Professional Documents
Culture Documents
Các khái niệm
Các khái niệm
Phương Tây: Là những giá trị vật chất & tinh thần
do con người sáng tạo ra
Phương Đông: làm cho đẹp
Khi so sánh các nền văn hoá, ko dựa trên trí lực
Khái cao thấp, mà chỉ so sánh sự giống và khác nhau
niệm Khái niệm (Trần Ngọc Thêm): Văn hoá là 1 hệ
thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo và tích luỹ trong quá trình hđ
thực tiễn và trong sự tương tác giữa con người với
MT tự nhiên và XH của mình
Đặc trưng Chức năng
Tính hệ thống: để pb hệ thống với tập hợp, phát
hiện những mối lh mật thiết giữa các hiện tượng, sự
kiện thuộc một nền văn hoá; các đặc trưng, quy luật
hình thành và ptrien của nó
Văn hoá với tư cách là một thực thể bao trùm mọi
hđ XH thực hiện CN tổ chức XH (làm tăng độ ổn
định, là nền tảng của XH)
Tính giá trị: để pb giá trị với phi giá trị
Mục đích: gtri vật chất, tinh thần
Khái Ý nghĩa: gtri sd, đạo đức, thẩm mĩ
quát Thời gian: gtri vĩnh cửu, nhất thời
Đặc Nhờ thường xuyên xem xét các gtri mà văn hoá
trưng & thực hiện CN điều chỉnh XH (giúp định hướng các
chức chuẩn mực, làm động lực cho sự ptrien)
năng Tính nhân sinh: pb văn hoá như một hiện tượng xã
hội (nhân tạo) với các giá trị tự nhiên (thiên tạo)
Văn hoá trở thành sợi dây nối liền người với
người, thực hiện CN giao tiếp
Tính lịch sử: pb văn hoá như spham của 1 quá trình
và được tích luỹ qua nhiều thế hệ với văn minh như
spham cuối cùng, chỉ ra trình độ ptrien của từng GĐ
Tính lịch sử đc duy trì bằng truyền thống văn hoá,
truyền thống văn hoá tồn tại nhờ giáo dục. Văn hoá
còn thực hiện CN giáo dục (bao trùm, qtrong
nhất). Từ CN giáo dục, VH có CN phái sinh là đảm
bảo tính kế tục của lịch sử: Nó là một thứ “gien” XH
di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ mai
sau
Cấu trúc Vật chất VH ứng xử với MT tự nhiên (thiên
nhiên, khí hậu…) & XH (các dân tộc,
quốc gia khác)
MT tự nhiên:
- Tận dụng: ăn uống, tạo ra các vật
dụng hàng ngày
- Ứng phó: thiên tai (trị thuỷ),
khoảng cách (giao thông), khí hậu
và thời tiết (quần áo, nhà cửa…)
MT xã hội:
- Tận dụng: thành tựu của các dân
tộc khác để làm giàu VH mình
- Ứng phó: với họ trên mặt trận
quân sự, ngoại giao…
VH tổ chức đời sống cộng đồng
VH tổ chức đời sống tập thể (nông
thôn, quốc gia, đô thị)
VH tổ chức đời sống các nhân (tín
ngưỡng, phong tục, giao tiếp, NT…)
Tinh thần Tín ngưỡng
Tư tưởng tôn giáo
Phong tục, lễ tết, lễ hội
NT ngôn từ
Là chủ thể của VH (sáng tạo ra VH)
Con Là khách thể của VH (spham của VH)
người: Là đại biểu mang tính gtri VH do con người sáng
tạo ra
54 dân tộc anh em sống trên 64 tỉnh thành
Mqh Hình thành trong phạm vi của trung tâm hình
con thành loài người phía Đông và trong khu vực hình
người & thành của đại chủng phương Nam (Australoid) với
văn hoá 3 giai đoạn
Chủ/ Đặc trưng tính cách chung:
(2
khách
chiều) Yêu nước: Đặt lợi ích của Tổ quốc lên trên hết –
thể của
Sợi chỉ đỏ xuyên suốt LSVN
VH
Thương nòi: Đề cao, coi trọng cộng đồng
Cần cù: nghề nông
Ham học: lâu đời
Chủ nghĩa anh hùng: Tôn vinh những nhân vật có
công bve biên cương bờ cõi
Khái Văn - Phương Tây (gốc Latinh):
niệm minh Civitas (trạng thái đã đc khai hoá)
khác Civilis (thị dân, công dân)
Civilsation (làm cho trở thành đô thị)
- Phương Đông: vẻ đẹp được lan toả
Khái niệm:
- Là trạng thái tiến bộ về cả 2 mặt vật chất và tinh
thần của XH loài người, tức là trạng thái ptrien
cao của nền VH. Trái với văn minh là dã man
- Là nền VH của 1 XH có tổ chức, đã đạt tới trình
độ ptrien tương đối cao về KT sản xuất, thiết chế
ctri và trạng thái trí tuệ, đạo đức. Văn minh gắn
liền với sự tiến hoá của con người, sự tiến bộ của
XH, nó có sức toả sáng trong ko gian và tgian.
