Professional Documents
Culture Documents
Bố cục:
1. Văn hóa - tiền đề lý luận.
=> Bản sắc của nước Mỹ là không có bản sắc. Vì nước Mỹ tôn trọng sự đa
dạng bản sắc dân tộc.
=> “văn hóa”: làm cho đẹp, làm cho giá trị
+ Văn hóa quảng cáo: nhằm tôn vinh được giá trị thực của sản phẩm, nhằm
thúc đẩy sự tin dùng của người dùng,... là nét đẹp của văn hóa quảng cáo.
- Định nghĩa hàn lâm: “văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị và tinh
thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn.” Trần
Ngọc Thêm.
+ Các đặc trưng của Văn hóa: (Tính hệ thống, tính giá trị, tính nhân sinh, tính
lịch sử)
Hệ thống = cấu trúc hai /nhiều thành tố có quan hệ tương tác lẫn nhau. ( VD:
đức tin chi phối đến việc sẽ cúng hay thờ những gì, một lớp học được tổ chức
lớp là do các thành viên trong lớp tương tác lẫn nhau thông qua các hoạt động
ngoại khóa,...)
Văn hóa = văn hóa vật chất + văn hóa tinh thần
(Văn hóa vật chất: ẩm thực, trang phục, nhà ở, đi lại, sx, KHCN,...; Văn học
tinh thần: triết học, tín ngưỡng – tôn giáo, phong tục – lễ hội, văn chương –
nghệ thuật,...)
UNESCO: văn hóa = văn hóa vật thể/tangible + VH phi vật thể/intangible
VD: + Nhã nhạc cung đình Huế, đờn ca tài tử,... => intangible
+ Phong Nha Kẻ Bàng, Vịnh Hạ Long,... di sản thiên nhiên thế giới.
( VHXH: đời sống gia đình, dòng họ; tổ chức xóm làng, đô th, quốc gia,
QHQT,...)
+ Trần Ngọc Thêm: + VH nhận tức
+ VH tổ chức
=> Trong văn hóa học đường, kinh doanh, giao thông,...ứng dụng các văn hóa
trên là đẹp,...
Quan điểm giá trị khác nhau ở từng bối cảnh: không gian, thời gian, chủ thể,
lĩnh vực
*Phân biệt phi văn hóa, vô văn hóa, phản văn hóa:
- Phi văn hóa: sự vật hiện tượng con người tạo ra thiếu tính giá trị
Mọi sự vật hiện tượng luôn có tính giá trị => giá trị > phi giá trị => “văn hóa”
Phi văn hóa = thiếu văn hóa (thiếu bản lĩnh văn hóa), vô văn hóa (vô thức, hữu
thức), phản văn hóa (chủ thể từ chối nền văn minh, văn hóa nhân loại).
VD: Biệt chủng PolPot, Phong trào anti-culture phương Tây (nhánh biệt lập
Mormonism), Aum (Nhật Bản). => Phản văn hóa.
VD: +Vứt rác bừa bãi, nhổ nước bọt,... => Vô văn hóa (vô thức)
+Vượt đèn đỏ, ăn trộm, cướp hiếp giết,... => Vô văn hóa (hữu
thức)
- Thiếu bản lĩnh văn hóa: Hiện tượng phi văn hóa do chủ thể thiếu bản lĩnh
văn hóa, thiếu trải nghiệm cuộc sống, thiếu kinh nghiệm sống => lựa chọn thiếu
giá trị.
VD: Mặc trang phục phỏng theo người khác nhưng không hợp với
mình.
(4) Tính lịch sử: áo tứ thân mang đậm nét trầm tích lịch sử => chiếc áo dài
tân thời được cách điệu nhưng vẫn giữ những nét truyền thống mang đậm
nét lịch sử
2. Mối quan hệ văn hóa và văn minh:
Văn minh: những sáng tạo của con người giá trị, thiên về vật chất – kĩ thuật
nhưng chưa có tính lịch sử
NOTE: Văn minh => tính quốc tế, không có tính lịch sử.
Văn hóa, văn hiến, văn vật => Tính dân tộc.
=> Bản sắc là những giá trị gốc, căn bản, cốt lõi, lâu bền, chứa đựng
tính VH dân tộc.
● Note: Yếu tố bản sắc văn hóa được nhận diện nhiều nhất là về mặt
thể hiện vật chất của nó.
● Bản sắc văn hóa ở VN: + vật chất: kênh đào ở đồng bằng châu thổ
Bắc Bộ,...
- Văn minh: Trình độ phát triển; Bản sắc văn hóa: chỉ ra độ ổn
định của 1 dân tộc: những giá trị tồn tại lâu bền hơn cả văn hóa
● Văn minh và bản sắc văn hóa là 2 mặt của vấn đề, không bài trừ lẫn
nhau, và hài hòa với nhau.
- Giá trị lâu bền: cả vật chất lẫn tinh thần: Kim Tự Tháp, AngKor Wat; tinh
thần yêu nước.
Bản sắc văn hóa mang tính tổng thể, giúp phân biệt nền văn hóa này với nền văn
hóa khác.
+ Bản sắc văn hóa: ổn định tương đối, vẫn có thể điều chỉnh, biến đổi
nhưng rất chậm và lâu.
VD: +XH công nghiệp VN, con người vẫn mang tính nông dân => muốn thay
đổi: Lâu
ð Một sự vật, hiện tượng được coi là văn hóa phải: đáp ứng chức
năng giáo dục xã hội.
Tục lễ cưới.
VD: - Nước Ý: phát triển mạnh về sợi vải dệt từ lông cừu.
