
tập quán Tín ngưỡng
Nghệ thuật
âm thanh
Nghệ thuật
tạo hình
Lễ hội
Lối sống
Nghề thủ
công
Văn hóa Nhiếp ảnh
điện ảnh
Ngôn ngữ
Văn chương
Kiến trúc
Nghệ thuật
Thông tin trình diễn
tín hiệu Media
2
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
HỆ
THỐNG
VĂN
HÓA
VĂN HÓA TỔ
VĂN HÓA VĂN HÓA VĂN HÓA
CHỨC ĐỜI
NHẬN THỨC NHẬN THỨC NHẬN THỨC
SỐNG
3
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
Phương Tây ( Tây Bắc ) là xứ lạnh với khí hậu khô → chăn nuôi → loại hình văn góa
gốc du mục.
2. Đặc trưng loại hình văn hóa gốc nông nghiệp:
Trong cách ứng xử với môi trường tự nhiên
- Lối sống định canh, định cư.
- Có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với thiên nhiên.
Về mặt nhận thức
- Hình thành lối tư duy tổng hợp, biện chứng.
Về mặt tổ chức cộng đồng
- Nguyên tắc trọng tình
- Lối sống linh hoạt
- Tinh thần dân chủ, coi trọng cộng đồng
- Mặt trái của linh hoạt là thói tùy tiện
- Tính tổ chức kém
Trong ứng xử với môi trường xã hội
- Thái độ dung hợp trong tiếp nhận
- Thái độ mềm dẻo, hiếu hòa.
4
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
INDONESIA - CỔ MÃ LAI
AUSTRONESIA AUSTROASIATIC
( NAM ĐẢO ) ( NAM Á )
NAM ĐẢO
MÔN - VIỆT TÀY MÔNG
KHMER MƯỜNG THÁI DAO
Mnông Tày,
Chàm, Việt, H’môn
Khmer Thái,
Raglai, Mường, g, Dao,
Kơho Nùng,
Êđê, Thổ, Pà
Xtiêng.. Cao
Chru... Chứt. Thẻn
.. Lam...
5
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN -
VIỆT TÀY MÔNG NAM KA
HÁN TẠNG KHMER
MƯỜNG THÁI DAO ĐẢO ĐAI
HOÀN CẢNH
ĐỊA LÝ
KHÍ HẬU
6
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
7
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
8
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
9
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
ÂM DƯƠNG
£ O
ĐẤT - TRỜI
MẸ - CHA
Thấp - cao
Mềm ( dẻo ) - cứng ( rắn )
Lạnh - nóng
Tình cảm - lí trí/vũ lực
Phương bắc - phương nam
Chậm - nhanh
Mùa đông - mùa hạ
Tĩnh - động
........................
Hướng nội - hướng ngoại
Đêm - ngày
Ổn định - phát triển
Tối - sáng
Số chẵn - số lẻ
Màu đen - màu trắng
Hình vuông - hình tròn
.........................
10
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
Bản chất:
- Đặc tính âm: mềm dẻo, tình cảm, tĩnh, chậm, hướng nội.
- Đặc tính dương: mạnh mẽ, cứng rắn, nhanh, động, phát triển, hướng ngoại.
Khái niệm:
- Âm: lá ám, tối tăm, về sau được mở rộng là mây che mặt trời, che lại, che khuất, mặt
sau, hướng trong,...
- Dương: là cao, sáng, mặt trời, về được mở rộng như nắng sáng gọi là triêu dương,
nắng chiều gọi là tịch dương, phía nam, mùa xuân, nơi dựng cờ, ánh sáng, chính diện,
nam diện... ( Dịch lý y lý của Huỳnh Minh Đức, 1996 ).
II. HAI QUY LUẬT CỦA TRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG:
11
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
12
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
13
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
14
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
15
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
16
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
17
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
18
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
19
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
20
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
nhân.