W. Đuran (W. Durrant) sử dụng khái niệm văn
minh để chỉ sự sáng tạo văn hóa, nhờ một trật tự
xã hội gây ra và kích thích. Văn minh được dùng
theo nghĩa tổ chức xã hội, tổ chức luân lí và hoạt
động văn hóa.
Văn minh trong tiếng Đức là để chỉ các xã hội đã
đạt được tới giai đoạn tổ chức đô thị và chữ viết.
Theo F. Ăngghen, văn minh là chính trị khoanh
văn hóa lại và sợi dây liên kết văn minh là Nhà
nước. Như vậy khái niệm văn minh thường bao
hàm bốn yếu tố cơ bản: đô thị, nhà nước chữ viết,
các biện pháp kĩ thuật cải thiện, xếp đặt hợp lí,
tiện lợi cho cuộc sống của con người.
Tiêu chí XH văn minh:
- Sự xh của NN
- Xh chữ viết
- Sự ra đời của đô thị
So sánh với văn hoá:
Văn hoá Văn minh
Tính Có bề dày của QK Là một lát cắt đồng đại
lich sử Cho biết trình độ ptrien
của VH ở từng GĐ
Tính Chứa cả gtri vật chất Chủ yếu các gtri vật chất
gtri và tinh thần
Phạm vi Tính dân tộc Tính quốc tế (siêu dân tộc)
Đặc trưng cho 1 kv rộng
lớn or cả nhân loại (bởi
VC dễ phổ biến, lây lan)
Nguồn - Gắn bó nhiều - Gắn bó nhiều với phương
gốc với phương Đ T công nghiệp
nông nghiệp - Bắt nguồn từ chữ
- Bắt nguồn từ “civitas” (thành phố)
chữ “cultus”
(trồng trọt)
Văn Văn hiến:
hiến văn - Là những giá trị văn hoá thiên về mặt tinh thần
vật - Biểu hiện ở truyền thống văn hoá lâu đời (phong
tục tập quán, tinh thần hiếu học, yêu nước, thg
nòi…)
Văn vật:
- Là những giá trị văn hoá thiên về mặt vật chất
- Biểu hiện ở nhiều nhân tài, di tích lịch sử, danh
thắng
So sánh:
Di sản Khái niệm: Bao gồm DSVH phị vật thể và vật thể,
VH là spham tinh thần, VC có gtri lịch sử, VH, KH đc
lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác
DSVH vật thể:
- Là spham VC có gtri lịch sử, VH, KH
- Bao gồm di tích LS – VH, danh lam thắng
cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật QG
DSVH phi vật thể:
- Là spham tinh thần có gtri lịch sử, VH, KH
được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu
truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn…
- Bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn
học, NT, KH, ngữ văn truyền miệng, diễn
xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí
quyết về nghề thủ công, tri thức về y, dược
học cổ truyền, VH ẩm thực, trang phục truyền
thống…
Tiếp Tiếp KN: Là hiện tượng xảy ra khi ít nhất 2 tộc người, 2
