You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

Bản thuyết trình chủ đề:


DÂN TỘC TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI

NHÓM : 13
THÀNH VIÊN NHÓM
1 Hồ Viết Nhân 22151265

2 Huỳnh Nguyễn Hưng 22128132

3 Lê Trung Kiên 22128142

4 Lê Minh Hiếu 21149470

5 Nguyễn Minh Hiếu 22128123


NỘI DUNG

1. Khái niệm và đặc trưng cơ bản của dân tộc


1.1 Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, dân tộc là gì?
1.2 Theo nghĩa rộng, dân tộc (nation)
1.3 Theo nghĩa hẹp, dân tộc (ethnie)
1 - Khái niệm đặc trưng cơ bản của dân tộc

1.1 Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, dân tộc là gì?

* Định nghĩa:
- Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài
người, trải qua các hình thức từ thấp đến cao, bao gồm:
thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc

- Sự biến đổi của phương thức sản xuất dẫn đến sự biến
đổi của cộng đồng dân tộc.
1.2Theo nghĩa rộng, dân tộc (nation)
1.2 Theo nghĩa rộng, dân tộc (nation)
Khái niệm dùng để chỉ:
một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ
riêng, nền kinh tế thống nhất.
có ngôn ngữ chung, có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau
bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa.
truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước
và giữ nước.
Với nghĩa này, khái niệm dân tộc dùng để chỉ một quốc gia, nghĩa là toàn bộ
nhân dân của một nước. Ví dụ, dân tộc Ấn Độ, dân tộc Việt Nam...
.
1.2 Theo nghĩa rộng, dân tộc (nation)
Theo nghĩa rộng, dân tộc có một số đặc trưng cơ bản
sau:
Một số đặc trưng cơ bản của dân tộc (theo nghĩa rộng):
có chung một vùng lãnh thổ ổn định.
có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
có chung một nền văn hóa và tâm lý.
có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc).
1.2 Theo nghĩa rộng, dân tộc (nation)
* Theo nghĩa rộng, dân tộc có một số đặc trưng cơ bản sau:

Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ ổn định.


 Lãnh thổ là yếu tố thể hiện chủ quyền của một dân tộc.
 Vận mệnh của tộc người gắn bó với việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ quốc gia. Không có lãnh thổ thì
không có Tổ quốc, quốc gia.
 Bảo vệ chủ quyền quốc gia là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi thành viên dân tộc.
Thứ hai, có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
 là cơ sở để gắn kết các bộ phận, các thành viên trong dân tộc, tạo nên tính thống nhất, ổn định, bền
vững của dân tộc.
 Là nền tảng cho sự vững chắc của cộng đồng dân tộc.
Thứ ba, có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp.
 Trong một quốc gia có nhiều cộng đồng tộc người, bao giờ cũng sẽ có một ngôn ngữ chung, thống
nhất.
 Ngôn ngữ dân tộc là một ngôn ngữ đã phát triển và sự thống nhất về ngôn ngữ là một trong những
đặc trưng chủ yếu của dân tộc.
1.2 Theo nghĩa rộng, dân tộc (nation)
* Theo nghĩa rộng, dân tộc có một số đặc trưng cơ bản sau:

Thứ tư, có chung một nền văn hóa và tâm lý.


 Văn hóa là một yếu tố đặc biệt quan trọng của sự liên kết cộng đồng.
 Giao lưu với văn hóa của các dân tộc khác tạo nên sự phát triển cho văn hóa các
dân tộc. Các dân tộc luôn có ý thức bảo tồn và phát triển bản sắc của mình, tránh
nguy cơ đồng hóa về văn hóa.
Thứ năm, có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc).
 Các thành viên cũng như các cộng đồng tộc người trong một dân tộc đều chịu sự
quản lý, điều khiển của một nhà nước độc lập
 Dân tộc-tộc người trong một quốc gia không có nhà nước với thể chế chính trị
riêng. Nhà nước là đặc trưng cho thể chế chính trị của dân tộc.