- Óc bè phái, địa phương
- Thói dựa dẫm, ỷ lại
- Óc gia trưởng tôn ti
- Thói cào bằng, đố lỵ
21
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
VII. NƯỚC VỚI TRUYỀN THỐNG DÂN CHỦ CỦA VĂN HÓA NÔNG NGHIỆP:
1. Vua Việt Nam không chuyên chế như phương Tây, không uy nghiêm như “thiên tử” ở
Trung hoa
- Vua: gần gũi với dân ( vua = pò, pô, bồ )
- Vua: gắn liền với nông dân - đất đai ( màu vàng )
2. Tính dân chủ thể hiện qua tinh thần lãnh đạo tập thể
- Vua chị - vua em ( Bà Trưng - Bà Triệu )
- Vua anh - vua em ( nhà Ngô )
- Vua cha - vua con ( nhà Trần )
- Tập thể lãnh đạo - cá nhân phụ trách
- Bộ tam, bố tứ ( Đảng - chính quyền - Công đoàn, đoàn thể Phụ nữ + Thanh niên )
3. Tính dân chủ thể hiện qua luật pháp:
- Ý thức pháp luật kém
- Trọng luật lệ hơn luật pháp ( khác với Phương tây )
- Luật pháp quốc gia tôn trọng phụ nữ và mối quan hệ vợ chồng
4. Tính dân chủ thể hiện qua việc tuyển chọn người vào bộ máy quan lại:
- Thi cử dân chủ ( Phương Tây theo hướng cha truyền con nối )
- Thi cử qua nhiều cấp ( tam khoa: thi hương, thi hội, thi đình )
5. Tính dân chủ thể hiện qua truyền thống trọng văn:
- Sĩ nông đứng đầu: Nhất sĩ nhì nông, hết gạo...
- Dĩ nông vi bản ( gốc ); dĩ thương vi mạt ( ngọn ). Trọng nông, ức thương. Trái với
phương Tây: doanh nhân là người lí tưởng.
VIII. ĐÔ THỊ VIỆT NAM TRONG QUAN HỆ VỚI QUỐC GIA
Về nguồn gốc
- Do nhà nước sản sinh ra: Cổ Loa, Thăng Long...
- Khác với phương Tây: tự phát ( đông dân, công nghiệp, buôn bán ).
Về chức năng
- Chức năng hành chính là chủ yếu.
- Khác phương Tây: chức năng kinh tế là chủ yếu.
- Bộ phận quản lý hành chính hình thành trước bộ phận làm kinh tế.
Về mặt quản lý
- Nhà nước quản lý ( khác phương Tây: tự trị ).
22
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
CHƯƠNG IV:
VĂN HÓA TỔ CHỨC
ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
23
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
24
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
- Mọi cảnh tượng hãi hùng, hay đau đớn. - Nói năng dịu dàng;
- Mọi cử động gian tà; - Cử chỉ khoan thai;
- Mọi ngôn ngữ thô bỉ; - Luôn luôn tươi cười;
- Mọi sự giận dữ; - Giữ cho tâm hồn ngay thẳng, trong
- Mọi tranh ảnh bất chính; sạch;
- Mọi sự kêu gào để cái thai khỏi ảnh - Ngắm tranh các bậc vĩ nhân, các vị anh
hưởng xấu hùng
25
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
Tinh thần: Phải luôn giữ trạng thái cân bằng, không suy nghĩ những điều vẩn vơ: “đau
đẻ”, “nuôi con vất vả”, “có con người sẽ xấu đi”.
Kiêng kị để tránh sinh non
Tăng cường vệ sinh phòng bệnh, không nên tiếp xúc với bệnh lây lan;
Nhà cửa cần đảm bảo vệ sinh, ngăn nắp, gọn gàng;
Tránh vận động mạnh, những cú “sốc”, những tổn thương tinh thần.
26
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
27
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
28
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
Về màu sắc:
- Tang lễ truyền thống dùng màu trắng là màu của hành Kim ( hướng Tây ) - hướng xấu
( nơi ma quỷ ở ).
- Sau màu trắng là màu đen là màu của hành Thủy ( phương Bắc )
- Sử dụng màu đỏ, màu vàng khi để tang cho cụ, kỵ.