xúc VH xúc VH dân tộc hay 2 nhóm người có VH khác nhau tiếp xúc
– Tiếp lâu dài, ổn định với nhau gây ra sự biến đổi mô thức
biến VH ban đầu (ĐK bắt buộc) của 1 trong số tộc người,
VH dân tộc hay nhóm người đó
Xu hướng tiếp xúc:
Cơ tầng ĐNA: nguồn gốc văn hoá bản địa: nền văn
hoá đặc trưng của Đông Nam Á là nông nghiệp lúa
nước có bản sắc riêng. Ng Việt tiếp nhận văn hoá
ngoại lai dựa trên nền văn hoá bản địa sẵn có (nền
văn hoá Việt ko phải được tạo nên do quá trình tiếp
xúc, giao lưu văn hoá)
Nền tảng
ĐK tự ĐK tự Vị trí: trung tâm – cầu nối – giao điểm – điểm
nhiên nhiên sinh mút
sinh thái thái Địa hình:
và dấu ấn - Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương,
trong văn trung tâm khu vực Đông Nam Á.
hóa Việt - ¾ đồi núi (trung bình, thấp, chủ yếu là núi đá
Nam vôi mềm, dễ bị phong hoá, dễ bị phá huỷ,
bào mòn, nằm lệch một phần về phía Tây –
Tây Bắc), ¼ đồng bằng (phì nhiêu màu mỡ,
lệch một phần về Đông Nam – Nam) ít có
sự xen kẽ đồi núi, đồng bằng, thuận lợi nuôi
trồng cày cấy, vấn đề cần quan tâm là đắp đê,
ngăn lũ.
- Dài Bắc – Nam (trên 15 vĩ độ), hẹp Tây –
Đông
- Tây sang Đông: Núi – Đồi – Thung – Châu
thổ - Ven biển – Biển – Hải đảo
- Từ Bắc đến Nam: các đèo cắt ngang Tây –
Đông
- Đông và Nam: bờ biển, biển, hải đảo
- Tây và Bắc: bị chắn bởi núi (Hoàng Liên Sơn
và Trường Sơn)
Khí hậu:
- >200 ngày nắng
- Cân bằng bức xạ quanh năm dương
- Nhiệt độ Tb: 22 – 270C
- Tổng nhiệt độ hoạt động: 8000 – 100000C
- Lượng mưa TB: 500 – 2000 mm
- Độ ẩm: >80%
Việt Nam có hệ sinh thái phồn tạp
- Chỉ số đa dạng giữa giống loài và số cá thể
rất cao, thực vật phát triển hơn động vật
- Thời kinh tế hái lượm: hái lượm vượt trội săn
bắn
- Thời kinh tế nông nghiệp: trồng trọt vượt trội
chăn nuôi
Hai tính trội của văn hoá Việt Nam:
- Tính sông nước: Triết học và tư tưởng;
Phong tục tập quán; Tín ng và tôn giáo;
Ngôn ngữ; Văn học; Nghệ thuật
- Tính thực vật: cây lúa
Dấu ấn Ăn uống:
của - Nguyên liệu: thực vật, cá, động vật nhỏ
ĐKTN - Cách chế biến: luộc, làm khô, muối lên men
trong văn - Mùi vị: thanh đạm
hóa Việt - Cách ăn: cả nước lẫn cái
Nam - Mô hình bữa ăn truyền thống: cơm, rau, cá –
truyền thịt
thống Cơm và rau là thức ăn có nguồn gốc thực
vật, là sản phẩm của nền nông nghiệp do ở
Việt Nam nghề nông phát triển vượt trội so
