Professional Documents
Culture Documents
Chương 6
Chương 6
Chương 6
CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
NỘI DUNG
II. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Theo nghĩa rộng, Dân tộc – quốc gia (nation) là khái niệm chỉ cộng
đồng người ổn định, làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng,
nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống
nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền
thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình
lịch sử đấu tranh lâu dài dựng nước và giữ nước.
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Chung phương
thức sinh hoạt
kinh tế
Tâm lý chung
Lãnh thổ
(Nền văn hóa
dân tộc) Đặc trưng chung ổn định
Dân tộc - quốc gia
Theo nghĩa hẹp, Dân tộc - tộc người (ethnies) là cộng đồng người
được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững,
có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa. Cộng đồng
này xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển cao hơn những
nhân tố tộc người của cộng đồng đó. Với ý nghĩa này, dân tộc là một
bộ phận hình thành quốc gia
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Cộng đồng về
ngôn ngữ
Đặc trưng
Dân tộc - tộc người
Do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về NN: Do sự phát triển của LLSX, của
ý thức dân tộc, về quyền sống của khoa học và công nghệ, của giao lưu
mình, các cộng đồng dân cư muốn
tách ra thành lập các dân tộc độc lập
kinh tế và văn hoá trong xã hội TBCN
đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng
rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc
Biểu hiện: phong trào đấu tranh đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.
giành độc lập dân tộc của các
dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
Mục tiêu: các dân tộc muốn dựa vào
nhau để phát triển và cùng nhau giải
quyết các vấn đề toàn cầu
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
a. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Biểu hiện của hai xu hướng phát triển dân tộc trong thời đại ngày nay.
Trong phạm vi quốc gia dân tộc Trong phạm vi thế giới
Khái niệm: Là quyền các dân tộc dù lớn hay nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp đều
có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau, không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về
kinh tế, chính trị, văn hóa.
Nội dung:
- Kinh tế: đảm bảo cho tất cả các dân tộc đều có quyền tiếp cận, kiểm soát và hưởng
lợi từ tất cả các nguồn lực kinh tế của các dân tộc, quốc gia.
- Chính trị: đảm bảo quyền tham chính và kiểm soát quyền lực của các dân tộc.
- Văn hóa- xã hội: là đảm bảo sự công bằng trong các chính sách giữa các dân tộc.
Ý nghĩa: Là quyền thiêng liêng, là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc; là cơ sở để thực
hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng MQH hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Các dân tộc được quyền tự quyết
Khái niệm: Là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự
lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển.
Nội dung:
- Gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập; quyền tự nguyện liên hiệp với
dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
- Xuất phát từ thực tiễn - cụ thể và đứng trên lập trường của GCCN
- Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết”
Ý nghĩa: Tự quyết là quyền cơ bản, đảm bảo sự tồn tại, phát triển của dân tộc
2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Khái niệm: Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp,
giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế.
Nội dung:
- Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
Ý nghĩa: Là nội dung chủ yếu, quan trọng nhất vừa; là giải pháp quan trọng để liên kết
các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
a. Đặc điểm dân tộc Việt Nam
1. Sự chênh
6. Bản sắc lệch về số dân 2. Cư trú
văn hóa riêng xen kẽ
Đặc điểm
dân tộc
3. DTTS phân bố
Việt Nam chủ yếu ở địa bàn
5. Đoàn kết
có vị trí chiến
gắn bó lâu dài lược quan trọng
4. Trình độ
phát triển
không đều
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
b. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
An ninh
Chính trị Kinh tế Văn hóa Xã hội quốc phòng
II. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Khái niệm: Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội
phản ánh hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự
nhiên và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
- Dưới góc độ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định rằng: Tôn giáo
là một hiện tượng xã hội - văn hoá do con người sáng tạo ra, phản ánh những ước mơ,
nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
- Về phương diện thế giới quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác
biệt với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin.
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
a. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
Nguồn gốc
Nguồn gốc Nguồn gốc
tự nhiên, kinh tế
xã hội
nhận thức tâm lý
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
a. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
(1) Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
(2) Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
(3) Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo trong quá trình giải quyết
vấn đề tôn giáo
(4) Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay
a. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam hiện nay
1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ
dân tộc và tôn giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng
đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối
mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền thống.
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh
làm ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở
Việt Nam hiện nay
- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố
khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược,
cơ bản, lâu dài và cấp bách của Việt Nam.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan
hệ với cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số,
đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
vào mục đích chính trị.
HẾT CHƯƠNG 6