=> Các đặc trưng trên gắn bó chặt chẽ với nhau trong
một chỉnh thể. Các đặc trưng có quan hệ nhân quả,
tác động qua lại, kết hợp với nhau một cách chặt
1.3 DÂN TỘC THEO NGHĨA HẸP
1.3a Khái niệm:

* Theo nghĩa hẹp, dân tộc (ethnie)


Khái niệm dùng để
chỉ một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử
có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc
người, ngôn ngữ và văn hóa.
Cộng đồng này xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc, kế thừa và phát triển
cao hơn những nhân tố tộc người của các cộng đồng đó.
Với nghĩa này, dân tộc là một bộ phận hay thành phần của quốc
gia. VD: Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc tức 54 cộng đồng tộc
người.
1.3 DÂN TỘC THEO NGHĨA HẸP

* ĐẶC TRƯNG

Một số đặc trưng cơ bản của dân tộc – tộc người (theo
nghĩa hẹp):

Cộng đồng về ngôn ngữ


Cộng đồng về văn hóa
Ý thức tự giác tộc người
1.3 DÂN TỘC THEO NGHĨA HẸP

* ĐẶC TRƯNG

Thứ nhất: Cộng đồng về ngôn ngữ (ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết)
• Đây là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau
• Là vấn đề luôn được các dân tộc coi trọng giữ gìn.
Thứ hai: Cộng đồng về văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể)
• Phản ánh truyền thống, lối sống, phong tục, tập quán, tín ngưỡng,
tôn giáo của tộc người đó.
• Lịch sử phát triển của các tộc người gắn liền với truyền thống văn
hóa của họ.
1.3 DÂN TỘC THEO NGHĨA HẸP
* ĐẶC TRƯNG

Thứ ba: Ý thức tự giác tộc người.


Là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị trí
quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người.
• Đặc trưng là các tộc người tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của dân
tộc mình
• Ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù có
thay đổi địa bàn cư trú, lãnh thổ, hay ảnh hưởng của giao lưu kinh
tế, văn hóa...
Ba tiêu chí trên tạo nên sự ổn định trong mỗi tộc người trong quá
trình phát triển.
2. Dân tộc trong chủ nghĩa Mác- Lênin

2.1 Hai xu hướng khách quan của sự phát triển

quan hệ dân tộc

2.2 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
2. Dân tộc trong chủ nghĩa Mác- Lênin
2.1 Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân
tộc:
Xu hướng thứ nhất: Cộng đồng dân dư muốn tách ra để hình
thành cộng đồng độc lập dân tộc.

Xu hướng thứ hai:Các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí
các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
2. Dân tộc trong chủ nghĩa Mác- Lênin

Những biểu hiện của hai xu hướng khách quan:


Trong phạm vi quốc gia:
 Xu hướng thứ nhất: sự nỗ lực của từng dân tộc để đi tới sự tự do, bình
đẳng và phồn vinh của dân tộc mình.

 Xu hướng thứ hai: sự xuất hiện những động lực thúc đẩy các dân tộc
trong một cộng đồng quốc gia xích lại gần nhau hơn, hòa hợp với nhau ở
mức độ cao hơn trên mọi lĩnh vực.
2. Dân tộc trong chủ nghĩa Mác- Lênin
Trong phạm vi quốc tế
 Xu hướng thứ nhất: thể hiện trong phong trào giải phóng dân tộc chống lại CNĐQ phá bỏ mọi áp bức
bóc lột, giành lấy sự tự quyết vận mệnh của dân tộc mình.
- Mục tiêu chính trị: giành độc lập dân tộc.
- Độc lập tự chủ của mỗi dân tộc tạo nên quá trình phát triển của mỗi dân tộc.
• Xu hướng thứ hai: các dân tộc muốn xích lại gần nhau, hợp tác với nhau đề hình thành liên minh
- Tạo điều kiện để các dân tộc tận dụng tối đa những cơ hội, thuận lợi từ bên ngoài.
- Tạo nên sức hút các dân tộc và các liên minh được hình thành trên những lợi ích chung, hợp tác cùng
phát triển.
Kết luận
Hai xu hướng có sự thống nhất biện chứng với nhau.
Hai xu hướng luôn có sự tác động qua lại, hỗ trợ cho nhau nhưng sẽ để lại hậu quả tiêu
cực, khó lường.
2.2 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

- Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin đã khái quát:


+ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”.
2.2 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.


• Không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp.
• Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
• Không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
• Không một dân tộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột dân tộc khác.
• Quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở pháp lý và phải được thực hiện trên thực
tế.
Để thực hiện quyền bình đẳng dân tộc, cần xóa bỏ tình trạng áp bức giai cấp và áp bức dân tộc; phải
đấu tranh chống phân biệt chủng tộc, tộc cực đoan.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện quyển tự quyết, xây dựng mốì quan hệ
hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
2.2 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Các dân tộc được quyền tự quyết.


• Quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập
• Quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
Các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con
đường phát triển của dân tộc mình.
Tuy nhiên, phải đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, đảm bảo sự thống nhất giữa lợi
ích dân tộc và lợi ích của giai cấp công nhân.
Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc người thiếu số, nhất là việc phân
lập thành quốc gia độc lập.
Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng chiêu bài
“dân tộc tự quyết” để kích động đòi ly khai dân tộc.
2.2 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.


• Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
• phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước.
Đoàn kết liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở để đoàn kết các tầng lớp nhân
dân lao động thuộc các dân tộc đấu tranh vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở lý luận quan trọng để các
Đảng Cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh
giành độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Theo nghĩa rộng, dân tộc có bao nhiêu đặc trưng cơ bản?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 2: Đâu là đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc, là cơ sở để gắn kết các bộ
phận, các thành viên trong dân tộc, tạo nên tính thống nhất, ổn định, bền vững
của dân tộc?

A. Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp


B. Có chung một nền văn hóa và tâm lý
C. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
D. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 3: Đâu không phải là đặc trưng cơ bản của dân tộc?

A. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định

B. Không có chung một nền văn hóa và tâm lý

C. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế

D. Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc)


Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 4: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, dân tộc là gì?
A. Dân tộc là quá trình phát triển nhanh chóng của xã hội loài người, trải qua các hình
thức cộng đồng từ thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Nhưng sự
biến đổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của
cộng đồng dân tộc.

B. Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình
thức cộng đồng từ cao xuống thấp, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sự biến
đổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng
đồng dân tộc.

C. Dân tộc là quá trình chọn lọc và tích lũy chậm, lâu dài của xã hội loài người, trải qua
các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sự
biến đổi của phương thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng
đồng dân tộc.

D. Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình thức cộng
đồng từ thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Sự biến đổi của phương
thức sản xuất chính là nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 5: Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc là:
A. Cộng đồng dân dư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc
tự phát và các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn đối đầu với nhau.

B. Cộng đồng dân dư muốn tách ra để hình thành cộng đồng độc lập
dân tộc và các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.

C. Cộng đồng dân dư không muốn tách ra để hình thành cộng đồng độc
lập dân tộc và các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.

D. Cộng đồng dân dư muốn tách ra để hình thành cộng đồng độc lập dân
tộc và các dân tộc trong từng quốc gia thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc
gia không muốn liên hiệp lại với nhau.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 6: Theo nghĩa hẹp, dân tộc - tộc người có một số đặc trưng
cơ bản:
A. Cộng đồng về tôn giáo, ý thức tự giác tộc người và cộng đồng về xã
hội

B. Cộng đồng về ngôn ngữ, cộng đồng về tôn giáo và ý thức tự chủ

C. Cộng đồng về tôn giáo và cộng đồng về văn hóa

D. Cộng đồng về ngôn ngữ, ý thức tự giác tộc người và cộng đồng về văn
hóa
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 7: Khái niệm về dân tộc theo nghĩa hẹp là:
A. Theo nghĩa hẹp, dân tộc (ethnie) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng
tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ tương đối khác, có
chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa

B. Theo nghĩa hẹp, dân tộc (ethnie) là khái niệm dùng để chỉ một nhóm
người nhỏ được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền
vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa

C. Theo nghĩa hẹp, dân tộc (ethnie) là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng
tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền
vững, có chung ý thức tựgiác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa

D. Theo nghĩa hẹp, dân tộc (ethnie) là khái niệm dùng để chỉ toàn thể tộc
người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có
chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 8: Đâu là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc
người và có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
mỗi tộc người theo nghĩa hẹp

A. Ý thức tự giác tộc người

B. Cộng đồng về văn hóa

C. Cộng đồng về ngôn ngữ

D. Ý thức tự chủ
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 9: Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin đã khái quát: “Các ....... hoàn
toàn bình đẳng, các ....... được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả
các ....... lại”.

A. Tầng lớp vô sản

B. Tầng lớp công nhân

C. Dân tộc

D. Mọi người
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 10: nội dung chính của bài học này nhấn mạnh vấn đề?

A. Dân chủ

B. Lịch sử hình thành

C. Chủ nghĩa Mac-Lênin

D. Dân tộc
THANKS FOR WATHCHING

You might also like