với chăn nuôi, do môi trg khí hậu nóng ẩm,
điều kiện đồng bằng phì nhiêu, phù sa, màu
mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực ngắn
ngày
Cá – Thịt đại diện cho thức ăn có nguồn gốc
đạm. Chủ yếu là cá nước ngọt do có hệ
thống sông ngòi kênh rạch ao hồ chằng chịt,
người Việt tận dụng để đánh bắt nuôi trồng
thuỷ sản, ít có xu hướng hướng biển (trừ
miền đất Trung Bộ đất đai khô cằn, khí hậu
khắc nghiệt, ko thuận lợi cho trồng lúa,
đồng bằng nhỏ hẹp, sông ngắn dốc chảy
xiết ít phù sa)
Đặc trưng ẩm thực 3 miền:
- Miền Bắc:
ü Thanh đạm
ü Cầu kì trong chế biến và trong cách sử
dụng gia vị
- Miền Trung:
ü Cay – mặn, nhiều yếu tố biển
ü Món xứ Huế: “đế vương hoá các món
ăn Mường” (ng Huế học món ăn từ ng
Mường) (xứ Huế là vùng đất Thần Kinh
– kinh đô thần thánh – cách gọi của nhà
Nguyễn)
- Miền Nam:
Tổng hợp các bếp ăn Việt – Chăm –
Hoa –Ấn
Cay – ngọt – “lạ” – dân dã…
Ăn mặc – trang phục:
- Chất liệu: nguồn gốc thực vật, mỏng nhẹ, thấm
mồ hôi: tơ, đay, gai,…
- Cách mặc truyền thống (phù hợp môi trg nóng
ẩm, di chuyển đi lại trên nền đất ướt) từ thời kì
Hùng Vương: giản dị, gọn gàng, màu trầm
Nam: ở trần, đóng khố, đi chân đất
Nữ: yếm, váy
Sau này có sự thay đổi: tiếp thu cái quần
Nhà ở:
- Nhà ở truyền thống: nhà sàn, nhà đất
- Chất liệu: gỗ, thảo mộc
- Hình thức: “nhà cao cửa rộng”
Đặt trong mqh ứng phó với môi trg tự nhiên
Cao: mái, sàn (mái cao, dốc để nhanh chóng
thoát nước do mưa nhiều, mái cao tạo ko
gian thoáng đãng trong nhà – sàn cao để
tránh ẩm ướt, lũ lụt, côn trùng, thú dữ) (riêng
miền trung xây mái nhà thấp do khí hậu nắng
nóng mưa nhiều)
Cửa rộng: xứ sở nắng nóng mưa nhiều, nếu
cửa cao thì nắng xiên, mưa hắt, cửa rộng để
đón gió mát
- Nghề nông nghiệp trồng trọt cần yếu tố ổn định
nên có xu hướng xây nhà khá kiên cố, bền chắc,
kết cấu vì kèo (theo kết cấu mái nhà kết cấu các
bộ phận gỗ đan vào với nhau: chạy ngang – vì,
chạy dọc – kèo, các cột trụ có tác dụng nâng đỡ
mái nhà và phân chia ko gian), “mộng”
- Hướng: nam, đông nam
- Ngói vẩy cá, mái cong, nhà thuyền, nhà bè, tên
gọi các bộ phận gỗ: tàu mái, dạ tàu, then tàu,
câu tàu, bệ tàu…
Giao thông đi lại
- Đường bộ kém phát triển
- Đường thuỷ phát triển mạnh
ü Phong phú về phương tiện
ü Giỏi đi trên sông nước, giỏi bắc cầu, giỏi
thuỷ chiến, vẽ mắt cho thuyền.