CÁC ĐẶC TRƯNG GIAO TIẾP CƠ BẢN CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
1. Các đặc trưng giao tiếp cơ bản của người Việt Nam:
Thái độ giao tiếp: Vừa thích giao tiếp vừa rụt rè
- Thích giao tiếp xuất phát từ tính cộng động: thể hiện ở tính thích thăm viếng và tính
hiếu khách.
- Rụt rè xuất phát từ tính tự trị khi gặp người lạ
Quan hệ giao tiếp: Lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
Đối tượng giao tiếp: Người Việt có thói quen ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá.
Chủ thể giao tiếp: luôn trọng danh dự
- Coi trọng danh dự → bệnh sĩ diện
- Trọng danh dự → cơ chế tin đồn, tạo dư luận như là vũ khí để duy trì sự ổn định của
làng xã
Cách thức giao tiếp: người Việt Nam ưa sự tế nhị, ý tứ và trọng sự hòa thuận
- Tính tế nhị → thói quen giao tiếp vòng vo
- Tính tế nhị → thói quen đắn đo, cân nhắc.
Nghi thức lời nói rất phong phú
- Thể hiện ở hệ thống xưng hô
Có tính chất thân mật hóa ( trọng tình cảm )
Có tính cộng đồng hóa cao
Thể hiện tính tôn ti kĩ lưỡng
- Thể hiện trong các cách nói lịch sự
Tính biểu trưng
- Xu hướng ước lệ
- Xu hướng trọng cân đối hài hòa
Tính biểu cảm
- Từ có nhiều biến thể với những sắc thái nghĩa biểu cảm
- Các từ láy mang sắc thái biểu cảm mạn rất phổ biến
29
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
30
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
- Không có sự phân biệt các loại hình ca, múa, nhạc. Khán giả vừa xem diễn vừa nghe
hát.
- Không phân biệt thành các thể loại bi kịch, hài kịch. Trong hát bội có anh hề để bớt bi
lụy.
Tính tổng hợp của biểu trưng và biểu cảm
- Hình thức biểu trưng + nội dung biểu cảm: trai gái đùa vui
- Hình biểu cảm + nội dung ước lệ: con rồng ( mạnh khỏe ) nhưng mềm mại.
CHƯƠNG V
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Bài 1: Tận dụng môi trường tự nhiện: Ăn
I. Quan niệm về ăn và dấu ấn nông nghiệp trong cơ cấu bữa ăn:
1. Quan niệm về ăn:
- Có thực mới vực được đạo
- Trời đất tránh bữa ăn
- Từ điển tiếng Việt ( Hoàng Phê cb ): “ăn” có 13 nghĩa; 112 từ ghép và thành ngữ có
“ăn” đứng trước.
- Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt ( Nguyễn Như Ý cb ): 123 thành ngữ mở đầu
bằng “ăn”.
2. Cơ cấu bữa ăn của người Việt:
- Lúa gạo - Rau quả - Thủy sản - Thịt.
ĐẶC TRƯNG TRONG NGHỆ THUẬT ẨM THỰC CỦA NGƯỜI VIỆT
1. Tính tổng hợp
Trong cách chế biến món ăn
31
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
32
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
33
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
34
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
CHƯƠNG VI
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI
MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
35
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
Văn hóa Chăm là sản phẩm của sự dung hợp nhiều nguồn văn hóa:
VH bản địa: Môi trường sống của người Chăm là môi trường nông nghiệp nên từ triết
lý âm dương trong nhận thức, đến tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn
thịnh...
→ Rất đặc trưng, điển hình và chi phối
II. Đặc trưng của văn hóa Chăm:
VH khu vực: Sự giao thoa, tiếp xúc với các nước láng giềng
Văn hóa Ấn Độ:
- Hấp thụ đạo Balamôn ( Quốc đạo của Ấn Độ khi Phật giáo lụi tàn )
- Đạo Balamôn thờ chúa tể các loại thần → Nguồn gốc của vũ trụ, hiện ở 3 ngôi, 3 vị
thần:
Thần sáng tạo Brahma
Thần Bảo tồn Visnu
Thần hủy diệt ( sức mạnh ) Siva
Văn hóa Chăm là sản phẩm của sự dung nạp có chọn lọc với sự bảo tồn và phản ánh văn
hóa bản địa, khu vực rõ nét thể hiện tính Chăm hóa.
