You are on page 1of 32

CHÀO CÔ

VÀ CÁC BẠN
Nhóm 3 – Lớp T2 – K21 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Ba
BÀI 46. THỰC HÀNH
BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC
ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
 Giải thích nguồn gốc động vật của loài người dựa trên
các bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học so
sánh, đặc biệt là mối quan hệ giữa người và vượn
người.
 Biết sử dụng các hình vẽ, tranh, mô hình, … để so
sánh, phân tích các đặc điểm giống nhau và khác
nhau giữa người và thú, đặc biệt với vượn người.
 Có quan điểm khoa học duy vật biện chứng về nguồn
gốc của loài người.
II. CHUẨN BỊ
 Hình phóng to.
 Bảng phóng to các mục 1 và 2 về các đặc điểm
giống nhau và khác nhau giữa người và thú.
 Đĩa CD – ROM về các dạng Linh trưởng.

 Hình bộ xương người và vượn người.

 Máy vi tính và máy chiếu đa năng.


III. BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. Sự giống nhau giữa người và thú
2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay
3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay
1. Sự giống nhau giữa người và thú
- Cấu tạo cơ thể người có nhiều đặc điểm chung với
động vật có xương sống, nhất là với lớp Thú.
- Giới động vật (Animalia)
- Ngành ĐVCXS (Chordata)
- Lớp thú (Mammalia)
- Bộ linh trưởng (Primates)
- Họ người (Homonidae)
- Chi, giống người (Homo)
- Loài người (Homo sapiens)
BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH

Bộ xương của người và thú đều gồm 3 phần: xương


đầu, xương cột sống và xương chi sắp xếp theo trình
tự tương tự nhau.
Nội quan được cấu tạo, sắp xếp theo trình tự tương
tự nhau.

Nội quan của người Nội quan của thỏ


Có tuyến sữa, đẻ con, có
nhau thai, nuôi con bằng
sữa mẹ
BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
 Sự phát triển của phôi lặp lại những giai đoạn phát
triển lịch sử của động vật

- Phôi 18 – 20 ngày:
dấu vết khe mang ở
cổ giống cá
- Phôi 1 tháng: não
có 5 phần giống cá
- Phôi 2 tháng: có
đuôi dài giống bò
sát
- Phôi 3 tháng: ngón
chân cái đối diện
các ngón khác
- Phôi 5 – 6 tháng: Phủ
đầy lông mịn, lớp lông
này chỉ rụng khi sang
tháng thứ 7

- Phôi còn vài đôi vú về


sau chỉ còn một đôi
- Tim lúc đầu chỉ có một
tâm thất, một tâm nhĩ
(như cá), sau đó tâm
nhĩ chia làm hai (như
ếch nhái), cuối cùng
hình thành tim 4 ngăn
Phôi 2 và 6 tháng tuổi
HIỆN TƯỢNG LẠI TỔ (LẠI GIỐNG)
Khái niệm: Là hiện tượng người vẫn còn mang một số đặc
điểm giống thú (do phôi phát triển không bình thường).
Kết luận: Người và động
vật có xương sống có
nguồn gốc chung, đặc biệt
người và thú có quan hệ
gần gũi.
2. Sự giống nhau giữa người và vượn người
ngày nay
 Trong các loài thú thì dạng vượn người giống người
hơn cả.
VỀ HÌNH THÁI
Vượn người có hình
dạng, kích thước cơ thể
gần với người (cao 1,5 –
2 m; nặng 70 – 200 kg),
không có đuôi, có thể
đứng bằng hai chân.
VỀ CẤU TẠO GIẢI PHẪU
Bộ xương có 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt sống cùng, bộ
răng gồm 32 chiếc
VỀ SINH LÍ VÀ DI TRUYỀN
- Cấu tạo tinh trùng và nhau thai giống nhau
- Thời gian mang thai: 270 – 275 ngày, mẹ cho con bú
trong một năm; chu kì kinh nguyệt 28 – 30 ngày.
- Có 4 nhóm máu (A, B, AB, O), có Hb giống nhau
- Bộ NST người 2n = 46, vượn người 2n = 48; ADN giống
nhau trên 92% số nucleotit.
Trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một
đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza
ở người và các loài vượn người                                       
Người :    - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – 
Gorila :    - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –  
Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT –
Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
- Hoạt động thần kinh cấp cao phát triển: biết biểu lộ tình
cảm (vui, buồn, giận, dữ …), biết dùng cành cây lấy thức
ăn, biết chăm sóc con …
- Kết luận: người và vượn người có quan hệ thân
thuộc, gần gũi, đều thuộc bộ Linh trưởng, trong
đó tinh tinh có quan hệ gần với người nhất.
3. Sự khác nhau giữa người và vượn người
ngày nay
Chỉ tiêu Người Vượn người
2n = 46 2n = 48
Dáng đi
Hình thái
Cấu tạo bộ xương
Răng, lồi cằm
Sọ - Mặt, Não
Tư duy
Chỉ tiêu Người Vượn người
Dáng đi Dáng đi thẳng Dáng khom, tay tì xuống
đất
Hình - Tay ngắn hơn chân - Tay dài hơn chân
thái - Ngón chân ngắn, ngón - Ngón chân dài, ngón cái
cái không úp vào các úp vào các ngón khác
ngón khác - Ngón tay cái ít linh hoạt,
- Ngón tay cái lớn, ngón ngón tay ngắn
tay dài, linh hoạt
Chỉ tiêu Người Vượn người
Cấu tạo bộ xương
-Cột sống -Hình chữ S -Hình cung
-Lồng ngực -Hẹp bề trước sau -Hẹp bề ngang
-Xương chậu -Rộng -Hẹp
Chỉ tiêu Người Vượn người
Răng, Răng bớt thô, xương hàm Răng thô, xương hàm
lồi cằm nhỏ, góc quai hàm bé, có to, góc quai hàm lớn,
lồi cằm, có tiếng nói. không lồi cằm, không
tiếng nói
Sọ - Mặt - Họp sọ lớn hơn xương - Họp sọ nhỏ hơn
mặt xương mặt
Não -To, nhiều khúc cuộn, -Bé, ít nếp nhăn, thùy
thùy trán phát triển trán không phát triển
-Có vùng nói và hiểu tiếng -Không có
nói, chữ viết
Chỉ tiêu Người Vượn người
Tư duy - Có tư duy trừu tượng - Có tư duy cụ thể
- Có ý thức, tiếng nói, - Không có
chữ viết, có văn hóa
Kết luận:
-Vượn người ngày nay
không phải là tổ tiên của
loài người.
-Người và vượn người
ngày nay là hai nhánh
phát sinh từ một nguồn
gốc chung nhưng tiến
hóa theo hai hướng khác
nhau.
IV. THU HOẠCH
1. Lập bảng so sánh đặc điểm giống nhau giữa
người và thú.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm giống nhau và khác
nhau giữa người và vượn người ngày nay.
3. Nêu kết luận về nguồn gốc của loài người.

- Loài người có nguồn gốc động vật.


- Vượn người và người có chung nguồn gốc
là vượn người hóa thạch, nhưng tiến hóa
theo hai hướng khác nhau nên vượn người
không phải là tổ tiên loài người.
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
THEO DÕI
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN:

1. Cao Chí Cường


2. Nguyễn Trần Nhật Uyên
3. Lê Thị Huyền Trân
4. Trần Huyền Linh
5. Mai Thị Xuân Mai
6. Cù Long Nhật
7. Thái Duy Thành

You might also like