ü Quan hệ giao thương diễn ra nơi bến sông
ü Đô thị là những thương cảng ven sông, ven
biển
Trong tín ngưỡng:
- Thờ cây, thờ lúa
- Thờ nước
- Thờ loài sống vùng sông nước
Trong lễ tết, lễ hội:
- Phong phú
- Theo mùa vụ lúa nước
- Nghi lễ và trò chơi lquan đến nước, NN
Trong tang ma:
- Lễ phạn hàm
- Chèo đò
- Bắc cầu
- Mộ thuyền
Trong ngôn từ:
- Dùng nhiều hình ảnh lquan đến thực vật – NN
và sông nước
ü Ba chìm bảy nổi
ü Năm bè, bảy mối
ü Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo
Trong lối sống: linh hoạt, mềm dẻo
ü Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
ü Đi với Bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo
giấy
NN lúa nước, dùng trâu
Thuỷ lợi: đắp đê, đèo mương
Nền tảng
Chế độ công hữu ruộng đất tồn tại dai dẳng
kinh tế
Thủ công nghệ: làng nghề, phường nghề
Nghề buôn bị hạn chế
Lịch sử Là lịch sử của các cuộc chiến tranh (vệ quốc) +
VN công cuộc mở mang bờ cõi và thống nhất đất
nước.
Là lịch sử của các cuộc chiến tranh (chịu nhiều
sự đô hộ hơn hẳn các quốc gia khác, 4 lần Bắc
thuộc) sức sống quật cường
Hoàn
cảnh lịch
sử - xã
hội
Người dân Việt Nam:
- Sẵn sàng hi sinh tất cả cho nền hoà bình của đất
nước
- Cả dân tộc là một gia đình lớn, che chở và nuôi
dưỡng nhau vô tư trong nhiệm vụ chiến đấu
- Tỉnh táo sắc sảo trong đối phó kẻ thù
- Quả cảm tuyệt vời trong những đòn quyết định
- Tâm lý ứng phó, linh hoạt trước cuộc sống
- Vị trí của người phụ nữ trong các cuộc chiến
tranh
Nền VH Đa dạng về tộc người, đa dạng bản sắc văn hoá
thống nhất tộc người: do địa hình, thời tiết khí hậu mỗi
trong đa vùng ko gian sẽ khác nhau (đa dạng tự nhiên)
dạng đa dạng văn hoá
Thống nhất chung một nguồn gốc (Việt Nam là
một Đông Nam Á thu nhỏ. Cho nên, từ trong cội
nguồn, không gian văn hoá Việt Nam được định
hình trên nền không gian văn hoá khu vực Đông
Nam Á)
Diễn trình
Thời tiền Thời gian:
sử - Cách ngày nay ~ 40 vạn năm – 7000 năm
- Thuộc thời đại đồ đá (cũ – mới)
Đặc điểm:
- Là một trong những cái nôi của loài người
- Hình thành những nền văn hoá đầu tiên mang đậm tính bản
địa
1.1. Văn hoá Núi Đọ (Thiệu Hoá – Thanh Hoá)
Thời gian:
- Thuộc thời kì đá cũ
- 30 – 40 vạn năm cách ngày nay
Đặc điểm:
- Phân bố: lưng chừng núi (thời kì biển tiến, đồng bằng chưa
xuất hiện, con ng sống chủ yếu trên lưng chừng núi)
- Công cụ: đá thô sơ (đá cuội, mảnh tước, rìu đá)
- Kinh tế: hái lượm và săn bắt (bắn)
1.2. Văn hoá Sơn Vi (Lâm Thao – Phú Thọ)
Thời gian:
- Thuộc hậu kì đá cũ
- Niên đại: khoảng 20 – 15 nghìn năm TCN
Đặc điểm:
- Phân bố: Lào Cai – Nghệ Tĩnh
- Công cụ: đá cuội, kĩ thuật ghè 1 mặt ở cạnh (tạo ra số
lượng công cụ lao đông đa dạng hơn)
- Kinh tế: hái lượm và săn bắt (bắn)
- Tín ngưỡng: tin có thế giới bên kia nên chôn theo công cụ
lao động, chôn người chết tại nơi cư trú
- Biết dùng lửa
1.3. Văn hoá Hoà Bình
Thời gian:
- Sơ kì đá mới (Cách ngày nay 12000 – 7000 năm)
- Là VH của người khôn ngoan Homo sapiens
Đặc điểm:
- Cư dân có vóc dáng xương to, thô mang đặc trưng