Qua cấu trúc Chăm:
- Giai đoạn 1 tiếp nhận nguyên gốc: Kiến trúc tháp theo bộ 3, song song thờ 3 thần →
Coi trọng thần sáng tạo.
- Giai đoạn 2 kiến trúc tháp theo bộ 3, song song thờ 3 thần → Coi trọng 3 thần như
nhau.
Thể hiện qua hình dáng:
- Tháp Chăm đều có hình dáng ngọn núi → biểu trưng cho thiên nhiên Miền Trung →
phản ánh chất dương tính trong tính cách bản địa của văn hóa Chăm - Núi dương.
- Có những cụm tháp, những tháp phụ có mái cong hình thuyền → Ảnh hưởng văn hóa
khu vực.
Thể hiện qua chức năng của tháp:
- Chức năng đạo gốc là thờ thần.
- Chức năng sau khi tiếp nhận: là vừa thờ thần, vừa có tính chất lăng mộ ( tháp tiếng
Chăm: Kalăn - lăng ).
Thể hiện qua hình dáng:
36
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
- Tháp Chăm đều có hình dáng ngọn núi → biểu trưng cho thiên nhiên Miền Trung →
phản ánh chất dương tính trong tính cách bản địa của văn hóa Chăm - Núi dương.
- Có những cụm tháp, những tháp phụ có mái cong hình thuyền → Ảnh hưởng văn hóa
khu vực.
Thể hiện qua chức năng của tháp
- Chức năng đạo gốc là thờ thần.
- Chức năng sau khi tiếp nhận: là vừa thờ thần, vừa có tính chất lăng mộ ( Tháp tiếng
Chăm: Kalăn - lăng )
Thể hiện qua điêu khắc
- Trong tháp Siva được coi trọng và thờ nhiều nhất
- Vật được thờ nhiều nhất là Linga - sinh khí thực nam
- Thần, vật được thờ có cùng bản chất dương tính.
III. NGUỒN GỐC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐẠO PHẬT
Nguồn gốc
- Phật giáo hình thành ở Ấn Độ vào TK thứ V trước CN
- Truyền trực tiếp vào Việt Nam vào đầu Công nguyên
Bản chất đạo phật: Đây là học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát
- Bản chất nỗi khổ → Nguyện vọng không được thỏa mãn
- Nguyên nhân: Do dụng vọng ham muốn
- Cảnh giới về nguyên nhân → từ bỏ dục vọng
- Con đường diệt khổ: Giải thoát, giác ngộ, rèn luyện đạo đức.
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẬT GIÁO VIỆT NAM
Phật giáo Việt Nam mang tính tổng hợp
- Vừa thờ Phật, thờ các vị thần, thánh...
- Phật giáo VN là tổng hợp các tông phái
- Phật giáo VN kết hợp chặt chẽ việc đạo với việc đời
Hài hòa âm dương và thiên về nữ tính
- VN có cả phật bà, Bà quan âm nghìn tay nghìn mắt
- Người Việt còn tạo ra Phật mẫu, phật tổ riêng
- VN có nhiều chùa mang tên các Bà.
Phật giáo VN hiện thân của sự linh hoạt
- Tạo ra một lịch sử vật giáo riêng, có ngày phật đản 8/4 - ngày sinh phật tổ VN
37
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
- Người Việt coi trọng việc sống phúc đức, trung thực -> cho phép tu tại gia.
- Coi thờ gia tiên ông bà cao hơn thờ phật.
- Phật được đồng nhất với các vị thần
- Tượng phật mang dáng dấp hiền hòa với những tên gọi dân gian gần gũi.
- Ngôi chùa được thiết kế như ngôi nhà người Việt -> tạo cảm giác gần gũi, còn là nơi
giúp người cơ nhỡ
- VN có đạo Hòa hảo sp của Phật giáo và đạo Ông Bà.