- Tôn trọng tự nhiên, sống hòa hợp tự nhiên. (=> Khi có sự hiện đại điện nước,
thì người VIệt nam không coi trọng tự nhiên)
- Tự duy tổng hợp, biện chứng, thiên về cảm tính. (=> người phương Đông
thiên về cảm tính, thường quan sát rất kỹ và vòng vovo, còn người phương Tây
tiếp cận thẳng vấn đề), (VD: “lấy vợ xem tông, lấy chồng xem giống” người
miền Nam có cách “thử giống” con rể tương lai, sau đám hỏi mời con rể bổ ba
thước củi, hoặc đào ao ba mét vuông,...)
● Ưu điểm: + Trọng quan hệ, trọng tình, trọng đức, trọng văn, trọng phụ nữ.
( VD: người Hàn lấy họ gắn vào chức vụ, văn hóa Việt Nam luôn muốn
kéo tên họ gắn vào cách gọi thân thiết như những người dân trong gia
đình { Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng => anh ba}; phụ nữ luôn có vị thế
trong gia đình lẫn trong xã hội)
+ Linh hoạt, dân chủ, trọng tập thể. (VD: người Việt nam trọng cây
tre với dáng vẻ dẻo dai bền bỉ, TQ trọng cây trúc mang biểu tượng
quân tử; người Phương Tây người ta mời ăn gì lần sau phải trả
đúng lượng như thế; người Việt nam dung hợp trong tiếp nhận văn
hóa, thế giới có gì VN có đó, trong đó người miền Nam khả năng
dung hợp cao hơn miền Bắc.)
● Khuyết điểm: + Thói tùy tiện, óc phân tích kém, tầm nhìn hạn hẹp
(người miền Nam)
+ Thói cào bằng (chữ tài đi với chữ tai một vần),
bệnh sĩ diện
+ Thiếu tinh thần tôn trọng pháp luật, thời gian,...
( người Nhật là người tôn trọng thời gian nhất)
2. Từ Lạc Việt đến người Việt hiện đại
- 10 nghìn năm trước: Mongoloid nam tiến => tích hợp {Mongoloid,
Australoid} => Đông Nam Á (Việt Nam)
- 5 nghìn năm trước:
+ Khối 1: Hoa hạ ( mongoloid thuần)
+ 3 khối dân cư chính: Bách Việt (Ngô+Việt), Môn-Khmer,
Nam đảo - Malayo
54 tộc người:
+ Việt - Mường: Việt, Mường, Thổ, Chứt, Poọng, Nguồn,..
+ Môn-Khmer: Katoo, Pacoh, Bru, Bahnar, Mnong, Stieeng, Cờ ho, Châu
ro, Khmer.
+ Tàày-Thái: Tày, Nùng, Thái, Lự,...
+ Mèo - Dao: Mông, Dao, Pà Thẻn,...
+ Nam đảo: Chăm, Raglai, J’rai, Ede (Buôn Mê Thuộc)
+ Hán - Tạng: Hoa, Sán Dìu, Giáy,...
+ Hoa: Quảng Đông (Chợ Lớn/chạp phô), Phúc Kiến (kinh doanh lúa gạo),
Triều Châu (Vĩnh Châu, Sóc Trăng, Bạc), Hải Nam (nhà hàng, khách
sạn), Khách Gia/Hẹ (đá/thuốc bắc).
3. Các vùng văn hóa:
a. Vùng VH Tây bắc
- Hữu ngạn sông Hồng
- Núi + cao nguyên + thung lũng. TB 800-3000m
[Phanxipang 3142 m]
- Khí hậu á nhiệt đới, ôn đới.
- Dân cư: Thái, Mường, Mông, Xá, Kháng, Kinh
● Trước thế kỷ 19: Người Thái từ Vân Nam vào Tây Bắc định cư tại 12 bồn
địa (sịp suảng châu Thai) do áp lực của TQ, người Thái giao chiến với
Môn-Khmer, chiến tranh nổ ra => Thái thắng (không đuổi người
Môn-Khmer ra khỏi mà cho sống chung và sau đó thuần hóa), phản ánh
qua sử thi chàng chương anh hùng.
● Thế kỷ 18, 19: Mông, dao từ Quý Châu vượt Vân Nam xuống VN (Tây
Bắc, Việt Bắc), Lào, Thái Lan
*Tây Bắc: - Kinh tế: ruộng thung lũng, nương rẫy.
- Biểu tượng văn hóa: Hệ thống mương - phai - lái -
lịn.
Múa xòe Thái, khăn piêu Thái,
múa khèn Mông, chợ tình Sapa,...
- Du lịch: Sapa, Điện Biên Phủ, Mộc Châu, Phú Thỏ,...
b. Vùng VH Việt Bắc
- Tên gọi Việt Bắc: 1947 - vùng căn cứ
- Tả ngạn sông hồng
- Địa hình cánh cung, tụ lại ở Tam Đảo: s.Gâm, Ngân Sơn,
Yên lạc, Đông Triều
- Khí hậu: á nhiệt đới, nhiệt đới
- Cư dân: Tày (cùng tổ tiên với người Việt nhưng không bị
ảnh hưởng văn hóa Khmer), Nùng, Dao, Mông, Lô Lô, Sản
Chay
- Tín ngưỡng: đa thần (thờ trời đất, tổ tiên). Bên cạnh đó là
Nho, Phật, Đạo.
- Biểu tượng văn hóa: Chữ Nôm Tày, lễ hội lồng tồng (Tày,
Nùng) chợ tình,...
- Du lịch: Xứ Lạng, cao nguyên đá Đồng Văn,...
b. Vùng Việt Bắc: 1947 - Vùng căn cứ
- Tả ngạn sông Hồng
- Đ