Austroloid (gần với thổ dân châu Úc) có trộn lẫn một số
yếu tố Mongoloid
- Công cụ: đá cuội được chế tác tinh xảo
- Kinh tế: xh nền NN sơ khai (bầu, bí, vỏ trấu), thuần dưỡng
cây trồng, vật nuôi; làm gốm, ăn ốc
- Tín ngưỡng: thờ tự nhiên (thần MT, mặt trăng), chôn người
co nghiêng, mộ chèn đá, thổ hoàng
- Còn được gọi là VH thung lũng MT hđ của họ rất rộng:
hang – thung – thềm sông
1.4. Văn hoá Bắc Sơn (Lạng Sơn)
Thời gian:
- 10000 – 8000 năm cách ngày nay
- Sơ kì đá mới, tiếp nối văn hoá Hoà Bình
Đặc điểm:
- Phân bố: trung du, thung, gần sông suối
- Cư trú gần nguồn nước
- Công cụ: đá ghè đẽo, rìu mài lưỡi
- Kinh tế: sắn bắt, hái lượm, trồng trọt, làm gốm
- Biết làm đồ trang sức
- Tín ngưỡng; thờ tự nhiên: thần mặt trời, mặt trăng, chôn ng
chết ở nơi cư trú
1.5. Trung kì – hậu kì đá mới
Thời gian:
- Cách ngày nay 6000 – 5000 năm
- Các nền văn hoá: Đa Bút, Bàu Tró, Quỳnh Văn…
Đặc điểm:
- Phân bố trước núi – đồng bằng – ven biển – hải đảo
- Công cụ: đc chế tác tinh xảo với kĩ thuật mài
- Kinh tế: hái lượm, săn bắn, nghề nông dùng cuốc đá; đánh
cá; làm gốm
- Xã hội: thị tộc mẫu hệ (là hệ hống mà hậu duệ đc tính theo
ng mẹ và theo họ mẹ - chế độ phụ hệ gọi là “họ ngoại”; gia
đình mẫu hệ ko nhất thiết phải là mẫu quyền)
- Tín ngưỡng: chôn ng chết có đồ tuỳ táng
Thời sơ Thời gian:
sử PThuộc thời đại kim khí
PCách ngày nay 4000 – 2700 năm
- Thuộc thời đại kim khí
- Cách ngày nay 4000 – 2700 năm
Đặc điểm: Hình thành 3 trung tâm văn hoá:
- Văn hoá Đông Sơn (Văn Lang – Âu Lạc)
- Văn hoá Sa Huỳnh
- Văn hoá Đồng Nai
2.1. Văn hoá Đông Sơn (m.Bắc)
Thời gian: Thuộc giai đoạn đồng thau – đồ sắt sớm (TK 7
TCN – 179 TCN).
Đặc điểm:
- Được hình thành từ 3 nền văn hoá Phùng Ng – Đồng Đậu –
Gò Mun phân bố tại lưu vực S.Hồng – S.Mã – S.Cả.
- Kỹ thuật luyện kim đồng điêu luyện, giai đoạn cuối biết
luyện và rèn sắt.
- KT: nông nghiệp lúa nc dùng cày, dùng sức kéo trâu bò,
thuần dưỡng thú, nuôi gia cầm, săn bắn
- Hình thành nhiều phong tục tập quán: ở nhà sàn, nhuộm
răng đen, uống nước bằng mũi, trang phục giản dị, ăn gạo
tẻ, cơm – rau – cá, di chuyển bằng thuyền
- Xóm làng hình thành, phân bố ở chỗ khô ráo, gần sông
- Tín ngưỡng vật linh, totem vật tổ
- Đời sống tinh thần phong phú: lễ hội, nhạc cụ, các điệu
múa…
- Dấu tích đầu tiên đc phát hiện gần sông Mã, Thanh Hoá
- Cuối tki, xh có sự phân hoá giai cấp, nhà nc sơ khai xuất
hiện: Văn Lang (700 TCN), Âu lạc (205 – 179 TCN)
- Đóng vtro quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn
hoá Việt
- VH Tây Nguyên gần gũi vs VH Đông Sơn nhất
Cốt lõi của ng Việt cổ
2.2. Văn hoá Sa Huỳnh (500 năm TCN – tk2 SCN) (m.Trung)
Thời gian: Tồn tại từ sơ kì đồng thau đến sơ kì đồ sắt sớm
Đặc điểm:
- Là sản phẩm của dân nông nghiệp ở đồng bằng ven biển
cồn bàu Nam Trung Bộ
- Hthuc mai táng: Mộ chum Nền văn hoá mồ chum, các
khu mộ tập trung ở các cồn cát ven biển sau đó lan dần ra
các đảo ven bờ, ngoài ra còn phân bố ở đồng bằng và miền
núi phía Tây.