V. NHO GIÁO VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN
38
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
- Hệ thống thi cử, cải tiến chữ Nho thành chữ Nôm
- Coi trọng tình người, truyền thống dân chủ
- Tư tưởng trung quân ở VN là tinh thần yêu nước...
- Trọng văn, thái độ xem nhẹ đối với nghề buôn.
VI. SỰ THÂM NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
- Đạo giáo vào VN cuối TK II, hòa nhập với tín ngưỡng đa thần sẵn có, nên phát triển
nhanh.
- Nhiều trí thức sử dụng Đạo giáo để chống lại giai cấp thống trị: Lý Giác biến cây
thành người; Trần Cao Vân đeo bùa; Phan Xích Long đạn bắn không chết, xưng “con
Hàm Nghi”.
VII. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẠO GIÁO VIỆT NAM
Tính chất đa thần
- Thờ Ngọc hoàng Thượng đế, Thái thượng Lão quân, Quan thánh Đế quân, Trần Hưng
Đạo, Liễu Hạnh...
Tính chất thần tiên
- Nhiều giai thoại: Chử Đồng Tử, Từ Thức, Tú Uyên
- Hiện tượng cầu tiên, cầu cơ...
- Khuynh hướng ưa thanh tĩnh, nhàn lạc.
VIII. SỰ THÂM NHẬP CỦA KITÔ GIÁO
Tuy vào VN nhưng Kitô giáo không có chỗ đứng vững chắc và rộng khắp, vì:
- Những giáo sĩ phương Tây dính líu và thỏa hiệp với bọn xâm lược.
- Kitô giáo mang đậm tính cứng rắn của văn hóa Phương Tây → Khó hòa đồng được
với VH Việt Nam.
Sau đó các nhà truyền giáo cũng có điều chỉnh thành lập hàng giáo sĩ bản xứ, tôn
trọng những khác biệt và các sắc thái VH địa phương.
IX. SỰ GIAO LƯU VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY
Lĩnh vực vật chất
- XD đô thị
- Các ngành công nghiệp
- Kiến trúc
- Giao thông...
Lĩnh vực tinh thần
39
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
- Chữ viết
- Báo chí
- Nghệ thuật hội họa...
X. LĨNH VỰC QUÂN SỰ - NGOẠI GIAO
Luôn tránh đối đầu, tránh chiến tranh
Luôn để địch rút lui trong danh dự
HIẾU HÒA
Chấp nhận sự lệ thuộc về hình thức giữ gìn
độc lập.
LINH HOẠT
Linh hoạt tổ chức các cuộc đấu tranh, loại
hình đấu tranh.
Tính tổng hợp và linh hoạt luôn đan xen hòa
quyện và bổ sung lẫn nhau.
41
ÔN THI CƠ SỞ VĂN HÓA CUỐI HỌC KÌ I
BÀI 7: VĂN HÓA VIỆT NAM TỪ TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐẠI
1. Lớp văn hóa bản địa
- Về văn hóa vật chất: Ăn - mặc - ở - đi lại
- Tổ chức đời sống xã hội: Tính cộng đồng và tính tự trị.
- Về nhận thức: lối tư duy tổng hợp, lối sống quân bình.
2. Lớp văn hóa giao lưu
Văn hóa Hán
- Về văn hóa vật chất: Kỹ thuật làm giấy, thuốc Bắc, trang phục quan lại.
- Văn hóa tinh thần: Tổ chức bộ máy chính quyền TW và pháp luật, sử dụng chữ Hán,
Kinh dịch - Bát quái.
- Về tôn giáo nghệ thuật: Tiếp thu Đạo giáo - Nho giáo.
3. Lớp văn hóa giao lưu
Văn hóa Phương Tây:
- Về văn hóa vật chất: kiến trúc đô thị kết hợp khá tài tình phong cách phương Tây với
tính cách dân tộc.
- Văn hóa tinh thần: Sự ra đời chữ Quốc ngữ, báo chí, tiểu thuyết hiện đại, cải lương...
42