- Kinh tế đa thành phần: trồng nương rẫy và kthac ng lợi
biển, khai thác rừng núi, trồng lúa, đánh cá, thg nghiệp,
nghề thủ công, mở rộng buôn bán trong ĐNA, Ấn Độ,
Trung Hoa.
- Phân bố trên dải đất miền Trung Việt Nam nhưng trung
tâm của văn hóa Sa Huỳnh là khu vực Quảng Nam –
Quảng Ngãi, còn khu vực Nam Trung Bộ, từ Phú Yên đến
Bình Thuận những di tích và di vật thời tiền – sơ sử chỉ
được phát hiện và nghiên cứu từ sau năm 1975.
- Nhiều đồ trang sức tinh xảo từ thuỷ tinh, biết làm gốm,
dùng nhiều đồ làm từ gốm; đồ trang sức làm từ nhiều chất
liệu đa dạng
- Giai đoạn cuối, buôn bán đg biển đặc biệt phát triển dấu
vết cảng thị sơ khai, tiền cảng thị.
Tiền nhân tố, nền tảng văn hoá phát triển rực rỡ của ng
Chăm và vương quốc Chămpa
2.3. Văn hoá Đồng Nai (tiền Óc Eo) (m.Nam)
Thiên niên kỉ 1 và 2 là 1 trong 3 trung tâm văn hoá lớn
Thời gian: 3500 – 2000 năm
Đặc điểm:
- Phân bố: Đông Nam Bộ (Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai,
TP Nai, s. SG, s. Vàm Cỏ)
- Di tích đc tìm thấy gò đồi cao đến trung và hạ du của các
con sông, ven biển
- Mỗi tiểu vùng sthai có cách sinh sống, sản xuất khác nhau
- Công cụ: đá, đồng (dụng cụ đá lấn án mạnh mẽ công cụ
khác, đá sd lâu dài do ĐNB thiếu vắng ng quặng đồng và
các hợp kim bản địa)
- Xu hướng tiết kiệm tối đa công sức và nhiên liệu sp có
tính thực dụng và ch môn hoá cao (rìu, cung, lưỡi hái…)
- Nghề thủ công phát triển: làm gốm (làm bằng bàn xoay, đồ
đun nấu ăn uống dáng vẻ đơn giản mộc mạc trang trí hoa
văn đc nung ở độ nung cao bền chắc, ko dễ vỡ), đồ trang
sức (từ đá), nổi bật có thể kể đến đàn đá Bình Đa (nhạc cụ
cổ truyền), đồ chế tác từ xương sừng độc đáo chỉ tìm thấy ở
cư dân Đồng Na i(làm lưỡi câu từ sừng hươu, dao, dùi từ
xương chó nhà, rìu làm từ mai rùa biển…), hiện vật công
cụ bằng gỗ
- Hthuc mai táng: mộ vò
- Kte: dskt trồng lúa (giống lúa cạn ko dùng sức kéo), cây ăn
quả, cây cho củ, cây họ đậu, hái lượm, đánh bắt tôm cá,
chăn nuôi cung ứng lg thực tp tổng hợp từ nhiều ng
nhiên vật liệu
- Đời sống tinh thần: hiện vật nghệ thuật, đặc sắc nhất là thẻ
đeo bằng đá như dạng trang sức hoặc bùa; tượng lớn, rùa,
chó săn từ sa thạch hoặc đồng
Cội nguồn hình thành VH Óc Eo
Mô hình chính trị thời Đông Hán (sau năm 43): Sau khi lật đổ
cq tự chủ của Hai Bà Trưng, thiết chặt sự cai trị với ng Việt.
Nhà Ngô: phân chia đất đai thành các châu quận
1945 -
nay
Thành tố
VH đời
sống vật
chất
VH tổ
chức
cộng
đồng
VH đời Tín Khái niệm:
sống ngưỡng - Là niềm tin, sự ng mộ của con ng vào 1 đối tượng
tinh nào đó
thần - Niềm tin này là sự thiêng hoá, thần thánh hoá các
đối tượng này với khả năng siêu phàm
Nguồn gốc (giống tôn giáo):
- Chưa thể/ không thể giải thích đc sự xuất hiện của
các hiện tượng TN – XH
- Là sản phẩm văn hoá đc hình thành trong mqh
giữa con ng với MTTN – MTXH và với chính bản
thân mình
Có tác động điều chỉnh hành vi con người => đôi khi
bị biến hoá thành mê tíndị đoan
Môi trg thể hiện tín ngưỡng: hội làng
Do ng việt sống và chi phối bởi nền nông nghiệp lúa
nc, phải chú ý nhiều đến điều kiện thiên nhiên => ng
Việt theo tín ngưỡng đa thần, ng Việt mê tín, đôi khi
dị tín (tuy nhiên ko cuồng tín)
VD: Đạo Cao Đài thờ rất nhiều vị thần từ các tôn giáo
tín ngưỡng khác nhau
1.1. Tín ngưỡng phồn thực
Khái niệm:
- Là sự sùng bái, thiên hoá sự sinh sản
- Thể hiện ước vọng, niềm cầu mong về sự sinh sôi
của tạo vật và con người
Biểu hiện:
- Tục thờ biểu tượng của sinh thực khí (thờ những
vật, hiện tượng mà ng tacho rằng tạo ra sự sinh sôi
nảy nở; những vật có hình dạng làm liên tưởngđến
bộ phận sinh sản)
- Tục thờ hành vi giao phối
1.2. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên
Khái niệm:
- Là sự sùng bái, thiêng hoá các hiện tượng tự nhiên
- Thể hiện ướng vọng, niềm cầu mong mưa thuận
gió hoà
Nguồn gốc và đặc điểm
- Do phụ thuộc vào thiên nhiên
- Đa thần và đồng nhất với các nữ thần
Biểu hiện:
- Tục thờ các hiện tượng thiên nhiên
- Tục thờ động vật, thực vật
Tín ngưỡng thờ nữ thần phổ biến
Ví dụ: Lễ cúng thần lúa của ng Ê đê; Lễ hội Yang Koi –
cúng thần lúa của ng Mạ…
1.3. Tín ngưỡng sùng bái con người
Nguồn gốc
- Quan niệm về Hồn (tinh – ng lý, bản chất trong
sạch, quý giá nhất của sự vật hiện tượng ko thể
tiếp cận mà chỉ có thể lĩnh hội nhờ trực giác, khí –
tinh chuyển động tạo ra khí, ngọn nguồn sự sống,
thần – kết tụ tinh và khí tạo thành cá thể vô hình
nhưng cx có thể hoá thành hữu hình) – Vía =>
hồn và vía là tinh thần, bắt ng từ quan niệm vạn
vật hữu linh, vạn vật nhất thể, âm dương tương
cao tương cảm – Thể xác (vật chất)
- Truyền thống uống nước nhớ nguồn, đề cao đạo
hiếu
Biểu hiện:
- Tục thờ tổ tiên
- Thờ ng có công với làng xã, danh nhân, an hùng
- Thờ vua tổ
1.4. Tín ngưỡng thờ thành hoàng làng